ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2018/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 25
tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ
TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật nhà ở ngày
25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1261 /TTr-SXD ngày 20 tháng
7 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tư pháp, Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Trưởng Ban quản lý các
khu công nghiệp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; Thủ trưởng các cơ quan; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2018./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY CHẾ
VỀ VIỆC PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ
NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định nhiệm vụ phối hợp cung cấp
thông tin, dữ liệu và trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân có liên quan trong việc phối hợp cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
2. Các
loại nhà ở và dự án bất động sản phải báo cáo theo Quy chế này bao gồm: Đất nền xây dựng nhà ở; nhà ở riêng lẻ,
nhà ở chung cư; văn phòng; khách sạn; mặt bằng thương mại, dịch vụ; hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu du lịch sinh thái, khu nghỉ dưỡng.
3. Những
nội dung không quy định tại Quy chế này về công tác phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản trên địa bàn tỉnh thì thực hiện theo quy định của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản (gọi tắt là Nghị định số 117/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ đầu tư các dự án bất động sản; sàn giao dịch bất
động sản và tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản; tổ chức hành nghề công chứng.
2. Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Tư pháp, Công thương; Cục Thuế tỉnh; Cục Thống kê
tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp; Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bến
Tre; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố (gọi tắt là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã); các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phối hợp báo cáo cung cấp thông tin, dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản trên
địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Cung cấp thông tin,
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ
theo Biểu mẫu quy định.
2. Đảm bảo
về thời hạn thực hiện nhiệm vụ theo Quy chế này.
Chương II
NỘI DUNG BÁO
CÁO, PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
Điều 4. Báo cáo cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Cung
cấp thông tin, dữ liệu hàng quý
a) Sàn
giao dịch bất động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản cung cấp
thông tin về tình hình giao dịch bất động sản gồm: Lượng giao dịch, giá giao dịch
theo Biểu mẫu số 1, 2, 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
b) Chủ đầu
tư cung cấp thông tin về lượng giao dịch, giá giao dịch gửi theo Biểu mẫu số
4a, 4b, 5; cung cấp thông tin về tình hình triển khai các dự án nhà ở, bất động
sản, gồm: Số lượng, tình hình triển khai các dự án, số lượng từng loại sản phẩm
bất động sản của dự án; nhu cầu đối với các loại bất động sản theo thống kê, dự
báo theo Biểu mẫu số 8a, 8b, 8d tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
c) Sở Tư
pháp, UBND cấp xã, tổ chức hành nghề công chứng cung cấp thông tin về lượng
giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực Hợp đồng theo
Biểu mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
d) Sở
Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin về tình hình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Biểu
mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
đ) Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bến Tre cung cấp thông tin tổng hợp về dư nợ
tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản theo Biểu mẫu
số 17 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
e) UBND
cấp huyện cung cấp thông tin tổng hợp về số lượng nhà ở công vụ trên địa bàn
huyện theo Biểu mẫu số 16 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
2. Cung
cấp thông tin, dữ liệu định kỳ 6 tháng
a) UBND
cấp huyện cung cấp thông tin về quản lý nhà chung cư theo Biểu mẫu số 10 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
b) Sở
Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin về diện tích đất đầu tư xây dựng
các dự án nhà ở, gồm: Nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư
theo Biểu mẫu số 11 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
c) Cục
Thuế tỉnh cung cấp thông tin về tình hình thu nộp ngân sách từ đất đai và hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản theo Biểu mẫu số 12 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
d) Sở Kế
hoạch và Đầu tư cung cấp thông tin về số lượng doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực bất động sản theo Biểu mẫu số 13 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
đ) Ban Quản lý các khu
công nghiệp cung cấp thông tin về
tình hình triển khai đầu tư dự án hạ tầng kỹ thuật và tình hình giao dịch bất động
sản khu công nghiệp theo Biểu mẫu số 7c, 8c, 4c tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
e) Sở Công thương cung cấp
thông tin về tình hình triển khai
đầu tư dự án hạ tầng kỹ thuật và tình hình giao dịch bất động sản cụm công nghiệp
theo Biểu mẩu số 7c, 8c, 4c tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
3. Cung
cấp thông tin, dữ liệu định kỳ hàng năm
a) UBND
cấp huyện cung cấp thông tin tổng hợp số lượng nhà ở đô thị, nông thôn và phân
loại mức độ kiên cố xây dựng theo Biểu mẫu số 14, 15 (về phân loại nhà ở theo mức
độ kiên cố quy định tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP).
b) Cục Thống kê tỉnh cung cấp thông tin về hoạt động
xây dựng và nhà ở định kỳ hàng năm như sau:
-
Thông tin về kết quả điều tra hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
-
Thông tin về số lượng, diện tích nhà ở đô thị; nông thôn nhà ở phân theo mức độ
kiên cố xây dựng; diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh, khu vực
đô thị, nông thôn theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở, điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ.
Điều 5. Thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Văn bản
cung cấp thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản lần đầu gửi về Sở Xây dựng
trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành.
2. Đối với
các thông tin, dữ liệu cung cấp định kỳ hàng quý: Các cơ quan, đơn vị tổng hợp
số liệu gửi về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo
cáo.
3. Đối với
các thông tin, dữ liệu cung cấp định kỳ 6 tháng: Các cơ quan, đơn vị tổng hợp số
liệu gửi về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo.
4. Đối với
các thông tin, dữ liệu cung cấp định kỳ hàng năm: Các cơ quan, đơn vị tổng hợp
số liệu gửi về Sở Xây dựng trước ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
5. Các
thông tin về dự án nhà ở, bất động sản do các chủ đầu tư báo cáo về Sở Xây dựng
theo Biểu mẫu số 7a, 7b, 7c, 7d chậm nhất 15 ngày từ khi có quyết định phê duyệt
dự án và khi có quyết định điều chỉnh (nếu có).
Điều 6. Hình thức và nơi nhận báo cáo thông tin, dữ liệu
1. Hình
thức gửi báo cáo: Bằng văn bản và tệp dữ liệu điện tử.
2. Việc cung cấp thông tin, dữ liệu phải được lập
thành văn bản có xác nhận của người có thẩm
quyền của cơ quan, đơn vị (đóng dấu đỏ hoặc sử dụng chữ ký số) kèm tệp dữ liệu
điện tử (file *.doc, *.docx hoặc *.xls, *.xlsx).
3. Nơi
nhận báo cáo: Sở Xây dựng Bến Tre, địa chỉ: Số 03, đường Cách mạng tháng 8, Phường
3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; email: [email protected].
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện Quy chế này.
b) Hàng
năm lập kế hoạch, dự toán kinh phí để
thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên
địa bàn tỉnh Bến Tre thông qua Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
c) Tiếp
nhận, tổng hợp và lưu trữ các thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ
chức báo cáo. Công bố các thông tin, chỉ tiêu thống kê và báo cáo Bộ Xây dựng
các nội dung thông tin theo quy định tại phụ lục IV, V của Thông tư số 27/2016/TT-BXD
ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 117/2015/NĐ-CP .
d) Thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do Sở Xây dựng lưu trữ được cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu
khai thác, sử dụng thông tin theo quy định của pháp luật.
đ) Báo cáo, đánh giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét khen thưởng, xử lý, kỷ luật đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc thực hiện Quy chế này.
2. Trách nhiệm của các
sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
a) Bố trí cán bộ, công chức làm công tác theo dõi, tổng hợp
báo cáo, cung cấp, kiểm tra thông tin, dữ liệu về nhà ở, thị trường bất động sản
và dự án bất động sản theo Quy chế này.
b) Chỉ đạo,
đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện cung cấp thông tin dữ liệu nhằm bảo đảm cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời cho Sở Xây dựng theo Quy
chế này.
c) Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân không cung cấp thông tin hoặc cung cấp không đúng thời
hạn, nội dung không chính xác, không đầy đủ theo Quy chế này bị xử lý vi phạm
theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Sở Xây dựng để tổng
hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.