ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2018/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 09
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ.
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 391/TTr-STNMT ngày 04 tháng 10
năm 2018.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2018 và thay thế Quyết
định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
QUY
ĐỊNH
VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy
định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích
quốc phòng, an ninh, để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng theo quy định của pháp luật đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Các trường hợp thu
hồi đất do hành vi vi phạm pháp luật đất đai; chấm dứt việc sử dụng đất theo
pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; trưng
dụng đất đai thì thực hiện bồi thường theo quy định của Chính phủ.
3. Đối với những vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện bồi thường chưa được quy định cụ thể tại
Quy định này hoặc phải bồi thường, hỗ trợ khác với Quy định này, giao Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan báo cáo, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Những nội dung
không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại các văn bản
pháp luật hiện hành.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
Điều
3. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
1. Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng là Trung tâm Phát triển quỹ đất.
2. Trường hợp Trung tâm
Phát triển quỹ đất cấp huyện được thành lập theo quy định pháp luật thì việc
bồi thường, giải phóng mặt bằng được tổ chức thực hiện như sau:
a) Trung tâm Phát
triển quỹ đất tỉnh thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các trường
hợp sau:
- Dự án có phạm vi
thu hồi đất liên quan đến địa giới hành chính từ 02 huyện, thị xã, thành phố
trở lên.
- Dự án đầu tư công
do cơ quan cấp tỉnh phê duyệt đầu tư.
- Dự án do cơ quan
Trung ương phê duyệt đầu tư được thi công trên địa bàn tỉnh.
- Dự án do Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư.
- Dự án được cơ quan
có thẩm quyền giao thực hiện tạo quỹ đất.
b) Trung tâm Phát
triển quỹ đất cấp huyện thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án còn
lại hoặc dự án được cơ quan có thẩm quyền giao.
Chương
II
BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
Điều 4. Nguyên tắc
bồi thường về đất
1. Người sử dụng đất
có đủ điều kiện bồi thường theo quy định tại Điều 5 Quy định này thì được bồi
thường.
2. Việc bồi thường
được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu
hồi, nếu không có đất để bồi thường thì tính bồi thường bằng tiền theo giá đất
cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tại thời điểm
quyết định thu hồi đất.
3. Việc bồi thường
phải bảo đảm tính dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng
quy định của pháp luật.
4. Người được Nhà
nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp nhưng tự ý sử dụng vào
mục đích đất phi nông nghiệp thì chỉ được bồi thường theo giá đất nông nghiệp;
người được Nhà nước giao đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) nhưng tự ý
sử dụng làm đất ở thì chỉ được bồi thường theo đất phi nông nghiệp (không phải
là đất ở).
5. Trường hợp người
sử dụng đất chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai hoặc thực hiện chưa
đủ, chưa đúng thì sẽ trừ đi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số
tiền được bồi thường về đất để hoàn trả ngân sách.
Việc trừ khoản tiền
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 30
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
Điều 5. Điều kiện
được bồi thường về đất
1. Hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm và có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều kiện để được cấp giấy theo
quy định pháp luật đất đai.
2. Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều
kiện được cấp giấy theo quy định pháp luật đất đai.
3. Cộng đồng dân cư,
cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê
và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều kiện được cấp giấy theo
quy định pháp luật đất đai.
4. Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc có đủ điều kiện được cấp giấy theo quy định pháp luật đất đai.
5. Tổ chức được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có
nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có
đủ điều kiện được cấp giấy theo quy định pháp luật đất đai.
6. Tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê và có giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật đất đai mà chưa được cấp.
7. Tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều
kiện được cấp giấy theo quy định pháp luật đất đai.
8. Hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật đất đai thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế
đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông
nghiệp quy định tại Điều 129 Luật Đất đai.
9. Đất được giao
không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo quy định tại khoản 1
Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 6. Diện tích đất
tính bồi thường
Diện tích đất tính
bồi thường là diện tích được xác định trên thực địa qua đo đạc thực tế. Trường
hợp diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ thì xử lý như sau:
1. Nếu diện tích đo
đạc thực tế nhỏ hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì bồi
thường theo diện tích đo đạc thực tế.
2. Nếu diện tích đo
đạc thực tế lớn hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất do việc đo
đạc trước đây thiếu chính xác hoặc do khi kê khai đăng ký trước đây người sử
dụng đất không kê khai hết diện tích nhưng toàn bộ ranh giới thửa đất đã được
xác định là không thay đổi, không có tranh chấp với những người sử dụng đất
liền kề, không do lấn, chiếm thì bồi thường theo diện tích đo đạc thực tế.
3. Nếu diện tích đất
đo đạc thực tế lớn hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất, được Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận diện tích lớn hơn là do khai hoang hoặc
nhận chuyển quyền của người sử dụng đất trước đó, đất đã sử dụng ổn định, không
có tranh chấp thì được bồi thường theo diện tích đo đạc thực tế.
4. Đối với phần diện
tích đất lớn hơn diện tích đất ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất mà diện
tích đất lớn hơn là do hành vi lấn, chiếm mà có thì không được bồi thường về
đất.
Điều 7. Loại đất tính
bồi thường
Loại đất, mục đích sử
dụng của mỗi thửa đất để tính bồi thường được xác định theo:
1. Quyết định giao
đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai, Điều 18
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Điều 15
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
4. Đối với trường hợp
đất không có giấy tờ theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này thì thực hiện
xác định loại đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ.
Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đất, nguồn
gốc, thời điểm sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất là tổ chức, cơ
sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư.
Phòng Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định loại đất,
nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất là hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà
ở tại Việt Nam.
Điều 8. Giá đất để
tính bồi thường
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất đối với từng loại đất theo dự án hoặc
theo khu vực để xác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh
giá đất trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện được Hội đồng thẩm
định giá đất tỉnh thống nhất.
2. Hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định theo trình tự sau:
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức điều tra, khảo sát hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định hệ số điều
chỉnh giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Hội đồng thẩm định
giá đất tỉnh thẩm định.
- Sau khi có ý kiến
thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt.
Điều 9. Những trường
hợp thu hồi đất không được bồi thường
1. Đất không thuộc
điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.
2. Đất Nhà nước giao
không thu tiền sử dụng đất (trừ đất nông nghiệp Nhà nước giao cho hộ gia đình,
cá nhân).
3. Đất Nhà nước giao
cho tổ chức có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất.
4. Đất Nhà nước cho
thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng).
5. Đất do Ủy ban nhân
dân cấp xã quản lý.
6. Đất có nguồn gốc
nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
7. Đất không đủ điều
kiện được cấp giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai, trừ trường
hợp quy định tại Khoản 8 Điều 5 của Quy định này.
Điều
10. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại
1. Đối tượng được bồi
thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là
các trường hợp quy định tại Điều 76 Luật Đất đai.
2. Chi phí đầu tư vào
đất còn lại là các chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư vào đất phù hợp với
mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm thu hồi đất còn chưa thu hồi hết. Chi
phí đầu tư vào đất còn lại gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau:
a) Chi phí san lấp
mặt bằng và công đào đắp đất.
b) Chi phí cải tạo
làm tăng độ màu mỡ của đất, tháu chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với
đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
c) Chi phí gia cố khả
năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh
doanh.
d) Chi phí khác có
liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.
3. Người sử dụng đất
được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại nếu chi phí này không có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nước.
4. Việc xác định chi phí
đầu tư vào đất còn lại căn cứ vào hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất
và thực hiện theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 3 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, Điều 3 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp người sử
dụng đất không có hồ sơ, chứng từ thể hiện chi phí đã đầu tư vào đất thì Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường tổ chức xác minh, lập dự toán chi phí này gửi cơ
quan chuyên môn cấp huyện thẩm định để làm cơ sở bồi thường.
Điều
11. Bồi thường đối với đất ở
1. Khi Nhà nước thu hồi
đất ở thì hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì được bồi thường bằng đất ở. Nếu địa
phương không có quỹ đất ở để bồi thường thì bồi thường bằng tiền.
Sau khi thu hồi, diện
tích đất ở còn lại không đủ để xây dựng nhà ở theo quy chuẩn hiện hành hoặc nhỏ
hơn hạn mức tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, nếu người sử dụng
đất có văn bản đề nghị thì thu hồi và bồi thường luôn cho diện tích đó.
2. Việc bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự
án xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường
quy định tại Điều 75 Luật Đất đai thì việc bồi thường thực hiện theo quy định
sau đây:
a) Trường hợp thu hồi
một phần diện tích đất của dự án mà phần còn lại vẫn đủ điều kiện để tiếp tục
thực hiện dự án thì được bồi thường bằng tiền đối với phần diện tích đất thu
hồi.
b) Trường hợp thu hồi
toàn bộ diện tích đất hoặc thu hồi một phần diện tích đất của dự án mà phần còn
lại không đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện dự án thì được bồi thường bằng đất
để thực hiện dự án hoặc bồi thường bằng tiền.
c) Đối với dự án đã
đưa vào kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường bằng tiền.
Điều
12. Bồi thường đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình,
cá nhân
Việc bồi thường về
đất đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân
được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất,
nếu đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 5 của Quy định này thì
được bồi thường về đất, cụ thể như sau:
a) Đối với đất sử
dụng có thời hạn thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với đất
thu hồi; thời hạn sử dụng đất được bồi thường là thời hạn sử dụng còn lại của
đất thu hồi; nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền và
được xác định như sau:
Trong đó:
Tbt: Số tiền được bồi
thường.
G: Giá đất cụ thể tại
thời điểm có quyết định thu hồi đất; nếu đất được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất thì G là giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, nếu đất được Nhà
nước cho thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì G là giá đất cụ thể
tính tiền thuê đất.
S: Diện tích đất thu
hồi.
T1: Thời hạn sử dụng
đất.
T2: Thời hạn sử dụng
đất còn lại.
b) Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân được bồi thường bằng đất mà có nhu cầu sử dụng với thời hạn dài
hơn thời hạn sử dụng còn lại của đất thu hồi thì được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tăng thời hạn sử dụng nhưng người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính đối với thời gian được tăng theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Hộ gia đình, cá nhân
sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu
tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều
này thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào
đất còn lại (nếu có).
3. Hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất
thu tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất do
thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng thì được bồi thường về
đất bằng tiền.
4. Hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp; đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài mà có đủ
điều kiện được bồi thường theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi đất
thì được bồi thường về đất theo giá đất ở.
5. Hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất có nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà có nguồn gốc do
lấn, chiếm khi Nhà nước thu hồi đất nếu không có chỗ ở nào khác thì được giao
đất ở có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 37 của Quy định này.
Điều
13. Bồi thường đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức
1. Tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều
kiện được bồi thường thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng;
trường hợp không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo thời
hạn sử dụng đất còn lại.
2. Tổ chức kinh tế
đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất để làm nghĩa trang, nghĩa địa quy định
tại Khoản 4 Điều 55 Luật Đất đai; doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất quy định tại
Điều 184 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất theo
quy định tại Điều 8 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
3. Tổ chức kinh tế,
tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê khi Nhà nước thu hồi đất nếu đủ điều kiện
được bồi thường thì được bồi thường về đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại.
4. Tổ chức kinh tế,
tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường chi phí đầu tư
vào đất còn lại (nếu có).
5. Cộng đồng dân cư,
cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất phi nông nghiệp khi Nhà nước thu
hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường về đất theo quy
định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ.
Điều
14. Xử lý trường hợp thu hồi đất của các tổ chức là cơ quan, đơn vị hành chính
sự nghiệp của Nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước
1. Các tổ chức là cơ
quan Nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp của Nhà nước, Công ty có 100 % vốn
Nhà nước được cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm, giao đất không thu tiền sử
dụng đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất
mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi
phí đầu tư vào đất còn lại nếu chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà
nước.
Trường hợp phải đầu
tư xây dựng lại công trình thì được hỗ trợ bằng tiền và nộp vào ngân sách theo
phân cấp. Mức hỗ trợ tối đa bằng với mức bồi thường cho diện tích đất tại thời
điểm thu hồi.
2. Việc sử dụng số
tiền hỗ trợ để đầu tư lại công trình thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều
15. Bồi thường đối với đất nông nghiệp
1. Khi Nhà nước thu hồi
đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng được bồi thường bằng đất
có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường
bằng tiền tính theo giá đất cùng mục đích sử dụng.
a) Đối với đất nông
nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có giấy chứng nhận hoặc không đủ điều
kiện để được cấp giấy chứng nhận thì được bồi thường đối với diện tích đất thực
tế đang sử dụng nhưng không quá hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định.
b) Đối với đất do hộ
gia đình, cá nhân nhận giao khoán đất để trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng, sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất thì không được bồi
thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có).
c) Khi thu hồi đất
nông nghiệp mà phần diện tích còn lại thấp hơn diện tích tối thiểu được phép
tách thửa hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa nhưng không đủ
điều kiện sử dụng theo xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nếu người sử dụng
đất có đơn đề nghị thu hồi luôn phần diện tích còn lại thì được thu hồi, bồi
thường, hỗ trợ phần diện tích còn lại theo Quy định này.
2. Tổ chức kinh tế đang
sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường
thì được bồi thường về đất; mức bồi thường về đất được xác định theo thời hạn
sử dụng đất còn lại.
Đối với tổ chức được
Nhà nước cho thuê đất hoặc giao đất nông nghiệp không phải nộp tiền sử dụng đất
hoặc đã nộp tiền sử dụng đất bằng tiền có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước thì
không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn
lại nếu chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
3. Đối với đất nông
nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý thì khi thu hồi đất không được bồi
thường về đất; người thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp xã được bồi thường chi
phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có).
4. Thời hạn sử dụng đất
để tính bồi thường đối với đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
có nguồn gốc được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông
nghiệp, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đất đai được áp dụng như đối với trường hợp đất được Nhà
nước giao đất sử dụng ổn định lâu dài.
Điều
16. Bồi thường về đất đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất
1. Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng đất chung có đồng quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu
hồi đất được bồi thường theo diện tích đất thuộc quyền sử dụng, nếu không có
giấy tờ xác định diện tích đất thuộc quyền sử dụng riêng của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân thì bồi thường chung cho các đối tượng có đồng quyền sử dụng đất.
2. Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có chung quyền sử dụng đất cử người đại diện để nhận tiền bồi
thường, việc cử đại diện được thực hiện bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực
theo quy định. Trong thời gian chưa cử được người đại diện để nhận tiền bồi
thường thì số tiền bồi thường, hỗ trợ được tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước.
Việc phân chia tiền
bồi thường về đất do các đối tượng có đồng quyền sử dụng đất thỏa thuận theo
quy định của pháp luật dân sự.
Điều
17. Bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đối với đất được giao không
đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng đã nộp tiền để được sử
dụng đất mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đất được giao không
đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng người đang sử dụng đất đã
nộp tiền để được sử dụng đất mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
thì việc bồi thường, hỗ trợ về đất được thực hiện theo quy định sau:
1. Đất có nguồn gốc được
giao không đúng thẩm quyền trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và có giấy tờ chứng
minh về việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất đối với diện
tích đất được giao mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người
đang sử dụng đất được bồi thường về đất đối với diện tích và loại đất được
giao.
2. Đất có nguồn gốc được
giao không đúng thẩm quyền từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng
7 năm 2004 nhưng có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất đối với
diện tích được giao mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng thì người
đang sử dụng đất được bồi thường như sau:
a) Trường hợp có giấy
tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất đối với diện tích đất được giao
theo đúng mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993 thì được bồi thường
về đất đối với diện tích và loại đất được giao.
b) Trường hợp có giấy
tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất đối với diện tích đất được giao
thấp hơn mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993 thì được bồi thường về
đất đối với diện tích và loại đất được giao nhưng phải trừ đi số tiền sử dụng
đất phải nộp (nếu có) theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất khi
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Đất có nguồn gốc được
giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng không có giấy
tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất đối với diện tích đất được giao
thì người đang sử dụng đất được bồi thường về đất đối với diện tích và loại đất
được giao nhưng phải trừ đi số tiền sử dụng đất phải nộp (nếu có) theo quy định
của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Chương
III
BỒI THƯỜNG VỀ TÀI SẢN, CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
Điều
18. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà
nước thu hồi đất
1. Khi Nhà nước thu
hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản
thì được bồi thường.
2. Khi Nhà nước thu
hồi đất phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì được bồi thường
thiệt hại.
Điều
19. Các trường hợp không bồi thường về tài sản gắn liền với đất
1. Tài sản gắn liền
với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b,
d, đ, e, i Khoản 1 Điều 64 và điểm b, d Khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai.
2. Tài sản gắn liền
với đất được tạo lập trái quy định pháp luật hoặc tạo lập sau khi có thông báo
thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Công trình hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng.
Điều
20. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng
1. Đối với nhà ở, công
trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài:
a) Khi Nhà nước thu
hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không sử dụng được
thì được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu
chuẩn kỹ thuật tương đương.
b) Trường hợp phần
còn lại của nhà ở, công trình vẫn sử dụng được thì bồi thường theo diện tích
thiệt hại thực tế và hỗ trợ chi phí để hoàn thiện lại công trình bằng 30% giá trị
bồi thường về nhà ở, công trình; trường hợp chi phí hỗ trợ không đủ hoàn thiện
lại nhà ở, công trình thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường lập dự toán gửi cơ
quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định để lập phương án bồi thường nhưng tối
đa không vượt quá giá trị bồi thường toàn bộ nhà ở, công trình.
2. Đối với nhà ở, công
trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thì
được bồi thường thiệt hại như sau:
a) Mức bồi thường
nhà, công trình bằng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại cộng với
khoản tiền bằng 10% giá trị hiện có của nhà, công trình đó (nhưng mức bồi
thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ
thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại).
b) Giá trị hiện có
của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Tgt: Giá trị hiện có
của nhà, công trình bị thiệt hại.
G1: Giá trị xây mới
nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý
chuyên ngành ban hành.
T: Thời gian khấu hao
áp dụng đối với nhà, công trình bị thiệt hại.
T1: Thời gian mà nhà,
công trình bị thiệt hại đã qua sử dụng.
c) Đối với nhà, công
trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần mà phần còn lại không còn sử dụng được
thì bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp nhà, công trình xây dựng
khác bị phá dỡ một phần nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì bồi
thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện
phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi
bị phá dỡ.
d) Đối với nhà, công
trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên
ngành ban hành thì bồi thường bằng 60% giá trị hiện có của nhà, công trình bị
thiệt hại.
3. Đối với nhà, công
trình có cấp hạng, kết cấu tương đương với nhà ở thì được phép vận dụng đơn giá
xây dựng mới do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
4. Đối với nhà, công
trình, vật kiến trúc không áp dụng đơn giá xây dựng mới hoặc chưa được quy định
đơn giá thì tùy thuộc tính chất công trình xử lý như sau:
a) Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường vận dụng chi phí xây dựng trong bảng suất vốn đầu tư xây dựng
công trình do Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm tính toán và nhân với chỉ số
giá (phần xây dựng công trình) do Sở Xây dựng công bố xác định tại thời điểm
tính toán.
b) Nếu không vận dụng
được đơn giá xây dựng mới theo quy định tại điểm a Khoản này thì Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường căn cứ biên bản kiểm kê hiện trạng (có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thu hồi đất) thuê đơn vị tư vấn căn cứ vào hồ sơ hoàn công,
quyết toán công trình hoặc lập lại thiết kế dự toán (trường hợp không có hồ sơ
hoàn công, thiết kế công trình) lập dự toán xây dựng công trình mới có tiêu
chuẩn kỹ thuật tương đương gửi cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định để
làm cơ sở bồi thường.
Điều
21 . Bồi thường nhà ở, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước
1. Người đang sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong
phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ thì người đang thuê nhà không được bồi thường
đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép
nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp. Chi phí tự cải
tạo, sửa chữa, nâng cấp tính theo chi phí xây dựng mới do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành.
2. Người đang sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; giá
thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư
được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê; trường hợp không có nhà tái định cư
để bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới, mức hỗ trợ bằng 60% giá
trị đất bồi thường và 60% giá trị nhà đang thuê.
Trong trường hợp nhà
ở thuộc sở hữu Nhà nước là nhà chung cư có nhiều tầng thì giá trị đất được tính
theo hệ số phân bổ theo quy định của Nhà nước.
Điều
22. Bồi thường về di chuyển mồ mả
1. Mồ mả chôn trong
khuôn viên đất của hộ gia đình, họ tộc hoặc chôn trên đất nghĩa trang, nghĩa
địa do Nhà nước quản lý khi thu hồi đất thì được bồi thường tài sản này theo
giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với mộ xây có
kiến trúc đặc biệt thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với cơ quan
quản lý xây dựng cấp huyện tổ chức xác định chi phí xây dựng thực tế để làm cơ
sở bồi thường.
3. Đối với mồ mả vắng
chủ hoặc vô chủ đã quá thời hạn thông báo bốc mộ thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường hợp đồng với đơn vị phục vụ mai táng của địa phương tổ chức bốc mộ, cải
táng theo chi phí thực tế.
Điều
23. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
1. Khi Nhà nước thu hồi
đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy
định sau đây:
a) Đối với cây ăn
trái, cây lấy gỗ các loại được tính bồi thường theo khung giá quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Đối với cây hàng
năm giao cơ quản lý nông nghiệp cấp huyện xác định năng suất và giá bán bình
quân tại thời điểm thu hồi đất gửi cho cho Hội đồng bồi thường lập phương án
bồi thường phù hợp với tình hình thực tế.
c) Đối với cây trồng
và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia
đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng mà khi giao là đất
trống, đồi núi trọc hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được
bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây.
2. Khi Nhà nước thu hồi
đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường thực hiện
theo quy định sau đây:
a) Đối với vật nuôi
là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không
phải bồi thường.
b) Đối với vật nuôi
là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được
bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển
được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
3. Đối với cây trồng,
vật nuôi chưa được quy định giá bồi thường thì từng trường hợp cụ thể Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều
24. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản
1. Hộ gia đình, cá nhân
phải di chuyển chỗ ở khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường chi phí di chuyển
như sau:
a) Di chuyển trong
tỉnh
- Nhà ở có diện tích
sàn < 50m2: 5.000.000 đồng/hộ.
- Nhà ở có diện tích
sàn từ 50m2
đến
100m2: 10.000.000 đồng/hộ.
- Nhà ở có diện tích
sàn > 100m2: 15.000.000 đồng/hộ.
b) Di chuyển ngoài
tỉnh (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chuyển đến) thì mức bồi thường
bằng 02 lần chi phí di chuyển trong tỉnh.
2. Tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân phải di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất thì
được bồi thường chi phí di dời, tháo dỡ và lắp đặt lại.
3. Đối với hệ thống máy
móc, dây chuyền sản xuất và tài sản hợp pháp có thể tháo dời và di chuyển được
thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ biên bản kiểm kê thiệt hại thuê đơn
vị tư vấn lập dự toán tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt lại (bao gồm cả mức thiệt hại
khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất) gửi cơ
quan chuyên môn cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh
tế - Hạ tầng) thẩm định để làm cơ sở bồi thường.
Điều
25. Bồi thường chi phí di chuyển đối với công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Khi tiến hành khảo
sát lập thiết kế cơ sở và dự án đầu tư, chủ đầu tư phải thông báo bằng văn bản
cho các đơn vị quản lý công trình về phạm vi giải phóng mặt bằng của dự án và
cung cấp các hồ sơ liên quan để cùng chuẩn bị kế hoạch, nguồn vốn và thực hiện
di dời.
2. Mức bồi thường đối
với công trình hạ tầng kỹ thuật tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình
có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Công trình hoặc hạng
mục công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật có thể tháo rời, di chuyển, lắp đặt lại
và tiếp tục sử dụng được thì chỉ tính bồi thường chi phí tháo dỡ, vận chuyển,
lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
3. Việc xác định chi phí
bồi thường tại Khoản 2 Điều này thực hiện như sau:
a) Chủ đầu tư phối
hợp với đơn vị quản lý công trình lập hồ sơ bồi thường hoặc chi phí di chuyển,
lắp đặt lại trình Sở quản lý chuyên ngành thẩm định.
b) Sở quản lý chuyên
ngành (Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông
Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn...) trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề nghị có trách nhiệm:
- Xác định công trình
hoặc hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật được bồi thường, hỗ trợ khi phải di
dời; công trình hoặc hạng mục công trình chỉ được bồi thường chi phí tháo dỡ,
vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt; công trình
hoặc hạng mục công trình không được bồi thường, hỗ trợ khi phải di dời theo quy
định.
- Xác định giá trị
vật tư, thiết bị thu hồi theo quy định và khấu trừ ngay trong hồ sơ dự toán chi
phí bồi thường, hỗ trợ cho đơn vị có công trình hạ tầng kỹ thuật phải di dời.
- Thông báo kết quả
thẩm định dự toán chi phí bồi thường, di dời cho chủ đầu tư dự án.
Điều
26. Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn
liền với đất đối với đất thuộc hành lang an toàn lưới điện cao áp
1. Trường hợp làm thay
đổi mục đích sử dụng đất:
a) Từ đất ở sang đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở hoặc từ đất ở sang đất nông nghiệp thì mức
bồi thường thiệt hại được xác định như sau:
Tbt
= (G1 - G2) x S
Trong đó:
Tbt: Tiền bồi thường
thiệt hại.
G1: Giá đất ở tính
bình quân mỗi m2.
G2: Giá đất phi nông
nghiệp không phải đất ở hoặc giá đất nông nghiệp tính bình quân cho mỗi m2.
S: Diện tích đất bị
thay đổi mục đích sử dụng đất.
b) Từ đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở sang đất nông nghiệp thì mức bồi thường thiệt hại
được xác định như sau:
Tbt
= (G3 - G4) x S
Trong đó:
Tbt: Tiền bồi thường
thiệt hại.
G3: Giá đất phi nông
nghiệp không phải đất ở tính bình quân mỗi m2.
G4: Giá đất nông
nghiệp tính bình quân cho mỗi m2.
S: Diện tích đất bị
thay đổi mục đích sử dụng đất.
2. Trường hợp không làm
thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất thì phần
diện tích bị thiệt hại được bồi thường như sau:
a) Đối với đất phi
nông nghiệp thì được bồi thường bằng 80% giá trị đất theo giá đất để tính bồi
thường.
b) Đối với đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất thì được bồi thường bằng 30% giá trị đất theo
giá đất để tính bồi thường.
3. Nhà ở, công trình xây
dựng và tài sản khác gắn liền với đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn phải
di dời thì được bồi thường theo thiệt hại thực tế.
4. Nhà ở, công trình xây
dựng và tài sản khác gắn liền với đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn không
phải di dời thì được bồi thường do hạn chế khả năng sử dụng và ảnh hưởng trong
sinh hoạt. Mức bồi thường bằng 70% giá trị phần nhà ở, công trình xây dựng và
tài sản khác gắn liền với đất tính trên diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an
toàn.
5. Khi hành lang an
toàn chiếm dụng khoảng không trên 70% diện tích thửa đất có nhà ở, công trình
xây dựng thì phần diện tích đất còn lại cũng được bồi thường.
Chương
IV
HỖ TRỢ KHI THU HỒI ĐẤT
Điều
27. Hỗ trợ ổn định đời sống, ổn định sản xuất
1. Hộ gia đình, cá nhân
được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn
thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
thì được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định sau đây:
a) Thu hồi dưới 30%
diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng nhưng tối thiểu phải từ 500m2 thì được hỗ trợ trong
thời gian 03 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 06 tháng
nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối
đa là 12 tháng.
b) Thu hồi từ 30% đến
70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng nhưng tối thiểu phải từ 500m2 thì được hỗ trợ trong
thời gian 06 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng
nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là
24 tháng.
c) Thu hồi trên 70%
diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng nhưng tối thiểu phải từ 500m2 thì được hỗ trợ trong
thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng
nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối
đa là 36 tháng.
d) Mức hỗ trợ cho một
nhân khẩu được tính bằng 30 ký gạo/tháng theo giá trung bình tại thời điểm hỗ
trợ do Sở Tài chính công bố.
đ) Diện tích đất nông
nghiệp thu hồi được xác định theo từng quyết định thu hồi đất.
2. Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp (không bồi thường bằng tiền)
thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm: hỗ trợ giống cây trồng, giống vật
nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo
vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối
với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp.
Điều
28. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
1. Hỗ trợ chuyển đổi
nghề:
Hộ gia đình, cá nhân
được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn
thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
mà được bồi thường bằng tiền thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề. Mức hỗ trợ bằng
tiền bằng 03 lần giá đất nông nghiệp cùng loại đất theo giá đất của Bảng giá
đất; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy
định.
2. Hỗ trợ đào tạo nghề
và tìm kiếm việc làm:
Hộ gia đình, cá nhân
được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn
thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
và hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở kết hợp sản xuất kinh doanh mà phải di
chuyển chỗ ở có nhu cầu được đào tạo nghề thì được hỗ trợ đào tạo nghề và tìm
kiếm việc làm.
Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường tổ chức lấy ý kiến của người bị thu hồi đất về nhu cầu đào tạo nghề
và tìm kiếm việc làm lập dự toán chi phí đào tạo nghề và tìm kiếm việc làm theo
hướng dẫn của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để đưa vào phương án bồi
thường trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cùng lúc với việc phê duyệt phương
án bồi thường.
Đối với trường hợp
thu hồi đất tại nơi không có điều kiện tổ chức đào tạo nghề tập trung, các
ngành nghề đào tạo không phù hợp thực tế và nguyện vọng của người dân thì Ủy
ban nhân dân cấp huyện căn cứ tình hình thực tế để thực hiện hỗ trợ bằng tiền;
điều kiện, số tiền được hỗ trợ phải được thể hiện cụ thể trong phương án bồi
thường.
3. Đối với hộ gia đình
vừa có nhân khẩu là cán bộ, công chức, viên chức vừa có nhân khẩu không phải là
cán bộ, công chức, viên chức nhưng đang sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích
sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình đó
thì nhân khẩu không phải là cán bộ, công chức, viên chức được hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ ổn định đời
sống và sản xuất theo quy định tại Điều 27 của Quy định này.
b) Hỗ trợ đào tạo,
chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này.
4. Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường có trách nhiệm tổng hợp danh sách hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi
đất nông nghiệp gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để
xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập
ổn định từ sản xuất nông nghiệp để làm cơ sở xem xét việc hỗ trợ ổn định đời
sống, ổn định sản xuất; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
theo quy định này.
Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất không cùng nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú xác nhận hộ gia đình, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp
sau khi có văn bản xác nhận về việc sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất.
Điều
29. Hỗ trợ do ngừng sản xuất kinh doanh
1. Khi Nhà nước thu hồi
đất mà tổ chức kinh tế, người sản xuất kinh doanh bị ngừng sản xuất kinh doanh
thì được hỗ trợ như sau:
a) Trường hợp có đăng
ký kinh doanh thì được hỗ trợ bằng 30% một năm thu nhập sau thuế theo mức thu
nhập bình quân của ba năm liền kề trước đó. Nếu kinh doanh chưa đủ ba năm thì
tính bình quân các năm đã kinh doanh.
b) Trường hợp người
buôn bán nhỏ lẻ không thuộc đối tượng chịu thuế thì tùy tình hình thực tế, Hội
đồng bồi thường xác định mức hỗ trợ phù hợp với thu nhập (lợi nhuận) thực tế,
tối đa không quá 03 tháng thu nhập tương ứng với loại hình kinh doanh bị ngừng
sản xuất kinh doanh.
2. Đối với hộ gia đình,
cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các nông, lâm trường quốc doanh thì
được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất theo quy định tại Điều 27 Quy định
này.
3. Người lao động do tổ
chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thuê lao động theo hợp đồng lao động thì được áp dụng hỗ trợ
chế độ trợ cấp ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động nhưng thời
gian trợ cấp không quá 06 tháng.
Điều
30. Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước
Hộ gia đình, cá nhân
đang thuê nhà ở không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước có đăng ký tạm trú
theo quy định của Luật Cư trú thì được hỗ trợ chi phí di chuyển theo quy định
tại Điều 24 Quy định này.
Điều
31. Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn
1. Trường hợp đất thu
hồi thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thì được hỗ trợ bằng tiền,
mức hỗ trợ bằng mức bồi thường theo quy định.
2. Tiền hỗ trợ được
nộp vào ngân sách Nhà nước và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã,
phường, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công
trình vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Điều
32. Chính sách hỗ trợ khác
Để ổn định đời sống,
sinh hoạt, sản xuất cho người có đất bị thu hồi, thực hiện các chính sách hỗ
trợ khác như sau:
1. Hỗ trợ phần giá trị
chênh lệch khi giá bồi thường, hỗ trợ về đất ở thấp hơn giá bồi thường, hỗ trợ
về đất nông nghiệp liền kề trong cùng dự án.
2. Hỗ trợ chi phí san
lấp mặt bằng; công đào, đắp đất đối với đất đủ điều kiện bồi thường.
Trường hợp thửa đất
thu hồi có mức đầu tư cao hơn thửa đất có cùng mục đích trong khu vực thì được
hỗ trợ chi phí san lấp mặt bằng; công đào, đắp đất theo chi phí thực tế. Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm xác định gửi cơ quan quản lý xây
dựng cấp huyện thẩm định để làm cơ sở hỗ trợ cho người bị thu hồi đất.
3. Hỗ trợ thiệt hại về
tài sản xây dựng không hợp pháp:
a) Tài sản không được
phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng nhưng hộ gia đình, cá
nhân xây dựng trên đất có đủ điều kiện được bồi thường về đất thì được hỗ trợ
100% giá trị xây dựng mới của nhà tính theo đơn giá xây dựng do Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành.
b) Tài sản không được
phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và xây dựng trên đất
không đủ điều kiện bồi thường về đất thì được xét hỗ trợ như sau:
- Tại thời điểm xây
dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố
hoặc xây dựng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành
lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật thì được hỗ trợ bằng 100% giá trị
xây dựng mới.
- Tại thời điểm xây
dựng đã vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố
hoặc vi phạm hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật thì được hỗ trợ
bằng 80% giá trị xây dựng mới.
c) Tài sản xây dựng
sau khi có thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường, hỗ trợ; người có
công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự tháo dỡ hoặc phải chịu chi phí
phá dỡ trong trường hợp Nhà nước thực hiện phá dỡ.
4. Hỗ trợ tiền thuê nhà:
Hộ gia đình, cá nhân
có nhà ở đang sinh hoạt phải di chuyển chỗ ở khi thu hồi đất thì trong thời
gian chờ tạo lập lại chỗ ở mới (tự lo chỗ ở) hoặc chờ Nhà nước bố trí vào khu
tái định cư được hỗ trợ tiền thuê nhà như sau:
a) Tại thành phố Long
Xuyên, Châu Đốc:
- Hộ có từ 04 nhân
khẩu trở xuống : 1.600.000 đồng/hộ/tháng.
- Hộ có từ 05 nhân
khẩu trở lên : 400.000 đồng/nhân khẩu/tháng.
b) Tại thị xã Tân
Châu
- Hộ có từ 04 nhân
khẩu trở xuống : 1.400.000 đồng/hộ/tháng.
- Hộ có từ 05 nhân
khẩu trở lên : 350.000 đồng/nhân khẩu/tháng.
c) Tại các huyện còn
lại trong tỉnh:
- Hộ có từ 04 nhân
khẩu trở xuống : 1.200.000 đồng/hộ/tháng.
- Hộ có từ 05 nhân
khẩu trở lên : 300.000 đồng/nhân khẩu/tháng.
d) Thời gian tính hỗ
trợ tiền thuê nhà là kể từ ngày người sử dụng đất bàn giao xong mặt bằng cho
đến sau 03 tháng nhận được nền nhà tái định cư. Đối với các hộ tự lo tái định
cư thì được hỗ trợ một lần bằng 06 tháng tiền thuê nhà. Tiền thuê nhà được chi
trả thành từng đợt, mỗi đợt tối đa không quá 06 tháng.
Khi tính số tháng kể
từ ngày bàn giao mặt bằng cho đến ngày nhận nền nhà tái định cư có dư số ngày,
thì xử lý như sau:
- Số ngày dư từ 01 -
15 ngày thì được hỗ trợ thêm bằng 1/2 tháng.
- Số ngày dư từ 16 -
30 ngày thì được hỗ trợ thêm tròn 01 tháng.
5. Hỗ trợ hộ gia đình
chính sách, hộ nghèo:
a) Hộ gia đình chính
sách (có giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) khi bị thu hồi hết
đất ở hoặc hết đất sản xuất nông nghiệp, được hỗ trợ như sau:
- Bà Mẹ Việt Nam Anh
hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; gia đình thương
binh, gia đình Liệt sĩ (cha, mẹ, vợ, chồng, con là liệt sĩ); gia đình có công
với cách mạng, gia đình cách mạng lão thành: 10.000.000 đồng/hộ.
- Gia đình có đối
tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên: 5.000.000 đồng/hộ.
b) Hộ nghèo, hộ cận
nghèo (có sổ theo quy định) khi bị thu hồi hết đất ở hoặc hết đất nông nghiệp
được hỗ trợ để sớm có thể vượt qua chuẩn nghèo; mức hỗ trợ như sau:
- Hộ nghèo:
10.000.000 đồng/hộ.
- Hộ cận nghèo:
5.000.000 đồng/hộ.
c) Trường hợp vừa là
hộ gia đình chính sách vừa là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo thì được hưởng một
chính sách hỗ trợ cao nhất.
6. Khen thưởng:
a) Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân thực hiện di dời, tháo dỡ nhà, công trình, vật kiến trúc, cây
trồng trên mặt đất để bàn giao đất sớm hơn hoặc đúng thời gian thì được xét
khen thưởng.
Mức khen thưởng được
tính lũy tiến theo tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ như sau:
Số tiền bồi thường,
hỗ trợ:
|
Mức
thưởng
|
- Dưới 50 triệu
đồng:
|
2.000.000đ.
|
- Từ 50 triệu đến
dưới 100 triệu:
|
4.000.000đ.
|
- Từ 100 triệu đến
dưới 200 triệu:
|
6.000.000đ.
|
- Từ 200 triệu đến
dưới 500 triệu:
|
10.000.000đ.
|
- Trên 500 triệu
đồng:
|
15.000.000đ.
|
b) Khen thưởng được
chi trả sau khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã bàn giao đất, tài sản gắn liền
với đất cho Nhà nước đúng theo kế hoạch.
7. Ngoài các chính
sách hỗ trợ khác quy định tại Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tình
hình thực tế tại địa phương xác định và đề xuất chính sách hỗ trợ khác cho từng
dự án cụ thể đảm bảo có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất và công bằng đối với
người có đất thu hồi.
Chương
V
TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều
33. Chính sách tái định cư
Chính sách tái định
cư là chính sách phải thực hiện đối với các trường hợp di dời, giải tỏa mà
người sử dụng trên đất thu hồi phải di dời nhà, vật kiến trúc và tài sản khác
để bàn giao mặt bằng cho Nhà nước. Việc thực hiện chính sách tái định cư nhằm
bảo đảm cho người sử dụng đất bị thu hồi có điều kiện ổn định chỗ ở sau khi di
dời, giải tỏa.
Điều
34. Nguyên tắc khi bố trí tái định cư
1. Việc bố trí tái định
cư phải được thực hiện trên nguyên tắc bảo đảm sự bình đẳng giữa các đối tượng
giải tỏa có cùng điều kiện và quá trình sử dụng đất tương tự như nhau.
2. Việc giải quyết tái
định cư được thực hiện theo thứ tự sau:
a) Có nhà ở gắn liền
trên đất thu hồi phải giải tỏa di dời.
b) Có đất thu hồi là
đất ở.
c) Có đất thu hồi có
nhu cầu về chỗ ở.
3. Ưu tiên bố trí tái
định cư tại chính khu vực dự án nếu có xây dựng khu tái định cư. Trường hợp thu
hồi đất để thực hiện dự án không gắn với hạ tầng khu dân cư thì do Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định nơi bố trí tái định cư tại địa điểm phù hợp.
4. Người được bố trí nền
nhà tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Quy
định này.
Điều
35. Hình thức tái định cư
Hình thức tái định cư
bao gồm:
1. Giao đất ở có thu
tiền sử dụng đất.
2. Hỗ trợ tự lo tái
định cư bằng tiền.
Điều
36. Giao đất ở tái định cư
1. Nhà nước giao 01 nền đất
ở tái định cư có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
a) Hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam bị thu hồi
đất ở mà phải di chuyển chỗ ở.
b) Hộ gia đình, cá
nhân bị thu hồi hết thửa đất ở duy nhất trong phạm vi xã, phường, thị trấn nơi
có đất thu hồi.
2. Giá đất ở tính thu
tiền sử dụng đất:
Giá đất ở để tính thu
tiền sử dụng đất đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này là giá đất
của Bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành hàng năm.
Trường hợp giao đất
tại vị trí chưa có giá đất của Bảng giá đất thì Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức xác định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều
37. Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất
1. Nhà nước giao 01 nền
đất ở có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
a) Cặp vợ chồng tách
ra khỏi hộ gia đình phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi đất ở do trong trường hợp
hộ gia đình có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa
đất ở thu hồi, nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ gia đình riêng theo quy
định của pháp luật về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng
một thửa đất ở thu hồi.
b) Hộ gia đình, cá
nhân phải di chuyển chỗ ở khi thu hồi đất nhưng không đủ điều kiện bồi thường
về đất ở mà không còn đất ở nào khác trong phạm vi xã, phường, thị trấn nơi có
đất thu hồi.
c) Hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất có nhà ở trước ngày 01 ngày 7 năm 2004 mà có nguồn gốc do
lấn, chiếm, khi Nhà nước thu hồi đất nếu không có chỗ ở nào khác.
d) Hộ gia đình, cá
nhân bị thu hồi đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp để
thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, có nhu cầu về đất ở và có diện tích
thu hồi đất từ 02 lần diện tích nền nhà tái định cư trở lên.
2. Giá đất thu tiền sử
dụng đất được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Quy định này.
Điều
38. Suất tái định cư tối thiểu
1. Hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được bố trí tái định cư theo Khoản 1 Điều
36 Quy định này nhận đất ở tái định cư mà số tiền được bồi thường về đất nhỏ
hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu thì được hỗ trợ khoản chênh lệch
giữa giá trị suất tái định cư tối thiểu và số tiền được bồi thường về đất.
Giá trị một suất tái
định cư tối thiểu được tính như sau:
GTstdc
= Sn x Gbn
Trong đó:
Sn: Là diện tích nền
nhà nhỏ nhất trong khu tái định cư nhưng không nhỏ hơn 60m2.
Gbn: Là giá đất ở tại
khu tái định cư tính theo giá đất của Bảng giá đất nhân hệ số điều chỉnh do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
2. Hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được bố trí tái định cư theo khoản 1 Điều
36 Quy định này có đơn đề nghị tự lo chỗ ở thì được nhận khoản tiền hỗ trợ tự
lo tái định cư như sau:
a) Đất thu hồi tại
địa bàn các phường: hỗ trợ tự lo tái định cư 80.000.000 đồng/suất.
b) Đất thu hồi tại
địa bàn các thị trấn: hỗ trợ tự lo tái định cư 60.000.000 đồng/suất.
c) Đất thu hồi tại
địa bàn các xã: hỗ trợ tự lo tái định cư 40.000.000 đồng/suất.
Chương
VI
TRÌNH TỰ TỔ CHỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI
ĐỊNH CƯ
Điều
39. Nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
Công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp tổ chức thực hiện
trên cơ sở đề xuất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường và Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là Hội đồng bồi thường).
1. Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Phối hợp với chủ
đầu tư, Hội đồng bồi thường xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
b) Thực hiện các
nghiệp vụ chuyên môn về kiểm kê, giám định khối lượng thiệt hại, xây dựng
phương án bồi thường, chi trả tiền bồi thường, quyết toán phương án bồi thường.
c) Quản lý quỹ đất
thu hồi để bàn giao cho chủ đầu tư hoặc quản lý theo quy định pháp luật.
d) Các nhiệm vụ khác
về bồi thường theo quy định pháp luật.
2. Hội đồng bồi thường
a) Hội đồng bồi
thường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập theo từng dự án để xem
xét, thông qua phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Hội đồng bồi thường
bao gồm các thành viên sau:
- Chủ tịch hoặc Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường: Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo Phòng Tài
nguyên và Môi trường: Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Phòng Tài
chính - Kế hoạch; Phòng quản lý về xây dựng cấp huyện; Chủ đầu tư; Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất; đại diện một số hộ gia đình bị thu hồi đất: Thành viên.
- Một số thành viên
khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phù hợp với thực tế ở địa
phương.
b) Hội đồng bồi
thường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo phạm vi đã được nêu tại tại điểm a Khoản này,
tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài
nguyên và Môi trường) phê duyệt các cơ chế, chính sách thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Hội đồng bồi
thường chịu trách nhiệm về khối lượng, điều kiện bồi thường; điều kiện được tái
định cư; chính sách bồi thường, hỗ trợ; đối tượng, loại đất bồi thường và các
nội dung thể hiện trong phương án bồi thường.
d) Căn cứ tình hình
thực tế, Hội đồng bồi thường được thành lập Tổ kiểm kê để giúp Hội đồng bồi
thường thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
Điều
40. Chuẩn bị cơ sở pháp lý để thu hồi đất và bồi thường
Việc tổ chức thực
hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án đầu tư khi có các
điều kiện sau:
1. Phù hợp với kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
2. Dự án đầu tư sử
dụng vốn ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; dự án đầu tư
của tổ chức kinh tế được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư và
chấp thuận cơ chế thu hồi, bồi thường.
3. Đối với dự án để
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải được Quốc hội
quyết định chủ trương đầu tư hoặc được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận hoặc được
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự án.
4. Đảm bảo được chi
phí để chi trả tiền bồi thường.
5. Đã thực hiện cắm
mốc phạm vi dự án trên thực địa theo thiết kế được duyệt.
Điều
41. Thông báo thu hồi đất
1. Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên và môi trường để trình Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất, hồ sơ bao
gồm:
a) Văn bản đề nghị
ban hành thông báo thu hồi đất (trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện trình).
b) Văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt dự án tạo quỹ đất (kèm theo dự án).
c) Bản đồ thu hồi đất
hoặc bản đồ thiết kế dự án được lập trên nền bản đồ địa chính hoặc bản trích
lục bản đồ địa chính có thể hiện ranh giới dự án đã được Văn phòng Đăng ký đất
đai (hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai) phê duyệt.
d) Kế hoạch thực hiện
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường phối hợp với Chủ đầu tư và Hội đồng bồi thường xây dựng Kế hoạch
thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt.
Kế hoạch thực hiện
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng bao gồm các nội dung: các mốc thời
gian dự kiến thông báo thu hồi đất, đo đạc, khảo sát, kiểm đếm thiệt hại, họp
dân công bố giá, chính sách bồi thường, lập và phê duyệt phương án bồi thường,
chi trả tiền bồi thường, bàn giao đất, bố trí tái định cư, việc bố trí vốn để
chi trả bồi thường.
Thời gian thực hiện
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của Kế hoạch phải phù hợp thời gian
Nhà nước được thu hồi các loại đất theo quy định của Luật Đất đai.
2. Cơ quan tài nguyên và
môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông
báo thu hồi đất. Nội dung thông báo thu hồi đất bao gồm:
a) Lý do thu hồi đất.
b) Diện tích, vị trí
khu đất thu hồi.
c) Kế hoạch điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
d) Dự kiến về kế
hoạch di chuyển và bàn giao mặt bằng.
3. Thông báo thu hồi đất
có giá trị trong thời hạn 01 năm; hết thời hạn này mà phương án bồi thường chưa
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì thông báo hết giá trị, trừ trường hợp
được được cơ quan có thẩm quyền cho gia hạn.
4. Thông báo thu hồi đất
được gửi đến từng người có đất thu hồi; phổ biến đến các hộ dân trong khu vực
có đất thu hồi và công bố trên phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết công
khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư
nơi có đất thu hồi theo quy định của pháp luật.
Điều
42. Đo đạc lập bản đồ thu hồi đất
1. Việc đo vẽ, lập
bản đồ thu hồi đất do Văn phòng Đăng ký đất đai phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất thực hiện theo hợp đồng với chủ đầu tư dự án.
Trên cơ sở thống nhất
thời gian thực hiện với đơn vị đo đạc, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người có đất bị thu hồi về thời gian,
địa điểm có mặt để tiến hành đo đạc hiện trạng đất đai, tài sản gắn liền với
đất.
Trường hợp không
thông báo được cho người có đất bị thu hồi thì thông báo trên Đài Truyền thanh
cấp xã liên tiếp 03 kỳ trong vòng 07 ngày. Sau 10 ngày kể từ ngày phát thanh
đầu tiên và khi đã hết thời gian đo đạc, kiểm đếm hiện trạng đất đai, tài sản
gắn liền với đất theo thông báo thu hồi đất mà người có đất bị thu hồi không
liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã để phối hợp thực hiện thì Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường phối hợp Tổ kiểm kê (hoặc Trưởng khóm, ấp) thực hiện việc đo đạc,
kiểm đếm hiện trạng đất đai, tài sản gắn liền với đất.
2. Nội dung, trình
tự, thời gian đo vẽ phục vụ thu hồi đất được thực hiện theo các quy định về đo
đạc bản đồ và các văn bản hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều
43. Kê khai, kiểm kê đất đai và tài sản gắn liền với đất
Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường thực hiện kê khai, kiểm kê đất đai, tài sản gắn liền với đất và xác
định nguồn gốc đất đai theo trình tự, thủ tục sau đây:
1. Người bị thu hồi đất
kê khai theo mẫu tờ khai. Tờ khai phải có các nội dung chủ yếu sau:
a) Diện tích, loại
đất (mục đích sử dụng đất), nguồn gốc, thời điểm bắt đầu sử dụng, các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất hiện có.
b) Số lượng nhà, loại
nhà, cấp nhà, thời gian đã sử dụng và các công trình khác xây dựng trên đất; số
lượng, loại cây, tuổi cây đối với cây lâu năm; diện tích, loại cây, năng suất,
sản lượng đối với cây hàng năm; diện tích, năng suất, sản lượng nuôi trồng thủy
sản.
c) Số nhân khẩu (theo
đăng ký thường trú, tạm trú dài hạn tại địa phương), số lao động chịu ảnh hưởng
do việc thu hồi đất gây ra (đối với khu vực nông nghiệp là những người trực
tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên thửa đất bị thu
hồi; đối với khu vực phi nông nghiệp là những người có hợp đồng lao động mà
người thuê lao động có đăng ký kinh doanh); nguyện vọng tái định cư, đào tạo,
chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm (nếu có).
d) Số lượng mồ mả
phải di dời.
Người kê khai phải tự
viết kê khai, ký tên ghi họ và tên trên các tờ kê khai; nếu nội dung đã viết có
tẩy xoá thì người kê khai phải ký xác nhận bên cạnh cùng dòng chữ ghi là “tôi
có sửa nội dung này”.
Trường hợp người kê
khai nhờ người khác viết thay thì người được nhờ viết thay cũng phải ký tên,
viết tên và ghi rõ nội dung là người được nhờ viết thay và người nhờ viết thay
cũng phải ký tên (hoặc điểm chỉ).
2. Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện việc kiểm tra xác định nội dung kê khai và thực hiện kiểm kê đất đai,
tài sản gắn liền với đất, xác định nguồn gốc đất đai theo trình tự sau:
a) Kiểm tra tại hiện
trường về diện tích đất đối với trường hợp có mâu thuẫn, khiếu nại về số liệu
diện tích; kiểm đếm tài sản bị thiệt hại và so sánh với nội dung người sử dụng
đất đã kê khai. Nội dung ghi việc kiểm đếm phải rõ ràng, đầy đủ, khách quan, số
liệu không được sửa chữa, tẩy xóa.
Kết quả kiểm đếm phải
có chữ ký của người trực tiếp thực hiện kiểm đếm tại hiện trường, người bị thu
hồi đất (hoặc người đại diện hợp pháp), người bị thiệt hại tài sản (hoặc người
đại diện hợp pháp), cán bộ địa chính cấp xã, đại diện của Phòng Tài nguyên và
Môi trường.
- Trường hợp trong
biên bản kiểm tra ít hơn về số lượng hoặc thiếu mất danh mục trong bản tự kê
khai thì người kê khai và Tổ kiểm kê phải ghi nhận các chi tiết về số lượng và
danh mục khác biệt này.
- Biên bản kiểm tra
tại hiện trường lập 01 bản chính viết tay (trên khổ giấy A3) lưu trữ cùng với
tờ tự kê khai, photo thêm 04 bản đóng dấu để Ủy ban nhân dân cấp xã giữ 01 bản,
chủ đầu tư giữ 01 bản, chủ hộ giữ 01 bản và 01 bản gửi thẩm định.
b) Trong thời hạn quá
03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, giám định. Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường làm việc với Phòng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất để xác nhận trên các biên bản kiểm kê (hoặc bằng văn bản)
với các nội dung sau:
- Căn cứ hồ sơ quản
lý nhà, đất hoặc phải thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời
điểm bắt đầu sử dụng đất:
+ Xác nhận cụ thể
thời điểm, mục đích sử dụng nhà, đất hiện trạng trong phạm vi của quyết định
thu hồi đất.
+ Tình trạng sử dụng
nhà, đất ổn định hay có tranh chấp, lấn chiếm, vi phạm về quy hoạch, hành lang
đã được công bố hay không.
- Tình trạng cư trú,
sản xuất tại thời điểm kiểm kê của hộ: số nhân khẩu, số lao động, hộ chính
sách, hộ kinh doanh và các nội dung liên quan.
Điều
44. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
Nguyên tắc, điều
kiện, trình tự cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc thực hiện theo
quy định tại Điều 70 Luật Đất đai.
Điều
45. Trình phê duyệt giá đất để tính bồi thường trước khi công bố họp dân
1. Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường phối hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xã
xác định giá đất tính bồi thường hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất bồi
thường, thông qua Hội đồng bồi thường trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện trình
Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trên cơ sở giá đất
tính bồi thường do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất, Sở Tài nguyên và Môi
trường xem xét thông qua Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh để trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt. Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện bao gồm các nội dung
sau:
- Các căn cứ pháp lý
để tổ chức thu hồi, bồi thường.
- Tiến độ triển khai
thực hiện công tác thu hồi, bồi thường tính đến thời điểm báo cáo.
- Kết quả khảo sát,
thu thập các thông tin liên quan đến nội dung đề xuất, kèm theo biên bản đã
thông qua Hội đồng bồi thường.
- Nội dung đề xuất.
- Gửi kèm các văn
bản, giấy tờ có liên quan đến nội dung đề xuất.
3. Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở
Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm
định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều
46. Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường chịu trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm có các nội dung:
a) Họ và tên, địa chỉ
của người có đất thu hồi.
b) Diện tích, loại
đất, vị trí, nguồn gốc của đất thu hồi; số lượng, khối lượng, giá trị hiện có
của tài sản gắn liền với đất bị thiệt hại.
c) Các căn cứ tính
toán số tiền bồi thường, hỗ trợ như giá đất tính bồi thường, giá nhà, công
trình tính bồi thường, số nhân khẩu, số lao động trong độ tuổi, số lượng người
được hưởng trợ cấp xã hội.
d) Số tiền bồi
thường, hỗ trợ.
đ) Chi phí lập và tổ
chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
e) Việc bố trí tái
định cư.
g) Việc di dời các
công trình của Nhà nước, tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư.
h) Việc di dời mồ mả.
2. Dự thảo phương án
phải được thông qua Hội đồng bồi thường để hoàn chỉnh trước khi Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổ chức họp dân lấy ý kiến về phương án bồi thường.
Điều
47. Tổ chức họp dân thông qua phương án bồi thường
1. Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổ chức họp dân lấy ý kiến về phương án bồi thường (hình thức họp
trực tiếp). Việc tổ chức lấy ý kiến phải lập thành biên bản, có xác nhận của Ủy
ban nhân cấp xã; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã và đại diện những
người có đất thu hồi.
2. Sau khi họp dân,
Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư tại trụ sở và tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất
thu hồi để người có đất bị thu hồi và những người có liên quan tiếp tục có ý
kiến, thời gian niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp ít nhất là 20 ngày kể từ
ngày đưa ra niêm yết.
Ủy ban nhân dân cấp
xã tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số
lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư.
3. Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổ chức đối thoại với các hộ không đồng ý, hoàn chỉnh phương án bồi
thường theo quy định.
Điều
48. Thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường
1. Đối với dự án chỉ
thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn
thì Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quyết định thu hồi đất
trong cùng một ngày.
2. Đối với dự án chỉ
thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì Phòng Tài nguyên và Môi trường
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và quyết định thu hồi đất trong cùng một ngày.
3. Đối với dự án thu
hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban
nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và quyết định thu hồi đất cho tất cả các đối tượng
của dự án. Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quyết định thu hồi
đất trong cùng một ngày.
Điều
49. Trình tự thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường
1. Hồ sơ thẩm định
phương án bồi thường được nộp tại cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Thành phần hồ sơ gồm
(01 bộ):
a) Tờ trình đề nghị
phê duyệt phương án bồi thường (trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân tỉnh thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện ký trình, thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì do Hội đồng bồi thường ký trình).
b) Phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (kèm bảng chiết tính chi tiết số tiền bồi thường,
hỗ trợ của từng người sử dụng đất) đã được Hội đồng bồi thường thông qua (có
Biên bản thông qua kèm theo).
c) Bản sao thông báo
thu hồi đất.
d) Bản chính biên bản
họp dân thông qua dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Biên bản
đối thoại với các hộ dân có ý kiến không đồng ý; Bảng tổng hợp ý kiến của người
dân đối với phương án bồi thường.
đ) Bản đồ thu hồi đất
(bản sao được kiểm tra, xác nhận đúng với bản chính) kèm sổ mục kê.
e) Bộ hồ sơ kiểm kê
của từng người bị thu hồi đất (bản chính), gồm: tờ kê khai; biên bản kiểm kê;
các văn bản xác định diện tích, loại đất bồi thường của cơ quan có thẩm quyền.
g) Bản sao các văn
bản có liên quan đến dự án đầu tư (văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết
định phê duyệt dự án đầu tư...).
h) Bản sao quyết định
thành lập Hội đồng bồi thường.
i) Văn bản xác nhận
việc trực tiếp sản xuất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú
(nếu có).
k) Bản sao các văn
bản có liên quan đến chính sách bồi thường, hỗ trợ.
3. Thời gian thực hiện:
a) Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường
trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt phương án bồi thường.
b) Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Điều
50. Quyết định thu hồi đất và tổ chức chi trả bồi thường
1. Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công
khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư tại nơi có đất
bị thu hồi ngay sau khi nhận được quyết định phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành quyết định thu hồi đất; quyết định bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đối với tất cả người sử dụng đất trong phạm vi dự
án trong cùng một ngày.
3. Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tống đạt quyết định thu hồi
đất, quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng người có đất bị thu
hồi; thông báo về thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, thời gian bố trí
tái định cư (nếu có) và thời hạn bàn giao đất đã thu hồi cho Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, những giấy tờ cần thiết khi nhận tiền bồi thường; niêm yết thông
báo tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân
cư nơi có đất thu hồi.
Trường hợp người bị
thu hồi đất không ký nhận quyết định, văn bản thông báo hoặc cố ý vắng mặt thì
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường lập biên bản, có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
4. Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường phối hợp với chủ đầu tư chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo thời
gian và địa điểm đã được niêm yết (trường hợp nhận thay tiền bồi thường, hỗ trợ
thì phải có giấy ủy quyền theo quy định pháp luật).
5. Khi nhận tiền bồi
thường, hỗ trợ, người có đất bị thu hồi phải bàn giao bản chính giấy tờ nhà,
đất để chỉnh lý hoặc thu hồi theo quy định pháp luật. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường bàn giao giấy tờ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện công tác
chỉnh lý hoặc thu hồi theo quy định.
6. Trường hợp tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ
thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
Mặt trận tổ quốc cấp xã lập biên bản lưu hồ sơ và chuyển số tiền bồi thường, hỗ
trợ này vào Kho bạc nhà nước và thông báo cho người sử dụng đất biết.
Điều
51. Thời điểm bàn giao đất đã bị thu hồi
1. Sau khi nhận quyết
định thu hồi đất và quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì người có đất
bị thu hồi phải bàn giao đất (đã di dời tài sản gắn liền với đất) cho Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường theo thời hạn thông báo của Hội đồng bồi thường (kể cả
trường hợp đã nhận hay chưa nhận tiền bồi thường, hỗ trợ).
2. Việc cưỡng chế thu
hồi đất (nếu có) được thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều
52. Giải quyết khiếu nại đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
hoặc thu hồi đất
Việc khiếu nại và
giải quyết khiếu nại đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc
thu hồi đất được thực hiện theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
Điều
53. Xử lý việc chi trả tiền bồi thường khi có tranh chấp
1. Những trường hợp
tranh chấp về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở thì chỉ bồi thường, hỗ
trợ sau khi tranh chấp đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết bằng
quyết định hoặc bản án có hiệu lực pháp luật.
Trong khi chờ giải
quyết tranh chấp, khiếu nại thì người bị thu hồi đất vẫn phải chấp hành di
chuyển, giải phóng mặt bằng và giao đất đúng kế hoạch được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền quy định. Số tiền bồi thường, hỗ trợ được tạm giữ tại Kho bạc Nhà
nước.
2. Đối với việc thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quy định tại Điều 29 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ mà phát sinh trường hợp
như đã nêu tại Khoản 1 Điều này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng phải làm việc với chủ đầu tư để tạm giữ số tiền bồi thường, hỗ trợ tại
Kho bạc Nhà nước.
Điều
54. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư trình thẩm định, phê duyệt theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều
55. Quyết toán phương án bồi thường
Việc lập dự toán, sử
dụng và thanh quyết toán chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện theo
quy định của Bộ Tài chính.
Chương
VII
QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, HỘ GIA
ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều
56. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất
1. Quyền của hộ gia
đình, cá nhân bị thu hồi đất:
a) Yêu cầu Ủy ban
nhân dân cấp huyện cung cấp các thông tin pháp lý về:
- Quyết định thu hồi
đất và phạm vi thu hồi đất để giải phóng mặt bằng.
- Cơ sở tính giá bồi
thường, hỗ trợ đất và tài sản trên đất.
- Chính sách bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư được áp dụng tại dự án.
- Cơ cấu, địa điểm,
số lượng, chất lượng quỹ nền nhà tái định cư, giá nền nhà tái định cư (trường
hợp có bố trí tái định cư).
- Kế hoạch, tiến độ
giải phóng mặt bằng chi tiết.
- Các văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm đầu tư, thông báo thu hồi đất.
b) Đóng góp ý kiến
bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các ngành chức năng của tỉnh để
thực hiện công khai, công bằng, dân chủ, đúng pháp luật trong thực hiện bồi
thường;
c) Được quyền khiếu
nại và được giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật tại thời điểm thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
d) Đối với trường hợp
hộ gia đình, cá nhân được tiêu chuẩn tái định cư:
- Được tạo điều kiện
xem cụ thể khu tái định cư và thảo luận công khai về dự kiến bố trí tái định
cư.
- Được đăng ký hộ
khẩu tại nơi tái định cư, được ưu tiên chuyển trường học cho các thành viên
trong gia đình trong độ tuổi đi học.
- Được cung cấp mẫu
thiết kế nhà miễn phí (đối với trường hợp được giao đất tái định cư).
- Được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật trong trường hợp đã thanh
toán đầy đủ tiền sử dụng đất tái định cư.
2. Nghĩa vụ của hộ gia
đình, cá nhân bị thu hồi đất:
a) Kê khai đầy đủ,
chính xác và nộp tờ khai đúng thời gian quy định.
b) Tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ quan Nhà nước và chủ đầu tư dự án trong công tác điều tra,
phúc tra, xác minh số liệu làm cơ sở lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
c) Bàn giao mặt bằng
đúng thời hạn quy định.
d) Thực hiện đầy đủ,
kịp thời nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành.
đ) Thực hiện xây dựng
nhà, công trình theo đúng quy hoạch của cấp có thẩm quyền quy định trong trường
hợp được giao đất tái định cư.
e) Nộp giấy chứng
nhận, quyền sở hữu nhà ở (nếu có) đối với nhà, đất bị thu hồi cho Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường để điều chỉnh giấy chứng nhận (đối với trường hợp bị thu
hồi một phần đất hoặc nhà ở) hoặc thu hồi giấy chứng nhận (đối với trường hợp
bị thu hồi toàn bộ diện tích).
Điều
57. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường:
a) Thực hiện thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư và quyết định thu hồi đất đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hướng dẫn việc xác
định diện tích đất, loại đất và điều kiện được bồi thường khi Nhà nước thu hồi
đất phát sinh ngoài Quy định này.
c) Xem xét việc xác
định giá đất bồi thường theo đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Hướng dẫn, kiểm
tra việc lập, thẩm định và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
đ) Phối hợp với các
cơ quan liên quan thực hiện các nội dung khác có liên quan theo Quy định này.
2. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với cơ
quan thuế giải quyết những vướng mắc về thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
bị thu hồi đất.
b) Tổ chức thẩm định
giá đất bồi thường theo quy định.
c) Phối hợp với các
cơ quan liên quan thực hiện các nội dung khác có liên quan theo quy định này.
3. Sở Xây dựng:
a) Hướng dẫn việc xác
định diện tích, cấp công trình, tính chất hợp pháp, không hợp pháp của các công
trình xây dựng gắn liền với đất bị thu hồi khi có phát sinh làm cơ sở cho việc
tính toán bồi thường và hỗ trợ.
b) Hướng dẫn hệ số
phân bổ giá trị đất bồi thường, hỗ trợ trong trường hợp nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước là nhà chung cư có nhiều tầng.
c) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan chức năng xác định vị trí quy mô khu tái định cư trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
d) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan chức năng chỉ đạo việc cung cấp mẫu thiết kế nhà ở miễn phí đối
với trường hợp được giao đất tái định cư.
đ) Phối hợp với các
cơ quan liên quan thực hiện các nội dung khác có liên quan theo quy định này.
4. Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội:
a) Ban hành hướng dẫn
cụ thể các chi phí đào tạo nghề và tìm kiếm việc làm để làm cơ sở lập dự toán
hỗ trợ chi phí đào tạo nghề và tìm kiếm việc làm trình phê duyệt trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định này. Trong thời gian
chưa ban hành hướng dẫn thì thực hiện như sau:
- Hội đồng bồi thường
lập dự toán chi phí đào tạo nghề và tìm kiếm việc làm từng dự án cụ thể tham
mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội.
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phải có ý kiến thẩm định chi
phí đào tạo nghề và tìm kiếm việc làm gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để làm cơ
sở phê duyệt cùng lúc với việc phê duyệt phương án bồi thường.
b) Kiểm tra, hướng
dẫn thực hiện phương án đào tạo nghề, tạo việc làm cho các đối tượng bị thu hồi
đất theo quy định.
c) Phối hợp với các
cơ quan liên quan thực hiện các nội dung khác có liên quan theo Quy định này.
5. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi
có phát sinh cho phù hợp tình hình thực tế.
b) Chủ trì xác định
mật độ cây trồng và vật nuôi làm cơ sở bồi thường.
c) Phối hợp với các
cơ quan liên quan thực hiện các nội dung khác có liên quan theo quy định này.
6. Cục Thuế tỉnh:
a) Chủ trì hướng dẫn,
giải quyết những vướng mắc về nghĩa vụ tài chính của người có đất thu hồi.
b) Phối hợp với các
cơ quan liên quan thực hiện các nội dung khác có liên quan theo Quy định này.
7. Các Sở quản lý nhà
nước chuyên ngành (Công thương, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở ngành có liên quan):
a) Chủ trì tổ chức
thẩm định dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ đối với các công trình hạ tầng kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý mà phải di dời khỏi phạm vi đất thu hồi.
b) Phối hợp với các
cơ quan liên quan thực hiện các nội dung khác có liên quan theo Quy định này.
8. Khi cần thiết giao Sở
Tài nguyên và Môi trường đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ công tác để
xử lý khó khăn, vướng mắc trong thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng trên
địa bàn tỉnh theo Quy định này.
Điều
58. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức xác định
giá bán nền nhà tái định cư, giá đất ở để giao đất có thu tiền sử dụng đất và
suất tái định cư tối thiểu theo Quy định này để tổng hợp vào phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
Tổ chức xác định giá
đất tại nơi chưa có giá đất của Bảng giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định để làm cơ sở xác định giá bán nền nhà tái định cư, giá đất ở để giao
đất có thu tiền sử dụng đất và suất tái định cư tối thiểu theo quy định.
2. Khi thực hiện các
dự án đầu tư xây dựng có thu hồi đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải
tổ chức họp dân công bố dự án, giải thích ý nghĩa, mục đích, lợi ích của việc
thực hiện dự án cho người có đất bị thu hồi, người có quyền lợi liên quan thông
suốt. Việc tổ chức họp dân phải được ghi nhận bằng biên bản họp dân có chữ ký
của các bên tham gia.
3. Chỉ đạo, tổ chức,
tuyên truyền, vận động mọi tổ chức, cá nhân về chính sách bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và thực hiện giải phóng mặt bằng theo đúng quyết định thu hồi đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Quyết định thành
lập Hội đồng bồi thường theo quy định.
5. Phối hợp với các
Sở, Ban, Ngành và chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng, phương án tạo lập
các khu tái định cư tại địa phương theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Phê duyệt các nội
dung quy định thuộc thẩm quyền.
7. Giải quyết khiếu
nại, tố cáo về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo thẩm quyền; ban hành
quyết định và tổ chức cưỡng chế thu hồi đất đối với những trường hợp không chấp
hành di dời, bàn giao mặt bằng đúng thời hạn.
8. Phối hợp với các
cơ quan liên quan thực hiện các nội dung khác có liên quan theo quy định này.
Điều
59. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức tuyên
truyền về mục đích thu hồi đất, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
của dự án.
2. Phối hợp với Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường thực hiện kiểm kê, xác nhận đất đai, tài sản của
từng hộ trong khu vực đất thu hồi.
3. Phối hợp và tạo
điều kiện hỗ trợ cho việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư
cho người bị thu hồi đất.
4. Phối hợp với các
cơ quan, bộ phận liên quan thực hiện các nội dung khác có liên quan theo quy
định này.
Chương
VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
60. Sử dụng biểu mẫu hướng dẫn kèm theo
1. Ban hành kèm theo
Quy định này các biểu mẫu để tổ chức việc thu hồi đất, bồi thường, giải phóng
mặt bằng.
2. Ủy ban nhân dân
các cấp, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ theo các biểu mẫu hướng dẫn
sử dụng bảo đảm đúng chính sách pháp luật tại thời điểm và phù hợp với tình
hình thực tế.
Điều
61. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với dự án đã
hoặc đang chi trả tiền bồi thường theo phương án đã được phê duyệt thì tiếp tục
thực hiện theo phương án đó.
2. Đối với dự án chưa
phê duyệt phương án bồi thường mà cơ quan có thẩm quyền đã công bố giá, chính
sách bồi thường đúng theo quy định pháp luật trước ngày Quy định này có hiệu
lực thi hành thì thực hiện theo giá, chính sách đã công bố.
3. Đối với phương án
bồi thường đã được phê duyệt nhưng chưa được bố trí vốn để chi trả tiền tiền
bồi thường thì giá đất bồi thường được ổn định trong năm định giá, trường hợp
giá đất bồi thường được phê duyệt trong quý IV thì ổn định đến hết tháng 9 năm
sau. Khi hết thời gian ổn định giá thì giá đất bồi thường được tổ chức xác định
lại cho phù hợp, các chính sách hỗ trợ được thực hiện theo phương án đã được
phê duyệt.
4. Đối với phương án
bồi thường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành mà có điều chỉnh, bổ sung thì Ủy ban nhân dân cấp huyện lập
gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung.
5. Đối với các phương
án bồi thường mà cơ quan tài nguyên và môi trường đã tiếp nhận thẩm định trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thẩm định trình Ủy ban
nhân dân cùng cấp phê duyệt theo quy định.
Điều
62. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực
hiện, nếu có phát sinh các khó khăn vướng mắc, các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
. . . . . . . . . .
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-UBND
|
……., ngày
tháng năm
|
THÔNG BÁO
Về việc thu hồi đất để thực hiện dự án . . .
. . . . . . .
tại xã . . . . . . . . . ., huyện (thị
xã, thành phố) . . . . . . . . . .
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
…./…./QĐ-UBND ngày …. tháng …. năm …. của UBND tỉnh ban hành Quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của
Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số …… ngày …. tháng …. năm ….,
Để công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng được tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp
luật, Ủy ban nhân dân …. thông báo đến các chủ sử dụng đất về chủ trương thu
hồi đất để thực hiện dự án …. tại xã …., huyện …. như sau:
1. Quy mô và vị trí
thu hồi đất:
Diện tích đất dự kiến
thu hồi khoảng …. m2 đất …. do hộ gia đình, cá nhân quản
lý, sử dụng tại xã …, huyện …. được xác định theo Bản trích đo thực hiện dự án,
tỷ lệ ….do Văn phòng Đăng ký đất đai lập ngày … tháng … năm …
2. Lý do thu hồi đất:
….
3. Dự kiến kế hoạch
thực hiện:
a) Kế hoạch thời
gian:
(1) Từ ngày …. đến
ngày ….: Thông báo chủ trương thu hồi đất, đo đạc hiện trạng, lập bản đồ thu
hồi đất khu vực dự án.
(2) Từ ngày …. đến
ngày ….: Kiểm kê, giám định khối lượng thiệt hại về đất, tài sản gắn liền với
đất.
(3) Từ ngày …. đến
ngày ….: Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
(4) Từ ngày …. đến
ngày ….: Niêm yết dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, tổ chức
lấy ý kiến đóng góp của nhân dân.
(5) Từ ngày …. đến
ngày ….: Trình phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường.
b) Thu hồi đất và bàn
giao mặt bằng:
Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định thu hồi đất sau 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180
ngày đối với đất phi nông nghiệp kể từ ngày Thông báo thu hồi đất này được ban
hành.
Trường hợp người sử
dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
hồi đất trước thời hạn và theo kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn, người có đất bị thu
hồi sẽ được khen thưởng theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện:
a) Chủ đầu tư có trách
nhiệm:
- Phối hợp với Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, Ủy ban nhân dân xã nơi có đất tiến hành kiểm kê đất
đai và tài sản gắn liền với đất.
- Phối hợp với Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
theo quy định.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường có trách nhiệm:
Tiến hành kiểm kê đất
đai, tài sản gắn liền với đất và lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư trên địa bàn để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
c) Ủy ban nhân dân …. có
trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã nơi có đất bị ảnh hưởng thực hiện:
- Thông báo chủ
trương thu hồi đất trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, niêm
yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã và các điểm sinh hoạt chung tại khu
đất thu hồi.
- Gửi thông báo này
đến từng chủ sử dụng đất có ảnh hưởng bị thu hồi.
- Phổ biến kế hoạch
khảo sát, đo đạc cho người sử dụng đất trong khu vực dự án và yêu cầu người sử
dụng đất tạo điều kiện để chủ đầu tư thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc
xác định diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư.
d) Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trong khu vực thu hồi có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo
đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để
lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất,
thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển khai kiểm đếm
bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Ủy ban nhân dân … yêu
cầu …. và các …. có liên quan khẩn trương tổ chức thực hiện, đồng thời có biện
pháp tuyên truyền, vận động để các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
trong khu vực dự án thực hiện tốt thông báo này.
Thông báo này có giá
trị trong vòng một năm kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
….;
- Lưu:
VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Mã
số:_______
HỘI ĐỒNG BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN . . .
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ TỰ KÊ KHAI THIỆT HẠI
Dự
án: ________________________________
I. Phần tự kê khai
của chủ hộ:
- Họ và tên chủ hộ:__________________;
sinh năm:_________; Nam □
Nữ □.
- Địa chỉ thường trú:
________________________________________________
- Tổng số người trong
sổ hộ khẩu: ___người, trong đó số người trực tiếp sản xuất nông nghiệp (nam
từ 16 - 60 tuổi; nữ từ 16 - 55 tuổi): ______người.
- Thu nhập chính bằng
nghề: __________________________________________
- Gia đình thuộc diện
chính sách: _______________________________________
1. Đất bị thu hồi:
Loại
đất
|
Tổng DT đang sử
dụng
|
DT bị thu hồi
|
DT còn lại
|
DT đề nghị thu hồi
thêm
|
Loại giấy tờ về đất
hiện có
|
- Đất
|
|
|
|
|
|
- Đất
|
|
|
|
|
|
- Đất
|
|
|
|
|
|
- Đất
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
- Nguồn gốc đất: _____________________________________________;
- Thời điểm bắt đầu
sử dụng: ___________________________________.
2. Nhà, công trình bị
giải tỏa: (Ghi
mục đích sử dụng là nhà chính, nhà phụ, nhà kho … tại ô loại nhà, công trình)
Loại
nhà, công trình
|
DT
bị giải tỏa (m2)
|
DT
còn lại (m2)
|
Tháng,
năm XD
|
Nhà,
công trình: kết cấu nhà, công trình bị giải tỏa (ghi theo thứ tự móng, nền
sàn, khung cột, vách, mái)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Loại giấy tờ về nhà
hiện có: ____________________________________;
* Tình trạng sử dụng:
__________________________________________.
3. Vật kiến trúc bị
giải tỏa; mồ mả phải di dời:
Loại vật kiến trúc
|
DT bị giải tỏa (m2)
|
DT còn lại (m2)
|
Tháng, năm XD
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cây ăn trái, cây
lấy gỗ, cây hàng năm và vật nuôi: (Ghi tại thời điểm kê khai về số lượng, loại
cây, số năm của cây ăn trái; đường kính gốc đối với cây lấy gỗ; diện tích đối
với cây hàng năm; hình thức chuyên hay không chuyên đối với thủy sản …)
Loại cây trồng; thủy
sản
|
Số lượng
|
Loại
|
Số năm của cây ăn
trái; đường kính gốc (cm) của cây lấy gỗ
|
Sản lượng đối với cây
hàng năm, thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nguyện vọng và ý
kiến của chủ hộ:
1. Về nguyện vọng tái
định cư của hộ: (Lựa chọn một trong các hình thức: Sắp xếp ở lại; tự tìm nơi
ở khác; xin vào khu tái định cư)
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
2. Nhu cầu đào tạo
nghề và tìm kiếm việc làm:
- Có/không có nhu
cầu:________________________________________________
- Hình thức hỗ trợ
(bằng tiền hoặc học nghề):______________________________
- Ngành nghề đào tạo:
________________________________________________
3. Các nguyện vọng
khác để bảo đảm cuộc sống:
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
III. Các giấy tờ đính
kèm: (bản
photo các giấy tờ hiện có về đất, nhà; hộ khẩu, Giấy chứng nhận gia đình thuộc
diện chính sách, giấy chứng nhận đã đăng ký kinh doanh, hay các giấy tờ có liên
quan đến nội dung đã kê khai …)
1. __________________
4.__________________
2. __________________
5.__________________
3. __________________
6.__________________
Tôi xin cam đoan lời
khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời khai của mình
trước pháp luật.
|
Ngày ….. tháng …..
năm ……
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mã
số:
HỘI ĐỒNG BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN . . .
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN KIỂM KÊ THIỆT HẠI
Dự
án: ________________________________
Căn cứ Quyết định số
__/2018/QĐ-UBND ngày__tháng__năm__của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An
Giang;
Căn cứ Quyết định số __/QĐ-UBND
ngày__tháng__năm__ của Ủy ban nhân dân__ về việc phê duyệt Dự án …..
Hôm nay, vào lúc __giờ
__phút, ngày __/ _ /20__ tại _____________________________
Thành phần gồm có:
- Ông (bà):
___________________ Chức vụ: ___________________;
- Ông (bà):
___________________ Chức vụ: ___________________;
- Ông (bà):
___________________ Chức vụ: ___________________;
- Ông (bà):
___________________ Chức vụ: ___________________;
- Ông (bà):
___________________ là chủ hộ (hoặc đại diện tổ chức); sinh năm:__________ CMND
số: ____________________ cấp ngày __/ __/20__, tại ______địa
chỉ thường trú tại______________________________________________________
Căn cứ Tờ tự kê khai
thiệt hại ngày của hộ, Đoàn kiểm kê tiến hành kiểm tra, đối chiếu tại hiện
trường, thống nhất với chủ hộ lập Biên bản với các nội dung cụ thể như sau:
1. Về thành phần gia
đình - xã hội:
- Số nhân khẩu thường
trú trong sổ hộ khẩu: __người; trong đó số người trong độ tuổi lao động trong
hộ khẩu trực tiếp sản xuất nông nghiệp: __người;
- Ngành nghề theo
chứng nhận ĐKKD số ____ ngày __/ __/20__;
- Gia đình thuộc diện
chính sách__________________________
2. Đất bị thu hồi:
Loại
đất
|
Tổng
DT đang sử dụng
|
DT
bị thu hồi
|
DT
còn lại
|
DT
đề nghị thu hồi thêm
|
Loại
giấy tờ về đất hiện có
|
- Đất
|
|
|
|
|
|
- Đất
|
|
|
|
|
|
- Đất
|
|
|
|
|
|
- Đất
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
- Nguồn gốc đất: ____________________________________________________;
- Thời điểm, tình
trạng sử dụng đất đến nay: ______________________________.
3. Nhà, công trình bị
giải tỏa: (Ghi
nhận công năng, mục đích sử dụng của nhà ở chính, nhà phụ, nhà kho …; Diện tích
bồi thường, diện tích còn lại; kết cấu ghi theo thứ tự: móng, nền sàn, khung
cột, vách, KCĐM, mái của nhà, công trình)
Loại
nhà, công trình
|
DT
bồi thường (m2)
|
DT
còn lại (m2)
|
Tháng,
năm XD
|
ấp
|
Kết
cấu nhà, công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Loại giấy tờ hiện
có: ________________________________________________.
4. Vật kiến trúc bị
giải tỏa, mồ mả phải di dời: (Ghi rõ loại VKT phải giải tỏa, di dời)
Loại
vật kiến trúc
|
DT
bị giải tỏa (m2)
|
DT
còn lại (m2)
|
Tháng,
năm
XD
|
Đặc
điểm hoặc vật liệu cấu thành vật kiến trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cây ăn trái, cây
lấy gỗ, cây hàng năm và vật nuôi: (Ghi nhận tại thời điểm kiểm kê về số lượng,
chủng loại; về thủy sản nêu rõ thời gian nuôi đến thời điểm kiểm kê, nuôi
chuyên hay không chuyên tại ô ghi chú)
Loại
cây trồng; thủy sản
|
Số
lượng
|
Loại
|
Số
năm của cây ăn trái; Đường kính gốc (cm) của cây lấy gỗ
|
Sản
lượng đối với cây hàng năm, thủy sản
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Sơ đồ vị trí khu
đất và mặt bằng nhà, công trình:
(Hình thể chu vi khu
đất vẽ nét liền; chu vi nhà vẽ nét đứt; hình vẽ nhà, đất thể hiện rõ kích
thước, diện tích nằm trong và ngoài chỉ giới GPMB; Trường hợp không đủ chỗ thể
hiện thì vẽ trên trang đính kèm mục này đại diện đoàn kiểm kê, chủ hộ ký tên)
7. Nguyện vọng và ý
kiến của chủ hộ:
- Ý kiến của chủ hộ
về vấn đề tái định cư: (Ghi nhận cụ thể một trong các hình thức: Sắp xếp ở
lại; Tự tìm nơi ở khác; xin vào khu tái định cư)
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
- Nhu cầu đào tạo
nghề và tìm kiếm việc làm
Có/không có nhu cầu:
_______________________________________________________
Hình thức hỗ trợ
(bằng tiền hoặc học nghề): _____________________________________
Ngành nghề đào tạo:
_______________________________________________________
- Ghi nhận các nguyện
vọng khác của chủ hộ:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
8. Các giấy tờ đính
kèm theo biên bản: (bản sao Hộ khẩu, GCN gia đình diện chính sách, giấy
chứng nhận ĐKKD, các chứng từ nộp thuế, các giấy tờ hiện có về nhà, đất ……)
a) ______________________________
d) ______________________________
b) ______________________________
đ) ______________________________
c) ______________________________
e) ______________________________
Biên bản kết thúc lúc
____ giờ _____cùng ngày, nội dung biên bản được đoàn kiểm kê và
chủ sử dụng nhà, đất cùng thống nhất và ký tên.
Biên bản này lập 01
bản gốc do HĐBT giữ, photo 04 bản chủ hộ giữ 01 bản, UBND xã giữ 01 bản, chủ
đầu tư giữ 01 bản và 01 bản gửi thẩm định.
NGƯỜI
KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THÀNH VIÊN TỔ KIỂM
KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHẦN KIỂM TRA, XÁC
MINH CỦA UBND XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN):
- Nguồn gốc đất: _______________________________________________________
_____________________________________________________________________
- Nguồn gốc nhà, vật
kiến trúc: ____________________________________________
_____________________________________________________________________
- Diện tích đất còn
lại trên địa bàn xã (phường, thị trấn):_________________________
_____________________________________________________________________
CÁN BỘ ĐỊA CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HỘI ĐỒNG BỒI
THƯỜNG,
HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN . . .
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PA-HĐBT
|
………, ngày
tháng năm
|
PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Dự
án__________________________________________
Địa
điểm:_________________________________
I. TỔNG QUÁT
1. Căn cứ pháp lý
(Những căn cứ có liên
quan đến dự án đầu tư và việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ)
Biên bản họp Hội đồng
bồi thường ngày _________thông qua dự thảo
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án_______________.
2. Quy mô giải tỏa
Diện tích đất thu hồi
xác định theo Bản đồ______ (loại bản đồ) do
Văn phòng Đăng ký đất đai lập ngày______, tỷ lệ______, tổng diện tích đất thu hồi_________m2.
a. Về đất: Có ______(số hộ) hộ có đất bị thu hồi.
Tổng diện tích thu
hồi đất ______m2
- Đất được bồi thường ______m2
+ Đất trồng cây lâu
năm ______m2
+ Đất trồng cây hàng
năm ______m2
....... (liệt kê
các loại đất khác được bồi thường) ______m2
- Đất không được bồi
thường ______m2
+ Đất giao thông ______m2
+ Đất thủy lợi ______m2
....... (liệt kê
các loại đất khác không được bồi thường) ______m2
b. Về nhà, vật kiến
trúc: Có ..... (số hộ) hộ bị ảnh hưởng nhà và vật kiến trúc. Trong đó có
..... (số hộ) hộ có nhà bị giải tỏa.
c. Cây trồng: …. (loại
cây trồng được bồi thường).
II. PHƯƠNG ÁN BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ:
1. Căn cứ xác định:
1.1. Bồi thường, hỗ
trợ về đất:
a. Nguyên tắc bồi
thường: Áp dụng Điều ….… Quyết định số ..... /2018/QĐ- UBND ngày ... của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang
b. Điều kiện để được bồi
thường: Áp dụng Điều … Quyết định số ..../2018/QĐ-UBND ngày … của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang
c. Giá bồi thường đất:
áp dụng ….. (Ghi căn cứ giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định)
- Đất ___(loại
đất)
+ Vị trí 1: ____________đ/m2.
+ Vị trí 2: ____________đ/m2.
+ Vị trí 3: ____________đ/m2.
+ Vị trí 4: ____________đ/m2.
liệt kê chi tiết tất
cả các giá đất tương tự như trên.
1.2. Bồi thường nhà,
vật kiến trúc:
a. Nguyên tắc bồi
thường: Áp dụng Điều … Quyết định số …/2018/QĐ- UBND ngày … của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang.
b. Điều kiện để được bồi
thường: Áp dụng Điều … Quyết định số …/2018/QĐ-UBND ngày … của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang.
c. Giá bồi thường: Áp
dụng Quyết định số ........ ngày … của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc
ban hành giá xây dựng đối với nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên
địa bàn tỉnh An Giang.
1.3. Bồi thường cây
trồng: Áp
dụng Quyết định số ........ ngày … của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc
ban hành Quy định về giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
1.4. Bồi thường chi
phí di chuyển và tiền thuê nhà: Áp dụng Điều … Quyết định số …/2018/QĐ-UBND
ngày … của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
…. (liệt kê rõ các
chính sách bồi thường)
1.5. Các chính sách
hỗ trợ: Áp
dụng Điều … Quyết định số…/2018/QĐ- UBND ngày … của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang, cụ thể như sau:
…. (liệt kê tất cả
các chính sách hỗ trợ có trong dự án)
1.6. Khen thưởng: Tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân thực hiện di dời, tháo dỡ nhà, công trình trên mặt đất để bàn giao đất
theo đúng kế hoạch của Tổ chức bồi thường được xét khen thưởng như sau:
Mức khen thưởng được
tính lũy tiến theo tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ về nhà, đất như sau:
STT
|
Số
tiền bồi thường, hỗ trợ
|
Mức
thưởng
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
2.000.000 đ
|
2
|
Từ 50 triệu đến
dưới 100 triệu
|
4.000.000 đ
|
3
|
Từ 100 triệu đến
dưới 200 triệu
|
6.000.000 đ
|
4
|
Từ 200 triệu đến
dưới 500 triệu
|
10.000.000 đ
|
5
|
Trên 500 triệu đồng
|
15.000.000 đ
|
2. Dự toán kinh phí
bồi thường, hỗ trợ: (đính kèm bảng chiết tính).
(Liệt kê từng hạng
mục chi phí bồi thường, hỗ trợ và có kèm theo bảng chiết tính chi tiết)
III. PHƯƠNG ÁN TÁI
ĐỊNH CƯ:
1. Điều kiện và
nguyên tắc bố trí được tái định cư:
2. Địa điểm khu tái
định cư:
3. Tổng số hộ có nhu
cầu tái định cư: ....
hộ (dự kiến .... nền).
4. Giá bán nền tái
định cư:
5. Suất tái định cư
tối thiểu:
6. Chính sách hỗ trợ
tái định cư và tự lo chỗ ở:
IV. PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO
NGHỀ VÀ TÌM KIẾM VIỆC LÀM:
V. NGUỒN KINH PHÍ:
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
VII. KIẾN NGHỊ: (nếu có)
Nơi nhận:
-
|
TM. HỘI ĐỒNG BỒI
THƯỜNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
BAN HÀNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG CHI TIẾT CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƯ
Dự
án: ........................................................................................
Địa
điểm: ............................................................
(Đính
kèm Phương án số /PA-HĐBT ngày tháng năm của Hội đồng bồi thường
huyện (TX, TP) ......)
Số
|
Họ
và tên
Nội dung bồi thường và hỗ trợ
|
Mã
|
ĐVT
|
Loại,
cấp
|
Phương
án bồi thường đề nghị
|
Ghi
chú
|
PA
|
Tờ
|
Thửa
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3=1*2
|
4
|
1
|
|
|
Nguyễn văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ....................................
|
ont
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ...................................
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật kiến trúc
.......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây trồng, vật nuôi
.............
|
cay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi thường chi phí
di chuyển, tiền thuê nhà............
|
dc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các chính sách hỗ
trợ ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến khen thưởng
|
kt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Nguyễn văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ..................................
|
ont
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà
..................................
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật kiến trúc
.....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây trồng, vật nuôi
...........
|
cay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi thường chi phí
di chuyển, tiền thuê nhà..............
|
dc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các chính sách hỗ
trợ .......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến khen thưởng
|
kt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng chi phí bồi
thường, hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP
|
1. Về đất
|
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
- Liệt kê chi tiết
các loại đất ....
|
ont
|
m²
|
|
0.0
|
|
0
|
|
2. Về nhà, vật kiến
trúc:
|
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
- Liệt kê chi tiết
các loại nhà, vật kiến trúc ....
|
n
|
m2
|
|
0.0
|
|
0
|
|
|
3. Về cây trồng,
vật nuôi:
|
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
- Liệt kê chi tiết
các loại cây trồng, vật nuôi ....
|
cay
|
cây
|
|
0.0
|
|
0
|
|
4. Chi phí di
chuyển, tiền thuê
nhà:
|
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
- Liệt kê chi tiết
các chi phí di chuyển, tiền thuê nhà ....
|
dc
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
5. Các chính sách
hỗ trợ và
khen thưởng:
|
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
- Liệt kê chi tiết
các chính sách hỗ trợ ....
|
kt
|
m2
|
|
0.0
|
|
0
|
|
Tổng cộng chi phí
bồi thường:
|
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
6. Chi phí tổ chức
bồi thường
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội đồng bồi
thường huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí thẩm định
phương án bồi thường
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chi phí đo đạc,
chỉnh lý
GCN ............
|
|
|
|
|
|
|
|
...........................................
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí bồi
thường, hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính
tròn
|
|
|
|
|
|
|
|
(viết
số tiền bằng chữ)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG BỒI
THƯỜNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HỘI ĐỒNG BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN . . .
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng bồi thường để thông qua dự thảo
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án: ____________________________
Hôm nay, vào lúc___giờ___phút,
ngày ___/___/20___, tại _________ tổ chức cuộc họp với thành phần và nội dung
như sau:
I. Thành phần:
- Ông (bà) ____________:
Chủ tịch UBND huyện (TX, TP)____________;
- Ông (bà) ____________:
__________________
- Ông (bà)
____________: __________________
- Ông (bà) ____________:
__________________
II. Nội dung:
Đ/c _______________ thông
qua nội dung của phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án ____________________________________________________________
1. Giá bồi thường và
chính sách hỗ trợ cụ thể như sau:
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
2. Khu tái định cư: (quy cách, giá nền)
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
3. Xử lý từng trường
hợp cụ thể:
(Xử lý kiến nghị của
từng hộ dân, các chính sách bồi thường, hỗ trợ cá biệt thuộc thẩm quyền,....)
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
4. Dự toán chi phí
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: (kinh phí bồi thường về đất, nhà, vật kiến
trúc, cây trồng, vật nuôi, các chính sách hỗ trợ,… )
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
5. Kết luận:
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
6. Kiến nghị: (nếu có)
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Biên bản kết thúc vào
lúc___giờ cùng ngày, có đọc lại cho các thành viên tham dự cùng nghe và thống
nhất ký tên.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Các
thành viên còn lại tham dự ký, ghi rõ họ tên
HỘI ĐỒNG BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN . . . .
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Về việc họp dân lấy ý kiến về chủ trương,
giá, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án
Hôm
nay, vào lúc___ giờ___ phút, ngày ___/___/20___, tại______ tổ chức cuộc họp với
thành phần và nội dung như sau:
I. Thành phần:
- Ông (bà)____________:
Chủ tịch UBND huyện (TX, TP)______;
- Ông (bà)____________:
____________
- Ông (bà)____________:
____________
- Ông (bà)____________:
____________
- Cùng ___hộ (tối
thiểu 50%) có nhà đất thuộc khu vực dự án.
II. Nội dung
Đ/c__________________
thông qua nội dung của phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án_______________________________________
1. Căn cứ pháp lý:
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
2. Lý do thu hồi đất:
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
3. Giá bồi thường và
chính sách hỗ trợ:
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
4. Khu tái định cư: (quy cách, giá nền)
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
5. Ý kiến của các hộ
dân:
(Có đồng tình với chủ
trương đầu tư không?, thống nhất với giá bồi thường và chính sách hỗ trợ …..)
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
6. Kết luận:
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
Biên bản kết thúc vào
lúc___giờ cùng ngày, có đọc lại cho các thành viên tham dự cùng nghe và thống
nhất ký tên.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Các
thành viên còn lại tham dự ký, ghi rõ họ tên (khuyến khích các hộ ghi ý kiến
trực tiếp vào biên bản)
DANH
SÁCH CÁC HỘ DÂN DỰ HỌP CÔNG BỐ CHỦ TRƯƠNG, GIÁ, CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN
(Đính
kèm Biên bản họp ngày
___/ ___/___của _________)
TT
|
Họ
và Tên
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
Ký
tên
|
1
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Về việc niêm yết công khai dự thảo Phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án______________________________
Hôm nay vào lúc giờ ngày
___/___/___, tại tổ chức cuộc
họp với thành phần và nội dung như sau:
I. Thành phần:
- Ông (bà) _______ : Chủ tịch UBND xã (P,
TT)_______;
- Ông (bà) _______ : Chủ tịch UBMTTQ xã (P,
TT)_______;
- Ông (bà) _______ : Giám đốc Trung tâm
PTQĐ;
- Ông (bà) _______ : ______________
- Ông (bà) _______ : ______________
- Cùng ____ hộ (tối thiểu 02
hộ) có nhà đất thuộc khu vực dự án.
II. Nội dung
Niêm yết dự thảo phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án _________________ với các nội dung như
sau:
1. Dự thảo Phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã được lập và niêm yết tại trụ sở UBND xã (phường,
thị trấn)____, huyện (thị xã,
thành phố)____.
2. Thời gian niêm yết để
lấy ý kiến các hộ dân là 20 ngày, kể từ ngày ____/ ____/____ đến hết ngày ____/ ____/____.
3. UBND xã (phường,
thị trấn)____có trách nhiệm tiếp
nhận ý kiến đóng góp của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong phạm vi dự án
và gửi lại cho Trung tâm Phát triển quỹ đất để tổng hợp, hoàn chỉnh phương án
bồi thường.
Biên bản kết thúc vào
lúc ____
giờ cùng
ngày, có đọc lại cho các thành viên tham dự cùng nghe và thống nhất ký tên./.
ĐD. UBMTTQ XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐD. UBND XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐD. CÁC HỘ DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Về việc tiếp nhận ý kiến đóng góp của các hộ
dân trong thời gian niêm yết Phương án bồi thường dự án
________________________
Căn cứ Phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư dự án________________ do Hội đồng bồi thường
huyện lập. Trung tâm Phát triển quỹ đất đã kết hợp với UBMTTQ, UBND xã (phường,
thị trấn) ______
niêm yết
công khai phương án bồi thường tại UBND xã (phường, thị trấn) từ ngày ____/____/20____(ngày bắt đầu niêm
yết) để
các hộ dân có đất bị thu hồi xem xét, có ý kiến đóng góp về phương án.
Kết quả ghi nhận ý
kiến của các hộ dân: (khuyến khích các hộ ghi ý kiến trực tiếp vào biên bản)
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Biên bản kết thúc vào
ngày ___/___/20___ (ngày kết thúc niêm
yết) với
sự tham dự của đại diện UBMTTQ, UBND xã (phường, thị trấn)___ và Trung tâm Phát triển
quỹ đất./.
ĐD. UBMTTQ XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐD. UBND XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
DANH
SÁCH Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA CÁC HỘ DÂN TRONG THỜI GIAN NIÊM YẾT DỰ THẢO PHƯƠNG ÁN
BỒI THƯỜNG
DỰ
ÁN _____________________
(Đính
kèm Biên bản tiếp nhận ý trong thời gian niêm yết từ ngày ___/ ___/20___
đến
hết ngày ___/ ___/20___ tại UBND xã (phường,
thị trấn)___)
TT
|
Họ
và Tên
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
Ký
tên
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
CƠ QUAN TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr- . . .
|
……., ngày
tháng năm
|
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt Phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư
Dự
án ……………………………………..
Địa
điểm: …………………
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
……. trình . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư như sau:
I. TỔNG QUÁT
1. Căn cứ pháp lý
(Những căn cứ có liên
quan đến dự án đầu tư và việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ)
2. Quy mô giải tỏa
Diện tích đất thu hồi
xác định theo Bản đồ ______(loại bản đồ) do Văn phòng Đăng ký
đất đai lập ngày______, tỷ lệ______, tổng diện tích đất
thu hồi______m2.
a. Về đất: Có______(số hộ) hộ có đất bị thu hồi.
Tổng diện tích thu
hồi đất ____m2
- Đất được bồi thường ____m2
+ Đất trồng cây lâu
năm ____m2
+ Đất trồng cây hàng
năm ____m2
....... (liệt kê
các loại đất khác được bồi thường) ____m2
- Đất không được bồi
thường ____m2
+ Đất giao thông ____m2
+ Đất thủy lợi ____m2
....... (liệt kê
các loại đất khác không được bồi thường) ____m2
b. Về nhà, vật kiến
trúc: Có ..... (số hộ, tổ chức) hộ bị ảnh hưởng nhà và vật kiến trúc.
Trong đó có ..... (số hộ) hộ có nhà bị giải tỏa.
c. Cây trồng: …..(loại
cây trồng được bồi thường).
II. PHƯƠNG ÁN BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ:
1. Căn cứ xác định:
1.1. Bồi thường, hỗ
trợ về đất:
a. Nguyên tắc bồi
thường: Áp dụng Điều …. Quyết định số .... /2018/QĐ-UBND ngày .... của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang.
b. Điều kiện để được bồi
thường: Áp dụng Điều … Quyết định số...../2018/QĐ-UBND ngày .... của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang.
c. Giá bồi thường đất: …(Ghi
căn cứ giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định)
- Đất ___(loại
đất)
+ Vị trí 1: _________đ/m2.
+ Vị trí 2: _________đ/m2.
+ Vị trí 3: _________đ/m2.
+ Vị trí 4: _________đ/m2.
.............. liệt
kê chi tiết tất cả các giá đất tương tự như trên.
1.2. Bồi thường nhà,
vật kiến trúc:
a. Nguyên tắc bồi
thường: Áp dụng Điều … Quyết định số …/2018/QĐ-UBND ngày .... của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang.
b. Điều kiện để được bồi
thường: Áp dụng Điều … Quyết định số…/2018/QĐ-UBND ngày .... của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang.
c. Giá bồi thường: Áp
dụng Quyết định số …. ngày .... của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban
hành giá xây dựng đối với nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa
bàn tỉnh An Giang.
1.3. Bồi thường cây
trồng: Áp
dụng Quyết định số …. ngày .... của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban
hành Quy định về giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh An Giang.
1.4. Bồi thường chi
phí di chuyển và tiền thuê nhà: Áp dụng Điều … Quyết định số …/2018/QĐ-UBND
ngày .... của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
…. (liệt kê rõ các
chính sách bồi thường)
1.5. Các chính sách
hỗ trợ: Áp
dụng Điều … Quyết định số …/2018/QĐ- UBND ngày .... của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang, cụ thể như sau:
…. (liệt kê tất cả
các chính sách hỗ trợ có trong dự án)
1.6. Khen thưởng: Tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân thực hiện di dời, tháo dỡ nhà, công trình trên mặt đất để bàn giao đất
theo đúng kế hoạch của Tổ chức bồi thường được xét khen thưởng như sau:
Mức khen thưởng được
tính lũy tiến theo tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ về nhà, đất như sau:
STT
|
Số tiền bồi thường,
hỗ trợ
|
Mức thưởng
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
2.000.000 đ
|
2
|
Từ 50 triệu đến
dưới 100 triệu
|
4.000.000 đ
|
3
|
Từ 100 triệu đến
dưới 200 triệu
|
6.000.000 đ
|
4
|
Từ 200 triệu đến
dưới 500 triệu
|
10.000.000 đ
|
5
|
Trên 500 triệu đồng
|
15.000.000 đ
|
2. Dự toán kinh phí
bồi thường, hỗ trợ:
(Liệt kê từng hạng
mục chi phí bồi thường, hỗ trợ và có kèm theo bảng chiết tính chi tiết)
III. PHƯƠNG ÁN TÁI
ĐỊNH CƯ:
1. Điều kiện và
nguyên tắc bố trí được tái định cư:
2. Địa điểm khu tái
định cư:
3. Tổng số hộ có nhu
cầu tái định cư: ....
hộ (dự kiến .... nền).
4. Giá bán nền tái
định cư:
5. Suất tái định cư
tối thiểu:
6. Chính sách hỗ trợ
tái định cư và tự lo chỗ ở:
IV. PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO
NGHỀ VÀ TÌM KIẾM VIỆC LÀM:
V. NGUỒN KINH PHÍ:
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VII. KIẾN NGHỊ: (nếu có)
Đề nghị . . . . .
thẩm định, trình UBND . . . . . phê duyệt./.
Nơi nhận:
|
. . . . .
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
BAN HÀNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG CHI TIẾT CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƯ
Dự
án:
........................................................................................
Địa
điểm: ............................................................
(Đính
kèm Tờ trình số /TTr-UBND ngày tháng năm của UBND huyện
(TX, TP) ......)
Số
|
Họ
và tên
Nội
dung bồi thường và hỗ trợ
|
Mã
|
ĐVT
|
Loại,
cấp
|
Phương
án bồi thường đề nghị
|
Ghi
chú
|
P
A
|
Tờ
|
Thửa
|
|
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3=1*2
|
4
|
1
|
|
|
Nguyễn văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất
..................................................
|
ont
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà
..........................................
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật kiến trúc
................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây trồng, vật nuôi
.................
|
cay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi thường chi phí
di chuyển, tiền thuê nhà..............
|
dc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các chính sách hỗ
trợ .............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến khen thưởng
|
kt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Nguyễn văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất
..........................................
|
ont
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà
.........................................
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật kiến trúc
............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây trồng, vật nuôi
.................
|
cay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi thường chi phí
di chuyển, tiền thuê nhà..............
|
dc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các chính sách hỗ
trợ .............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến khen thưởng
|
kt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng chi phí bồi
thường, hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP
|
1. Về đất
|
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
- Liệt kê chi tiết
các loại đất ....
|
ont
|
m2
|
|
0.0
|
|
0
|
|
2. Về nhà, vật kiến
trúc:
|
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
- Liệt kê chi tiết
các loại nhà, vật kiến trúc ....
|
n
|
m2
|
|
0.0
|
|
0
|
|
|
3. Về cây trồng,
vật nuôi:
|
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
- Liệt kê chi tiết
các loại cây trồng, vật nuôi ....
|
cay
|
cây
|
|
0.0
|
|
0
|
|
4. Chi phí di
chuyển, tiền thuê nhà:
|
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
- Liệt kê chi tiết
các chi phí di chuyển, tiền thuê nhà ....
|
dc
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
5. Các chính sách
hỗ trợ và khen thưởng:
|
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
- Liệt kê chi tiết
các chính sách hỗ trợ ....
|
kt
|
m2
|
|
0.0
|
|
0
|
|
Tổng
cộng chi phí bồi thường:
|
|
|
|
0.0
|
|
0
|
|
6. Chi phí tổ chức
bồi thường
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội đồng bồi
thường huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí thẩm định
phương án bồi thường
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chi phí đo đạc,
chỉnh lý GCN ............
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí bồi
thường, hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính
tròn
|
|
|
|
|
|
|
|
(viết
số tiền bằng chữ)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
. . . . . . .
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
......,
ngày tháng năm 201…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất của ……….. địa chỉ
tại ……….. để thực hiện
Dự án ..............................…………….
ỦY
BAN NHÂN DÂN ………..
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
…./QĐ-UBND ngày … tháng … năm 20… của ……..… về việc phê duyệt dự án
………..
Theo đề nghị của
Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số …… ngày … tháng … năm 20….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi diện tích:
... m2
......
(ghi tên người có đất bị thu hồi) tọa lạc tại ấp (khóm) …… , xã (phường,
thị trấn) ……, huyện (thị xã, thành phố) ……, để thực hiện dự án
............................, cụ thể như sau:
1. Đất ở tại nông
thôn (ONT): ….. m2, số thửa …. , số tờ
bản đồ …. , (hoặc số trích đo địa chính) theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số …….. cấp ngày ……. của ……… (nếu có).
2. Đất trồng lúa
(LUA): ….. m2, số thửa …. , số tờ
bản đồ …. , (hoặc số trích đo địa chính) theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số …….. cấp ngày ……. của ……… (nếu có).
3. Đất trồng cây hàng
năm khác (HNK): ….. m2, số thửa …., số tờ bản đồ …., (hoặc số trích đo địa
chính) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …….. cấp ngày ……. của ……… (nếu
có).
4. Đất trồng cây lâu
năm khác (CLN): ….. m2, số thửa …. , số tờ bản đồ …. , (hoặc số trích đo địa
chính) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …….. cấp ngày ……. của ……… (nếu
có).
các loại đất khác
(nếu có) liệt kê chi tiết tương tự như trên
- Lý do thu hồi đất:
Để triển khai dự án ………………….. .
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã (phường, thị trấn) ……. có trách nhiệm giao quyết định này
cho …..…; trường hợp …..… không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập
biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã (phường, thị
trấn) ……. , tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư…. .
- Sau khi thu hồi đất
…..… được giải quyết bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định hiện hành.
- …..… có trách nhiệm
phải di dời, giải phóng mặt bằng theo đúng thời gian quy định của Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân …., Chánh Thanh tra …, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
……. và ............... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
điều 3;
- . . . . . ;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
. . . . . . .
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
……, ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đối với ……….…..….. địa chỉ tại …………………..
ỦY
BAN NHÂN DÂN ……………
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số
…./QĐ-UBND ngày … tháng … năm … của Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố …) về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định dự án …;
Căn cứ Quyết định số
…./QĐ-UBND ngày … tháng … năm .… của Ủy ban nhân dân ……. về việc thu hồi đất
của ………… để thực hiện dự án ................
Theo đề nghị của
Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số …… ngày … tháng … năm …,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư cho ………… để thực hiện dự án . . . . . . . . với tổng số tiền
được bồi thường, hỗ trợ là . . . . . . đồng, gồm các khoản sau đây:
- Bồi thường chi phí
về đất: …………. đồng, cụ thể:
+ Đất ở tại nông
thôn (ONT):
|
…….
m2
|
x
|
…….
đ/m2
|
=
|
…….
đ.
|
|
(diện
tích)
|
x
|
(đơn
giá)
|
=
|
(thành
tiền)
|
+ Đất trồng lúa
(LUA):
|
…….
m2
|
|
…….
đ/m2
|
|
…….
đ.
|
|
(diện
tích)
|
|
(đơn
giá)
|
|
(thành
tiền)
|
các loại đất khác
(nếu có) liệt kê chi tiết tương tự như trên và trình tự giống như quyết định
thu hồi đất.
- Bồi thường chi phí
về nhà và vật kiến trúc: …………. đ.
+ Nhà cấp …: (cấp
nhà)
|
…….
m2
|
x
|
…….
đ/m2
|
=
|
…….
đ.
|
|
(diện
tích)
|
|
(đơn
giá)
|
|
(thành
tiền)
|
+ Tên vật kiến
trúc:
|
…………
|
x
|
………….
|
=
|
…….
đ.
|
|
(khối
lượng)
|
|
(đơn
giá)
|
|
(thành
tiền)
|
liệt kê chi tiết tất
cả các loại nhà, vật kiến trúc tương tự như trên. Không ghi căn 1, căn 2,… hoặc
không ghi nhà 1, nhà 2,…
- Bồi thường chi phí
về cây trồng và vật nuôi: …………. đ.
+ Tên cây trồng:
|
…………
|
x
|
………….
|
=
|
…….
đ.
|
|
(khối
lượng)
|
|
(đơn
giá)
|
|
(thành
tiền)
|
+ Tên vật nuôi:
|
…………
|
x
|
………….
|
=
|
…….
đ.
|
|
(khối
lượng)
|
|
(đơn
giá)
|
|
(thành
tiền)
|
liệt kê chi tiết tất
cả các cây trồng, vật nuôi tương tự như trên.
- Bồi thường chi phí
di chuyển: …………. đ.
+ Thu hồi diện tích
sàn từ 30 m2
trở
xuống:
01 hộ x 5.000.000đ/hộ
= 5.000.000đ.
+ Thu hồi diện tích
sàn trên 30 m2
đến
50 m2:
01 hộ x 10.000.000đ/hộ
= 10.000.000đ
+ Thu hồi diện tích
sàn trên 50 m2:
01 hộ x 15.000.000đ/hộ
= 15.000.000đ
- Bồi thường chi phí
tiền thuê nhà: …………. đ.
+ Hộ có từ 04 nhân
khẩu trở xuống:
01
hộ
|
x
……. đ/hộ/tháng
(đơn
giá)
|
x
|
…….
tháng
(số
tháng)
|
=
|
…….
đ.
(thành
tiền)
|
+ Hộ có từ 05 nhân
khẩu trở lên:
|
…….
nk
(số
nhân khẩu)
|
x
……. đ/nk/tháng
(đơn
giá)
|
x
|
…….
tháng
(số
tháng)
|
=
|
…….
đ.
(thành
tiền)
|
- Các chính sách hỗ
trợ: (liệt kê chi tiết các chính sách hỗ trợ như trên)
2. ………… được mua . .
. nền nhà tái định cư diện tích ……. m2 tại khu tái định cư (dân cư) …………
Điều 2. - Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- ……… được nhận tiền
bồi thường tại ……… và đăng ký mua nền (hoặc nhận nền) tái định cư tại Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường của Dự án ……
- …..… có trách nhiệm
phải di dời, giải phóng mặt bằng theo đúng thời gian quy định (tùy tình hình
cụ thể của từng dự án) của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Nếu không thống
nhất với nội dung Quyết định này thì …..… nộp đơn khiếu nại tại Ban Tiếp công
dân …..… trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này.
- Trong khi chưa có
quyết định giải quyết khiếu nại thì............... vẫn chấp hành quyết định thu
hồi đất, bàn giao đất theo đúng kế hoạch. Nếu quá thời hạn quy định theo thông
báo của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường mà hộ ông (bà) ...............
không chấp hành thì sẽ bị áp dụng biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND.............., Chánh Thanh tra …..…, ............... Tài nguyên và Môi
trường, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch
UBND xã (phường, thị trấn) ……. và............... chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
điều 3;
- TT. HU, TT. HĐND huyện;
- . . . . . ;
- Lưu: VT, NC
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|