|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND bảng giá các loại đất Bình Phước 2015 đến 2019
Số hiệu:
|
33/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trăm
|
Ngày ban hành:
|
17/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày 17 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN TỪ
NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh về việc ban hành Bảng giá
đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 507/TTr-STNMT ngày 14 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày
19/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình
Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Bình Phước; Cục trưởng Cục
thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn;
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Văn phòng Chính phủ (để báo
cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản
(Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các phòng;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
QUY ĐỊNH
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM
2019
(Kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định bảng giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.
2. Bảng giá các loại đất theo quy định
này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định
tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối
với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia
đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý,
sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước
khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để
trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng
đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
2. Giá trị quyền
sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
3. Phân vùng đất tại nông thôn là việc
phân định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều kiện đất đai, thổ nhưỡng,
khí hậu tương đồng. Trên cơ sở đó phân ra các loại đất tại
vùng: Đồng bằng, trung du, miền núi để định giá.
4. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa
giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Đất liền kề là khu đất liền nhau,
tiếp nối nhau với khu đất đã được xác định.
6. Vị trí đất được tính là khoảng
cách theo đường vuông góc từ mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ của trục đường
giao thông đến thửa đất.
Điều 3. Phân
vùng đất tại nông thôn
Tỉnh Bình Phước là tỉnh miền núi, do
đó đất tại nông thôn được phân thành hai vùng: Trung du và miền núi. Trong đó:
Xã trung du là xã có địa hình cao vừa
phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi;
mật độ dân số thấp hơn đồng bằng và cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều
kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận
lợi hơn miền núi.
Xã miền núi là xã có địa hình cao hơn
trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ
dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận
lợi hơn trung du.
Phân vùng các xã ở nông thôn trong tỉnh
quy định cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 4. Xác định
giá, khu vực và vị trí đất nông nghiệp
1. Phân loại khu vực đất:
Việc phân loại khu vực để xác định
giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có điều kiện giao thông thuận lợi
nhất và thực tế giá sang nhượng cao nhất, khu vực 2 và khu
vực 3 có điều kiện giao thông, giá sang nhượng thấp hơn, cụ thể như sau:
a) Khu vực 1: Bao gồm đất nông nghiệp
trong địa giới các phường thuộc thị xã, trong các khu phố thuộc thị trấn; đất
ven các trục đường giao thông do Trung ương, tỉnh, huyện, thị quản lý, các trục
đường giao thông liên xã; đất ven các trung tâm thương mại,
khu công nghiệp hoặc khu dân cư mới được quy hoạch xây dựng.
b) Khu vực 2: Bao gồm đất nông nghiệp
tiếp giáp với trục đường giao thông liên thôn, liên ấp; đất nông nghiệp thuộc
thị trấn ngoài khu vực trung tâm thị trấn (ngoài các khu phố). Ngoài ra, đất
thuộc khu vực 1 nhưng có địa hình bất lợi, độ phì đất kém
phù hợp hơn cho trồng trọt thì xếp vào khu vực 2.
c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa
điểm còn lại trên địa bàn xã.
2. Xác định vị trí đất:
a) Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành
lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) vào sâu 100 m.
b) Vị trí 2: Cách mép HLBVĐB từ trên
100 m đến 300 m.
c) Vị trí 3: Cách mép HLBVĐB từ trên
300 m đến 500 m.
d) Vị trí 4: Cách mép HLBVĐB từ trên
500 m.
3. Xác định giá đất: Đất nông nghiệp
liền thửa nằm trên nhiều vị trí thì toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đó được
tính theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất đó.
a) Vị trí 1: Theo quy định tại Điều
12 và Điều 13 Quy định này. Trường hợp đất nằm trong phạm
vi 100 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 80% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
b) Vị trí 2: Đơn giá đất được tính bằng
80% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
c) Vị trí 3: Đơn giá đất được tính bằng
70% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
d) Vị trí 4: Đơn giá đất được tính bằng
60% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
Ghi chú: Riêng đơn giá đất rừng sản
xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và đất nuôi trồng thủy sản không phân biệt
khu vực, vị trí quy định tại Điều 14, Điều 15 và Điều 16 Quy định này.
Điều 5. Xác định
giá, khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn
1. Phân loại khu vực đất:
Việc phân loại khu vực để xác định
giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có
điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng
sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn
trong mỗi xã được chia theo 03 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã, như
sau:
a) Khu vực 1: Bao gồm các đất tiếp
giáp với trục đường giao thông do huyện, thị xã quản lý, đường liên xã, trung
tâm cụm xã, khu dịch vụ thương mại thuộc xã (không bao gồm các trục đường
quy định ở Phụ lục 2 kèm theo Quy định này).
b) Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp
giáp với trục đường giao thông liên thôn, liên ấp tiếp giáp với các điểm tập
trung dân cư.
c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa
điểm còn lại trên địa bàn xã.
2. Xác định vị trí đất:
a) Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài
HLBVĐB vào sâu 30 m (chỉ tính đất liền thửa).
b) Vị trí 2: Cách mép ngoài HLBVĐB từ
trên 30 m đến 100 m.
c) Vị trí 3: Cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 100 m đến
200 m.
d) Vị trí 4: Cách mép ngoài HLBVĐB từ
trên 200 m.
3. Xác định giá đất: Đất ở tại nông thôn
nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa
đất đó.
a) Vị trí 1: Theo bảng giá đất quy định
tại Điều 17 Quy định này. Trường hợp đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp
giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 75% đơn giá vị trí 1 cùng khu vực.
b) Vị trí 2: Đơn
giá đất được tính bằng 75% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
c) Vị trí 3: Đơn giá đất được tính bằng
65% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
d) Vị trí 4: Đơn giá đất được tính bằng
55% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
Điều 6. Xác định giá, khu vực
và vị trí đất ở tại nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung
tâm thương mại, dịch vụ
1. Phân loại khu vực đất:
Việc phân loại khu vực để xác định
giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có
điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng
sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Phân loại khu vực đối với đất ở tại
nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch
vụ trên địa bàn tỉnh bao gồm 03 khu vực đất tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh
lộ, các trục đường liên xã, liên thôn có mức sinh lợi cao hoặc tiếp giáp với nội
ô thị xã, thị trấn, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ.
Chi tiết các trục đường và khu vực đất
quy định cụ thể tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
2. Xác định vị trí
đất:
a) Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài
HLBVĐB vào sâu 30 m (chỉ tính đất liền thửa).
b) Vị trí 2: Cách mép HLBVĐB từ trên
30 m đến 60 m.
c) Vị trí 3: Cách mép HLBVĐB từ trên
60 m đến 120 m.
d) Vị trí 4: Cách mép HLBVĐB từ trên
120 m đến 360 m.
3. Xác định giá đất:
Đất ở tại nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương
mại, dịch vụ nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị
trí của thửa đất đó. Cụ thể:
a) Đối với các thị xã Đồng Xoài, Bình
Long, Phước Long:
- Vị trí 1: Theo bảng giá đất quy định
tại Điều 18 Quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục 2 kèm
theo Quy định này. Trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi
30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị
trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 2: Đơn giá đất được tính bằng 40% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 3: Đơn giá đất được tính bằng
30% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 4: Đơn giá đất được tính bằng
25% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
b) Đối với các huyện còn lại (không
bao gồm huyện Chơn Thành):
- Vị trí 1: Theo
bảng giá đất quy định tại Điều 18 Quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định
này. Trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được
tính bằng 65% đơn giá vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 2: Đơn giá đất được tính bằng
50% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 3: Đơn giá đất được tính bằng
40% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 4: Đơn giá đất được tính bằng
35% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
c) Huyện Chơn Thành:
- Giá đất vị trí 1, 2, 3, 4: Quy định
cụ thể tại Điều 18 Quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này. Trường hợp thửa đất
nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn
giá đất được tính bằng vị trí 2 cùng khu vực.
- Vị trí ngoài 360 m: Đối với khu vực
1 và khu vực 2 ngoài phạm vi 360 m tính bằng đơn giá vị trí 1 khu vực 3; đối với khu vực 3 ngoài phạm vi 360 m tính bằng đơn giá vị trí 4
khu vực 3.
d) Quy định đối với giá đất vị trí
ngoài 360 m (không bao gồm huyện Chơn Thành):
- Vị trí đất từ trên 360 m xác định
theo khoản 2, Điều 5 Quy định này;
- Đơn giá từng vị trí đất xác định
theo bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực 1; trường hợp đơn giá vị trí 1 đất ở
nông thôn khu vực 1 cao hơn đơn giá vị trí 4 đất ở khu vực
nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch
vụ thì tính bằng vị trí 4 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao
thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ và lấy đơn giá đất vị trí làm
chuẩn để tính giá cho các vị trí đất tiếp theo đã xác định theo khoản 2, Điều
5 Quy định này.
Điều 7. Xác định
giá, loại đường phố và vị trí đất ở tại đô thị
1. Loại đường phố:
Loại đường phố trong nội ô thị xã, thị
trấn để xác định giá đất, được căn cứ chủ yếu vào vị trí,
khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện kết cấu hạ tầng, cảnh quan môi trường, thuận
lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cụ thể như sau:
a) Đường phố loại
1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh
doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng đồng bộ; có giá đất thực
tế cao nhất.
b) Đường phố loại 2: Là nơi có điều
kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, du lịch,
sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ; có giá đất thực tế trung bình
thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 1.
c) Đường phố loại
3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu đồng bộ: Cấp điện, cấp nước
và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá
đất thực tế trung bình đường phố loại 2.
d) Đường phố loại 4: Là nơi có điều
kiện chưa được thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch,
sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu chưa đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát
nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường
phố loại 3.
Trên một con đường có thể phân thành
nhiều loại đường phố, tương ứng với nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, giá
đất, kết cấu hạ tầng có hiện trạng khác nhau.
Chi tiết các đường phố quy định tại
Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
2. Xác định vị trí đất:
Việc xác định vị trí đất trong từng
đường phố căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất
trong từng đường phố, cụ thể như sau:
a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất
liền cạnh đường phố (có ít nhất một mặt tiếp giáp đường phố), đất tiếp giáp mép
HLBVĐB (sau khi đã trừ HLBVĐB) vào sâu 25 m.
b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất
trong hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt, kinh doanh sản xuất thuận lợi,
cách mép HLBVĐB từ trên 25 m đến 50 m, liền kề đất có vị
trí 1.
c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất
trong ngõ, trong hẻm của đường phố, có các điều kiện sinh
hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn đất vị trí 2, cách mép HLBVĐB
từ trên 50 m đến 100 m, có một mặt tiếp giáp đất vị trí 2.
d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất
trong ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí 3, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn vị trí 3 và cách mép HLBVĐB từ trên 100 m đến 200
m.
3. Xác định giá đất:
Đất ở tại đô thị nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn
vị trí của thửa đất đó. Cụ thể:
a) Vị trí 1, 2, 3, 4: Quy định cụ thể
tại Điều 19 Quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục 1 kèm
theo Quy định này. Trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi
25 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị
trí 1 cùng loại đường phố (Nếu sau khi tính toán, đơn giá đất nhỏ hơn vị trí 2
thì tính bằng vị trí 2).
b) Các thửa (lô) đất trong ngõ, trong
hẻm của đường phố, liền kề vị trí 4, cách mép HLBVĐB từ trên 200 m, đơn giá đất
ở được xác định bằng 85% đơn giá đất vị trí 4 cùng loại đường
phố. Quy định tại điểm này không áp dụng cho thị xã Bình Long.
Điều 8. Giá các
thửa đất tiếp giáp nhiều loại đường phố, nhiều khu vực khác nhau
1. Thửa đất có 02 mặt tiền trở lên
(tiếp giáp với 02 trục đường khác nhau trở lên) thì giá trị của thửa đất xác định
theo cách mà tổng giá trị của thửa đất là lớn nhất.
2. Thửa đất tiếp giáp hai phía điểm
chuyển tiếp giá trên cùng một trục đường thì giá của thửa đất đó xác định theo
từng phân đoạn khu vực, đường phố tương ứng.
Ghi chú: Điểm chuyển tiếp giá là điểm mà tại đó phân chia trục đường theo đường vuông góc thành 02 đoạn
có khu vực, đường phố khác nhau (điểm chuyển tiếp
giá có thể là trụ điện,
cột km...)
3. Cách xác định quy định tại Khoản
1, Khoản 2, điều này chỉ áp dụng cho các loại đất bao gồm: Đất ở; đất thương mại,
dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp;
đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng;
đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác.
Điều 9. Giá đất khu vực giáp
ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận
1. Khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình
Phước và các tỉnh lân cận (sau đây gọi là khu vực giáp
ranh) được quy định theo các loại đất sau:
a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực
giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa
phận mỗi tỉnh tối đa 1.000 m;
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại
khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào
sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 500 m;
c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn
cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất
giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh
theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp
chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không
xếp loại đất giáp ranh.
2. Đất tại khu vực giáp ranh có cùng
mục đích sử dụng, khả năng sinh lời, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau
thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau
về các yếu tố nêu trên, giá đất tại tỉnh Bình Phước thấp
hơn các tỉnh, thành phố giáp ranh thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh của tỉnh
Bình Phước được xác định như sau:
- Nếu mức chênh lệch giá vượt quá 30%
thì tính bằng 70% đơn giá đất của tỉnh, thành phố có giá đất cao hơn.
- Nếu mức chênh lệch giá từ 30% trở
xuống thì tính theo Bảng giá đất tại địa phương.
Điều 10. Xác định
đơn giá 01 m2 đất
1. Đơn giá 01 m2 đất trồng
cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng được quy định tại
Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15,
Điều 16 Quy định này. Trường hợp đất rừng sản xuất dùng để
trồng cây cao su thì tính giá đất trồng cây lâu năm.
2. Đơn giá 01 m2 đất ở khu
vực nông thôn được xác định theo Bảng giá đất tương ứng được
quy định tại Điều 17 Quy định này (không áp dụng cho huyện Chơn Thành).
3. Đơn giá 01 m2 đất nông nghiệp
khác được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm liền
kề cùng khu vực, cùng loại đường phố, cùng vị trí.
4. Đơn giá 01 m2 đất ở khu
vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại,
dịch vụ; đất ở khu vực đô thị được xác định theo Bảng giá
các loại đất tương ứng được quy định tại Điều 18 và Điều
19 Quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất
được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quy định này (Hệ số điều chỉnh
giá đất chỉ áp dụng đối với đất vị trí 1, từ vị trí 2 trở đi thì áp dụng hệ số
điều chỉnh đối với những đoạn đường có hệ số điều chỉnh giá đất nhỏ hơn 1,0).
5. Đơn giá 01 m2 đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại,
dịch vụ được xác định bằng đơn giá đất ở liền kề cùng khu vực, cùng đường phố,
cùng vị trí nhân với hệ số 0,6.
6. Đơn giá 01 m2 đất xây dựng
trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an
ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi
nông nghiệp khác được xác định bằng đơn giá đất ở liền kề
cùng khu vực, cùng đường phố, cùng vị trí và nhân với hệ số 0,5.
7. Đơn giá 01 m2 thương mại,
dịch vụ được xác định bằng đơn giá đất ở liền kề cùng khu
vực, cùng đường phố, cùng vị trí nhân với hệ số 0,8.
8. Đối với đất phi nông nghiệp: Các
thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 02 đường giao thông trở lên thì đơn giá đất bằng
1,2 lần giá thửa đất tiếp giáp 01 đường giao thông. Trong trường hợp này chỉ
tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau:
Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, Trung ương quản lý; đường phố tại đô thị,
đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
9. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô
thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân
cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương
ứng kèm theo Quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận
chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
10. Đơn giá các loại đất (trừ
đất ở) quy định tại Quy định này tính cho thời hạn sử dụng đất là 50 năm.
Điều 11. Điều chỉnh bảng giá đất
1. UBND tỉnh điều chỉnh bảng giá đất
trong các trường hợp sau:
a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá
đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm
từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường
tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất
tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
c) Trong kỳ ban hành bảng giá đất, cấp
có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử
dụng đất và bổ sung các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện
hành nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a,
Điểm b khoản này.
2. Nội dung điều chỉnh bảng giá đất:
a) Điều chỉnh
giá của một loại đất hoặc một số loại đất hoặc tất cả các loại đất trong bảng
giá đất;
b) Điều chỉnh bảng giá đất tại một vị
trí đất hoặc một số vị trí đất hoặc tất cả vị trí đất.
3. Giá đất trong bảng giá đất điều chỉnh
phải phù hợp với khung giá đất và mức chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh
quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
Chương 2
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT
Điều 12. Đơn giá đất trồng cây
hàng năm
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá
đất vị trí 1 (1.000 đồng/m2)
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Phường: Tân Phú,
Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng
|
50
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân
Thành
|
38
|
30
|
24
|
|
|
|
II
|
Thị xã Bình Long
|
1
|
Phường An Lộc
|
30
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường: Phú Đức, Phú Thịnh, Hưng
Chiến
|
27
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Thanh Lương
|
|
|
|
23,5
|
22
|
20
|
4
|
Xã Thanh Phú
|
|
|
|
22
|
21
|
20
|
III
|
Thị xã Phước Long
|
1
|
Phường: Long Thủy, Long Phước
|
26
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường: Phước Bình, Sơn Giang, Thác
Mơ
|
|
|
|
26
|
|
|
3
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
|
|
|
24
|
20
|
|
IV
|
Huyện Chơn Thành
|
1
|
Thị trấn Chơn Thành
|
45
|
40
|
30
|
|
|
|
2
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm,
Minh Thành
|
35
|
30
|
26
|
|
|
|
3
|
Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
30
|
28
|
25
|
|
|
|
4
|
Xã Quang Minh
|
28
|
26
|
24
|
|
|
|
V
|
Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã Tân Khai
|
34
|
30
|
27
|
|
|
|
2
|
Xã Minh Tâm
|
29
|
27
|
25
|
|
|
|
3
|
Xã: Đồng Nơ,
Minh Đức, Tân Hiệp, Tân Quan, Thanh Bình
|
27
|
25
|
24
|
|
|
|
4
|
Xã An Phú
|
|
|
|
27
|
25
|
23
|
5
|
Xã: Tân Lợi, Phước An
|
|
|
|
26
|
24
|
22
|
6
|
Xã Tân Hưng
|
|
|
|
25
|
23
|
21
|
7
|
Xã: An Khương, Thanh An
|
|
|
|
24
|
22
|
19
|
VI
|
Huyện Đồng Phú
|
1
|
Thị trấn Tân
Phú
|
32
|
27
|
25
|
|
|
|
2
|
Xã: Tân Tiến,
Tân Lập
|
31
|
26
|
24
|
|
|
|
3
|
Xã: Thuận Phú, Thuận Lợi, Đồng Tiến
|
|
|
|
31
|
26
|
22
|
4
|
Xã: Tân Hưng, Tân Lợi
|
30
|
25
|
20
|
|
|
|
5
|
Xã Tân Phước
|
|
|
|
30
|
25
|
21
|
6
|
Xã Tân Hòa
|
27
|
25
|
20
|
|
|
|
7
|
Xã Đồng Tâm
|
|
|
|
27
|
25
|
20
|
VII
|
Huyện Bù Đăng
|
1
|
Thị trấn Đức Phong
|
|
|
|
27
|
25
|
20
|
2
|
Xã: Thống Nhất, Minh Hưng, Đức Liễu
|
|
|
|
26
|
22
|
20
|
3
|
Xã: Đoàn Kết, Bom Bo, Thọ Sơn,
Nghĩa Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình
|
|
|
|
25
|
23
|
21
|
4
|
Xã Đồng Nai
|
|
|
|
24
|
22
|
20
|
5
|
Xã Phước Sơn
|
|
|
|
24
|
22
|
18
|
6
|
Xã: Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà
|
|
|
|
22
|
20
|
18
|
VIII
|
Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Thị trấn Lộc
Ninh
|
32
|
28
|
24
|
|
|
|
2
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
28
|
26
|
20
|
|
|
|
3
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc
Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
|
|
|
26
|
23
|
18
|
4
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
26
|
23
|
20
|
|
|
|
5
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang,
Lộc Phú
|
|
|
|
26
|
23
|
20
|
IX
|
Huyện Bù Đốp
|
1
|
Thị trấn Thanh Bình
|
|
|
|
32,5
|
26,5
|
|
2
|
Xã Tân Thành
|
|
|
|
26
|
23
|
20
|
3
|
Xã Thanh Hòa, Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Thiện
|
|
|
|
26
|
23
|
19
|
X
|
Huyện Bù Gia Mập và Phú Riềng
|
1
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng,
Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú
Trung
|
|
|
|
24
|
22,5
|
20
|
2
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa,
Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
|
|
|
22
|
21
|
17
|
Điều 13. Đơn giá
đất trồng cây lâu năm
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá
đất vị trí 1 (1.000 đồng/m2)
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện,
Tân Bình, Tân Đồng
|
55
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã: Tiến
Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
42
|
38
|
30
|
|
|
|
II
|
Thị xã Bình Long
|
1
|
Phường An Lộc
|
47
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường: Phú Đức, Phú Thịnh, Hưng
Chiến
|
45
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Thanh
Lương
|
|
|
|
27,5
|
24
|
22
|
4
|
Xã Thanh Phú
|
|
|
|
25
|
23
|
21
|
III
|
Thị xã Phước Long
|
1
|
Phường: Long
Thủy, Long Phước
|
60
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường: Phước
Bình, Sơn Giang, Thác Mơ
|
|
|
|
60
|
|
|
3
|
Xã: Long
Giang, Phước Tín
|
|
|
|
45
|
35
|
25
|
IV
|
Huyện Chơn Thành
|
1
|
Thị trấn Chơn Thành
|
55
|
50
|
45
|
|
|
|
2
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm,
Minh Thành
|
50
|
40
|
35
|
|
|
|
3
|
Xã: Minh Thắng,
Nha Bích, Minh Long
|
45
|
35
|
30
|
|
|
|
4
|
Xã Quang Minh
|
35
|
30
|
25
|
|
|
|
V
|
Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã Tân Khai
|
42
|
35
|
30
|
|
|
|
2
|
Xã: Minh Tâm, Đồng Nơ
|
35
|
30
|
27
|
|
|
|
3
|
Xã: Thanh Bình, Minh Đức, Tân Hiệp
|
32
|
29
|
27
|
|
|
|
4
|
Xã Tân Quan
|
35
|
30
|
27
|
|
|
|
5
|
Xã An Phú
|
|
|
|
32
|
28
|
25
|
6
|
Xã: Tân Lợi, Phước An
|
|
|
|
30
|
28
|
25
|
7
|
Xã: Tân Hưng, An Khương, Thanh An
|
|
|
|
29
|
27
|
25
|
VI
|
Huyện Đồng Phú
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
45
|
36
|
29
|
|
|
|
2
|
Xã: Tân Tiến,
Tân Lập
|
39
|
29
|
25
|
|
|
|
3
|
Xã: Thuận Phú, Thuận Lợi, Đồng Tiến
|
|
|
|
39
|
29
|
25
|
4
|
Xã: Tân Hưng, Tân Lợi
|
36
|
28
|
25
|
|
|
|
5
|
Xã Tân Phước
|
|
|
|
36
|
28
|
23
|
6
|
Xã Tân Hòa
|
32
|
25
|
24
|
|
|
|
7
|
Xã Đồng Tâm
|
|
|
|
32
|
25
|
22
|
VII
|
Huyện Bù Đăng
|
1
|
Thị trấn Đức Phong
|
|
|
|
35
|
29
|
24
|
2
|
Xã: Nghĩa Bình, Nghĩa Trung, Đức Liễu,
Minh Hưng
|
|
|
|
29
|
27
|
24
|
3
|
Xã: Bình Minh, Bom Bo, Thọ Sơn, Thống Nhất
|
|
|
|
28
|
26
|
23
|
4
|
Xã: Phước Sơn,
Đường 10, Đoàn Kết, Đăk Nhau
|
|
|
|
27
|
24
|
22
|
5
|
Xã: Phú Sơn, Đồng Nai, Đăng Hà
|
|
|
|
26
|
24
|
22
|
VIII
|
Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Thị trấn Lộc Ninh
|
40
|
35
|
29
|
|
|
|
2
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
29
|
27
|
26
|
|
|
|
3
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
28
|
26
|
23
|
|
|
|
4
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc
Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
|
|
|
27
|
24
|
22
|
5
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang,
Lộc Phú
|
|
|
|
27
|
24
|
22
|
IX
|
Huyện Bù Đốp
|
1
|
Thị trấn Thanh Bình
|
|
|
|
40
|
35
|
|
2
|
Xã Tân Thành
|
|
|
|
28
|
25
|
22
|
3
|
Xã: Thanh Hòa,
Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Thiện
|
|
|
|
28
|
25
|
20
|
X
|
Huyện Bù Gia Mập và Phú Riềng
|
1
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng,
Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú
Trung
|
|
|
|
27
|
24
|
22
|
2
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa,
Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
|
|
|
25
|
22
|
21
|
Điều 14. Đơn giá đất rừng sản
xuất
Số TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá
đất (không phân biệt khu vực, vị trí) (1.000 đồng/m2)
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
1
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân
Thành
|
16
|
|
II
|
Thị xã Phước Long
|
|
1
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
|
15
|
III
|
Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã: Đồng Nơ,
Tân Hiệp
|
18
|
|
2
|
Xã: Minh Đức, Minh Tâm
|
17
|
|
IV
|
Huyện Đồng Phú
|
|
1
|
Xã: Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Lập
|
21
|
|
2
|
Xã: Tân Phước, Đồng Tiến
|
|
21
|
3
|
Xã Tân Hòa
|
17
|
|
4
|
Xã Đồng Tâm
|
|
17
|
V
|
Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
Xã: Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa
Trung, Nghĩa Bình, Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn, Bom Bo,
Bình Minh, Đoàn Kết, Đường 10
|
|
13
|
2
|
Xã: Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau
|
|
10
|
VI
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
1
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
18
|
|
2
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc
Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
|
18
|
3
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
17
|
|
4
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang,
Lộc Phú
|
|
17
|
VII
|
Huyện Bù Đốp
|
|
1
|
Xã: Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước,
Phước Thiện, Tân Thành, Thanh Hòa
|
|
12
|
VIII
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
1
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa,
Phú Văn, Phước Minh
|
|
12
|
Điều 15. Đơn giá đất rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá
đất (không phân biệt khu vực, vị trí) (1.000 đồng/m2)
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
I
|
Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã: Đồng Nơ,
Tân Hiệp
|
18
|
|
2
|
Xã: Minh Đức, Minh Tâm
|
17
|
|
II
|
Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
Xã: Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa
Trung, Nghĩa Bình, Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn, Bom Bo, Bình Minh, Đoàn Kết,
Đường 10
|
|
13
|
2
|
Xã: Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau
|
|
10
|
III
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
1
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
18
|
|
2
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang,
Lộc Phú
|
|
18
|
3
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
17
|
|
4
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc
Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
|
17
|
IV
|
Huyện Bù Đốp
|
|
1
|
Xã: Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước,
Phước Thiện, Tân Thành, Thanh Hòa
|
|
9
|
V
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
1
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa,
Phú Văn, Phước Minh
|
|
12
|
Điều 16. Đơn giá đất
nuôi trồng thủy sản
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá
đất (không phân biệt khu vực, vị trí) (1.000 đồng/m2)
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
1
|
Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện,
Tân Bình, Tân Đồng
|
15
|
|
2
|
Xã: Tiến Hưng,
Tiến Thành, Tân Thành
|
13
|
|
II
|
Thị xã Bình Long
|
|
1
|
Phường: An Lộc,
Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng Chiến
|
21,5
|
|
2
|
Xã: Thanh Lương
|
|
16
|
3
|
Xã Thanh Phú
|
|
15
|
III
|
Thị xã Phước Long
|
|
1
|
Phường: Long Thủy, Long Phước
|
14
|
|
2
|
Phường: Phước Bình, Sơn Giang, Thác
Mơ
|
|
14
|
3
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
|
12
|
IV
|
Huyện Chơn Thành
|
|
1
|
Thị trấn Chơn Thành
|
20
|
|
2
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm,
Minh Thành
|
15
|
|
3
|
Xã: Minh Thắng,
Nha Bích, Minh Long
|
12
|
|
4
|
Xã Quang Minh
|
11
|
|
V
|
Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã Minh Tâm
|
17
|
|
2
|
Xã Tân Quan
|
15
|
|
3
|
Xã: Tân Khai, Đồng Nơ, Minh Đức,
Tân Hiệp, Thanh Bình
|
13
|
|
4
|
Xã: An Phú, Tân Lợi, Phước An, Tân
Hưng, An Khương, Thanh An
|
|
11
|
VI
|
Huyện Đồng Phú
|
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
22
|
|
2
|
Xã: Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Lập, Tân
Tiến
|
18
|
|
3
|
Xã: Tân Phước, Thuận Phú, Thuận Lợi,
Đồng Tiến
|
|
18
|
4
|
Xã Tân Hòa
|
16
|
|
5
|
Xã Đồng Tâm
|
|
16
|
VII
|
Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
Thị trấn Đức
Phong
|
|
11
|
2
|
Xã: Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn,
Phú Sơn, Bom Bo, Bình Minh, Đoàn Kết, Đường 10
|
|
11
|
3
|
Xã: Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau
|
|
10
|
VIII
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
|
1
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
15
|
|
2
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang,
Lộc Phú
|
|
15
|
3
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
13
|
|
4
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc
Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
|
13
|
IX
|
Huyện Bù Đốp
|
|
|
1
|
Thị trấn Thanh
Bình
|
|
13
|
2
|
Xã: Tân Tiến,
Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Thiện, Tân Thành, Thanh Hòa
|
|
10
|
X
|
Huyện Bù Gia Mập và Phú Riềng
|
|
|
1
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa,
Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
|
9
|
2
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng,
Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú
Trung
|
|
11
|
Điều 17. Đơn giá
đất ở khu vực nông thôn
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá
đất vị trí 1 (1.000 đồng/m2)
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Xã: Tiến Hưng,
Tiến Thành, Tân Thành
|
160
|
140
|
120
|
|
|
|
II
|
Thị xã Bình Long
|
1
|
Xã Thanh Lương
|
|
|
|
156
|
120
|
96
|
2
|
Xã Thanh Phú
|
|
|
|
130
|
100
|
89
|
III
|
Thị xã Phước Long
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã: Long Giang,
Phước Tín
|
|
|
|
130
|
100
|
90
|
IV
|
Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã Tân Khai
|
290
|
200
|
170
|
|
|
|
2
|
Xã: Tân Quan, Thanh Bình, Đồng Nơ,
Minh Tâm
|
160
|
130
|
120
|
|
|
|
3
|
Xã: Minh Đức, Tân Hiệp
|
160
|
130
|
115
|
|
|
|
4
|
Xã An Phú
|
|
|
|
170
|
130
|
100
|
5
|
Xã Tân Lợi
|
|
|
|
160
|
130
|
100
|
6
|
Xã Phước An
|
|
|
|
150
|
120
|
100
|
7
|
Xã Tân Hưng
|
|
|
|
140
|
110
|
100
|
8
|
Xã: An Khương, Thanh An
|
|
|
|
130
|
100
|
90
|
V
|
Huyện Đồng Phú
|
1
|
Xã: Tân Tiến, Tân Lập, Tân Hưng
|
150
|
130
|
115
|
|
|
|
2
|
Xã: Thuận Phú, Thuận Lợi, Đồng Tiến,
Tân Phước
|
|
|
|
150
|
130
|
115
|
3
|
Xã Tân Lợi
|
140
|
120
|
111
|
|
|
|
4
|
Xã Tân Hòa
|
130
|
120
|
95
|
|
|
|
5
|
Xã Đồng Tâm
|
|
|
|
110
|
95
|
89
|
VI
|
Huyện Bù Đăng
|
1
|
Xã Đức Liễu
|
|
|
|
130
|
115
|
100
|
2
|
Xã Minh Hưng
|
|
|
|
130
|
115
|
85
|
3
|
Xã Bom Bo
|
|
|
|
125
|
110
|
90
|
4
|
Xã Đoàn Kết
|
|
|
|
120
|
110
|
100
|
5
|
Xã: Nghĩa Bình, Thọ Sơn, Bình Minh,
Nghĩa Trung
|
|
|
|
120
|
110
|
90
|
6
|
Xã Thống Nhất
|
|
|
|
120
|
110
|
85
|
7
|
Xã Đăk Nhau
|
|
|
|
110
|
100
|
90
|
8
|
Xã: Đường 10, Phú Sơn, Đồng Nai
|
|
|
|
110
|
100
|
85
|
9
|
Xã: Phước Sơn, Đăng Hà
|
|
|
|
110
|
90
|
70
|
VII
|
Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
130
|
120
|
100
|
|
|
|
2
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc
Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
|
|
|
105
|
95
|
89
|
3
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
130
|
110
|
90
|
|
|
|
4
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang,
Lộc Phú
|
|
|
|
100
|
95
|
89
|
VIII
|
Huyện Bù Đốp
|
1
|
Xã: Tân Thành, Thanh Hòa, Tân Tiến, Thiện Hưng
|
|
|
|
140
|
120
|
90
|
2
|
Xã: Hưng Phước,
Phước Thiện
|
|
|
|
130
|
110
|
90
|
IX
|
Huyện Bù Gia Mập và Phú Riềng
|
1
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa,
Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
|
|
|
100
|
95
|
80
|
2
|
Xã: Phước Tân, Bình
Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long
Tân, Phú Riềng, Phú Trung
|
|
|
|
105
|
100
|
92
|
Điều 18. Đất ở
khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại,
dịch vụ
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá
đất vị trí 1 (1.000 đồng/m2)
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Xã: Tiến Hưng,
Tiến Thành, Tân Thành
|
1.200
|
700
|
450
|
|
|
|
II
|
Thị xã Bình Long
|
1
|
Xã Thanh Lương
|
|
|
|
1.080
|
720
|
540
|
2
|
Xã Thanh Phú
|
|
|
|
900
|
600
|
|
III
|
Thị xã Phước Long
|
1
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
|
|
|
800
|
600
|
350
|
IV
|
Huyện Chơn Thành
|
1
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm,
Minh Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vi trí 1
|
1.250
|
500
|
170
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
650
|
300
|
130
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
500
|
250
|
110
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
450
|
200
|
90
|
|
|
|
2
|
Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
1.200
|
450
|
160
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
600
|
250
|
120
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
480
|
200
|
100
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
420
|
180
|
70
|
|
|
|
3
|
Xã Quang Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
120
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
|
90
|
|
|
|
|
- Vi trí 3
|
|
|
70
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
|
50
|
|
|
|
V
|
Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã Tân Khai
|
1.200
|
1.000
|
630
|
|
|
|
2
|
Xã Thanh Bình
|
820
|
660
|
350
|
|
|
|
3
|
Xã Minh Tâm
|
|
630
|
450
|
|
|
|
4
|
Xã Tân Hiệp
|
350
|
250
|
220
|
|
|
|
5
|
Xã: Tân Quan,
Đồng Nơ
|
330
|
270
|
220
|
|
|
|
6
|
Xã Tân Lợi
|
|
|
|
750
|
610
|
400
|
7
|
Xã Tân Hưng
|
|
|
|
700
|
550
|
400
|
8
|
Xã Thanh An
|
|
|
|
700
|
500
|
390
|
9
|
Xã An Khương
|
|
|
|
|
500
|
380
|
10
|
Xã An Phú
|
|
|
|
|
|
400
|
11
|
Xã Phước An
|
|
|
|
|
|
350
|
VI
|
Huyện Đồng Phú
|
1
|
Xã Tân Tiến
|
1.080
|
685
|
|
|
|
|
2
|
Xã Tân Lập
|
1.080
|
685
|
530
|
|
|
|
3
|
Xã Tân Hưng
|
|
|
530
|
|
|
|
4
|
Xã Thuận Phú
|
|
|
|
1.080
|
685
|
530
|
5
|
Xã Thuận Lợi
|
|
|
|
|
685
|
|
6
|
Xã Đồng Tiến
|
|
|
|
1.080
|
685
|
530
|
7
|
Xã Tân Phước
|
|
|
|
|
685
|
530
|
8
|
Xã Tân Lợi
|
|
|
530
|
|
|
|
9
|
Xã Tân Hòa
|
|
|
435
|
|
|
|
10
|
Xã Đồng Tâm
|
|
|
|
|
640
|
435
|
VII
|
Huyện Bù Đăng
|
1
|
Xã Nghĩa Trung
|
|
|
|
760
|
580
|
430
|
2
|
Xã Đức Liễu
|
|
|
|
730
|
530
|
380
|
3
|
Xã Minh Hưng
|
|
|
|
690
|
520
|
360
|
4
|
Xã Bom Bo
|
|
|
|
700
|
530
|
380
|
5
|
Xã Thọ Sơn
|
|
|
|
|
600
|
400
|
6
|
Xã Phú Sơn
|
|
|
|
|
560
|
350
|
7
|
Xã Đoàn Kết
|
|
|
|
|
540
|
380
|
8
|
Xã Thống Nhất
|
|
|
|
|
510
|
360
|
9
|
Xã Bình Minh
|
|
|
|
|
500
|
350
|
10
|
Xã Đồng Nai
|
|
|
|
|
500
|
350
|
11
|
Xã Đường 10
|
|
|
|
|
380
|
280
|
12
|
Xã Phước Sơn
|
|
|
|
|
350
|
250
|
13
|
Xã Đăng Hà
|
|
|
|
|
350
|
250
|
14
|
Xã Đăk Nhau
|
|
|
|
|
350
|
250
|
15
|
Xã Nghĩa Bình
|
|
|
|
|
|
395
|
VIII
|
Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
755
|
622
|
415
|
|
|
|
2
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc
Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
|
|
|
755
|
622
|
415
|
3
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
730
|
610
|
400
|
|
|
|
4
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang,
Lộc Phú
|
|
|
|
730
|
610
|
400
|
IX
|
Huyện Bù Đốp
|
1
|
Xã: Thanh Hòa,
Tân Thành, Tân Tiến, Thiện Hưng
|
|
|
|
900
|
700
|
450
|
2
|
Xã: Hưng Phước, Phước Thiện
|
|
|
|
|
600
|
400
|
X
|
Huyện Bù Gia Mập và Phú Riềng
|
1
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa,
Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
|
|
|
500
|
450
|
350
|
2
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng,
Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú
Trung
|
|
|
|
600
|
500
|
400
|
Điều 19. Đất ở khu vực đô thị
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Loại
đô thị
|
Giá
đất (1.000 đồng/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
1
|
Thị xã Đồng
Xoài
|
III
|
|
|
Đường phố loại 1
|
5.000
|
1.200
|
1.000
|
550
|
|
Đường phố loại 2
|
2.000
|
800
|
550
|
450
|
|
Đường phố loại 3
|
1.000
|
600
|
450
|
400
|
|
Đường phố loại 4
|
580
|
400
|
330
|
300
|
2
|
Thị xã Bình Long
|
IV
|
|
|
Đường phố loại 1
|
4.500
|
1.310
|
800
|
700
|
|
Đường phố loại 2
|
2.250
|
1.000
|
690
|
550
|
|
Đường phố loại 3
|
1.200
|
720
|
600
|
450
|
|
Đường phố loại 4
|
400
|
350
|
320
|
300
|
3
|
Thị xã Phước Long
|
IV
|
|
|
Đường phố loại 1
|
2.800
|
1.600
|
900
|
600
|
|
Đường phố loại 2
|
1.900
|
1.200
|
600
|
400
|
|
Đường phố loại
3
|
900
|
720
|
350
|
300
|
|
Đường phố loại 4
|
700
|
500
|
300
|
200
|
4
|
Huyện Chơn Thành (Thị trấn Chơn Thành)
|
|
|
Đường phố loại 1
|
V
|
3.500
|
1.200
|
600
|
400
|
|
Đường phố loại 2
|
1.900
|
900
|
450
|
300
|
|
Đường phố loại 3
|
1600
|
600
|
400
|
280
|
|
Đường phố loại 4
|
750
|
400
|
300
|
260
|
5
|
Huyện Đồng Phú (Thị trấn Tân Phú)
|
|
|
Đường phố loại 1
|
V
|
2.100
|
640
|
385
|
300
|
|
Đường phố loại 2
|
1.240
|
490
|
300
|
200
|
|
Đường phố loại 3
|
625
|
325
|
250
|
170
|
|
Đường phố loại 4
|
360
|
205
|
180
|
150
|
|
Đơn giá đất ở của ấp Dên Dên, thị
trấn Tân Phú là 125.000 đồng/m2
(không phân biệt khu vực, vị trí)
|
6
|
Huyện Bù Đăng (Thị trấn Đức Phong)
|
|
|
|
|
|
Đường phố loại 1
|
V
|
2.100
|
1.050
|
525
|
260
|
|
Đường phố loại 2
|
1.320
|
630
|
315
|
225
|
|
Đường phố loại 3
|
1.050
|
440
|
260
|
220
|
|
Đường phố loại 4
|
700
|
300
|
250
|
150
|
7
|
Huyện Lộc Ninh (Thị trấn Lộc
Ninh)
|
|
|
|
|
|
Đường phố loại 1
|
V
|
3.500
|
1.900
|
730
|
385
|
|
Đường phố loại 2
|
2.000
|
1.350
|
615
|
350
|
|
Đường phố loại 3
|
1.500
|
750
|
570
|
320
|
|
Đường phố loại 4
|
750
|
540
|
320
|
170
|
8
|
Huyện Bù Đốp
(Thị trấn Thanh Bình)
|
|
|
|
|
|
Đường phố loại 1
|
V
|
1.400
|
900
|
500
|
350
|
|
Đường phố loại 2
|
950
|
600
|
400
|
200
|
|
Đường phố loại 3
|
600
|
360
|
250
|
180
|
|
Đường phố loại 4
|
300
|
220
|
150
|
120
|
Chương 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức việc xây dựng Bảng giá các loại đất định
kỳ 05 năm một lần và công bố vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
Hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường
tổng hợp báo cáo tình hình biến động giá đất của Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đối
với trường hợp phải điều chỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
phương án trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định
và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
có trách nhiệm tổ chức việc xây dựng Bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần tại địa
bàn mình. Hàng năm, theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn (tăng/giảm
vượt quá 20%), rà soát những tuyến đường, đoạn đường được nâng cấp, hoàn chỉnh
cơ sở hạ tầng và trong quá trình xây dựng còn thiếu sót để kịp thời báo cáo về
Sở Tài nguyên và Môi trường để Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài chính, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh, các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã có trách nhiệm triển khai thi hành quy định này.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc phát sinh, các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã gửi
báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh, bổ sung./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ ĐỐI
VỚI KHU VỰC NỘI Ô THỊ XÃ, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh)
Số
TT
|
Loại
đường phố
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
điều chỉnh
|
Từ
|
Đến
|
A
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
|
|
I
|
Đường
phố loại 1
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ngã tư Đồng Xoài
|
- Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành) - P.Tân Phú;
- Hẻm 635 QL 14 - P.Tân Bình
|
1,4
|
2
|
Quốc lộ 14
|
- Trụ điện số 14 (hướng Chơn
Thành)- P.Tân Phú;
- Hẻm 635 QL 14 - P.Tân Bình
|
Ranh giới xã Tiến
Thành
|
1,2
|
3
|
Quốc lộ 14
|
Ngã tư Đồng Xoài
|
- Điểm cuối ranh Cây xăng Công ty vật tư - P.Tân Đồng
- Số nhà 285
QL 14 - P.Tân Thiện
|
1,4
|
4
|
Quốc lộ 14
|
- Điểm cuối ranh Cây xăng Công ty vật
tư - P.Tân Đồng
- Số nhà 285 QL 14 - P.Tân Thiện
|
- Ngã 3 đường số 1 - QL14 - P.Tân Đồng
- Ngã 3 đường
Nguyễn Huệ - QL14 - P.Tân Thiện
|
1,2
|
5
|
Quốc lộ 14
|
- Ngã 3 đường số 1 - QL14 - phường
Tân Đồng
- Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 - phường Tân Thiện
|
Cầu số 2 ranh
giới huyện Đồng Phú
|
0,9
|
7
|
Phú Riềng Đỏ
|
Ngã tư Đồng Xoài
|
- Đường Lê Quý Đôn - P.Tân Thiện
- Đường hẻm đầu tiên song song với
đường Nơ Trang Long - P.Tân Bình
|
1,7
|
8
|
Phú Riềng Đỏ
|
- Đường Lê Quý Đôn - P.Tân Thiện
- Đường hẻm đầu tiên song song với đường
Nơ Trang Long - P.Tân Bình
|
- Cống Tầm Vông - P. Tân Xuân
- Cống Tầm Vông - P.Tân Bình
|
1,5
|
9
|
Phú Riềng Đỏ
|
- Cống Tầm Vông - P. Tân Xuân
- Cống Tầm Vông - P.Tân Bình
|
- Ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng
Đỏ - P.Tân Xuân
- Trụ điện H45 - P.Tân Bình
|
1,3
|
10
|
Phú Riềng Đỏ
|
Ngã tư Đồng Xoài
|
- Lý Thường Kiệt - P.Tân Phú
- Hẻm 1170 - P.Tân Đồng
|
1,4
|
11
|
Phú Riềng Đỏ
|
- Lý Thường Kiệt - P.Tân Phú
- Hẻm 1170 - P.Tân Đồng
|
- Đường Trương Công Định - P.Tân
Phú
- Hẻm 1308 - P.Tân
Đồng
|
1,2
|
12
|
Phú Riềng Đỏ
|
- Đường Trương Công Định - P.Tân
Phú
- Hẻm 1308 - P.Tân
Đồng
|
- Trụ điện H19
- P.Tân Phú
- Cổng trường Nghiệp vụ cao su
P.Tân Đồng
|
1,1
|
13
|
Hùng Vương
|
Quốc lộ 14
|
Phú Riềng Đỏ
|
1,6
|
14
|
Trần Hưng Đạo
|
Phú Riềng Đỏ
|
Hai Bà Trưng
|
1,1
|
|
Khu vực Chợ
|
|
|
|
1
|
Đường số 1
|
Quốc lộ 14
|
Đường số 7
|
1,3
|
2
|
Đường số 2
|
Đường số 7
|
Phú Riềng Đỏ
|
1,3
|
3
|
Đường số 3
|
Quốc lộ 14
|
Đường số 5
|
1,3
|
4
|
Đường số 4
|
Quốc lộ 14
|
Đường số 7
|
1,3
|
5
|
Đường số 5
|
Đường Điểu Ông
|
Đường Trần Quốc Toản
|
1,3
|
6
|
Đường số 6
|
Đường số 1
|
Đường số 4
|
1,3
|
7
|
Đường số 7
|
Đường Điểu Ông
|
Đường Trần Quốc Toản
|
1,3
|
8
|
Đường số 8
|
Đường số 2
|
Đường Trần Quốc Toàn
|
1,3
|
9
|
Đường số 9
|
Đường số 2
|
Đường Điểu Ông
|
1,3
|
10
|
Đường Điểu Ông
|
Quốc lộ 14
|
Đường Phú Riềng
Đỏ
|
1,3
|
11
|
Trần Quốc Toản
|
Quốc lộ 14
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
1,3
|
|
Trung tâm thương mại thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Phạm Ngọc Thảo
|
Toàn tuyến
|
|
1,5
|
2
|
Lê Thị Riêng
|
Toàn tuyến
|
|
1,5
|
3
|
Nơ Trang Long
|
Phú Riềng Đỏ
|
Đường số 20
|
1,5
|
4
|
Đường số 20
|
Điểu Ông
|
Nơ Trang Long
|
1,3
|
5
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Toàn tuyến
|
|
1,3
|
II
|
Đường phố loại 2
|
|
|
|
1
|
Phú Riềng Đỏ
|
- Ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng
Đỏ - P.Tân Xuân
- Trụ điện H45 - P.Tân Bình
|
Ranh giới xã Tiến Hưng
|
1,7
|
2
|
Phú Riềng Đỏ
|
- Cổng trường NVCS - P.Tân Đồng
|
Ranh giới huyện Đồng Phú
|
1,7
|
3
|
Lê Quý Đôn - p. Tân Bình
|
Phú Riềng Đỏ
|
QL14
|
2,3
|
4
|
Lê Quý Đôn
|
Phú Riềng Đỏ
|
Ngô Quyền
|
2,8
|
5
|
Lê Quý Đôn
|
Ngô Quyền
|
Ngã tư Bàu Trúc
|
2,0
|
7
|
Đường 6/1
|
Lê Duẩn
|
Nguyễn Văn Linh
|
1,7
|
8
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
9
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
10
|
Nguyễn Văn Linh
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
11
|
Lê Hồng Phong
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
12
|
Trường Chinh
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
13
|
Trần Hưng Đạo
|
Lê Duẩn
|
Nguyễn Chí Thanh
|
2,2
|
14
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Nguyễn Bình
|
1,7
|
15
|
Nguyễn Huệ
|
Quốc lộ 14
|
- Đường vào Kp Suối Đá - bên trái hướng
đường Phú Riềng Đỏ
- Đường vào Kp Xuân Lộc - bên phải
hướng đường Phú Riềng Đỏ
|
1,2
|
16
|
Nguyễn Huệ
|
- Đường vào Kp Suối Đá - bên trái hướng đường Phú Riềng Đỏ
- Đường vào Kp Xuân Lộc - bên phải
hướng đường Phú Riềng Đỏ
|
Phú Riềng Đỏ
|
1,0
|
17
|
Lê Duẩn
|
Hùng Vương
|
Lý Thường Kiệt
|
2,2
|
18
|
Nguyễn Trãi
|
Phú Riềng Đỏ
|
Ngô Quyền
|
1,2
|
19
|
Nguyễn Chánh
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
20
|
Nguyễn Bình
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
21
|
Lý Thường Kiệt
|
Ngã 3 Lê Duẩn
- Lý Thường Kiệt
|
Bùi Thị Xuân
|
1,5
|
22
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,5
|
23
|
Đường số 30
|
Phú Riềng Đỏ
|
Đường số 20
|
1,5
|
24
|
Đường số 31
|
Phú Riềng Đỏ
|
Đường số 20
|
1,5
|
25
|
Đường số 20
|
Đường số 31
|
Đường số 30
|
1,5
|
26
|
Đường số 20
|
Đường Nơ Trang Long
|
Đường Hùng Vương
|
2,6
|
27
|
Bùi Thị Xuân
|
Lý Thường Kiệt
|
Hồ Xuân Hương
|
1,5
|
28
|
Các tuyến đường nằm trong khu phân lô
tái định cư phía Đông Bắc đường Hùng Vương (P. Tân Bình)
|
1,2
|
III
|
Đường phố loại 3
|
|
|
|
|
Khu Trung tâm hành chính thị xã
|
|
|
|
1
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Phú Riềng Đỏ
|
Tái định cư
Khu Lâm Viên
|
1,8
|
2
|
Đặng Thai Mai
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Đất khu dân cư
|
1,8
|
3
|
Trương Công Định
|
Phú Riềng Đỏ
|
Tái định cư
Khu Lâm Viên
|
1,8
|
4
|
Bùi Thị Xuân
|
Phú Riềng Đỏ
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,8
|
5
|
Hoàng Văn Thụ
|
Lý Tự Trọng
|
Trần Hưng Đạo
|
1,8
|
6
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Văn Linh
|
Lê Hồng Phong
|
1,8
|
7
|
Trần Văn Trà
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,8
|
8
|
Nguyễn Thái Học
|
Trường Chinh
|
Nguyễn Chí Thanh
|
1,8
|
9
|
Hoàng Văn Thái
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Bình
|
1,8
|
10
|
Nguyễn Thị Định
|
Hoàng Văn Thụ
|
Nguyễn Bình
|
1,8
|
11
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Bình
|
1,8
|
12
|
Hà Huy Tập
|
6/1
|
Trần Hưng Đạo
|
1,8
|
13
|
Ngô Gia Tự
|
6/1
|
Trần Hưng Đạo
|
1,8
|
14
|
Trường Chinh
|
Trần Hưng Đạo
|
Đập Suối Cam
|
1,3
|
15
|
Lý Thường Kiệt
|
Phú Riềng Đỏ
|
Trần Phú
|
1,3
|
16
|
Trần Phú
|
Lý Thường Kiệt
|
QL 14
|
1,3
|
17
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
Nguyễn Chánh
|
Nguyễn Bình
|
1,8
|
18
|
Hai Bà Trưng
|
Quốc lộ 14
|
Trương Công Định
|
2,2
|
19
|
Đường N2
|
Nguyễn Huệ
|
Đường quy hoạch 32m
|
1,2
|
20
|
Đường N1
|
Đường D1
|
Đường quy hoạch 32m
|
1,0
|
21
|
Đường D1
|
Đường 753
|
Đường N2
|
1,0
|
22
|
Đường D2
|
Đường N2
|
Đường N1
|
1,0
|
23
|
Đường D3
|
Đường N2
|
Đường N1
|
1,0
|
24
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Trần Hưng Đạo
|
Hết đường Nguyễn Chí Thanh
|
1,2
|
25
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
Toàn tuyến
|
|
1,4
|
26
|
Ngô Quyền
|
Lê Quý Đôn
|
Cổng trường tiểu
học
|
1,7
|
27
|
Đường 26/12 (P. Tân Phú)
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
Đặng Thai Mai
|
1,7
|
28
|
Đường quy hoạch khu dân cư phía Bắc
tỉnh lỵ (p.Tân Phú)
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Đường vòng quanh hồ Suối Cam
|
1,0
|
29
|
Đường số N-7 (trong khu quy hoạch
dân cư cao su Đồng Phú)
|
Đường ĐT 741
|
Cống thoát nước qua suối giáp ấp
Làng Ba, xã Tiến Thành
|
1,0
|
30
|
Đường số N-13 (trong khu quy hoạch
dân cư cao su Đồng Phú)
|
Đường D9
|
Hồ Xuân Hương
|
1,0
|
31
|
Đường Đinh Công Tráng
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
Khu đất Tái định cư cho cán bộ trại
giam An Phước
|
1,3
|
32
|
Đường số 26
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
Đường số 20
|
1,3
|
33
|
Đường số 27
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
Đường số 20
|
1,3
|
34
|
Đường số 28
|
Đường số 26
|
Đường số 30
|
1,3
|
35
|
Đường Đinh Bộ Lĩnh
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Đường Trần Quang Khải
|
1,2
|
36
|
Đường Trần Quang Khải
|
Đường Nguyễn
Huệ
|
Đường quy hoạch 28m
|
1,0
|
37
|
Đường 753
|
Ngã tư Bàu Trúc
|
Ngã ba đường 753 với đường D1
|
2,0
|
38
|
Đường 753
|
Ngã ba đường 753 với đường D1
|
Cầu Rạt nhỏ
|
1,2
|
39
|
Đường 753
|
Cầu Rạt nhỏ
|
Cầu Rạt lớn (ranh huyện Đồng Phú)
|
1,0
|
40
|
Đoàn Thị Điểm
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Đất dân cư
|
1,2
|
41
|
Lê Lợi
|
Đặng Thai Mai
|
Phạm Hùng
|
1,2
|
42
|
Phạm Hùng
|
Đường 26 tháng 12
|
Đất dân cư
|
1,2
|
43
|
Đường Hai Bà Trưng nối dài
|
Trương Công Định
|
Bùi Thị Xuân
|
1,2
|
44
|
Đường quy hoạch (đoạn giữa đường
Phú Riềng Đỏ và đường Phạm Hùng)
|
Bùi Thị Xuân
|
Đất dân cư
|
1,2
|
45
|
Đường quy hoạch (đoạn giữa đường
Bùi Thị Xuân và đường quy hoạch )
|
Đường Hai Bà Trưng nối dài
|
Phạm Hùng
|
1,2
|
46
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
Lý Thường Kiệt
|
Trần Hưng Đạo
|
1,2
|
47
|
02 đường quy hoạch (đoạn giữa đường
Lý Thường Kệt và đường bên cạnh UBND phường Tân Phú)
|
Trần Phú
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
1,2
|
48
|
Đường quy hoạch (bên cạnh UBND phường
Tân Phú)
|
Trần Phú
|
Trần Hưng Đạo
|
1,2
|
49
|
Đường quy hoạch
|
Đất dân cư
|
Đường quy hoạch (bên cạnh UBND phường
Tân Phú)
|
1,2
|
50
|
Đường quy hoạch
|
Đường bên cạnh UBND phường Tân Phú
|
Trần Hưng Đạo
|
1,2
|
51
|
Đường số 1 - Phường Tân Đồng
|
QL14
|
Đất dân cư
|
1,0
|
52
|
Đường số 2 - Phường Tân Đồng
|
QL14
|
TTVH phường Tân Đồng
|
1,0
|
53
|
Đường Chu Văn An
|
Trương Công Định
|
Đường 26 tháng
12
|
1,0
|
54
|
Đường Hà Huy Tập
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường quy hoạch khu dân cư phía bắc tỉnh
|
1,2
|
55
|
Các đường quy hoạch trong khu Trung
tâm hành chính phường Tân Xuân
|
1,2
|
56
|
Các đường còn lại trong khu quy hoạch (khu A), khu dân cư cao su Đồng Phú
|
1,0
|
57
|
Các đường quy hoạch còn lại trong khu tái định cư Trung tâm hành chính thị xã đã được tráng nhựa
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại 4
|
|
|
|
1
|
Đường Hồ Biểu
Chánh (trước cổng trụ sở phường Tân Bình)
|
Phú Riềng Đỏ
|
Đường quy hoạch
|
1,7
|
2
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Ngã ba Lê Duẩn - Lý Thường Kiệt
|
Trần Phú
|
1,4
|
3
|
Các đường quy hoạch trong khu tái định
cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa đổ nhựa)
thuộc nội ô thị xã gồm: Khu dân cư phía Bắc tỉnh lỵ; Khu
dân cư trung tâm hành chính thị xã; Khu tái định cư Lâm viên phường Tân Phú
|
1,6
|
4
|
Các đường quy hoạch còn lại trong
khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng
(chưa đổ nhựa) thuộc Khu dân cư khu phố Phú Thanh, phường Tân Phú
|
1,8
|
5
|
Các đường quy hoạch còn lại trong các khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa
được đổ nhựa), thuộc nội ô thị xã, gồm: Khu tái định cư cấp cho cán bộ Trại
giam An Phước; Khu tái định cư sở Nông nghiệp & PTNT- phường Tân Bình.
|
1,6
|
6
|
Các đường quy hoạch khu tái định cư
Trung tâm văn hóa phường Tân Đồng
|
1,3
|
7
|
Các đường do
nhân dân tự mở thuộc nội ô thị xã có bề rộng mặt đường từ 7 m trở lên
|
1,0
|
8
|
Các đường do nhân dân tự mở thuộc nội
ô thị xã đã đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7 m trở lên
|
1,3
|
9
|
Các đường trong khu tái định cư
làng quân nhân Binh đoàn 16
|
1,3
|
B
|
Thị xã Bình Long
|
|
|
|
I
|
Đường phố loại 1
|
|
|
|
1
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Huệ
|
1,1
|
2
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Huệ
|
Đường Trần Phú
|
1,3
|
3
|
Đường Hùng Vương
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Đường Ngô Quyền
|
1,0
|
4
|
Đường Lý Tự Trọng
|
Đường Lê Lợi
|
Đường Hùng Vương
|
1,3
|
5
|
Đường Võ Thị Sáu
|
Đường Lê Lợi
|
Đường Hùng Vương
|
1,1
|
6
|
Đường Lê Lợi
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Đường Ngô Quyền
|
1,3
|
7
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường Lê Lợi
|
1,3
|
8
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Phan Bội Châu
|
1,0
|
9
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Phan Bội Châu
|
Hùng Vương
|
1,2
|
10
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Hùng Vương
|
Ngô Quyền (cũ)
|
1,0
|
11
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Lý Thường Kiệt
|
Ngã ba cây Điệp (Đường vào phường
Phú Thịnh)
|
1,0
|
12
|
Lê Quý Đôn (đoạn bùng binh Bình
Long)
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Hưng Đạo
|
1,2
|
13
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Ngô Quyền (cũ)
|
Nguyễn Thái Học (ngã ba Phú Lạc)
|
0,8
|
II
|
Đường phố loại 2
|
|
|
|
1
|
Ngô Quyền
|
Đường Trừ Văn Thố
|
Đường Hàm Nghi
|
1,0
|
2
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Trừ Văn Thố
|
1,0
|
3
|
Phan Bội Châu
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Huệ
|
1,0
|
4
|
Phan Bội Châu
|
Nguyễn Huệ
|
Ngô Quyền
|
1,2
|
5
|
Trừ Văn Thố
|
Đường Nguyễn
Huệ
|
Đường Ngô Quyền
|
1,0
|
6
|
Hùng Vương
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Đường Nguyễn Du
|
1,0
|
7
|
Nguyễn Du
|
Trần Hưng Đạo
|
Nơ Trang Long
|
1,0
|
8
|
Nguyễn Du
|
Nơ Trang Long
|
Nguyễn Huệ
|
1,0
|
9
|
Phạm Ngọc Thạch (NVT cũ)
|
Trần Hưng Đạo
|
Hàm Nghi
|
1,0
|
10
|
Lê Quý Đôn
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Huệ
|
1,0
|
11
|
Lý Thường Kiệt
|
Chu Văn An
|
Phan Bội Châu
|
1,0
|
12
|
Quốc lộ 13
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Ngã ba Xa Cam
|
1,0
|
13
|
Nguyễn Du
|
Nguyễn Trãi
|
Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại 3
|
|
|
|
1
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Hàm Nghi
|
Lê Hồng Phong
|
1,0
|
2
|
Ngô Quyền
|
Đường Hàm Nghi
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1,0
|
3
|
Trần Phú
|
Phan Bội Châu
|
Bùi Thị Xuân
|
1,0
|
4
|
Chu Văn An
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
5
|
Nguyễn Du
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Trãi
|
1,0
|
6
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Nguyễn Huệ
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1,0
|
7
|
Hàm Nghi
|
Trần Phú
|
Lê Quý Đôn
|
1,0
|
8
|
Hùng Vương
|
Ngô Quyền
|
Trần Phú
|
1,0
|
9
|
Hùng Vương
|
Trần Phú
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,0
|
10
|
Ngô Quyền
|
Trừ Văn Thố
|
Ngã ba nhà ông Tâm
|
1,0
|
11
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trừ Văn Thố
|
Thủ Khoa Huân
|
1,0
|
12
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trần Hưng Đạo
|
Hàm Nghi
|
1,0
|
13
|
Phan Bội Châu
|
Ngô Quyền
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,0
|
14
|
Phan Bội Châu
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Du
|
1,0
|
15
|
Phan Bội Châu
|
Đoàn Thị Điểm
|
Ngã ba ông Chín Song
|
1,0
|
16
|
Trừ Văn Thố
|
Ngô Quyền
|
Trần Phú
|
1,0
|
17
|
Bùi Thị Xuân
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Huệ
|
1,0
|
18
|
Hồ Xuân Hương
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Du
|
1,0
|
19
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã ba Cây Điệp
|
Ranh giới xã Tân Lợi
|
1,0
|
20
|
Thủ Khoa Huân
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Huệ
|
1,0
|
21
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Du
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,0
|
22
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
Phan Bội Châu
|
Khách sạn
|
1,0
|
23
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Huệ
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1,0
|
24
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Huệ
|
Kho vật tư cũ
|
1,0
|
25
|
ĐT 752
|
Ngã ba ông Chín Song
|
Ngã ba ông Mười
|
1,0
|
26
|
Quốc lộ 13
|
Ngã ba Xa Cam
|
Giáp ranh xã Thanh Bình
|
1,0
|
27
|
Đoàn Thị Điểm
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1,0
|
IV
|
Đường
phố loại 4
|
|
|
|
1
|
Tú Xương
|
Trần Phú
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,6
|
2
|
Hàm Nghi
|
Đoàn Thị Điểm
|
Trần Phú
|
1,6
|
3
|
Thủ Khoa Huân
|
Ngô Quyền
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,6
|
4
|
Nguyễn Trung
Trực
|
Nguyễn Du
|
Lê Đại Hành
|
1,6
|
5
|
Nơ Trang Long
|
Nguyễn Huệ
|
Đường ray xe lửa
|
1,9
|
6
|
Đường lòng hồ Sa Cát
|
Phía đông hồ (đường đôi)
|
|
1,6
|
7
|
Đường lòng hồ Sa Cát
|
Phía tây hồ
|
|
1,15
|
8
|
ĐT 752
|
Ngã ba ông Mười
|
Ngã ba xe tăng
|
1,6
|
9
|
ĐT 752
|
Ngã ba xe tăng
|
Giáp xã Minh Tâm
|
1,6
|
10
|
ALT1
|
Nhà ông Trần
Văn Minh
|
Nhà ông Vựa
|
1,0
|
11
|
ALT1
|
Ngô Quyền cách
50m (gần cống ông Tráng)
|
Cầu cây Sung
|
1,0
|
12
|
ALT3
|
Dốc le
|
ĐT752 (cách 200m)
|
1,0
|
13
|
ALT2
|
Ngã ba cây xoài đôi
|
ĐT752 (cách 50m)
|
1,0
|
14
|
ALT11
|
Nhà ông Lê Trường Thương
|
ĐT752 (cách 200m)
|
1,0
|
15
|
ALT13
|
Nhà bà Phạm
Thi Le
|
Nhà ông ba Dậu
|
1,0
|
16
|
ALT12
|
Nhà bà Phạm Thị Hồng Vân
|
ALT14
|
1,0
|
17
|
ALT12
|
ALT14
|
Nhà ông Vũ
Thanh Huy
|
1,0
|
18
|
ALT14
|
Cống ông Tráng
|
Nhà ông Nguyễn Anh Tài
|
1,0
|
19
|
HCT8
|
Ngã ba Minh Tâm
|
Ngã tư Bình
Ninh II
|
1,0
|
20
|
HCT1
|
Ngã ba ông Mười
|
Ngã tư Bình
Ninh II
|
1,0
|
21
|
Lê Đại Hành
|
Ngã 3 Phở Duy
|
Ngã ba Trụ sở khu phố Xa Cam 2
|
1,6
|
22
|
HCT26
|
Ngã 3 trụ sở Xa
Cam II
|
HCT19
|
1,0
|
23
|
HCT2
|
Ngã ba ông Chín Song
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
1,0
|
24
|
HCT7
|
Cổng chào Hưng Phú
|
Ngã tư Bình
Ninh II
|
1,0
|
25
|
HCT19
|
Ngã ba Xa Cam
|
Vành đai lòng hồ Sa Cát
|
1,0
|
26
|
HCT7
|
Cổng chào
Kp.Hưng Thịnh
|
Cổng chào Kp.Hưng Phú
|
1,0
|
27
|
HCT19
|
Ngã ba trụ sở UBND phường Hưng Chiến
|
Ngã ba nhà ông
Toa
|
1,0
|
28
|
HCT19
|
Ngã ba Bình Tây
|
Ngã tư Bình
Ninh II
|
1,0
|
29
|
HCT24
|
Ngã ba nghĩa địa
Hưng Phú
|
Giáp xã Minh Đức
|
1,0
|
30
|
PTT1
|
Trần Hưng Đạo (cách 50m)
|
Nguyễn Du (cách 50m)
|
1,9
|
31
|
PTT6
|
Trần Hưng Đạo (cách 50m)
|
Cầu Sắt
|
1,6
|
32
|
Ngô Quyền
|
Ngã ba ông Tâm
|
Nguyễn Huệ
|
1,6
|
33
|
Bùi Thị Xuân
|
Ngô Quyền
|
Cuối đường (giáp suối)
|
1,6
|
34
|
Trần Phú
|
Bùi Thị Xuân
|
Ngô Quyền
|
1,6
|
35
|
ALT4
|
Ngã ba xe tăng
|
Đi xã An Phú
|
1,6
|
36
|
Đoàn Thị Điểm
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Thái Học
|
1,6
|
39
|
HCT3
|
Ngã ba nghĩa địa Hưng Phú
|
Ngã ba giáp ranh xã Minh Tâm
|
1,0
|
40
|
HCT4
|
Vành đai lòng hồ Xa Cát
|
Ngã tư đội I Nông trường Bình Minh
|
1,0
|
41
|
Lê Đại Hành nối
dài
|
Ngã ba trụ sở Khu phố Xa Cam 2
|
Cuối đường
|
1,0
|
42
|
Lê Hồng Phong nối dài
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cổng chùa Lam Sơn
|
1,6
|
45
|
PTT2
|
Trụ sở UBND phường Phú Thịnh (cách
PTT1 50m)
|
Ngã ba nhà ông Trịnh
|
1,0
|
46
|
PTT4
|
Ngã ba Phú Lạc (cách đường Nguyễn
Huệ 200m)
|
Ngã ba nhà ông Dân
|
1,0
|
47
|
PTT22
|
Ngã ba nhà ông Dân
|
Ngã ba cuối đất nhà bà Long
|
1,0
|
48
|
PTT3
|
Đường rày xe lửa
|
Ngã ba nhà ông Danh
|
1,0
|
51
|
PĐT1
|
Trần Hưng Đạo (cách 200m)
|
Cầu Ba Kiềm
|
1,6
|
52
|
PĐT1
|
Cầu Ba Kiềm
|
Nguyễn Trung Trực
|
1,0
|
53
|
PĐT4
|
Trần Hưng Đạo (cách 200m)
|
Nguyễn Trung Trực
|
1,0
|
54
|
PĐT9
|
PĐT2
|
Giáp ranh xã Tân Lợi
|
1,0
|
57
|
T2 Lý Thường Kiệt
|
Phan Bội Châu
|
Trần Hưng Đạo
|
1,6
|
58
|
Lê Đại Hành
|
QL13
|
Nguyễn Trung Trực
|
1,6
|
59
|
Đường vào UBND phường Phú Đức
|
Quốc lộ 13
|
UBND phường Phú Đức
|
1,6
|
60
|
Đường D1 (khu
dân cư Thị ủy)
|
Nguyễn Trãi
|
Phan Bội Châu
|
1,6
|
61
|
Đường D2 (khu dân cư Thị ủy)
|
Nguyễn Trãi
|
Phan Bội Châu
|
1,6
|
62
|
Nguyễn Thái Học
|
Đoàn Thị Điểm
|
Nguyễn Huệ
|
1,6
|
63
|
PĐT2
|
PĐ T1
|
Giáp ranh xã Tân Lợi
|
1,0
|
64
|
PĐT3
|
PĐ T1
|
Nhà ông Bình (suối cầu đỏ)
|
1,0
|
65
|
PĐT10
|
PĐ T1
|
Nhà ông Hạnh
|
1,0
|
66
|
ALT5
|
Đoàn Thị Điểm (cách 50m)
|
Giáp ranh xã Thanh Phú
|
1,0
|
67
|
ALT15
|
Cách Ngô Quyền 50m (nhà bà Na)
|
Đoàn Thị Điểm (cách 50m)
|
1,0
|
68
|
HCT6
|
Ngã 3 HCT7
|
Đoàn Thị Điểm (cách 200m)
|
1,0
|
69
|
Đường ven kênh Cầu Trắng
|
Trần Hưng Đạo (cách 200m)
|
Cầu Ba Kiềm
|
1,0
|
70
|
Đường tổ 2 KP Phú Xuân
|
Nơ Trang Long
|
Nguyễn Du (cách 100m)
|
1,0
|
38
|
Các đường nội bộ trong khu phố, ấp
thuộc các phường có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng dưới 06m;
các thửa đất không giáp đường đi chung; các thửa đất có đường đi tự phát theo
các lô cao su tính bằng vị trí 4, đường phố loại 4, hệ số 1,0.
|
C
|
Thị xã Phước Long
|
|
|
|
I
|
Đường phố loại 1
|
|
|
|
1
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã ba giao đường ĐT 741
|
Ngã tư giao đường Lê Quý Đôn
|
1,5
|
2
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã tư giao đường
Lê Quý Đôn
|
Ngã ba giao đường
Lê Văn Duyệt
|
1,3
|
3
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã ba giao đường Lê Văn Duyệt
|
Ngã tư giao đường
Trần Quang Khải
|
1,0
|
4
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã tư giao đường Trần Quang Khải
|
Trụ sở UBND thị xã
|
1,2
|
5
|
Lê Quý Đôn
|
Ngã tư giao lộ giáp đường 6/1
|
Ngã ba giáp đường
Trần Hưng Đạo nối dài
|
1,3
|
6
|
Đường nội bộ Khu thương mại Phước
Long
|
Toàn bộ các tuyến nội bộ
|
|
1,2
|
7
|
Đường 6/1 (ĐT 741 cũ)
|
Ngã ba Tư Hiền
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
1,8
|
8
|
Đường ĐT 741
|
Ngã ba tượng Đức Mẹ
|
Ngã ba Trần Hưng Đạo
|
1,3
|
9
|
Đường ĐT 741
|
Ngã ba Trần Hưng Đạo
|
Cầu Suối Dung
|
1,4
|
10
|
Đường ĐT 741
|
Giáp ranh phường
Sơn Giang
|
Ngã 3 đường ĐT759 và đường 741 (Ngã
ba cơ khí chế biến cao su)
|
2,0
|
11
|
Đường ĐT 741
|
Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng
xoay)
|
Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng
xoay) + 200m về hướng về Bù Nho
|
1,5
|
12
|
Đường ĐT 741
|
Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng
xoay) + 200m về hướng về Bù Nho
|
Ngã ba đường đi vào Suối Minh (Nông
trường 4)
|
1,2
|
13
|
Đường ĐT 741
|
Ngã ba suối
Minh (Nông trường 4) hướng về Bù Nho
|
Ngã ba Nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố
Phước Trung
|
1,0
|
14
|
Đường ĐT 741
|
Ngã ba Nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố
Phước Trung
|
Giáp ranh xã Bình Tân, huyện Bù Gia
Mập
|
0,7
|
15
|
Đường ĐT 759
|
Ngã ba đường ĐT759 và đường 741
(ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về hướng UBND phường Phước Bình)
|
Ngã 3 giao ĐT
741 (vòng xoay)
|
1,7
|
16
|
Đường ĐT 759
|
Ngã 3 giáp ĐT 741 (vòng xoay)
|
Ngã 3 đường Xóm Chùa
|
1,5
|
17
|
Đường ĐT 759
|
Ngã 3 đường Xóm Chùa
|
Hết ranh UBND phường Phước Bình
|
1,2
|
18
|
Đường ĐT 759
|
Ngã ba đường ĐT759 và đường 741
(ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về Đa Kia)
|
Hết ranh quy
hoạch TTTM Phước Bình
|
2,0
|
19
|
Đường ĐT 759
|
Hết ranh quy
hoạch TTTM Phước Bình về hướng xã Đa Kia
|
Cổng trường tiểu học Sao Mai
|
1,4
|
20
|
Đường ĐT 759
|
Cổng trường tiểu học Sao Mai
|
Giáp ranh xã Bình Sơn, huyện Bù Gia
Mập
|
1,0
|
21
|
Đường nội bộ Khu Thương mại Phước
Bình
|
Toàn bộ các tuyến nội bộ
|
|
2,0
|
22
|
Đường số 12- Khu 6 (Sau lưng TTTM
Phước Bình)
|
Ngã 3 giáp ĐT 759
|
Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình
|
1,7
|
II
|
Đường
phố loại 2
|
|
|
|
1
|
Đường 6/1 (ĐT 741 cũ)
|
Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng
|
Tượng đài Chiến thắng
|
1,1
|
2
|
Nguyễn Huệ
|
Tượng đài Chiến thắng
|
Lê Văn Duyệt
|
1,3
|
3
|
Lê Văn A
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Trần Quang Khải
|
Ngã ba đường 6/1
|
Ngã 4 Lê Văn Duyệt
|
1,0
|
5
|
Cách mạng
tháng 8
|
Nguyễn Huệ
|
Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh
|
1,0
|
6
|
Hai Bà Trưng
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
7
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã ba giáp đường ĐT 741
|
Ngã Tư giao với
đường Lê Văn A
|
1,6
|
8
|
Ngô Quyền
|
Toàn tuyến
|
|
1,3
|
9
|
Đường Hồ Long Thủy
|
Ngã tư giáp đường 6/1
|
Hết ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi
|
1,0
|
10
|
Trần Quốc Toản
|
Ngã tư giáp đường Trần Quang Khải
|
Ngã tư giáp đường Lý Thái Tổ
|
1,0
|
11
|
Sư Vạn Hạnh
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
12
|
Đường Nguyễn
Huệ
|
Ngã 4 giáp đường Lê Văn Duyệt
|
Hết tuyến
|
1,0
|
13
|
Lý Thái Tổ
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
14
|
Đường ĐT 759
|
Hết ranh UBND
phường Phước Bình
|
Hết ranh xưởng điều Sơn Tùng
|
1,2
|
15
|
Đường Xóm Chùa
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
16
|
Đường nội bộ Khu văn hóa - TDTT Phước Bình
(Khu chợ PB cũ)
|
Toàn bộ các tuyến nội bộ
|
|
1,0
|
17
|
Đường đi Suối Minh
|
Ngã ba giao đường ĐT 741
|
Ngã ba đường tự mở của bà Ngô Thị Mỏng
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại 3
|
|
|
|
1
|
Lê Văn Duyệt
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
2
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã Tư giao với đường Lê Văn A
|
Cuối tuyến (Khu 4)
|
1,0
|
3
|
Đường Hồ Long Thủy
|
Hết ranh Nhà
Văn hóa thiếu nhi
|
Ngã ba giáp đường Lý Thái Tổ
|
1,0
|
4
|
Tự Do
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh
|
Cuối tuyến (Khu 4)
|
1,5
|
6
|
Trần Quốc Toản
|
Giao lộ đường Lê Văn Duyệt
|
Giao lộ đường Trần Quang Khải
|
1,0
|
7
|
Nguyễn Văn Trỗi
(đoạn 1)
|
Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã ba giáp Trần Quốc Toản
|
1,0
|
8
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Ngã ba Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã ba Trần
Hưng Đạo
|
1,2
|
9
|
Đường Trần Quang Khải
|
Ngã tư giáp đường Lê Văn Duyệt
|
Ngã ba đường Hồ Long Thủy
|
1,0
|
10
|
Đường Hàm Nghi
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
11
|
ĐT 741
|
Cầu Suối Dung
|
Ngã ba giao đường Nhơn Hòa 1
|
1,0
|
12
|
ĐT 741
|
Ngã ba giao đường Nhơn Hòa 1
|
Giáp ranh phường Long Phước
|
1,2
|
13
|
Đường ĐT 759
|
Hết ranh xưởng điều Sơn Tùng
|
Giáp ranh xã Phước Tín
|
1,4
|
14
|
Đường vòng Sân bay Phước Bình
|
Toàn tuyến
|
1,7
|
15
|
Đường vào trường PTTH Phước Bình
|
Ngã ba giao đường ĐT 741
|
Hết tuyến
|
1,0
|
16
|
Đường đi Suối
Minh
|
Ngã ba đường tự mở của bà Ngô Thị Mỏng
|
Ranh xã Bình Tân
|
1,0
|
17
|
Đường số 12- Khu
6 (Sau lưng TTTM Phước Bình)
|
Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình
|
Giáp đường số 15
|
1,5
|
18
|
Đường ĐT 741
|
Tượng Đức Mẹ
|
Cầu Thác Mẹ
|
1,0
|
19
|
Đường Lê Quý Đôn (nối dài)
|
Ngã ba đường Lê Quý Đôn giáp đường
Trần Hưng Đạo
|
Hết ranh nhà trẻ Tuổi Thơ
|
1,0
|
20
|
Đường Lê Quý
Đôn (nối dài)
|
Hết ranh nhà trẻ Tuổi Thơ
|
Hết tuyến
|
0,8
|
21
|
Đường Tư Hiền 2 (Khu 2)
|
Ngã 3 giáp ĐT 741
|
Ngã ba giáp đường Lê Quý Đôn
|
0,8
|
22
|
Đường Tập đoàn 7 (phần đất thuộc phường Long Phước)
|
Ngã ba giáp ĐT 741
|
Hết ranh quy
hoạch khu tái định cư
|
2,0
|
23
|
Đường Tập đoàn 7 (phần đất thuộc
phường Sơn Giang)
|
Ngã ba giáp ĐT 741
|
Hết ranh quy hoạch khu tái định cư
|
1,2
|
24
|
Đường vào nghĩa trang nhân dân Phước
Bình (Phường Long Phước)
|
Ngã 3 giáp đường ĐT741
|
Cổng nghĩa trang
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại 4
|
|
|
|
1
|
Đường 6/1 (ĐT 741 cũ)
|
Tượng đài chiến thắng
|
Cầu Đak Lung
|
1,0
|
2
|
Đường đi Đak Son (khu 4)
|
Ngã 3 giáp đường Cách mạng tháng 8
|
Ngã 3 (Nhà ông Nguyễn Bá Hiển)
|
1,0
|
3
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Trần Phú
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Lê Hồng Phong
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
6
|
Đường Thanh Niên
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
7
|
Đường đi An Lương
|
Ngã 3 giáp Lý Thái Tổ và Lê Hồng
Phong
|
Cầu An Lương
|
1,0
|
8
|
Đường Phan Bội
Châu
|
Ngã 3 giáp đường 6/1 và ĐT741
|
Hết tuyến đường nhựa
|
1,0
|
9
|
Đường Kim Đồng
|
Ngã 3 giáp đường Hồ Long Thủy
|
Ngã 3 (nhà ông Bùi Tín)
|
1,0
|
10
|
Đường Bà Triệu
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
11
|
Đường Cao Bá Quát
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
12
|
Đường Phan Đình Giót
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
13
|
Đường Hoàng Diệu
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
14
|
Đường Tư Hiền 2 (khu 2)
|
Ngã 3 giáp đường Lê Quý Đôn
|
Hết tuyến đường nhựa
|
1,0
|
15
|
Đường ĐT 741
|
Đầu cầu Đức Mẹ
|
Ranh xã Phú Nghĩa
|
1,0
|
16
|
Đường đi Phước Tín
|
Tượng Đức Mẹ
|
Ranh xã Phước Tín
|
1,0
|
17
|
Đường đi Hòa Tiến (đi khu 5)
|
Ngã 4 giáp đường ĐT 741
|
Đập tràn thủy điện Thác Mơ
|
1,0
|
18
|
Đường vòng
quanh núi Bà Rá
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
19
|
Đường Sơn Long
|
Cầu số 1 (Ranh
phường Thác Mơ)
|
Cầu số 2
|
1,0
|
20
|
Đường Sơn Long
|
Cầu số 2
|
Cầu số 3 +
500m về hướng nghĩa trang liệt sỹ
|
1,0
|
21
|
Đường Sơn Long
|
Cầu số 3 + 500m về hướng nghĩa
trang liệt sỹ
|
Ngã 3 giáp đường ĐT741
|
1,0
|
22
|
Đường Nhơn Hòa 1
|
Ngã 3 giáp ĐT
741
|
Ranh xã Long Giang
|
1,0
|
23
|
Đường Nhơn Hòa 2
|
Ngã 3 giáp ĐT 741
|
Ranh xã Long Giang
|
1,0
|
24
|
Đường Tập đoàn
7
|
Hết ranh quy hoạch khu tái định cư
|
Ranh xã Long Giang
|
1,2
|
25
|
Đường Đak Tôn
|
Ngã 3 giáp đường Vòng sân bay
|
Hết tuyến đường
nhựa
|
1,0
|
26
|
Đường Suối Tân
|
Ngã 3 giáp ĐT 741
|
Ngã ba giáp ĐT 741 +500m
|
1,2
|
27
|
Đường Suối Tân
|
Ngã ba giáp ĐT 741 +500m
|
Ngã ba giáp ĐT 741 +1.000m
|
1,0
|
28
|
Đường Suối Tân
|
Ngã ba giáp ĐT 741 +1.000m
|
Ranh xã Bình Tân
|
1,0
|
29
|
Đường xóm Huế
|
Ngã 3 giáp ĐT 759
|
Hết tuyến đường nhựa
|
1,0
|
30
|
Đường vào núi Bà Rá (khu Phước Sơn, Phước Bình)
|
Ngã 3 giáp ĐT 759
|
Ngã 3 giáp đường
vòng núi Bà Rá
|
1,0
|
31
|
Đường Nhà thiếu nhi đi vào
|
Ngã ba giáp đường Hồ Long Thủy
|
Ngã ba nhà ông
Hoàng Công Trường
|
1,0
|
32
|
Đường Nhà thiếu nhi đi vào
|
Ngã 3 Nhà ông Hoàng Công Trường
|
Hết tuyến đường
nhựa (Nhà ông Tuyến, ông Toản)
|
1,0
|
33
|
Đường Nhà thiếu
nhi đi vào
|
Ngã 3 (Nhà ông Hoàng Công Trường)
|
Hết tuyến đường nhựa (Giáp ranh bến
xe)
|
1,0
|
34
|
Đường Bù Xiết
|
Ngã 3 giáp ĐT 741
|
Giáp ranh xã Long Giang
|
1,0
|
35
|
Đường nội ô khu phố 9 phường Long
Phước
|
Ngã ba ĐT 759 giáp ranh khu phố 8
|
Ngã ba ĐT 759 giáp cổng chào khu phố 9
|
1,0
|
36
|
Đường nối Trần Quang Khải và Nguyễn
Văn Trỗi
|
Ngã 3 giáp đường Trần Quang Khải
|
Ngã 3 giáp đường Nguyễn Văn Trỗi
|
1,0
|
37
|
Đường hẻm Lê Văn Duyệt (Cách ngã 3
Lý Thái Tổ và Lê Văn Duyệt 50m)
|
Ngã 3 giáp đường Lê Văn Duyệt
|
Hết tuyến
|
1,0
|
38
|
Đường vào sân
vận động
|
Ngã 3 giáp đường Lê Văn Duyệt
|
Hết tuyến
|
1,0
|
39
|
Đường hẻm Hồ Long
Thủy (Cách ngã 3 Hồ Long Thủy và Trần Quang Khải 140m)
|
Ngã 3 giáp đường Hồ Long Thủy
|
Hết tuyến
|
1,0
|
40
|
Tất cả các đường
nội ô khu 6, 7, 8 phía đông đường ĐT 759 (theo bản đồ đo đạc chính quy)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
D
|
Huyện Chơn Thành
|
Thị trấn Chơn Thành
|
|
|
I
|
Đường phố loại 1
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 13
|
Ngã tư Chơn
Thành
|
Ngã 3 đường vào Giáo xứ Chơn Thành
|
1,0
|
2
|
Quốc lộ 13
|
Ngã 3 đường vào Giáo xứ Chơn Thành
|
Đường số 3
|
0,9
|
3
|
Quốc lộ 13
|
Đường số 3
|
Đường số 7
|
0,7
|
4
|
Quốc lộ 13
|
Đường số 7 (Ranh đường số 7 và
Thánh thất Cao đài)
|
Ngã 3 tổ 9-10, ấp 3
|
0,5
|
5
|
Quốc lộ 13
|
Ngã ba tổ 9, 10 ấp 3
|
Ranh giới xã
Minh Hưng
|
0,4
|
6
|
Quốc lộ 13
|
Ngã tư Chơn Thành
|
Cầu Bến Đình
|
1,0
|
7
|
Quốc lộ 13
|
Cầu Bến Đình
|
Ngã ba đường
Gò Mạc
|
0,9
|
8
|
Quốc lộ 13
|
Ngã ba đường Gò Mạc
|
Ranh giới xã Thành Tâm
|
0,8
|
9
|
Quốc lộ 14
|
Ngã tư Chơn Thành
|
Hết thửa đất
nhà ông Đỗ Quốc
Quýt (thửa số 99, tờ bản đồ số 90)
|
1,0
|
10
|
Quốc lộ 14
|
Hết thửa đất nhà ông Đỗ Quốc Quýt (thửa số 99, tờ bản đồ số 90)
|
Cầu Suối Đôi
|
0,8
|
11
|
Quốc lộ 14
|
Cầu Suối Đôi
|
Đường Đ9 (đường vào bệnh viện huyện
Chơn Thành)
|
0,7
|
12
|
Quốc lộ 14
|
Đường Đ9 (đường vào bệnh viện huyện Chơn Thành)
|
Ranh giới xã
Minh Thành
|
0,5
|
13
|
ĐT 751
|
Ngã tư Chơn Thành
|
Hết sân vận động (giáp đất nhà ông
Nguyễn Văn Bằng)
|
1,0
|
II
|
Đường phố loại 2
|
|
|
|
1
|
ĐT 751
|
Sân vận động (nhà ông Nguyễn Văn Bằng)
|
Hết đất trường PTTH Chu Văn An
|
1,3
|
2
|
ĐT 751
|
Hết đất trường PTTH Chu Văn An
|
Ranh xã Minh Long
|
1,0
|
III
|
Đường
phố loại 3
|
|
|
|
1
|
Đường quy hoạch số 7
|
Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 30m)
|
Ngã ba đường số 3 nối dài
|
1,2
|
2
|
Đường quy hoạch số 7
|
Ngã ba đường số
3 nối dài
|
Cuối tuyến (Cách HLBVĐB - QL 13:
30m)
|
0,8
|
3
|
Đường số 8
|
Đầu tuyến (đường ĐT 751)
|
Ngã tư đường số 3 và đường số 8
|
1,2
|
4
|
Đường số 8
|
Ngã tư đường số 3 và đường số 8
|
Hết đất của bà Huỳnh Thị Nhoi (ấp
2)
|
0,8
|
5
|
Đường số 3
|
Đầu tuyến
(Cách HLBVĐB - QL 14: 30m)
|
Cuối tuyến (đường ĐT 751)
|
0,9
|
6
|
Đường D1, D9
|
Hết tuyến
|
|
0,7
|
7
|
Đường TTHC huyện Chơn Thành đi xã
Minh Hưng
|
TTHC huyện Chơn Thành
|
Ranh giới xã Minh Hưng
|
0,7
|
8
|
Các đường quy hoạch còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện
|
Hết tuyến
|
|
0,5
|
IV
|
Đường phố loại 4
|
|
|
|
1
|
Đường Gò Mạc
|
Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 13: 50m)
|
Ngã ba đường tổ Kp 6 (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng)
|
1,0
|
2
|
Đường Gò Mạc
|
Ngã ba đường tổ Kp 6 (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng)
|
Cống Gò Mạc (Ranh giới TT Chơn
Thành và xã Thành Tâm)
|
0,8
|
3
|
Đường tổ 7, khu phố 1
|
Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50m)
|
Ngã tư đường tổ 7, Kp 1 (hết đất
nhà bà Cao Thị Động)
|
1,2
|
4
|
Đường tổ 7, khu phố 1
|
Ngã tư đường tổ 7, Kp 1 (hết đất nhà bà Cao Thị Động
|
Hết tuyến (Hết đất ông Huỳnh Văn Sảnh)
|
1,0
|
5
|
Đường tổ 3, tổ 4, ấp Hiếu Cảm
|
Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14:
50m)
|
Ngã ba đường liên tổ 7 ấp Hiếu Cảm (Nhà ông
Nguyễn Văn Song)
|
1,0
|
6
|
Đường tổ 3, tổ
4, ấp Hiếu Cảm
|
Ngã ba đường liên tổ 7 ấp Hiếu Cảm (Nhà ông Nguyễn Văn Song)
|
Cầu Suối Đĩa (Hết đất ông Hoàng Văn
Long)
|
0,9
|
7
|
Đường tổ 7, ấp
Hiếu Cảm
|
Cầu Suối Đĩa (Hết đất ông Hoàng Văn
Long)
|
Cuối tuyến (Giáp ranh giới xã Minh
Thành)
|
0,8
|
8
|
Đường sỏi đỏ, ấp Hiếu Cảm
|
Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14:
50m)
|
Cuối tuyến (giáp đường tổ 7, ấp Hiếu
Cảm)
|
1,0
|
9
|
Đường tổ 4, khu phố Trung Lợi
|
Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50m)
|
Ngã ba đường tổ 4, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Đà)
|
1,0
|
10
|
Đường tổ 4, khu phố Trung Lợi
|
Ngã ba đường tổ 4, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Đà)
|
Giáp đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi
|
0,8
|
11
|
Đường sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi
|
Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50 m)
|
Ngã tư đường liên tổ 2, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tấn)
|
1,0
|
12
|
Đường sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi
|
Ngã tư đường liên tổ 2, Kp. Trung Lợi (hết đất bà Nguyễn Thị Hạnh)
|
Đường điện 110KV
|
0,9
|
13
|
Đường sỏi đỏ,
khu phố Trung Lợi
|
Đường điện 110KV
|
Giáp ranh giới TT Chơn Thành và xã
Minh Hưng
|
0,8
|
14
|
Đường ấp 2, TT thị trấn Chơn Thành
đi Minh Hưng
|
Đầu tuyến
(Cách HLBVĐB đường số 7 nối dài 50 m) (Nhà bà Trần Thị
Oanh- Tư Tài)
|
Giáp ranh giới TT Chơn Thành và xã Minh Hưng
|
0,8
|
15
|
Đường ranh giới Chơn Thành - Minh
Hưng
|
Phía đông: Đầu tuyến (Cách HLBVĐB -
QL 13: 50m)
|
Giáp đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi
|
1,0
|
16
|
Đường ranh giới Chơn Thành - Minh Hưng
|
Giáp đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi
|
Đường TTHC huyện đi Minh Hưng
|
0,9
|
17
|
Đường ranh giới Chơn Thành - Minh Hưng
|
Đường TTHC huyện đi Minh Hưng
|
Ranh giới xã Minh Hưng
|
0,8
|
18
|
Đường ranh giới Chơn Thành - Minh Hưng
|
Phía tây: Đầu tuyến (Cách HLBVĐB -
QL 13: 50m)
|
Ngã ba đường số 8 nối dài
|
1,0
|
19
|
Đường ranh giới Chơn Thành - Minh
Hưng
|
Ngã ba đường số
8 nối dài
|
Giáp ranh giới xã Minh Long
|
0,9
|
20
|
Đường liên tổ 9, 10 ấp 3, thị trấn
Chơn Thành
|
Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 13:
50m)
|
Cuối tuyến
|
0,9
|
21
|
Đường số 8 nối dài (ấp 2, ấp 3)
|
Hết đất của bà Huỳnh Thị Nhoi (ấp
2)
|
Cuối tuyến (giáp ranh xã Minh Hưng)
|
0,8
|
22
|
Đường 239
|
Đầu tuyến
|
Ngã ba đường tổ 6, Kp. 8 (Sau TTYT
dự phòng huyện Chơn Thành)
|
1,0
|
23
|
Đường 239
|
Ngã ba đường tổ
6, Kp. 8 (Sau TTYT dự phòng huyện Chơn Thành)
|
Ranh giới xã Minh
Long (phía Bắc hết đất ông Nguyễn Quang An)
|
0,9
|
24
|
Đường 239
|
Ranh giới xã Minh Long (phía Bắc hết đất ông Nguyễn Quang An)
|
Ranh giới xã Minh Long
|
0,8
|
25
|
Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT.
Chơn Thành
|
Đầu tuyến (Cách HLBV QL13 50m)
|
Ngã 3 đường liên tổ 6, KP5 (hết đất
bà Phạm Thị Niêm)
|
1,0
|
26
|
Đường sỏi đỏ
liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành
|
Ngã 3 đường liên tổ 6, KP5 (hết đất
bà Phạm Thị Niêm)
|
Ngã 3 đường liên tổ 5, KP5 (hết đất bà Nguyễn Thị Ái)
|
0,8
|
27
|
Đường sỏi đỏ
liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành
|
Ngã 3 đường liên tổ 5, KP5 (hết đất
bà Nguyễn Thị Ái)
|
Mương thoát nước liên khu 4-5 (hết
đất ông Đào Văn Nguyện)
|
0,7
|
28
|
Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT.
Chơn Thành
|
Mương thoát nước liên khu 4- 5 (hết
đất ông Đào Văn Nguyện)
|
Ngã 3 đường liên
tổ khu 4 (hết đất ông Võ Văn Khen)
|
0,8
|
29
|
Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành
|
Ngã 3 đường liên tổ khu 4 (hết đất ông
Võ Văn Khen)
|
Cuối tuyến (hết đất ông Phạm Văn
Phơ)
|
0,7
|
30
|
Đường sỏi đỏ liên
tổ 1, 2, 3 khu phố 5
|
Cuối đường sỏi
đỏ khu phố 5 giáp suối Bến Đình (giáp đất bà Đặng Thị
Sang)
|
Ngã ba đường liên tổ 4 khu phố 5 (hết
đất bà Trần Thị Phước)
|
0,7
|
31
|
Đường sỏi đỏ tổ 4 khu phố 5
|
Ngã ba đường liên tổ 4 khu phố 5 (hết đất bà Trần Thị Phước)
|
Ngã ba đường liên tổ 5, khu phố 5 (giáp đất bà Nguyễn Thị Ái)
|
0,7
|
32
|
Đường sỏi đỏ tổ 5, 6 khu phố 5
|
Ngã ba đường tổ
5, khu phố 5 (giáp đất ông Vũ Đình Khiết)
|
Ranh giới xã Thành Tâm
|
0,7
|
33
|
Đường tổ 3, khu phố 5
|
Toàn tuyến
|
|
0,8
|
E
|
Huyện Đồng Phú
|
Thị trấn
Tân Phú
|
|
|
I
|
Đường phố loại 1
|
|
|
|
1
|
Đường Cách Mạng Tháng Tám
|
Trụ điện 73 ranh giới thị xã Đồng
Xoài
|
Trụ điện 88
|
1,0
|
2
|
Đường Cách Mạng Tháng Tám
|
Trụ điện 88
|
Trụ điện 123 đối diện trường tiểu học Tân Phú
|
0,8
|
3
|
Đường Cách Mạng Tháng Tám
|
Trụ điện 123 đối diện trường tiểu học Tân Phú
|
Trụ điện 138 (nhà ông Trần Ngọc Luân)
|
1,0
|
4
|
Đường Cách Mạng Tháng Tám
|
Trụ điện 138 (nhà ông Trần Ngọc
Luân)
|
Trụ điện 153 đối diện BVĐK Đồng Phú
|
0,8
|
5
|
Đường Cách Mạng Tháng Tám
|
Trụ điện 153 đối diện BVĐK Đồng Phú
|
Trụ điện 160 ranh xã Tân Tiến
|
0,7
|
6
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
7
|
Đường Chí
Thanh
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
8
|
Đường Mai Thúc Loan
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
9
|
Đường Nguyễn Thị Định
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
10
|
Đường Nguyễn Tất
Thành
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
II
|
Đường phố loại 2
|
|
|
|
1
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
Đầu tuyến (nhà ông Dinh)
|
Ngã tư nhà bà Nguyễn Thị Loan (CĐ
6/11)
|
0,9
|
2
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
Ngã tư nhà bà Nguyễn Thị Loan (CĐ
6/11)
|
Cuối tuyến (gặp đường vào cầu Bà Mụ)
|
0,8
|
3
|
Đường N1 (Lý
Nam Đế), đường N2 (Lý Tự Trọng)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại 3
|
|
|
|
1
|
Các đường phố còn lại trong khu
trung tâm hành chính huyện
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
2
|
Đường ngang khu hoa viên (NB1 đến
NB4)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
3
|
Đường Hùng Vương
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại 4
|
|
|
1,0
|
1
|
Đường dọc vành đai Hoa viên tượng
đài
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
2
|
Các đường còn lại khu dân cư tập trung
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
3
|
Các đường trong
khu hoa viên Quân sự - Kiểm lâm
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Đường D6 (đường dây 110 Kv khu dân
cư tập trung)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Đường vào cầu Bà Mụ
|
Đường ĐT 741
|
Hết khu dân cư tập trung (đường D1)
|
1,0
|
6
|
Đường vào cầu Bà Mụ
|
Hết khu dân cư
tập trung (đường D1)
|
Điểm cuối Cầu bà Mụ
|
1,0
|
7
|
Đường đi xã Tân Lợi
|
Đầu tuyến từ Chợ Đồng Phú
|
Hành lang đường điện 500kv
|
1,0
|
8
|
Đường đi xã Tân Lợi
|
Hành lang đường điện 500kv
|
Cầu Rạt
|
1,0
|
9
|
Đường vào cầu ông Ký
|
ĐT741
|
Hành lang đường điện 500kv
|
1,0
|
10
|
Đường vào cầu ông Ký
|
Hành lang đường điện 500kv
|
Cầu ông Ký
|
1,0
|
F
|
Huyện Lộc Ninh
|
Thị trấn
Lộc Ninh
|
|
|
I
|
Đường phố loại 1
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 13
|
Hùng Vương
|
Huỳnh Tấn Phát
|
1,2
|
2
|
Quốc lộ 13 (phía đông đường)
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Nguyễn Bình
|
1,0
|
3
|
Quốc lộ 13 (phía đông đường)
|
Hùng Vương
|
Cách Mạng
Tháng 8
|
1,0
|
4
|
Quốc lộ 13 (phía tây)
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Nguyễn Bình
|
1,2
|
5
|
Quốc lộ 13 (phía tây)
|
Hùng Vương
|
Cách Mạng
Tháng 8
|
1,2
|
6
|
Đường 7/4
|
Giáp Quốc lộ
13
|
Ngã ba đường Điện Biên Phủ
|
1,5
|
7
|
Đường 7/4
|
Ngã ba đường Điện Biên Phủ
|
Giáp đường Hùng Vương
|
1,2
|
8
|
Trần Hưng Đạo
|
Giáp đường 7/4
|
Giáp Quốc Lộ 13
|
1,5
|
II
|
Đường phố loại 2
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 13
|
Nguyễn Bình
|
Giáp ranh xã Lộc Thái
|
1,0
|
2
|
Quốc lộ 13
|
Ngã ba đường Cách mạng tháng 8
|
Giáp ranh xã Lộc Tấn
|
1,0
|
3
|
Hùng Vương
|
Giáp Quốc lộ 13
|
Giáp đường 7/4
|
1,0
|
4
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Giáp Quốc lộ 13
|
Cổng sau nhà
máy chế biến mủ
|
1,0
|
5
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Cầu ngập
|
Giáp đường Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
6
|
Lý Tự Trọng
|
Giáp đường Hùng Vương
|
Giáp đường 7/4
|
1,0
|
7
|
Điện Biên Phủ
|
Giáp đường 7/4
|
Giáp cầu Ông Kỳ
|
1,2
|
8
|
Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
Giáp đường 7/4
|
Giáp đường Huỳnh Tấn Phát
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại 3
|
|
|
|
1
|
Lý Thường Kiệt
|
Giáp quốc lộ 13
|
Hết tuyến
|
1,0
|
2
|
Hùng Vương
|
Giáp đường Đồng Khởi
|
Giáp đường 7/4
|
1,0
|
3
|
Tôn Đức Thắng
|
Giáp quốc lộ 13
|
Giáp đường
Nguyễn Văn Linh
|
1,0
|
4
|
Nguyễn Du
|
Giáp đường Hùng Vương
|
Giáp đường hẻm số 39
|
1,2
|
5
|
Nguyễn Du
|
Giáp đường hẻm số 39
|
Giáp ngã ba đi xã Lộc Hiệp
|
1,0
|
6
|
Điện Biên Phủ
|
Giáp cầu Ông Kỳ
|
Giáp đường Lê Lợi
|
1,0
|
7
|
Đường hẻm Hùng Vương
|
Giáp đường 7/4
|
Giáp đường Hùng Vương
|
1,0
|
8
|
Đường 3 tháng 2
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
9
|
Trần Văn Trà
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại 4
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Giáp Quốc lộ 13
|
Hết tuyến
|
0,8
|
2
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Giáp Quốc lộ 13
|
Hết tuyến (Qua hố bom L10)
|
0,8
|
3
|
Lý Thái Tổ
|
Giáp Quốc lộ
13
|
Hết tuyến
|
1,0
|
4
|
Ngô Quyền
|
Giáp Quốc lộ 13
|
Hết tuyến
|
0,7
|
5
|
Trần Phú
|
Giáp Quốc lộ 13
|
Hết tuyến
|
1,0
|
6
|
Tôn Đức Thắng
|
Giáp Nguyễn
Văn Linh
|
Hết đường
|
0,8
|
7
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Cổng sau nhà máy chế biến mủ
|
Giáp Quốc lộ 13
|
0,8
|
8
|
Nguyễn Tất Thành
|
Giáp Quốc lộ 13
|
Giáp ranh xã Lộc Thiện
|
1,0
|
9
|
Nguyễn Bính
|
Giáp Quốc lộ 13
|
Giáp Nguyễn Huệ
|
0,8
|
10
|
Phan Bội Châu
|
Giáp Quốc lộ 13
|
Giáp ranh xã Lộc Thuận
|
1,0
|
11
|
Phan Châu Trinh
|
Giáp Quốc lộ 13
|
Giáp ranh xã Lộc Thiện
|
1,0
|
12
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Giáp đường Lý Thường Kiệt
|
Giáp đường Nguyễn Du
|
1,0
|
13
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Giáp đường Lý Thường Kiệt
|
Giáp đường Lộc Tấn
|
0,5
|
14
|
Đồng Khởi
|
Giáp đường Hùng Vương
|
Giáp đường Điện Biên Phủ
|
1,0
|
15
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
Giáp đường Đồng Khởi
|
Giáp đường Điện Biên Phủ
|
0,8
|
16
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Giáp đường 7/4
|
Giáp đường Đồng Khởi
|
1,0
|
17
|
Nguyễn Trãi
|
Giáp đường Lê Lợi
|
Giáp ranh xã Lộc Thuận
|
0,8
|
18
|
Lê Lợi
|
Toàn tuyến
|
|
0,8
|
19
|
Trần Quốc Toản
|
Toàn tuyến
|
|
0,8
|
20
|
Nguyễn Văn Linh
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
21
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
22
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Toàn tuyến
|
|
0,7
|
23
|
Nguyễn Thị Định
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
25
|
Nơ Trang Long
|
Giáp Nguyễn Tất Thành
|
Giáp Lý Thái Tổ
|
1,0
|
26
|
Nguyễn Huệ
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
27
|
Hoàng Hoa Thám
|
Nơ Trang Long
|
Lê Hồng Phong
|
0,8
|
28
|
Trương Công Định
|
Nơ Trang Long
|
Lê Hồng Phong
|
0,8
|
29
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Nguyễn Tất Thành
|
Đường 3 tháng 2
|
0,8
|
30
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Tất Thành
|
Đường 3 tháng 2
|
1,5
|
31
|
Điện Biên Phủ
|
Lê Lợi
|
Hết đường nhựa
|
0,8
|
32
|
Đường Hùng Vương nối dài
|
Giáp đường Đồng Khởi
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
0,5
|
33
|
Đường Võ Thị Sáu
|
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch
|
Toàn tuyến
|
0,5
|
34
|
Đường KP Ninh Thái
|
Đường Huỳnh Tấn Phát
|
Ranh xã Lộc Thái
|
0,4
|
35
|
Những con đường còn lại chưa đặt
tên trong thị trấn Lộc Ninh quy định là đường phố loại
IV: đường nhựa hệ số điều chỉnh 1,0; đường đất hệ số điều
chỉnh 0,7
|
|
Ghi chú: Đối với những thửa đất tiếp giáp với QL 13 nhưng bị chắn bởi suối tự nhiên, đồng thời tiếp giáp với đường Hùng Vương. Do khả năng sinh lời cũng như
việc lưu thông, đi lại đều phụ thuộc vào đường Hùng
Vương, nên vị trí, loại đường phố được xác định theo đường Hùng Vương.
|
|
G
|
Huyện Bù Đăng
|
Thị trấn Đức Phong
|
|
|
I
|
Đường phố loại 1
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ngã 3 nhà ông Năng
|
Cầu Bù Đăng
|
0,8
|
2
|
Quốc lộ 14
|
Cầu Bù Đăng
|
Suối nhỏ giáp nhà ông Hòa (Thi)
|
1,0
|
3
|
Đường 14/12
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Đường Hùng Vương
|
Ngã ba QL14
|
Ngã ba đường Võ Thị Sáu
|
1,0
|
5
|
Đường số 1
|
Phía bên trái chợ chính
|
|
1,0
|
6
|
Đường số 2
|
Phía bên phải chợ chính
|
|
1,0
|
7
|
Đường số 3
|
Phía trái chợ phụ
|
|
1,0
|
8
|
Đường số 4
|
Phía phải chợ phụ
|
|
1,0
|
9
|
Đường Lê Lợi
|
Toàn tuyến
|
|
0,8
|
10
|
Lê Quý Đôn
|
Ngã tư QL14
|
Hết ranh Trung tâm chính trị huyện
|
1,0
|
12
|
Lê Quý Đôn
|
Hết ranh Trung
tâm chính trị huyện
|
Ngã 3 đường Hùng Vương
|
0,8
|
11
|
Đường hai bên trái, phải khu dân cư
và thương mại, dịch vụ Phan Bội Châu
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
II
|
Đường phố loại 2
|
|
|
|
1
|
Đường Hùng Vương
|
Ngã ba đường Võ Thị Sáu
|
Ngã ba giao đường Lê Quý Đôn
|
1,0
|
2
|
Đoàn Đức Thái
|
Ngã ba QL14
|
Ngã ba vào nhà ông Ba Tuyên
|
0,8
|
3
|
Nguyễn Huệ
|
Toàn tuyến
|
|
0,8
|
4
|
Ngô Gia Tự
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Lê Quý Đôn
|
Ngã tư QL14
|
Ngã ba Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
6
|
Đường phía sau khu dân cư và thương
mại, dịch vụ Phan Bội Châu
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
7
|
Trần Phú
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
8
|
Võ Thị Sáu
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
9
|
Hai Bà Trưng
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
10
|
Quốc lộ 14
|
Ranh đất huyện đội Bù Đăng
|
Cống ngang
QL14 + 200m về hướng TT. Đức Phong
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại 3
|
|
|
|
1
|
Đường Hùng Vương
|
Ngã ba giao đường Lê Quý Đôn
|
Cầu Vĩnh Thiện
|
1,0
|
2
|
Các đường nội bộ khu dân cư Đức Lập
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
3
|
Trần Hưng Đạo
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Điểu Ông
|
Ngã ba giao QL14
|
Ngã ba giao đường Hai Bà Trưng
|
1,0
|
5
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Toàn tuyến
|
|
0,8
|
6
|
Lê Hồng Phong
|
Ngã tư QL14
|
Cống ông Năm Hương
|
0,8
|
7
|
Quốc lộ 14
|
Suối nhỏ giáp
nhà ông Hòa (Thi)
|
Ranh đất huyện đội Bù Đăng
|
1,2
|
9
|
Đường D2 (khu tái định cư Văn hóa
giáo dục)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
10
|
Đường D3 (khu tái định cư Văn hóa
giáo dục)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
11
|
Đường nội bộ khu dân cư Phan Bội
Châu
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại 4
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Cống ngang QL14 + 200m về hướng TT.
Đức Phong
|
Ranh giới xã Minh Hưng
|
1,2
|
2
|
Quốc lộ 14
|
Ngã 3 nhà ông Năng
|
Giáp ranh với xã Đoàn Kết
|
0,7
|
3
|
Điểu Ong
|
Ngã ba giao đường Hai Bà Trưng
|
Đập thủy lợi Bù Môn
|
1,0
|
4
|
Điểu Ong
|
Ngã 3 giao đường Điểu Ong
|
Sóc Bù Môn
|
1,0
|
5
|
Lê Hồng Phong
|
Nhà ông Năm Hương
|
Ngã ba Lý Thường Kiệt
|
0,8
|
6
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
QL14
|
Ngã ba vào hồ Bra măng
|
1,2
|
7
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đoạn còn lại
|
|
1,0
|
8
|
Lý Thường Kiệt
|
Toàn tuyến
|
|
1,2
|
9
|
Nơ Trang Long
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
10
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
11
|
Đoàn Đức Thái
|
Ngã ba vào nhà ông Ba Tuyên
|
Ngã ba giao đường Nguyễn Thị Minh
Khai
|
1,0
|
12
|
Đường số 3 Xưởng điều Long Đăng;
|
Quốc lộ 14
|
Ngã 3 đường vào nhà ông Bọt
|
0,8
|
H
|
Huyện Bù Đốp
|
Thị trấn Thanh Bình
|
|
|
I
|
Đường phố loại 1
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Ranh xã Thanh Hòa (trụ điện 297)
|
Trụ Điện 300
|
1,2
|
2
|
Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Trụ Điện 300
|
Trụ Điện 306
|
1,5
|
3
|
Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Trụ Điện 306
|
Trụ Điện 311
|
1,7
|
4
|
Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Trụ Điện 311
|
Trụ Điện 317
|
1,4
|
5
|
Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Trụ Điện 317
|
Ranh xã Thiện Hưng (Trụ điện số
324)
|
1,2
|
6
|
Đường Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Ngã ba công chánh
|
Trụ Điện 394
|
1,7
|
7
|
Đường Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Trụ Điện 394
|
Trụ Điện 391
|
1,2
|
8
|
Đường Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Trụ Điện 391
|
Trụ Điện 389
|
1,0
|
9
|
Đường Hùng Vương (N1)
|
Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Hết đất nhà ông Cóong
|
1,4
|
10
|
Đường Hùng Vương (N1)
|
Giáp ranh đất nhà ông Cóong
|
Hết đất nhà ông Khắc
|
12
|
11
|
Đường Hùng Vương (N1)
|
Giáp ranh đất nhà ông Khắc
|
Đường Phạm Ngọc Thạch (D11)
|
1,0
|
12
|
Đường Lê Hồng Phong (N5)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
13
|
Đường trong khu vực chợ
|
Toàn tuyến
|
|
1,7
|
II
|
Đường phố loại 2
|
|
|
|
1
|
Đường Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Trụ điện 389
|
Ngã ba nhà ông Luyện
|
1,0
|
2
|
Đường Nguyễn Trãi (D5)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
3
|
Đường Lê Văn Sỹ (D7)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Đường Trần Huy Liệu (D9)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Đường Nguyễn Lương Bằng (D10)
|
Toàn tuyến
|
|
1,2
|
6
|
Đường Phạm Ngọc Thạch (D11)
|
Đường Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Cầu số1 (ông Điểu Tài)
|
1,0
|
7
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi (N17)
|
Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Đường Hoàng Văn Thụ (D1)
|
1,0
|
8
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (D8)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
9
|
Đường 7/4 (N8)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
10
|
Đường Phan Đăng Lưu (N16)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
11
|
Đường Lý Tự Trọng (N13)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
12
|
Đường Chu Văn An (D4)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại 3
|
|
|
|
1
|
Đường Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Ngã ba nhà ông Luyện
|
Cầu sông Bé mới
|
1,0
|
2
|
Đường Phạm Ngọc Thạch (D11)
|
Cầu số 1 (ông Điểu Tài)
|
Giáp ranh xã Thanh Hòa
|
1,0
|
3
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu (D2)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Đường Lương Đình Của (D6)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Đường Cống Quỳnh (N20’)
|
Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) vào 30m
|
Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu (D2)
|
1,0
|
6
|
Đường nhựa Cần Đơn
|
Đường Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Trụ điện 02
|
1,0
|
7
|
Đường Hoàng Văn Thụ (D1)
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
8
|
Đường Tô Hiến Thành (N20)
|
Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) vào 30m
|
Đường Hoàng Văn Thụ (D1)
|
1,2
|
IV
|
Đường phố loại 4
|
|
|
|
1
|
Đường nhựa Cần Đơn
|
Trụ điện 02
|
Hết tuyến
|
1,2
|
2
|
Đường Lê Thị Riêng (D21)
|
Toàn tuyến
|
|
1,2
|
3
|
Đường D4'
|
Toàn tuyến
|
|
1,2
|
4
|
Đường Tôn Thất Tùng (D10')
|
Toàn tuyến
|
|
1,2
|
5
|
Đường suối đá ấp Thanh Trung
|
Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) vào 200
m
|
Suối đá
|
1,2
|
6
|
Đường suối đá ấp Thanh Trung
|
Suối đá
|
Cách đường Lê Duẩn (ĐT 759) 200m
|
1,0
|
7
|
Đường N17
|
Giáp đường Hoàng Văn Thụ (D1)
|
Ranh xã Thanh Hòa
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG QUY ĐỊNH CÁC TRỤC ĐƯỜNG VÀ PHÂN
LOẠI KHU VỰC THUỘC KHU VỰC VEN ĐÔ THỊ, VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH, VEN TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
(Kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 17/9/2015 của UBND
tỉnh)
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Hệ số điều chỉnh
|
Thuộc xã
|
Phân loại khu vực
|
Từ
|
Đến
|
A
|
Thị xã Đồng
Xoài
|
I
|
ĐT 741
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT 741
|
Ranh giới
phường Tân Bình, Tân Xuân
|
Ranh giới
huyện Đồng Phú
|
1,4
|
Xã Tiến
Hưng
|
Khu vực 1
|
II
|
Quốc lộ
14
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Điện lực
Bình Phước
|
Ranh giới
phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
2,5
|
Xã Tiến
Thành
|
Khu vực 1
|
2
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới
phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Ranh giới
phía tây UBND xã Tiến Thành
|
2,1
|
Xã Tiến
Thành
|
Khu vực 1
|
3
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới phía
tây UBND xã Tiến Thành
|
Ranh giới
xã Tân Thành
|
1,9
|
Xã Tiến
Thành
|
Khu vực 1
|
4
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới
xã Tân Thành - Tiến Thành
|
Cổng Nông
trường cao su Tân Thành
|
1,7
|
Xã Tân
Thành
|
Khu vực 1
|
5
|
Quốc lộ 14
|
Cổng Nông trường
cao su Tân Thành
|
UBND xã Tân
Thành
|
1,4
|
Xã Tân
Thành
|
Khu vực 2
|
6
|
Quốc lộ 14
|
UBND xã Tân
Thành
|
Cầu Nha
Bích
|
1,2
|
Xã Tân
Thành
|
Khu vực 2
|
7
|
Đường Phạm
Ngọc Thạch
|
QL14
|
Tôn Đức Thắng
|
1,7
|
Xã Tiến
Thành
|
Khu vực 2
|
8
|
Các đường
quy hoạch khu dân cư ấp 1 xã Tiến Thành giao với QL14
|
1,0
|
Xã Tiến
Thành
|
Khu vực 2
|
9
|
Các đường
quy hoạch khu dân cư ấp 1 xã Tiến Thành còn lại
|
0,8
|
Xã Tiến
Thành
|
Khu vực 2
|
B
|
Thị xã
Bình Long
|
1
|
Q.lộ 13
|
Ranh giới
Thanh Lương - Thanh Phú
|
Cột km số
103+ 650 (nhà ông Tuyến Nhật)
|
1,0
|
Xã Thanh
Lương
|
Khu vực 2
|
2
|
Q.lộ 13
|
Cột km số
103+ 650 (nhà ông Tuyến Nhật)
|
Cột km 104
+ 350 (nhà ông Quý)
|
1,0
|
Xã Thanh
Lương
|
Khu vực 1
|
3
|
Q.lộ 13
|
Cột km 104 +
350 (nhà ông Quý)
|
Đài Liệt sỹ
|
1,0
|
Xã Thanh
Lương
|
Khu vực 2
|
4
|
Q.Iộ 13
|
Đài liệt sỹ
|
Cầu Cần Lê
|
1,0
|
Xã Thanh
Lương
|
Khu vực 3
|
5
|
ĐT 757
|
Cách Q.Iộ 13 30m
|
Giáp ranh
huyện Hớn Quản
|
0,9
|
Xã Thanh
Lương
|
Khu vực 3
|
6
|
Đường bao
quanh chợ
|
Toàn tuyến
|
2,0
|
Xã Thanh
Lương
|
Khu vực 1
|
7
|
Đường vào
nhà máy xi măng
|
QL13 (cách
30m)
|
Cuối đường
|
1,0
|
Xã Thanh
Lương
|
Khu vực 3
|
8
|
Q.lộ 13
|
Ranh giới
An Lộc - Thanh Phú
|
Ngã ba Sóc
Bế (km 99)
|
1,0
|
Xã Thanh
Phú
|
Khu vực 1
|
9
|
Q.lộ 13
|
Ngã ba Sóc
Bế (km 99)
|
Cột km số
100 + 900 (cây xăng Thạnh Phú)
|
1,0
|
Xã Thanh
Phú
|
Khu vực 2
|
10
|
Q.lộ 13
|
Cột km số 100 +
900 (cây xăng Thạnh Phú)
|
Cột km số 101 +
600 (nông trường Xa Cam)
|
1,0
|
Xã Thanh
Phú
|
Khu vực 1
|
11
|
Q.lộ 13
|
Cột km số
101 + 600 (nông trường Xa Cam)
|
Giáp ranh
xã Thanh Lương
|
1,0
|
Xã Thanh
Phú
|
Khu vực 2
|
12
|
Đường bao
quanh khu dân cư chợ xã Thanh Phú
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
Xã Thanh
Phú
|
Khu vực 1
|
C
|
Thị xã
Phước Long
|
1
|
Đường ĐT
759
|
Giáp ranh
Phường Phước Bình hướng về ngã ba Phước Quả
|
Ranh đất
nhà ông Ngô Xuân (quán cà phê Quê Hương)
|
1,0
|
Xã Phước
Tín
|
Khu vực 1
|
2
|
Đường ĐT
759
|
Ranh đất
nhà ông Ngô Xuân (quán cà phê Quê Hương) hướng về ngã ba Phước Quả
|
Ranh trường
THCS hướng Bù Đăng
|
1,5
|
Xã Phuớc
Tín
|
Khu vực 1
|
3
|
Đường ĐT
759
|
Ranh trường
THCS hướng Bù Đăng
|
Giáp ranh
xã Phước Tân
|
1,0
|
Xã Phước
Tín
|
Khu vực 2
|
4
|
Đường trung
tâm xã Phước Tín
|
Ngã ba
trung tâm xã Phước Tín (ĐT 759)
|
Ngã 3 ranh
thôn Phước Quả với Phước Lộc (Ngã 3 nhà ông Hoàng Thanh Đức)
|
1,0
|
Xã Phước
Tín
|
Khu vực 1
|
5
|
Đường trung
tâm xã Phước Tín
|
Ngã 3 ranh
thôn Phước Quả với Phước Lộc (Ngã 3 nhà ông Hoàng Thanh Đức)
|
Ngã ba đập
Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc)
|
1,0
|
Xã Phước
Tín
|
Khu vực 2
|
6
|
Đường trung
tâm xã Phước Tín
|
Ngã ba đập
Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc)
|
Lòng Hồ
Thác Mơ
|
1,0
|
Xã Phước
Tín
|
Khu vực 3
|
7
|
Đường đi
Thác Mơ
|
Ngã ba đập
Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc)
|
Ranh phường
Thác Mơ
|
1,0
|
Xã Phước
Tín
|
Khu vực 3
|
8
|
Đường trung
tâm xã Long Giang
|
Giáp ranh
phường Sơn Giang
|
Hết ranh
Trung tâm Văn hóa-Thể thao của xã Long Giang
|
1,0
|
Xã Long
Giang
|
Khu vực 3
|
9
|
Đường trung
tâm xã Long Giang
|
Hết ranh
Trung tâm Văn hóa-Thể thao của xã Long Giang
|
Cầu An
Lương (Giáp ranh phường Long Thủy)
|
0,7
|
Xã Long Giang
|
Khu vực 3
|
10
|
Đường vào Tập
đoàn 7
|
Giáp ranh
phường Sơn Giang
|
Hết ranh
trường tiểu học thôn 7
|
1,0
|
Xã Long Giang
|
Khu vực 3
|
11
|
Đường vào Tập
đoàn 7
|
Hết ranh
trường tiểu học thôn 7
|
Hết tuyến đường nhựa
|
0,7
|
Xã Long
Giang
|
Khu vực 3
|
12
|
Đường vào
Nhơn Hòa 2
|
Giáp ranh
phường Sơn Giang
|
Hết tuyến
đường nhựa
|
0,6
|
Xã Long
Giang
|
Khu vực 3
|
13
|
Đường Bù Xiết
|
Ngã 3 giáp
đường ĐT 741
|
Giáp ranh
nghĩa địa Bù Xiết
|
0,7
|
Xã Long
Giang
|
Khu vực 3
|
14
|
Đường An
Lương
|
Ngã 3 An
Lương
|
Cầu Kinh tế
|
0,7
|
Xã Long Giang
|
Khu vực 3
|
15
|
Đường Bù Xiết
đi Nhơn Hòa 1
|
Ngã ba giáp
đường Bù Xiết
|
Ngã ba giáp
đường Nhơn Hòa 1
|
0,7
|
Xã Long Giang
|
Khu vực 3
|
16
|
Đường An
Lương đi Long Điền
|
Cầu Kinh Tế
An Lương hướng về Long Điền
|
Cầu Kinh
Tế An Lương tới ranh đất bà Đoàn Thị Đối
|
0,7
|
Xã Long
Giang
|
Khu vực 3
|
D
|
Huyện
Chơn Thành
|
I
|
Quốc lộ
13
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 13
|
Ranh giới
thị trấn Chơn Thành
|
Cột điện
166 (đầu ranh đất bà Trần Thị Kha)
|
0,4
|
Xã Minh Hưng
|
Khu vực 1
|
2
|
Quốc lộ 13
|
Cột điện 166
(đầu ranh đất bà Trần Thị Kha)
|
- Phía đông QL13: đường tổ ấp
1 (hết khu phân lô đường TTHC đi xã Minh Hưng)
- Phía Tây QL13: đường tổ ấp 2 (đầu đất bà Nguyễn Thị
Đào)
|
0,6
|
Xã Minh
Hưng
|
Khu vực 1
|
3
|
Quốc lộ 13
|
- Phía đông QL13: đường tổ ấp 1 (hết khu phân
lô đường TTHC đi xã Minh Hưng)
- Phía Tây QL13: đường tổ ấp 2
(đầu đất bà Nguyễn Thị Đào)
|
Đường đất đỏ
(ranh giới ấp 3B và ấp 8, ấp 3A và ấp 9)
|
1,0
|
Xã Minh Hưng
|
Khu vực 1
|
4
|
Quốc lộ 13
|
Đường đất đỏ
(ranh giới ấp 3B và ấp 8)
|
Trụ điện
225 (hết đất bà Cái Thị Phương Uyên)
|
0,6
|
Xã Minh
Hưng
|
Khu vực 1
|
5
|
Quốc lộ 13
|
Trụ điện
225 (hết đất bà Cái Thị Phương Uyên)
|
Ranh giới
xã Tân Khai - Hớn Quản
|
0,4
|
Xã Minh
Hưng
|
Khu vực 1
|
6
|
Quốc lộ 13
|
Ranh giới
thị trấn Chơn Thành
|
Đầu đất
Công ty gỗ Phong Phú (Thửa số
230, tờ bản đồ số 13)
|
1,0
|
Xã Thành
Tâm
|
Khu vực 1
|
7
|
Quốc lộ 13
|
Đầu đất Công ty gỗ Phong
Phú (Thửa số 230, tờ bản đồ số 13)
|
Trạm biến
áp Chơn Thành (trụ điện số 1)
|
0,6
|
Xã Thành
Tâm
|
Khu vực 1
|
8
|
Quốc lộ 13
|
Trạm biến
áp Chơn Thành (trụ điện số 1)
|
Cầu Tham Rớt
|
0,4
|
Xã Thành
Tâm
|
Khu vực 1
|
II
|
Đường
TTHC huyện Chơn Thành đi xã Minh Hưng
|
1
|
Đường TTHC huyện
Chơn Thành đi xã Minh Hưng
|
Ngã ba quốc
lộ 13
|
Ranh giới
thị trấn Chơn Thành
|
1,5
|
Xã Minh
Hưng
|
Khu vực 2
|
III
|
ĐT 751 -
TT Chơn Thành - cầu Chà Và
|
|
|
|
|
1
|
ĐT 751
|
Cột điện 26
(Ranh thị trấn Chơn Thành)
|
Cột điện 54
|
1,3
|
Xã Minh
Long
|
Khu vực 2
|
2
|
ĐT 751
|
Cột điện 54
|
Cột điện 74
|
1,6
|
Xã Minh
Long
|
Khu vực 2
|
3
|
ĐT 751
|
Cột điện 74
|
Cột điện
110 (Cầu Chà Và)
|
1,0
|
Xã Minh
Long
|
Khu vực 2
|
IV
|
Quốc lộ
14
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới
thị trấn Chơn Thành
|
Cầu suối
ngang (ranh xã Nha Bích)
|
0,6
|
Xã Minh
Thành
|
Khu vực 1
|
2
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới
xã Minh Thành
|
Hết ranh
Trạm xăng dầu Thành Tâm 2
|
0,4
|
Xã Nha Bích
|
Khu vực 1
|
3
|
Quốc lộ 14
|
Hết ranh Trạm
xăng dầu Thành Tâm 2
|
Cột điện
161 (Trạm xăng dầu Mai Linh)
|
0,6
|
Xã Nha Bích
|
Khu vực 1
|
4
|
Quốc lộ 14
|
Cột điện
161 (Trạm xăng dầu Mai Linh)
|
Giáp ranh
xã Minh Thắng
|
0,4
|
Xã Nha Bích
|
Khu vực 1
|
5
|
Quốc lộ 14
|
Giáp ranh
xã Nha Bích
|
Cột điện
201 (Cầu Suối Đông)
|
0,4
|
Xã Minh Thắng
|
Khu vực 1
|
6
|
Quốc lộ 14
|
Cột điện
201 (Cầu Suối Đông)
|
Cột điện
218 (Ngã tư nông trường)
|
0,6
|
Xã Minh Thắng
|
Khu vực 1
|
7
|
Quốc lộ 14
|
Cột điện
218 (Ngã tư nông trường)
|
Ranh giới xã
Minh Lập
|
0,4
|
Xã Minh Thắng
|
Khu vực 1
|
8
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới
xã Minh Thắng (cầu suối Dung)
|
Ngã 3 đường
liên xã Minh Lập đi ấp 7 xã Minh Thắng và ấp 6 xã Nha Bích
|
0,4
|
Xã Minh Lập
|
Khu vực 1
|
9
|
Quốc lộ 14
|
Ngã 3 đường
liên xã Minh lập đi ấp 7 xã Minh Thắng và ấp 6 xã Nha Bích
|
Ngã tư khu
vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích
|
0,6
|
Xã Minh Lập
|
Khu vực 1
|
10
|
Quốc lộ 14
|
Ngã tư khu
vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích
|
Cầu Nha
Bích
|
0,4
|
Xã Minh Lập
|
Khu vực 1
|
V
|
Đường
756
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 756
|
Tiếp giáp
QL 14
|
Trường THCS
Mình Lập
|
1,0
|
Xã Minh Lập
|
Khu vực 2
|
2
|
Đường 756
|
Trường THCS
Minh Lập
|
Ranh giới
xã Tân Hưng, huyện Hớn Quản
|
0,5
|
Xã Minh Lập
|
Khu vực 2
|
VI
|
Đường
Minh Hưng - Minh Thạnh (đường số 8)
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Minh
Hưng - Minh Thạnh (đoạn vào khu công nghiệp Minh Hưng III)
|
QL13
|
Ngã tư đường
số 8 và đường đất đỏ
|
2,5
|
Xã Minh
Hưng
|
Khu vực 2
|
2
|
Đường Minh Hưng
- Minh Thạnh (đoạn còn lại)
|
Ngã tư đường
số 8 và đường đất đỏ
|
Ranh giới
xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
|
1,3
|
Xã Minh
Hưng
|
Khu vực 3
|
VII
|
Đường ĐT
756B (Nha Bích - Tân Khai - nhựa)
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 756B
(Nha Bích - Tân Khai - nhựa)
|
QL14
|
Cổng trường
cấp 2, 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1,0
|
Xã Nha Bích
|
Khu vực 2
|
2
|
Đường ĐT
756B (Nha Bích - Tân Khai - đường đất)
|
Cổng trường
cấp 2, 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Ranh giới
xã Tân Quan, huyện Hớn Quản
|
0,5
|
Xã Nha Bích
|
Khu vực 2
|
VIII
|
Đường
liên xã Minh Thành - An Long, Phú
Giáo, Bình Dương
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường liên
xã Minh Thành - An Long
|
Đầu đất
nhà ông Huỳnh Văn Đáo (thửa 16, tờ 28)
|
Hết đất nhà
bà Lê Thị Gái (thửa 198, tờ 33)
|
1,6
|
Xã Minh
Thành
|
Khu vực 3
|
2
|
Đường
liên xã Minh Thành - An Long
|
Hết đất nhà
bà Lê Thị Gái (thửa 198, tờ 33)
|
Ranh giới
xã An Long, Phú Giáo, Bình Dương
|
1,3
|
Xã Minh
Thành
|
Khu vực 3
|
IX
|
Các tuyến
đường liên xã
|
Toàn tuyến
|
|
1,1
|
Tất cả các xã
trong huyện
|
Khu vực 3
|
X
|
Các tuyến
đường liên thôn, liên ấp; các tuyến đường bê tông nông thôn
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
Tất cả các
xã trong huyện
|
Khu vực 3
|
XI
|
Các tuyến
đường còn lại
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
Tất cả
các xã trong huyện
|
Khu vực 3
|
E
|
Huyện Đồng
Phú
|
|
|
|
|
|
I
|
ĐT 741
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT 741
|
Ranh giới huyện
Bù Gia Mập (cột điện 423)
|
Cột điện
155 (giáp ranh xã Thuận Phú)
|
1,0
|
Xã Thuận Lợi
|
Khu vực 2
|
2
|
ĐT 741
|
Cột điện 155
(giáp ranh xã Thuận Phú)
|
Cột điện
147
|
1,0
|
Xã Thuận
Phú
|
Khu vực 2
|
3
|
ĐT 741
|
Cột điện 147
|
Cột điện
131
|
1,0
|
Xã Thuận
Phú
|
Khu vực 1
|
4
|
ĐT 741
|
Cột điện 131
|
Cột điện 86
(giáp ranh thị xã Đồng Xoài)
|
1,0
|
Xã Thuận
Phú
|
Khu vực 2
|
5
|
ĐT 741
|
Cột điện
157 (giáp ranh thị trấn Tân Phú)
|
Cột điện
169
|
1,0
|
Xã Tân Tiến
|
Khu vực 2
|
6
|
ĐT 741
|
Cột điện 169
|
Cột điện 180
|
1,0
|
Xã Tân Tiến
|
Khu vực 1
|
7
|
ĐT 741
|
Cột điện 180
|
Cột điện
204 (giáp ranh xã Tân Lập)
|
1,0
|
Xã Tân Tiến
|
Khu vực 2
|
8
|
ĐT 741
|
Cột điện
204 (giáp ranh xã Tân Lập)
|
Cột điện 232
|
1,0
|
Xã Tân Lập
|
Khu vực 2
|
9
|
ĐT 741
|
Cột điện
232
|
Cột điện 250
|
1,1
|
Xã Tân Lập
|
Khu vực 1
|
10
|
ĐT 741
|
Cột điện
250
|
Cột điện 20
(giáp ranh tỉnh Bình Dương)
|
1,0
|
Xã Tân Lập
|
Khu vực 2
|
II
|
Quốc Lộ
14
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Cầu 2 (giáp
ranh thị xã Đồng Xoài)
|
Đường bê
tông đi vào Đội 4 - Khu Gia Binh (Cột điện 67 cũ)
|
1,0
|
Xã Đồng Tiến
|
Khu vực 1
|
2
|
Quốc lộ 14
|
Đường bê
tông đi vào Đội 4 - Khu Gia Binh (Cột điện 67 cũ)
|
Hết đất
Công ty TNHH Nam Anh (Cột điện 149 cũ)
|
1,0
|
Xã Đồng Tiến
|
Khu vực 2
|
3
|
Quốc lộ 14
|
Hết đất
Công ty TNHH Nam Anh (Cột điện 149 cũ)
|
Đầu cầu 11
(Cột điện 195 cũ)
|
1,0
|
Xã Đồng Tiến
|
Khu vực 3
|
4
|
Quốc lộ 14
|
Nhà bà Lê
Thị Hồng - cầu 11
|
Hết đất nhà
bà Hoàng Thị Hường (Cột điện 210 cũ)
|
1,0
|
Xã Đồng Tâm
|
Khu vực 2
|
5
|
Quốc lộ 14
|
Hết đất
nhà bà Hoàng Thị Hường (Cột điện 210 cũ)
|
Hết đất nhà
bà Bùi Thị Lệ (Cột điện 504 - bên phải đường QL14 từ Đồng Tâm đi Bù Đăng)
|
1,0
|
Xã Đồng Tâm
|
Khu vực 3
|
6
|
Quốc lộ 14
|
Hết đất
nhà bà Bùi Thị Lệ (Cột điện 504 - bên phải đường QL14 từ Đồng Tâm
đi Bù Đăng)
|
Ranh huyện
Bù Đăng
|
1,0
|
Xã Đồng Tâm
|
Khu vực 2
|
III
|
Đường ĐT
753
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT 753
|
Giáp ranh Đồng
Xoài
|
Cột điện
trung thế số 180 (UBND xã mới)
|
0,8
|
Xã Tân Phước
|
Khu vực 2
|
2
|
ĐT 753
|
Cột điện
102 (đối diện UBND xã cũ)
|
Cột điện
trung thế 229 (Cầu Cứ)
|
1,0
|
Xã Tân Phước
|
Khu vực 3
|
3
|
ĐT 753
|
Cột điện
trung thế 229 (Cầu Cứ)
|
Hết tuyến
|
0,4
|
Tân Lợi,
Tân Hòa, Tân Hưng
|
Khu vực 3
|
IV
|
Đường ĐT
758
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT 758
|
Tượng đài
Chiến Thắng (đầu đường ĐT 741)
|
Ngã ba Xí nghiệp chế
biến
|
1,0
|
Xã Thuận
Phú
|
Khu vực 2
|
2
|
ĐT 758
|
Ngã ba Xí
nghiệp chế biến
|
Văn phòng
thôn Thuận Phú 3
|
0,8
|
Xã Thuận Phú
|
Khu vực 2
|
3
|
ĐT 758
|
Văn phòng
thôn Thuận Phú 3
|
Hết tuyến
|
0,6
|
Xã Thuận
Phú
|
Khu vực 3
|
F
|
Huyện Hớn Quản
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 13
|
Ranh giới
xã Tân Khai - Thanh Bình
|
Trạm thu
phí
|
1,10
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 3
|
2
|
Quốc lộ 13
|
Trạm thu
phí
|
Điểm đầu
cây xăng Tấn Kiệt
|
1,1
|
Xã Tân
Khai
|
Khu vực 1
|
3
|
Quốc lộ 13
|
Điểm đầu cây xăng Tấn Kiệt
|
Điểm đầu Khu làm việc các cơ quan h.Hớn Quản
|
1,10
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 3
|
4
|
Quốc lộ 13
|
Điểm đầu Khu làm việc các cơ quan h.Hớn Quản
|
Ranh giới Hớn Quản - Chơn Thành
|
1,0
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 2
|
5
|
Bắc Nam 1a
|
Toàn tuyến
|
0,45
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
6
|
Bắc Nam 1b
|
Toàn tuyến
|
0,45
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
7
|
Bắc Nam 1
|
Toàn tuyến
|
0,45
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
8
|
Bắc Nam 2
|
Toàn tuyến
|
0,45
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
9
|
Bắc Nam 3
|
Toàn tuyến
|
0,45
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
10
|
Bắc Nam 4
|
Toàn tuyến
|
0,4
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
11
|
Bắc Nam 4a
|
Toàn tuyến
|
0,38
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
12
|
Bắc Nam 4b
|
Toàn tuyến
|
0,38
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
13
|
Bắc Nam 5
|
Toàn tuyến
|
0,4
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
14
|
Bắc Nam 6
|
Toàn tuyến
|
0,4
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
15
|
Bắc Nam 7
|
Toàn tuyến
|
0,42
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
16
|
Đông Tây 1
|
Ngã ba tiếp
giáp QL13
|
Ngã 4 giao đường
trục chính Bắc Nam
|
0,5
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
17
|
Đông Tây 1
|
Ngã 4 giao
đường trục chính Bắc Nam
|
Ngã 4 giao
đường Đông Tây 7
|
0,45
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
18
|
Đông Tây 2
|
Ngã ba tiếp
giáp Bắc Nam 2
|
Ngã 4 giao đường
trục chính Bắc Nam
|
0,45
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
19
|
Đông Tây 2
|
Ngã 4 giao
đường trục chính Bắc Nam
|
Ngã 3 giao
đường Đông Tây 7
|
0,42
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
20
|
Đông Tây 3
|
Ngã ba tiếp
giáp QL13
|
Ngã 4 giao đường
trục chính Bắc Nam
|
0,5
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
21
|
Đông Tây 3
|
Ngã 4 giao
đường trục chính Bắc Nam
|
Ngã 3 giao
đường Đông Tây 7
|
0,42
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
22
|
Đông Tây 4
|
Toàn tuyến
|
0,4
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
23
|
Đông Tây 5
|
Ngã ba tiếp giáp
QL13
|
Ngã 4 giao
đường trục chính Bắc Nam
|
0,5
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
24
|
Đông Tây 5
|
Ngã 4 giao
đường trục chính Bắc Nam
|
Ngã 3 giao
với đường Bắc Nam 7
|
0,4
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
25
|
Đông Tây 7
|
Ngã ba tiếp giáp
QL13
|
Ngã 4 giao
đường trục chính Bắc Nam
|
0,5
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
26
|
Đông Tây 7
|
Ngã 4 giao
đường trục chính Bắc Nam
|
Ngã 4 giao
với đường Bắc Nam 7
|
0,42
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
27
|
Đông Tây 8
|
Toàn tuyến
|
0,74
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 3
|
28
|
Đông Tây 9
|
Toàn tuyến
|
0,8
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 3
|
29
|
Đông Tây 10
|
Toàn tuyến
|
0,93
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 3
|
30
|
Đông Tây 11
|
Toàn tuyến
|
0,45
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
31
|
Đông Tây 12
|
Toàn tuyến
|
0,45
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
32
|
Đông Tây 13
|
Toàn tuyến
|
0,45
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
33
|
Đông Tây 14
|
Toàn tuyến
|
0,45
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
34
|
Đông Tây 15
|
Ngã ba giao
QL13
|
Vòng xoay
ngã 4 giao đường xã đi Đồng Nơ
|
0,5
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
35
|
Đông Tây 15
|
Đoạn còn lại
|
|
0,42
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
36
|
Đông Tây 16
|
Toàn tuyến
|
0,5
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 2
|
37
|
Đông Tây 17
|
Toàn tuyến
|
0,75
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 3
|
38
|
Trục Chính Bắc
Nam
|
Ngã 3 giao
đường Đông Tây 10
|
Ngã 4 giao
đường Đông Tây 7
|
0,59
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
39
|
Trục Chính
Bắc Nam
|
Ngã 4 giao
đường Đông Tây 7
|
Vòng xoay
ngã 4 giao đường Đông Tây 15
|
0,63
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
40
|
Trục Chính Bắc
Nam nối dài
|
Đoạn còn lại
|
|
1,0
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 3
|
41
|
Trục chính
Đông Tây
|
Toàn tuyến
|
0,63
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 1
|
|
Đường liên
xã
|
Ngã ba Tân
Quan
|
Cầu bà Hô
giáp ranh Tân Quan
|
0,5
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 3
|
|
Đường liên
xã
|
Ngã 4 giao
đường Đông Tây 1 và Bắc Nam 7
|
Giáp ranh
xã Đồng Nơ
|
0,5
|
Xã Tân Khai
|
Khu vực 3
|
42
|
Quốc lộ 13
|
Ranh giới
hai xã Tân Khai - Thanh Bình
|
Cống ba
miệng (Tờ 43 thửa S1)
|
1,0
|
Xã Thanh Bình
|
Khu vực 2
|
43
|
Quốc lộ 13
|
Cống ba miệng
(Tờ 43 thửa S1)
|
Ranh giới Hớn
Quản - TX. Bình Long
|
1,0
|
Xã Thanh Bình
|
Khu vực 1
|
44
|
Đường liên
xã
|
Ngã 3 Xã Trạch
|
Cầu Xa Trạch
1 giáp xã Phước An
|
1,0
|
Xã Thanh Bình
|
Khu vực 3
|
45
|
Đường liên
xã
|
Cầu Xa Trạch
1 giáp xã Thanh Bình
|
Cuối dốc
nghĩa địa 23 Lớn
|
0,8
|
Xã Phước An
|
Khu vực 3
|
46
|
Đường liên
xã
|
Cuối dốc
nghĩa địa 23 Lớn
|
Ngã 3 đi
Tân Quan
|
0,9
|
Xã Phước An
|
Khu vực 3
|
47
|
Đường
liên xã
|
Ngã 3 đi
Tân Quan
|
Giáp ranh
xã Tân Lợi
|
0,85
|
Xã Phước An
|
Khu vực 3
|
48
|
ĐT 758
|
Ranh giới
An Lộc - Tân Lợi
|
Điểm cuối
Đài Liệt sỹ
|
1,0
|
Xã Tân Lợi
|
Khu vực 2
|
49
|
ĐT 758
|
Điểm cuối
Đài Liệt sỹ
|
Ngã 3 thác
số 4
|
1,0
|
Xã Tân Lợi
|
Khu vực 1
|
50
|
ĐT 758
|
Ngã 3 thác
số 4
|
Ngã 3 đi
Thanh An (nhà ông Dữ)
|
1,0
|
Xã Tân Lợi
|
Khu vực 2
|
51
|
ĐT 756
|
Ngã 3 đi
Thanh An (nhà ông Dữ)
|
Cầu Suối
Cát
|
1,0
|
Xã Tân Lợi
|
Khu vực 3
|
52
|
ĐT 756
|
Ngã 3 đi
Thanh An (nhà ông Dữ)
|
Ngã 5 Tân
Hưng
|
1,0
|
Xã Tân Lợi
|
Khu vực 3
|
53
|
Đường nhựa
liên xã
|
Cầu bà Hô
giáp ranh xã Tân Khai
|
Ranh nhà bà
Nguyễn Thị Bích Hồng và ông Huỳnh Văn Lợi (Tờ 20 thửa 122)
|
1,0
|
Xã Tân Quan
|
Khu vực 2
|
54
|
Đường nhựa liên
xã
|
Ranh nhà bà
Nguyễn Thị Bích Hồng và ông Huỳnh Văn Lợi (Tờ 20 thửa 122)
|
Đường đập
hồ Suối Lai (Tờ 12 thửa 47)
|
1,0
|
Xã Tân Quan
|
Khu vực 3
|
55
|
Đường nhựa liên xã
|
Đường đập hồ
Suối Lai (Tờ 12 thửa 47)
|
Giáp ranh
xã Quang Minh
|
1,0
|
Xã Tân
Quan
|
Khu vực 1
|
56
|
Đường huyện
245
|
Ngã 3 đoạn
giáp ranh xã Tân Khai - Minh Đức - Đồng Nơ
|
Điểm cuối
Văn phòng ấp 3 (tờ 22 thửa 117)
|
1,0
|
Xã Đồng Nơ
|
Khu vực 2
|
57
|
Đường huyện 245
|
Điểm cuối
Văn phòng ấp 3 (tờ 22 thửa 117)
|
Điểm cuối
nhà ông Mai Viết Huê (tờ 27 thửa 08)
|
1,0
|
Xã Đồng Nơ
|
Khu vực 1
|
58
|
Đường huyện
245
|
Điểm cuối
nhà ông Mai Viết Huê (tờ 27 thửa 08)
|
Cổng Nông
trường 425
|
1,0
|
Xã Đồng Nơ
|
Khu vực 3
|
59
|
Đường huyện
245
|
Ranh giới xã Đồng
Nơ
|
Bưu điện
Tân Hiệp
|
1,0
|
Xã Tân Hiệp
|
Khu vực 3
|
60
|
Đường huyện
245
|
Bưu điện
Tân Hiệp
|
Cây xăng
Anh Quốc
|
1,0
|
Xã Tân Hiệp
|
Khu vực 2
|
61
|
Đường huyện
245
|
Cây xăng
Anh Quốc
|
Nhà ông Chứ
|
1,0
|
Xã Tân Hiệp
|
Khu vực 1
|
62
|
Đường huyện
245
|
Nhà ông Chứ
|
Đến cầu số
5
|
1,0
|
Xã Tân Hiệp
|
Khu vực 3
|
63
|
Đường xã
|
Ng 3 UBND
xã Tân Hiệp
|
Trường tiểu
học Tân Hiệp
|
1,0
|
Xã Tân Hiệp
|
Khu vực 1
|
64
|
ĐT 757
|
Cầu ranh giới
An Khương - Thanh Lương
|
Cống giáp
Thanh An
|
1,0
|
Xã An Khương
|
Khu vực 3
|
65
|
Đường liên
xã
|
Ngã 3 ấp 5
Xa Cô (Tờ 29 thửa 152)
|
Trạm y tế xã (Tờ
29 thửa 05)
|
1,0
|
Xã An Khương
|
Khu vực 3
|
66
|
Ngã ba đi
Lòng Hồ
|
Ngã ba xã
(Tờ 23 thửa 781)
|
Cống số 1 ấp 3 (Tờ
23 thửa 445)
|
1,0
|
Xã An Khương
|
Khu vực 3
|
67
|
ĐT 757
|
Giáp ranh với
cao su Nông trường Trà Thanh - công ty cao su Bình Long (hộ ông Hoàng Giáp
Sơn) (Tờ 24 thửa 186)
|
Điểm cuối
thửa 223, tờ bản đồ số 25 (Đất hộ Ông Lê
Hoàng Đàn)
|
1,0
|
Xã Thanh An
|
Khu vực 2
|
68
|
ĐT 757
|
Điểm cuối thửa
223, tờ bản đồ số 25 (Đất hộ ông Lê Hoàng Đàn)
|
Điểm cuối
thủa 290, tờ bản đồ 25 (Hộ Vũ Văn Giỏi)
|
0,93
|
Xã Thanh An
|
Khu vực 1
|
69
|
ĐT 757
|
Điểm cuối
thửa 290, tờ bản đồ 25 (Hộ Vũ Văn Giỏi)
|
Điểm cuối lò
giết mổ heo tập trung (hộ Nguyễn Thị Mộng Trinh) (Tờ 36 thửa 102)
|
1,0
|
Xã Thanh An
|
Khu vực 2
|
70
|
ĐT 757
|
Các đoạn còn lại
|
|
1,0
|
Xã Thanh An
|
Khu vực 3
|
71
|
ĐT 756
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
Xã Thanh An
|
Khu vực 3
|
72
|
ĐT 756
|
Ngã 3 dốc
cà phê (Tờ 32 thửa 55)
|
Ngã 3 giao
đường ĐT 758
|
1,0
|
Xã Tân Hưng
|
Khu vực 1
|
73
|
ĐT 756
|
Ngã 3 đường vào
nhà máy 30/4
|
Cầu suối
Cát giáp xã Thanh An
|
1,0
|
Xã Tân Hưng
|
Khu vực 3
|
74
|
ĐT 756
|
Các đoạn còn lại
|
0,9
|
Xã Tân Hưng
|
Khu vực 2
|
75
|
ĐT 758
|
Ngã 3 giao
đường ĐT 756 (trường THCS Tân Hưng)
|
Giáp ranh đất
cao su nhà nước
|
1,0
|
Xã Tân Hưng
|
Khu vực 2
|
76
|
ĐT 758
|
Các đoạn còn lại
|
1,0
|
Xã Tân Hưng
|
Khu vực 3
|
77
|
ĐT 752
|
Giáp ranh phường
Hưng Chiến, Tx. Bình Long
|
Điểm đầu
cây xăng Phúc Thịnh (tờ 1 thửa 132)
|
0,85
|
Xã Minh Tâm
|
Khu vực 2
|
78
|
ĐT 752
|
Điểm đầu
cây xăng Phúc Thịnh (tờ 1 thửa 132)
|
Ngã 3 giao
đường 14C
|
1,0
|
Xã Minh Tâm
|
Khu vực 2
|
79
|
ĐT 752
|
Ngã 3 giao
đường 14C
|
Giáp sông Sài Gòn
|
1,0
|
Xã Minh Tâm
|
Khu vực 3
|
80
|
Đường 14C
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
Xã Minh Tâm
|
Khu vực 3
|
81
|
Đường nhựa liên xã
|
Thửa đất số 119, tờ
bản đồ số 9
|
Thửa đất số 20, tờ
bản đồ số 7 (Nhà ông Cao Tấn Kiệt) 1
|
0,5
|
Xã An Phú
|
Khu vực 3
|
G
|
Huyện Lộc
Ninh
|
1
|
Quốc lộ 13
|
Cầu Cần Lê
|
Ngã tư Đồng
Tâm
|
1,0
|
Xã Lộc Thịnh
|
Khu vực 3
|
2
|
Đường ĐT
754
|
Ngã tư Đồng
Tâm
|
Cầu số 1
|
0,9
|
Xã Lộc Thịnh
|
Khu vực 3
|
3
|
Đường ĐT
754
|
Cầu số 1
|
Giáp ranh
Campuchia
|
0,7
|
Xã Lộc Thịnh
|
Khu vực 3
|
4
|
ĐT 792
|
Ngã ba Hải
quan Tây Ninh
|
Giáp ranh tỉnh
Tây Ninh
|
0,7
|
Xã Lộc Thịnh
|
Khu vực 3
|
5
|
Quốc lộ 14C
|
Toàn tuyến
|
0,5
|
Xã Lộc Thịnh
|
Khu vực 3
|
6
|
Quốc lộ 13
|
Ngã tư Đồng
Tâm
|
Giáp ranh
xã Lộc Thái
|
1,0
|
Xã Lộc Hưng
|
Khu vực 2
|
7
|
ĐT 754
|
Ngã tư Đồng
Tâm
|
Cầu số 1
|
0,9
|
Xã Lộc Hưng
|
Khu vực 3
|
8
|
ĐT 754
|
Cầu số 1
|
Giáp ranh
xã Lộc Thịnh
|
0,7
|
Xã Lộc Hưng
|
Khu vực 3
|
9
|
Liên xã Lộc
Hưng - Lộc Thành
|
Ngã ba
Giáng Hương
|
Cống Bảy Phụng
|
1,0
|
Xã Lộc Hưng
|
Khu vực 3
|
10
|
Liên xã Lộc
Hưng - Lộc Thành
|
Cống Bảy Phụng
|
Giáp ranh
xã Lộc Thành
|
0,6
|
Xã Lộc Hưng
|
Khu vực 3
|
11
|
Quốc lộ 13
|
Giáp ranh
xã Lộc Hưng
|
Giáp ranh
thị trấn
|
1,0
|
Xã Lộc Thái
|
Khu vực 1
|
12
|
Liên xã Lộc
Thái-Lộc Khánh
|
Ngã ba mới
|
Ngã 3 cầu Đỏ
|
1,0
|
Xã Lộc Thái
|
Khu vực 2
|
13
|
Liên xã Lộc
Thái-Lộc Khánh
|
Ngã 3 cầu Đỏ
|
Ngã ba cuối
trường cấp III
|
1,0
|
Xã Lộc Thái
|
Khu vực 3
|
14
|
Liên xã Lộc
Thái-Lộc Khánh
|
Ngã 3 nhà
ông Lân
|
Ngã 3 nhà
ông Sáu Thu
|
0,4
|
Xã Lộc Thái
|
Khu vực 3
|
15
|
Liên xã Lộc
Thái-Lộc Khánh
|
Ngã 3 nhà ông
Sáu Thu
|
Giáp đường
liên xã
|
0,3
|
Xã Lộc Thái
|
Khu vực 3
|
16
|
Liên xã Lộc
Thái-Lộc Khánh
|
Ngã 3 cuối trường
cấp III
|
Ranh xã Lộc Khánh
|
0,4
|
Xã Lộc Thái
|
Khu vực 3
|
17
|
Đường liên ấp
1 - ấp 3
|
Giáp đường
QL13
|
Hết đường
nhựa
|
0,5
|
Xã Lộc Thái
|
Khu vực 3
|
18
|
Liên xã Lộc
Thái -Lộc Điền
|
Ngã ba cũ
(xóm bưng)
|
Cầu Đỏ
|
1,0
|
Xã Lộc Thái
|
Khu vực 2
|
19
|
Liên xã Lộc
Thái -Lộc Điền
|
Cầu Đỏ
|
Ranh Lộc Thái - Lộc Điền
|
1,0
|
Xã Lộc Thái
|
Khu vực 3
|
20
|
Liên xã Lộc
Thái - Lộc Thiện
|
Ngã ba Năm
Bé
|
Ngã ba ông
Hai Thư
|
0,8
|
Xã Lộc Thái
|
Khu vực 3
|
21
|
Phan Châu
Trinh
|
Ngã tư Biên
Phòng
|
Giáp ranh Lộc
Thiện
|
1,0
|
Xã Lộc Thái
|
Khu vực 2
|
22
|
Phan Bội
Châu
|
Ngã tư Biên
Phòng
|
Cầu ông Năm
Tài
|
1,0
|
Xã Lộc Thái
|
Khu vực 2
|
23
|
Liên xã Lộc
Thái - Lộc Điền
|
Ranh Lộc Thái - Lộc
Điền
|
Cầu Ông
Đô
|
1,0
|
Xã Lộc Điền
|
Khu vực 3
|
24
|
Liên xã Lộc Thái - Lộc Điền
|
Cầu Ông Đô
|
Ngã 3 trường
học (Đi ấp 8)
|
1,0
|
Xã Lộc Điền
|
Khu vực 2
|
25
|
Liên xã Lộc
Thái - Lộc Điền
|
Ngã 3 trường
học (Đi ấp 8)
|
Ranh Lộc Khánh
|
1,0
|
Xã Lộc Điền
|
Khu vực 3
|
26
|
Liên xã Lộc
Điền - Lộc Thuận
|
Ngã ba
nghĩa địa ấp 2 Lộc Điền
|
Giáp ranh
xã Lộc Thuận
|
0,6
|
Xã Lộc Điền
|
Khu vực 3
|
27
|
Liên xã Lộc
Điền - Lộc Quang
|
Ngã 3 trường
tiểu học Lộc Điền A
|
Giáp ranh
lô cao su
|
0,6
|
Xã Lộc Điền
|
Khu vực 3
|
28
|
Liên xã Lộc
Điền - Lộc Khánh
|
Ngã 3 trường
tiểu học Lộc Điền A
|
Giáp ranh Lộc
Điền - Lộc Khánh
|
1,0
|
Xã Lộc Điền
|
Khu vực 3
|
29
|
Liên xã Lộc
Điền - Lộc Khánh
|
Giáp ranh Lộc Điền - Lộc Khánh
|
Ngã 3 UBND
xã Lộc Khánh
|
1,0
|
Xã Lộc Khánh
|
Khu vực 3
|
30
|
Liên xã Lộc
Khánh - Lộc Thái
|
Giáp ranh Lộc
Khánh - Lộc Thái
|
Ngã 3 UBND
xã Lộc Khánh
|
1,0
|
Xã Lộc Khánh
|
Khu vực 3
|
31
|
Liên xã Lộc
Thiện - Thị trấn
|
Giáp ranh
Thị Trấn
|
Giáp đất Ủy
ban xã
|
1,0
|
Xã Lộc Thiện
|
Khu vực 2
|
32
|
Liên xã Lộc
Thái-Lộc Thiện
|
Giáp ranh
Thị trấn - Lộc Thái
|
Ngã tư Mũi
Tôn
|
0,8
|
Xã Lộc Thiện
|
Khu vực 3
|
33
|
Liên xã Lộc
Thiện - Lộc Thành
|
Giáp ranh UB xã
|
Ngã ba Lộc
Bình
|
0,8
|
Xã Lộc Thiện
|
Khu vực 3
|
34
|
Liên xã Lộc
Thiện - Lộc Thái
|
Ngã ba Lộc
Bình
|
Giáp ranh
xã Lộc Thái
|
0,6
|
Xã Lộc Thiện
|
Khu vực 3
|
35
|
Đường làng
10 Lộc Thiện - Thị trấn - Lộc Tấn
|
Trụ sở ấp làng 10
|
Giáp ranh
Thị trấn - Lộc Tấn
|
0,3
|
Xã Lộc Thiện
|
Khu vực 3
|
36
|
Quốc lộ 14C
|
Toàn tuyến
|
|
0,5
|
Xã Lộc Thiện
|
Khu vực 3
|
37
|
Liên xã Lộc
Thành - Lộc Hưng
|
Ngã ba đường
liên xã Lộc Thành - Lộc Thịnh
|
Giáp ranh Lộc
Hưng
|
0,6
|
Xã Lộc Thành
|
Khu vực 3
|
38
|
Liên xã Lộc
Thành - Lộc Thiện
|
Ngã ba cây
xăng Lộc Thành
|
Giáp ranh Lộc
Thiện
|
0,6
|
Xã Lộc Thành
|
Khu vực 3
|
39
|
Liên xã Lộc
Thành - Lộc Thái
|
Ngã ba Lộc
Bình
|
Giáp ranh Lộc
Thái
|
0,6
|
Xã Lộc Thành
|
Khu vực 3
|
40
|
Quốc lộ 14C
|
Toàn tuyến
|
|
0,5
|
Xã Lộc Thành
|
Khu vực 3
|
41
|
Đường qua
trung tâm xã Lộc Thành
|
Nhà văn hóa
ấp Tà Tê 1
|
Nhà Văn hóa
ấp Kiêu
|
0,4
|
Xã Lộc Thành
|
Khu vực 3
|
42
|
Đường liên ấp
|
Nhà văn hóa
ấp Tà Tê 1
|
Đập nước Tà
Tê
|
0,3
|
Xã Lộc Thành
|
Khu vực 3
|
43
|
Quốc lộ 13
|
Giáp ranh
Thị Trấn
|
Ngã ba liên ngành
|
1,0
|
Xã Lộc Tấn
|
Khu vực 2
|
44
|
Quốc lộ
13-Hoàng Diệu
|
Ngã ba liên
ngành
|
Giáp ranh Lộc
Hiệp
|
1,0
|
Xã Lộc Tấn
|
Khu vực 3
|
45
|
Quốc lộ 13
|
Ngã ba liên
ngành
|
Giáp ranh Lộc
Thạnh
|
1,0
|
Xã Lộc Tấn
|
Khu vực 3
|
46
|
Lộc Tấn -
Thị trấn Lộc Ninh
|
Nhà hàng Sơn
Hà
|
Ngã ba hố
bom làng 10
|
1,0
|
Xã Lộc Tấn
|
Khu vực 3
|
47
|
Quốc lộ 14C
|
Toàn tuyến
|
|
0,5
|
Xã Lộc Tấn
|
Khu vực 3
|
48
|
Quốc lộ 13
- Hoàng Diệu
|
Giáp ranh Lộc
Tấn
|
Trụ điện số 95
|
1,0
|
Xã Lộc Hiệp
|
Khu vực 3
|
49
|
Quốc lộ 13-Hoàng
Diệu
|
Trụ điện số
95
|
Trụ điện số
102 (hướng Hoàng Diệu)
|
1,2
|
Xã Lộc Hiệp
|
Khu vực 2
|
50
|
Quốc lộ
13-Hoàng Diệu
|
Trụ điện số 102
(hướng Hoàng Diệu)
|
Trụ điện số 118
(hướng Hoàng Diệu)
|
1,4
|
Xã Lộc Hiệp
|
Khu vực 2
|
51
|
Quốc lộ 13-Hoàng Diệu
|
Trụ điện số 118
(hướng Hoàng Diệu)
|
Giáp ranh
huyện Bù Đốp
|
1,2
|
Xã Lộc Hiệp
|
Khu vực 2
|
52
|
Đường ĐT
756
|
Ngã ba đi Lộc
Quang
|
Giáp ranh
xã Lộc Phú
|
1,0
|
Xã Lộc Hiệp
|
Khu vực 2
|
53
|
Các tuyến đường
nhựa trong khu quy hoạch trung tâm cụm xã
|
Toàn tuyến
|
|
0,5
|
Xã Lộc Hiệp
|
Khu vực 3
|
54
|
Đường ĐT 756
|
Giáp ranh Lộc
Hiệp
|
Trụ điện số 72
|
0,7
|
Xã Lộc Phú
|
Khu vực 3
|
55
|
Đường ĐT 756
|
Trụ điện số 72
|
Giáp ranh Lộc
Quang
|
1,0
|
Xã Lộc Phú
|
Khu vực 3
|
56
|
Liên xã Lộc Phú - Lộc Thuận
|
Cổng chào ấp
Bù Nồm
|
Giáp ranh
xã Lộc Thuận
|
0,6
|
Xã Lộc Phú
|
Khu vực 3
|
57
|
Đường ĐT 756
|
Giáp ranh Lộc Phú
|
Trụ điện số
10 (hướng Minh Lập)
|
1,0
|
Xã Lộc Quang
|
Khu vực 3
|
58
|
Đường ĐT
756
|
Trụ điện số
10 (hướng Minh Lập)
|
Giáp ranh
xã Thanh An
|
0,7
|
Xã Lộc Quang
|
Khu vực 3
|
59
|
Liên xã Lộc
Quang - Lộc Thuận
|
Cổng chào ấp
Bù Nồm
|
Giáp ranh
xã Lộc Thuận
|
0,6
|
Xã Lộc Quang
|
Khu vực 3
|
60
|
Đường nhựa
vào UBND xã cũ
|
Ngã 4 con
Nai
|
Trường mẫu
giáo Lộc Quang
|
0,6
|
Xã Lộc Quang
|
Khu vực 3
|
61
|
Liên xã Lộc
Thuận - Thị trấn
|
Giáp ranh
thị trấn
|
Ngã ba đội
2, Nông trường VII
|
0,8
|
Xã Lộc Thuận
|
Khu vực 3
|
62
|
Liên xã Lộc
Thuận - Thị trấn
|
Ngã ba đội 2,
Nông trường VII
|
Ngã 3 đường
liên xã Lộc Thuận - Lộc Điền
|
0,6
|
Xã Lộc Thuận
|
Khu vực 3
|
63
|
Liên xã Lộc
Thuận - Lộc Điền
|
UBND xã Lộc
Thuận
|
Giáp ranh Lộc
Điền
|
0,6
|
Xã Lộc Thuận
|
Khu vực 3
|
64
|
Liên xã Lộc
Thuận - Lộc Quang
|
Ngã ba Tam
Lang
|
Giáp ranh Lộc
Quang
|
0,6
|
Xã Lộc Thuận
|
Khu vực 3
|
65
|
Quốc lộ 13
|
Giáp ranh Lộc
Tấn
|
Trạm kiểm
soát Hoa Lư
|
1,0
|
Xã Lộc Hòa
|
Khu vực 3
|
66
|
Đường nhựa
vào UBND xã Lộc Hòa
|
Giáp QL13
|
Trạm y tế
xã
|
0,6
|
Xã Lộc Hòa
|
Khu vực 3
|
67
|
Đường nhựa
|
Ngã ba ấp
8A
|
Hết chợ xã
|
0,6
|
Xã Lộc Hòa
|
Khu vực 3
|
68
|
Quốc lộ 13
|
Giáp ranh Lộc
Tấn
|
Trạm kiểm
soát Hoa Lư
|
1,0
|
Xã Lộc Thạnh
|
Khu vực 3
|
69
|
Đường 13B
|
Ngã ba Chiu
Riu
|
Cầu suối
1
|
0,6
|
Xã Lộc Thạnh
|
Khu vực 3
|
70
|
Các đường
vành đai, đường ngang và đường dọc trong khu quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư
|
0,6
|
Xã Lộc Thạnh, Lộc Hòa
|
Khu vực 3
|
H
|
Huyện Bù
Gia Mập và Phú Riềng
|
II
|
ĐT 741
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT 741
|
Giáp ranh huyện
Đồng Phú
|
Đường vào
chùa Pháp Tịnh
|
1,0
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 1
|
2
|
ĐT 741
|
Đường vào
chùa Pháp Tịnh
|
Trường THCS
Nguyễn Du + 200m đi về hướng Bù Nho
|
2,0
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 1
|
3
|
ĐT 741
|
Trường THCS
Nguyễn Du + 200m đi về hướng Phước Long
|
Ngã 3 đường
vào Nhà máy chế biến mủ cao su
|
1,5
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 1
|
4
|
ĐT 741
|
Ngã 3 đường
vào Nhà máy chế biến mủ cao su
|
Ranh xã Bù
Nho
|
1,0
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 3
|
5
|
ĐT 741
|
Giáp ranh
xã Phú Riềng
|
Trạm thu
phí Bù Nho
|
1,0
|
Xã Bù Nho
|
Khu vực 3
|
6
|
ĐT 741
|
Trạm thu
phí xã Bù Nho
|
Ngã 3 đi
Long Tân
|
2,0
|
Xã Bù Nho
|
Khu vực 2
|
7
|
ĐT 741
|
Ngã 3 đi
Long Tân
|
Ngã 3 Bù
Nho đi Long Hà + 300 m đi về hướng Phước Long
|
3,0
|
Xã Bù Nho
|
Khu vực 1
|
8
|
ĐT 741
|
Ngã 3 Bù Nho đi
Long Hà + 300 m đi về hướng Phước Long
|
Đường vào
suối Tân + 200m hướng đi Phước Long
|
2,0
|
Xã Bù Nho
|
Khu vực 2
|
9
|
ĐT 741
|
200m hướng
đi Phước Long
|
Giáp ranh
xã Long Hưng
|
1,0
|
Xã Bù Nho
|
Khu vực 2
|
10
|
ĐT 741
|
Ranh giới
xã Bù Nho
|
Ranh giới
xã Bình Tân
|
1,0
|
Xã Long Hưng
|
Khu vực 2
|
11
|
ĐT 741
|
Ranh xã
Long Hưng
|
+ 500 m về
hướng Đồng Xoài
|
1,0
|
Xã Bình Tân
|
Khu vực 3
|
12
|
ĐT 741
|
Ranh UBND
xã Bình Tân + 500 m về hướng Đồng Xoài
|
Giáp ranh phường
Phước Bình, thị xã Phước Long
|
1,0
|
Xã Bình Tân
|
Khu vực 2
|
13
|
ĐT 741
|
Ranh xã Đức
Hạnh
|
Đầu ngã ba
xưởng đá Thanh Dung
|
1,0
|
Xã Phú Nghĩa
|
Khu vực 3
|
14
|
ĐT 741
|
Đầu ngã ba
xưởng đá Thanh Dung
|
Đầu đường
đôi về phía Phước Long
|
1,2
|
Xã Phú Nghĩa
|
Khu vực 2
|
15
|
ĐT 741
|
Đầu đường
đôi về phía Phước Long
|
Cầu Phú
Nghĩa
|
1,5
|
Xã Phú Nghĩa
|
Khu vực 1
|
16
|
ĐT 741
|
Cầu Phú
Nghĩa
|
Đầu ngã ba
gốc gõ
|
1,1
|
Xã Phú Nghĩa
|
Khu vực 2
|
17
|
ĐT 741
|
Đầu ngã ba
gốc gõ
|
Giáp ranh
xã Đăk Ơ
|
1,2
|
Xã Phú Nghĩa
|
Khu vực 3
|
18
|
ĐT 741
|
Ngã 3 Đức Lập
|
Ranh xã Phú
Nghĩa - Đăk Ơ
|
1,0
|
Xã Phú Nghĩa
|
Khu vực 3
|
19
|
ĐT 741
|
Ranh xã Phú Nghĩa
- Đăk Ơ
|
Cách trụ sở UBND
xã Đăk Ơ 2 km đi về hướng Phước Long
|
1,0
|
Xã Đăk Ơ
|
Khu vực 3
|
20
|
ĐT 741
|
Cách trụ sở
UBND Đăk Ơ 2 km đi về hướng Phước Long
|
Cách trụ sở
UBND Đăk Ơ 1 km đi về hướng Phước Long
|
1,0
|
Xã Đăk Ơ
|
Khu vực 2
|
21
|
ĐT 741
|
Cách trụ sở
UBND Đăk Ơ 1 km đi về hướng Phước Long
|
Cách trụ sở
UBND Đăk Ơ 300 m đi về hướng xã Bù Gia Mập
|
2,0
|
Xã Đăk Ơ
|
Khu vực 1
|
22
|
ĐT 741
|
Cách trụ sở UBND
Đăk Ơ 300 m đi về hướng xã Bù Gia Mập
|
Cách trụ sở
UBND Đăk Ơ 1 km đi về hướng xã Bù Gia Mập
|
1,0
|
Xã Đăk Ơ
|
Khu vực 2
|
23
|
ĐT 741
|
Cách trụ sở
UBND Đăk Ơ 1 km đi về hướng xã Bù Gia Mập
|
Ranh giới
xã Bù Gia Mập
|
1,0
|
Xã Đăk Ơ
|
Khu vực 3
|
24
|
ĐT 741
|
Ranh Xã Đăk
Ơ
|
Ranh tỉnh
Đăk Nông
|
1,0
|
Xã Bù Gia Mập
|
Khu vực 3
|
III
|
Đường
312
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 312
|
Ngã 4 giáp
đường ĐT 741
|
Hết ranh
UBND xã Phú Riềng
|
2,4
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 1
|
2
|
Đường 312
|
Hết ranh
UBND xã Phú Riềng
|
Ngã 4 Cầu
đường
|
1,5
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 1
|
3
|
Đường 312
|
Ngã 4 Cầu
đường
|
Ngã 4 Cầu đường
+ 500 m đi về hướng xã Phú Trung
|
1,0
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 1
|
4
|
Đường 312
|
Ngã 4 Cầu
đường + 500 m đi về hướng xã Phú Trung
|
Ranh giữa 2
thôn Phú Vinh và Phú Hòa
|
1,0
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 2
|
5
|
Đường 312
|
Ranh giữa 2
thôn Phú Vinh và Phú Hòa
|
Ranh giới
xã Phú Trung
|
1,0
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 3
|
6
|
Đường 312
|
Ngã 3 QL 14
và đường 312
|
UBND xã +
500 m về hướng QL 14
|
1,0
|
Xã Phú Trung
|
Khu vực 3
|
7
|
Đường 312
|
UBND xã +
500 m về hướng QL 14
|
UBND xã 1000
m về phía xã Phú Riềng
|
1,0
|
Xã Phú Trung
|
Khu vực 2
|
8
|
Đường 312
|
UBND xã
1000 m về phía xã Phú Riềng
|
Ranh giới
xã Phú Riềng
|
1,0
|
Xã Phú Trung
|
Khu vực 3
|
IV
|
Trung
tâm Đức Hạnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Đức Hạnh
|
Ngã 3 ĐT
741
|
UBND xã Đức
Hạnh + 300 m
|
1,0
|
Xã Đức Hạnh
|
Khu vực 1
|
2
|
Trung tâm Đức Hạnh
|
UBND xã Đức Hạnh + 300 m
|
Ngã 3 Phú Văn
|
1,0
|
Xã Đức Hạnh
|
Khu vực 2
|
V
|
Đường ĐT 759
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT
759
|
Ranh giới huyện
Bù Đốp
|
Ngã 3 rẽ
vào đường thôn Bình Tiến
|
1,0
|
Xã Phước Minh
|
Khu vực 3
|
2
|
Đường ĐT
759
|
Ngã 3 rẽ
vào đường thôn Bình Tiến
|
Ranh xã Đa
Kia
|
1,0
|
Xã Phước Minh
|
Khu vực 2
|
3
|
Đường ĐT
759
|
Ranh giới
xã Phước Minh
|
Hết ranh
đất nhà thờ An Bình (về phía UBND xã Đa Kia)
|
1,2
|
Xã Đa Kia
|
Khu vực 2
|
4
|
Đường ĐT
759
|
Hết ranh đất
nhà thờ An Bình (về phía UBND xã Đa Kia)
|
Hết ranh
đất trụ sở Nông trường 2 - CTy CS Phú Riềng (về phía UBND xã Đa Kia)
|
1,0
|
Xã Đa Kia
|
Khu vực 2
|
5
|
Đường ĐT
759
|
Hết ranh
đất trụ sở Nông trường 2 - CTy CS Phú Riềng (về phía UBND xã Đa Kia)
|
Ngã 3 Nhà
máy nước
|
1,2
|
Xã Đa Kia
|
Khu vực 1
|
6
|
Đường ĐT
759
|
Ngã 3 Nhà
máy nước
|
Ranh xã Bình Sơn
|
1,0
|
Xã Đa Kia
|
Khu vực 3
|
7
|
Đường ĐT 759
|
Ranh xã Đa
Kia
|
Ngã 3 Phú
Châu + 100 m về phía xã Đa kia
|
1,0
|
Xã Bình Sơn
|
Khu vực 3
|
8
|
Đường ĐT
759
|
Ngã 3 Phú
Châu + 100 m về phía xã Đa kia
|
Ranh phường
Long Phước, thị xã Phước Long
|
1,2
|
Xã Bình Sơn
|
Khu vực 2
|
9
|
Đường ĐT 759
|
Giáp ranh
xã Phước Tín, thị xã Phước Long
|
điện số 19A
hướng đi Bù Na
|
1,0
|
Xã Phước Tân
|
Khu vực 2
|
10
|
Đường ĐT
759
|
điện số 19A
hướng đi Bù Na
|
Giáp ranh
huyện Bù Đăng
|
1,0
|
Xã Phước Tân
|
Khu vực 3
|
VI
|
Đường ĐT
757
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT
757
|
Ngã 3 Bù
Nho
|
Hết đất đường
THPT Nguyễn Khuyến +100 m về hướng Long Hà
|
3,0
|
Xã Bù Nho
|
Khu vực 2
|
2
|
Đường ĐT
757
|
Hết đất trường
THPT Nguyễn Khuyến + 100 m về hướng Long Hà
|
Ranh xã
Long Hà
|
1,4
|
Xã Bù Nho
|
Khu vực 3
|
3
|
Đường ĐT
757
|
Ranh xã Bù
Nho
|
Ranh trường
Tiểu học Long Hà B
|
1,0
|
Xã Long Hà
|
Khu vực 3
|
4
|
Đường ĐT
757
|
Ranh trường
Tiểu học Long Hà B
|
Cách UBND
xã Long Hà 500m hướng Bù Nho
|
0,7
|
Xã Long Hà
|
Khu vực 3
|
5
|
Đường ĐT
757
|
Cách UBND
xã Long Hà 500m hướng Bù Nho
|
Ranh trụ sở
UBND xã Long Hà
|
1,0
|
Xã Long Hà
|
Khu vực 2
|
6
|
Đường ĐT
757
|
Ranh trụ sở
UBND xã Long Hà
|
Hết ranh
trường THPT Ngô Quyền (điểm trường cũ)
|
1,7
|
Xã Long Hà
|
Khu vực 1
|
7
|
Đường ĐT
757
|
Hết ranh
trường THPT Ngô Quyền (điểm trường cũ)
|
Chùa Long Hà
|
1,2
|
Xã Long Hà
|
Khu vực 2
|
8
|
Đường ĐT
757
|
Chùa Long Hà
|
Cầu Trà
Thanh
|
0,8
|
Xã Long Hà
|
Khu vực 3
|
VII
|
Đường ĐT
760
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT
760
|
Ngã 3 Hạnh
Phúc
|
Ngã 3 NT Tỉnh ủy Tiền Giang
|
1,0
|
Xã Phú Nghĩa
|
Khu vực 2
|
2
|
Đường ĐT
760
|
Ngã 3 Phú
Văn (ngã ba NT Tỉnh ủy Tiền Giang) giáp ranh xã Phú Nghĩa, Đức Hạnh hướng
Phú Nghĩa
|
Trạm y tế
xã Phú Văn hướng Bù Đăng
|
1,0
|
Xã Phú Văn
|
Khu vực 1
|
3
|
Đường ĐT
760
|
Trạm y tế xã Phú
Văn hướng Bù Đăng
|
Chùa Thanh
Hoa hướng Bù Đăng
|
1,0
|
Xã Phú Văn
|
Khu vực 2
|
4
|
Đường
ĐT 760
|
Chùa Thanh
Hoa hướng Bù Đăng
|
Hết ranh chợ
Phú Văn + 200m hướng Bù Đăng
|
1,0
|
Xã Phú Văn
|
Khu vực 1
|
5
|
Đường ĐT 760
|
Hết ranh
chợ Phú Văn + 200m hướng Bù Đăng
|
Giáp ranh
huyện Bù Đăng
|
1,0
|
Xã Phú Văn
|
Khu vực 3
|
VIII
|
Đường
liên xã Long Hưng
|
Cách trụ sở
UBND xã Long Hưng 200 m về phía đường ĐT 741
|
Cách trụ sở
UBND xã Long Hưng 1 km về phía nông trường 4
|
1,0
|
Xã Long Hưng
|
Khu vực 2
|
IX
|
Đường
liên xã Bình Thắng
|
Ranh trụ sở
NT 1 (cũ)
|
Đi xã Đa
Kia 1,5 km
|
1,0
|
Xã Bình Thắng
|
Khu vực 2
|
X
|
Trung
tâm Long Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Cách trụ sở
UBND xã 500 m về hướng xã Long Hà
|
Cầu xã Long
Bình
|
1,0
|
Xã Long Bình
|
Khu vực 2
|
2
|
|
Cầu xã Long Bình
|
Cầu xã Long
Bình + 400m hướng Bình Thắng
|
1,0
|
Xã Long Bình
|
Khu vực 3
|
XI
|
Trung
tâm xã Long Tân
|
UBND xã +
2.500 m về hướng Bù Nho
|
UBND xã +
1.000 m về hướng ấp 4, ấp 5
|
1,5
|
Xã Long Tân
|
Khu vực 3
|
XII
|
Đường
liên xã Long Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Từ ngã ba
đường ĐT 757 đi xã Long Bình
|
Đầu đập NT6
|
0,8
|
Xã Long Hà
|
Khu vực 1
|
2
|
|
Đầu đập NT
6
|
Ranh xã
Long Bình
|
1,0
|
Xã Long Hà
|
Khu vực 3
|
XIII
|
Đường nội
ô TTTM Bù Nho
|
|
|
|
1
|
Số 2 TTTM
Bù Nho
|
Lô đất
LA2-1
|
Lô đất
LC1-9
|
2,0
|
Xã Bù Nho
|
Khu vực 1
|
2
|
Số 4 TTTM
Bù Nho
|
Lô đất
LE1-1
|
Lô đất
LC2-6
|
2,0
|
Xã Bù Nho
|
Khu vực 1
|
3
|
Số 6 TTTM
Bù Nho
|
Lô đất
LF1-2
|
Lô đất
LC2-15
|
2,0
|
Xã Bù Nho
|
Khu vực 1
|
XIV
|
Đường nội
ô TTTM Phú Riềng
|
|
|
|
1
|
Đường số 1
TTTM Phú Riềng
|
Tiếp giáp đường
DH 312
|
Tiếp giáp
đường số 3 TTTM
|
2,5
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 1
|
2
|
Đường số 2 TTTM
Phú Riềng
|
Tiếp giáp đường
DH 312
|
Tiếp giáp
đường số 3 TTTM
|
2,5
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 1
|
3
|
Đường số 3
TTTM Phú Riềng
|
Lô phố chợ
LG 24 + 200m về hướng đông
|
Hết ranh chợ cũ
|
1,8
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 1
|
XV
|
Đường
thôn 19/5
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ngã ba
thôn 19/5
|
Cống 19/5
(ranh giới xã Phú Nghĩa và Đức Hạnh)
|
1,0
|
Xã Đức Hạnh
|
Khu vực 3
|
2
|
|
Cống 19/5
(ranh giới xã Phú Nghĩa và Đức Hạnh)
|
Ngã ba đường ĐT
741
|
0,5
|
Xã Phú Nghĩa
|
Khu vực 2
|
XVI
|
Đường vòng
nối đường ĐT 741 với đường ĐT 312
|
Ngã ba tiếp
giáp ĐT 741
|
Ngã ba tiếp
giáp ĐT 312
|
1,0
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 3
|
XVII
|
Đường
vào nông trường 10 cũ
|
Ngã tư Phú
Riềng
|
Giáp lô cao
su nông trường 10
|
1,0
|
Xã Phú Riềng
|
Khu vực 1
|
XVIII
|
Đường
liên xã Bù Nho đi Long Tân
|
Ngã ba ĐT
741 đường vào Long Tân
|
Hết ranh trụ
sở NT 9 hướng vào xã Long Tân
|
1,0
|
Xã Bù Nho
|
Khu vực 3
|
XIX
|
Đường
liên xã Đa Kia đi Bình Thắng
|
Ngã ba tiếp giáp ĐT 759
|
Ngã ba tiếp giáp ĐT
759 +500m hướng đi Bình Thắng
|
1,0
|
Xã Đa Kia
|
Khu vực 2
|
XX
|
Đường
liên Xã Bình Tân đi
xã Phước Tân
|
Ngã ba Bình Hiếu - giáp đường ĐT 741
|
Nhà ông Bùi
Mót + 200m hướng về NT8
|
0,7
|
Xã Bình Tân
|
Khu vực 3
|
XXI
|
Đường
liên xã Bình Tân đi Phước Bình
|
Ngã ba Bưu
điện Bình Hiếu
|
Ngã ba Bưu
điện Bình Hiếu + 200m hướng về phường Phước Bình
|
0,7
|
Xã Bình Tân
|
Khu vực 3
|
XXII
|
Đường
QL14
|
Km 17+900m
hướng đi Đồng Xoài
|
Km 21+150m
hướng đi Bù Đăng
|
1,0
|
Xã Phú Trung
|
Khu vực 2
|
XXIII
|
Đường
thôn 1 xã Phú Văn
|
Ngã tư
kinh tế mới, giáp ranh xã Đức Hạnh, chạy theo bên hông Bưu điện,
trường học
|
Trụ điện số
13 hướng nam (nhà ông Tuấn) +220 m
|
0,4
|
Xã Phú Văn
|
Khu vực 3
|
XXIV
|
Các tuyến
đường trung tâm xã Bù Gia Mập
|
|
|
|
|
1
|
|
Trạm cấp nước
|
Cổng vườn
Quốc gia Bù Gia Mập
|
0,5
|
Xã Bù Gia Mập
|
Khu vực 3
|
2
|
|
Trụ sở UBND
xã
|
Nhà ông Lê Văn Thiện
|
0,5
|
Xã Bù Gia Mập
|
Khu vực 3
|
3
|
|
Nhà ông Điểu
Xa Rông
|
Ngã ba nhà
bà Đặng Thị Hon
|
0,5
|
Xã Bù Gia Mập
|
Khu vực 3
|
4
|
|
Trạm y tế
xã
|
Nhà bà Nguyễn
Ngọc Hiền
|
0,5
|
Xã Bù Gia Mập
|
Khu vực 3
|
5
|
|
Nhà ông Hà Văn
Toàn
|
Nhà ông Nguyễn
Văn Đủ
|
0,5
|
Xã Bù Gia Mập
|
Khu vực 3
|
6
|
|
Nhà ông Chu
Văn Dũng
|
Ngã ba nhà
bà Đặng Thị Hon
|
0,5
|
Xã Bù Gia Mập
|
Khu vực 3
|
7
|
|
Nhà ông
Nguyễn Trọng Hiếu
|
Suối (sau
Trường học)
|
0,5
|
Xã Bù Gia Mập
|
Khu vực 3
|
XXV
|
Đường
liên xã Bình Tân đi Bình Sơn
|
Ranh giới
TX Bình Long
|
Xưởng điều
Nam Đô
|
0,7
|
Xã Bình Tân
|
Khu vực 3
|
XXVI
|
Đường tổ
15 khu, thôn 3 xã Phú Văn
|
Giáp đường
ĐT 760 (lò rèn ông Nam)
|
Hết đường
bê tông (đối diện nhà ông Kiêm)
|
0,45
|
Xã Phú Văn
|
Khu vực 3
|
I
|
Huyện Bù
Đốp
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
148
|
Trụ điện
181
|
1,0
|
Xã Tân Thành
|
Khu vực 2
|
2
|
ĐT 759B
|
Trụ điện 181
|
Trụ điện 185
|
1,2
|
Xã Tân Thành
|
Khu vực 1
|
3
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
185
|
Trụ điện 190
|
1,5
|
Xã Tân Thành
|
Khu vực 1
|
4
|
ĐT 759B
|
Trụ điện 190
|
Trụ điện
191
|
1,2
|
Xã Tân Thành
|
Khu vực 1
|
5
|
ĐT 759B
|
Trụ điện 191
|
Trụ điện 209
|
1,0
|
Xã Tân Thành
|
Khu vực 2
|
6
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
209
|
Trụ điện 234
|
1,0
|
Xã Tân Tiến
|
Khu vực 2
|
7
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
234
|
Trụ điện
240
|
1,0
|
Xã Tân Tiến
|
Khu vực 1
|
8
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
240
|
Trụ điện 262
|
1,0
|
Xã Tân Tiến
|
Khu vực 2
|
9
|
ĐT 759B
|
Trụ điện 262
|
Trụ điện 268B
|
0,9
|
Xã Thanh Hòa
|
Khu vực 2
|
10
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
268B
|
Trụ điện 282
|
1,0
|
Xã Thanh Hòa
|
Khu vực 2
|
11
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
282
|
Trụ điện 297
|
1,0
|
Xã Thanh Hòa
|
Khu vực 1
|
12
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
324 (Ranh TT Thanh Bình)
|
Giáp ranh đất
ông Liêu A Linh
|
1,2
|
Xã Thiện Hưng
|
Khu vực 1
|
13
|
ĐT 759B
|
Giáp ranh đất
ông Liêu A Linh
|
Trụ điện
348 (Ngã ba đồi chi khu)
|
1,0
|
Xã Thiện Hưng
|
Khu vực 2
|
14
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
348 (Ngã ba đồi chi khu)
|
Trụ điện 351
(Ngã ba thôn 6)
|
1,3
|
Xã Thiện Hưng
|
Khu vực 1
|
15
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
351
|
Trụ điện
373
|
1,0
|
Xã Thiện Hưng
|
Khu vực 2
|
16
|
ĐT 759B
|
Trụ điện 369
|
Trụ điện
437
|
1,0
|
Xã Hưng Phước
|
Khu vực 2
|
17
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
437
|
Cửa khẩu
Hoàng Diệu
|
1,0
|
Xã Hưng Phước
|
Khu vực 3
|
18
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
373
|
Trụ điện
437
|
1,0
|
Xã Phước Thiện
|
Khu vực 2
|
19
|
ĐT 759B
|
Trụ điện
437
|
Cửa khẩu
Hoàng Diệu
|
1,0
|
Xã Phước Thiện
|
Khu vực 3
|
20
|
Đường liên
doanh
|
Đường ĐT
759B vào 30m
|
Hết ranh đất
trường THCS xã Tân Thành
|
1,2
|
Xã Tân Thành
|
Khu vực 3
|
21
|
Đường liên
doanh
|
Hết ranh đất
trường THCS xã Tân Thành
|
Đồn cầu trắng
|
0,6
|
Xã Tân Thành
|
Khu vực 3
|
22
|
Đường Sóc Nê
|
Ngã ba Sóc
Nê vào 60m
|
Hết ranh đất
trường cấp II+III và trường tiểu học
|
0,5
|
Xã Tân Tiến
|
Khu vực 3
|
23
|
Đường Sóc Nê
|
Hết ranh
đất trường cấp II+III và trường tiểu học
|
Suối Đá
|
0,3
|
Xã Tân Tiến
|
Khu vực 3
|
24
|
Đường ĐT
759
|
Ngã ba nhà
ông Luyện
|
Cầu sông Bé
mới
|
1,0
|
Xã Thanh Hòa
|
Khu vực 3
|
25
|
Đường D11 vào
UBND xã Thanh Hòa
|
Giáp TT
Thanh Bình
|
Ngã ba nhà
ông Nhãn
|
0,7
|
Xã Thanh Hòa
|
Khu vực 3
|
26
|
Đường D11 vào
UBND xã Thanh Hòa
|
Ngã ba nhà
ông Nhãn
|
Ngã ba
nhà ông Rụ
|
0,6
|
Xã Thanh Hòa
|
Khu vực 3
|
27
|
Đường D11 vào
UBND xã Thanh Hòa
|
Ngã ba nhà
ông Rụ
|
Rẫy ông
Thành PCT UB
|
0,5
|
Xã Thanh Hòa
|
Khu vực 3
|
28
|
Đường nhựa
|
Ngã ba đồi
chi khu
|
Ngã ba nhà
bà Ti thôn 3
|
1,0
|
Xã Thiện Hưng
|
Khu vực 3
|
29
|
Đường quanh
chợ Thiện Hưng
|
Toàn tuyến
|
|
1,2
|
Xã Thiện Hưng
|
Khu vực 2
|
30
|
Đường trong
khu vực chợ
|
Toàn tuyến
|
|
1,3
|
Xã Thiện Hưng
|
Khu vực 1
|
31
|
Đường nhựa
|
Từ ngã ba chợ
|
Bệnh viện E717
|
1,0
|
Xã Thiện Hưng
|
Khu vực 3
|
32
|
Đường quanh
Bến xe mới Thiện Hưng
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
Xã Thiện Hưng
|
Khu vực 2
|
33
|
Đường nhựa
|
Ngã ba thôn
6
|
Trụ điện 10
nhà ông Lưu Văn Châu
|
1,0
|
Xã Thiện Hưng
|
Khu vực 3
|
34
|
Đường nhựa
|
Ngã ba bến
xe mới vào 360m (Không tính các thửa đất tiếp
giáp đường ĐT 759B)
|
Hết ranh
đất Trung tâm học tập cộng đồng
|
0,4
|
Xã Thiện Hưng
|
Khu vực 3
|
J
|
Huyện Bù
Đăng
|
|
|
|
|
|
I
|
Đường
QL14
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới
huyện Đồng Phú
|
Cầu 23
|
1,0
|
Xã Nghĩa Trung
|
Khu vực 2
|
2
|
Quốc lộ 14
|
Cầu 23
|
Hết ranh
Trường THCS Nghĩa Trung
|
0,8
|
Xã Nghĩa Trung
|
Khu vực 1
|
3
|
Quốc lộ 14
|
Hết ranh
Trường THCS Nghĩa Trung
|
Ranh xã Đức
Liễu-Nghĩa Bình
|
1,0
|
Xã Nghĩa Bình
|
Khu vực 3
|
4
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới xã Đức Liễu - Nghĩa Bình
|
Cầu Pan
Toong
|
1,0
|
Xã Đức Liễu
|
Khu vực 3
|
5
|
Quốc lộ 14
|
Cầu Pa Toong
|
Hết ranh trụ sở UBND xã Đức Liễu
|
1,0
|
Xã Đức Liễu
|
Khu vực 2
|
6
|
Quốc lộ 14
|
Hết ranh
trụ sở UBND xã Đức Liễu
|
Ngã ba Sao
Bọng - Bù Đăng 400m
|
1,2
|
Xã Đức Liễu
|
Khu vực 1
|
7
|
Quốc lộ 14
|
Ngã ba Sao
Bọng => Bù Đăng + 400m
|
Ngã ba đường
36
|
0,8
|
Xã Đức Liễu
|
Khu vực 2
|
8
|
Quốc lộ 14
|
Ngã ba đường
36
|
Cầu 38 (Đức
Liễu)
|
0,8
|
Xã Đức Liễu
|
Khu vực 3
|
9
|
Đường QL 14
cũ
|
Ngã ba 33
|
Ngã ba Đức Liễu
|
1,0
|
Xã Đức Liễu
|
Khu vực 3
|
10
|
Quốc lộ 14
|
Cầu 38 (Đức
Liễu)
|
Ngã ba Nông
trường Minh Hưng
|
1,0
|
Xã Minh Hưng
|
Khu vực 3
|
11
|
Đường vào
Nông trường Minh Hưng
|
Ngã ba Nông
trường Minh Hưng
|
Hết ranh
Nông trường Minh Hưng
|
1,0
|
Xã Minh Hưng
|
Khu vực 3
|
12
|
Quốc lộ 14
|
Ngã ba Nông
trường Minh Hưng
|
Ranh Trường
TH Minh Hưng + 200m hướng NT
|
0,8
|
Xã Minh Hưng
|
Khu vực 3
|
13
|
Quốc lộ 14
|
Hết ranh
Trường TH Minh Hưng + 200m hướng NT
|
Hết ranh
XN chế biến hạt điều Mai Hương
|
1,0
|
Xã Minh Hưng
|
Khu vực 1
|
14
|
Quốc lộ 14
|
Hết ranh XN
chế biến hạt điều Mai Hương
|
Cống Hai
Tai
|
1,0
|
Xã Minh Hưng
|
Khu vực 3
|
15
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới
thị trấn Đức Phong - Đoàn Kết
|
Ranh giới
xã Đoàn Kết - Thọ Sơn
|
1,0
|
Xã Đoàn Kết
|
Khu vực 3
|
16
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới
xã Đoàn Kết - Thọ Sơn
|
Ngã ba Sơn
Hiệp
|
1,0
|
Xã Thọ Sơn
|
Khu vực 3
|
17
|
Quốc lộ 14
|
Ngã ba Sơn
Hiệp
|
Chợ dân lập
Thọ Sơn + 200m hướng xã Phú Sơn
|
1,0
|
Xã Thọ Sơn
|
Khu vực 2
|
18
|
Quốc lộ 14
|
Chợ dân lập
Thọ Sơn + 200m hướng xã Phú Sơn
|
Ranh giới xã
Thọ Sơn - Phú Sơn
|
1,0
|
Xã Thọ Sơn
|
Khu vực 3
|
19
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới
xã Thọ Sơn - Phú Sơn
|
Đập thủy lợi
Nông trường
|
1,0
|
Xã Phú Sơn
|
Khu vực 3
|
20
|
Quốc lộ 14
|
Đập thủy lợi
Nông trường
|
Cổng vào Nông trường
|
1,0
|
Xã Phú Sơn
|
Khu vực 2
|
21
|
Quốc lộ 14
|
Cổng vào
Nông trường
|
Ranh giới tỉnh
Đăk Nông
|
1,0
|
Xã Phú Sơn
|
Khu vực 3
|
II
|
Đường ĐT
760
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT 760
|
Ngã ba
Minh Hưng
|
Hết ranh
nhà ông Vũ Văn Hảo
|
1,0
|
Xã Minh Hưng
|
Khu vực 1
|
2
|
ĐT 760
|
Hết ranh
nhà ông Vũ Văn Hảo
|
Ranh nhà
ông Trần Hùng
|
1,0
|
Xã Minh Hưng
|
Khu vực 2
|
3
|
ĐT 760
|
Hết ranh
nhà ông Trần Hùng
|
Cầu Sông Lấp
|
1,0
|
Xã Minh Hưng
|
Khu vực 3
|
4
|
ĐT 760
|
Cầu Sông Lấp
|
Ngã ba tình Nghĩa
|
1,0
|
Xã Bình Minh
|
Khu vực 3
|
5
|
ĐT 760
|
Ngã ba tình
nghĩa
|
Hội trường
thôn 3 xã Bình Minh
|
1,0
|
Xã Bình Minh
|
Khu vực 2
|
6
|
ĐT 760
|
Hội trường
thôn 3 xã Bình Minh
|
Cầu Sập
|
1,0
|
Xã Bình Minh
|
Khu vực 3
|
7
|
ĐT 760
|
Cầu Sập
|
Ranh Nhà Văn
hóa Bom Bo
|
1,0
|
Xã Bom Bo
|
Khu vực 3
|
8
|
ĐT 760
|
Ranh Nhà
văn hóa Bom Bo
|
Hết ranh
nhà ông Vũ Văn Hướng
|
0,8
|
Xã Bom Bo
|
Khu vực 1
|
9
|
Đường liên
xã Bom Bo - Đak Nhau
|
Ngã tư
Bom Bo
|
Hết ranh
cây xăng Hương Thi
|
1,0
|
Xã Bom Bo
|
Khu vực 2
|
10
|
Đường
liên xã Bom Bo - Đak Nhau
|
Hết ranh
cây xăng Hương Thi
|
Cầu đi Đak
Nhau
|
1,0
|
Xã Bom Bo
|
Khu vực 3
|
11
|
Đường liên xã Bom Bo - Đak Nhau
|
Cầu đi Đak
Nhau
|
Hết ranh Trường
Lương Thế Vinh
|
0,8
|
Xã Bom Bo
|
Khu vực 3
|
12
|
Đường liên xã Bom
Bo - Đak Nhau
|
Hết ranh
Trường Lương Thế Vinh
|
Ranh giới
xã Bom Bo - Đăk Nhau
|
0,8
|
Xã Bom Bo
|
Khu vực 3
|
13
|
Đường liên
xã Bom Bo - Đak Nhau
|
Ranh giới
xã Bom Bo - Đăk Nhau
|
Hết ranh
nhà ông Trường (Kế toán xã)
|
0,8
|
Xã Đak Nhau
|
Khu vực 3
|
14
|
Đường liên
xã Bom Bo - Đak Nhau
|
Hết ranh
nhà ông Trường (Kế toán xã)
|
Cống
thoát nước trước nhà ông Thành
|
1,0
|
Xã Đak Nhau
|
Khu vực 3
|
15
|
Đường đi Đăk Liên
|
Ngã tư Bom
Bo
|
Ngã tư nhà
ông Đỗ Đình Hùng
|
1,0
|
Xã Bom Bo
|
Khu vực 3
|
16
|
Đường đi Đăk Liên
|
Ngã tư nhà
ông Đỗ Đình Hùng
|
Hết ranh đất
nhà bà Doanh Thị Bông
|
0,7
|
Xã Bom Bo
|
Khu vực 3
|
17
|
Đường Nội Ô
|
Ranh nhà
ông Ba Thành
|
Ngã ba Cây
xăng Hương Thi đường đi Đăk Nhau
|
0,8
|
Xã Bom Bo
|
Khu vực 2
|
18
|
Đường Nội Ô
|
Ranh nhà
ông Cao Văn Yên
|
Ngã ba đường
nhà Ông Trường
|
1,0
|
Xã Bom Bo
|
Khu vực 3
|
19
|
ĐT 760
|
Hết ranh
nhà ông Vũ Văn Hướng
|
Ngã ba ông
Xây
|
1,0
|
Xã Đường 10 - Bom Bo
|
Khu vực 3
|
20
|
ĐT 760
|
Ngã ba ông
Xây
|
Ranh trường
TH Võ Thị Sáu
|
1,0
|
Xã Đường 10
|
Khu vực 3
|
21
|
ĐT 760
|
Ranh trường
TH Võ Thị Sáu
|
Ranh nhà
ông Nguyễn Quốc Đạt (quán café Mỹ Châu)
|
1,0
|
Xã Đường 10
|
Khu vực 2
|
22
|
ĐT 760
|
Ranh nhà
ông Nguyễn Quốc Đạt (quán café Mỹ Châu)
|
Ranh giới huyện
Phước Long
|
1,0
|
Xã Đường 10
|
Khu vực 3
|
III
|
Đường
hai bên chợ Minh Hưng
|
Hành lang
nhà lồng chợ chính
|
Hành lang
nhà lồng chợ chính vào sâu 15m
|
1,5
|
Xã Minh Hưng
|
Khu vực 1
|
IV
|
Đường
hai bên chợ Nghĩa Trung
|
Hành lang
nhà lồng chợ chính
|
Hành lang
nhà lồng chợ chính vào sâu 15m
|
1,0
|
Xã Nghĩa Trung
|
Khu vực 2
|
V
|
Đường hai bên
chợ Bom Bo
|
Hành lang
nhà lồng chợ chính
|
Hành lang
nhà lồng chợ chính vào sâu 15m
|
1,0
|
Xã Bom Bo
|
Khu vực 2
|
VI
|
Đường
hai bên chợ Thống Nhất
|
Hành lang
nhà lồng chợ chính
|
Hành lang
nhà lồng chợ chính vào sâu 15m
|
1,0
|
Xã Thống Nhất
|
Khu vực 2
|
VII
|
Đường
hai bên chợ Thọ Sơn
|
Hành lang
nhà lồng chợ chính
|
Hành lang
nhà lồng chợ chính vào sâu 15m
|
1,0
|
Xã Thọ Sơn
|
Khu vực 2
|
VIII
|
Đường
Sao Bọng - Đăng Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ngã ba Sao
Bọng
|
Ngã ba Sao
Bọng +300m
|
1,0
|
Xã Đức Liễu
|
Khu vực 2
|
2
|
|
Ngã ba Sao
Bọng + 300m hướng Đăng Hà
|
Ranh xã Đức
Liễu-Thống Nhất
|
1,0
|
Xã Đức Liễu
|
Khu vực 3
|
3
|
|
Ranh xã Đức
Liễu
|
Ranh trường
tiểu học Nguyễn Văn Trỗi (điểm trường thôn 7)
|
0,8
|
Xã Thống Nhất
|
Khu vực 3
|
4
|
|
Ranh trường
tiểu học Nguyễn Văn Trỗi (điểm trường thôn 7)
|
Ngã tư
trung tâm cụm xã Thống Nhất ra Sao Bọng +400m
|
1,0
|
Xã Thống Nhất
|
Khu vực 3
|
5
|
|
Ngã tư trung
tâm cụm xã Thống Nhất ra Sao Bọng +400m
|
Ngã tư
trung tâm cụm xã Thống Nhất đi Đăng Hà +300m
|
1,0
|
Xã Thốnq Nhất
|
Khu vực 2
|
6
|
|
Ngã tư
trung tâm cụm xã Thống Nhất đi Đăng Hà +300m
|
Ngã ba Tám
Láo (thôn 9)
|
1,0
|
Xã Thống Nhất
|
Khu vực 3
|
7
|
|
Ngã ba Tám Láo (thôn 9)
|
Ranh xã Thông
Nhất - Đăng Hà
|
0,8
|
Xã Thống Nhất
|
Khu vực 3
|
8
|
|
Ranh xã Thống
Nhất - Đăng Hà
|
Cầu Đăng
Hà, Cát Tiên
|
0,8
|
Xã Đăng Hà
|
Khu vực 3
|
IX
|
Đường ĐT
755
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ngã tư
trung tâm cụm xã Thống Nhất
|
Ngã tư
trung tâm cụm xã Thống Nhất hướng đi xã Phước Sơn + 500m
|
1,0
|
Xã Thống Nhất
|
Khu vực 2
|
2
|
|
Ngã tư
trung tâm cụm xã Thống Nhất hướng đi xã Phước Sơn + 500m
|
Ranh giới xã
Thống Nhất - Phước Sơn
|
1,0
|
Xã Thống Nhất
|
Khu vực 3
|
3
|
|
Ranh giới
xã Thống Nhất - Phước Sơn
|
Hết ranh nhà ông
Nguyễn Tấn Đá (thôn 3)
|
1,0
|
Xã Phước Sơn
|
Khu vực 3
|
4
|
|
Hết ranh
nhà ông Nguyễn Tấn Đá (thôn 3)
|
Cống nước
nhà bà Trần Thị Dung (ấp 4)
|
1,0
|
Xã Phước Sơn
|
Khu vực 2
|
5
|
|
Cống nước
nhà bà Trần Thị Dung (ấp 4)
|
Cầu Tân
Minh
|
1,0
|
Xã Phước Sơn, Đoàn Kết
|
Khu vực 3
|
6
|
|
Cầu Tân
Minh
|
Ranh TT Đức
Phong
|
0,8
|
Xã Đoàn Kết
|
Khu vực 2
|
7
|
|
Ngã tư Thống Nhất
đi Lam Sơn
|
Hết tuyến
|
0,5
|
Xã Thống Nhất
|
Khu vực 3
|
X
|
Đường
Đoàn Kết - Đồng Nai
|
|
|
|
|
1
|
|
Ngã ba Vườn
chuối
|
Ngã ba
trung tâm cụm xã Đồng Nai => QL 14 + 100 m
|
0,8
|
Xã Đoàn Kết - Đồng Nai
|
Khu vực 3
|
2
|
|
Ngã ba
trung tâm cụm xã Đồng Nai
|
Ngã ba
trung tâm cụm xã Đồng Nai => QL 14+ 100 m
|
1,0
|
Xã Đồng Nai
|
Khu vực 2
|
3
|
|
Ngã ba
trung tâm cụm xã Đồng Nai vào xã cũ + 500m
|
Ngã ba trung
tâm cụm xã Đồng Nai => trảng cỏ Bù Lạch + 1.000m
|
1,0
|
Xã Đồng Nai
|
Khu vực 2
|
XI
|
Đường
ĐT 759
|
Ngã ba QL14
|
Ranh giới
xã Phước Tân, H.Bù Gia Mập
|
1,0
|
Xã Nghĩa Trung
|
Khu vực 3
|
XII
|
Đường
ĐT-753B
|
Ngã ba 21
đi qua Lam Sơn
|
Hết tuyến
|
0,5
|
Xã Nghĩa Trung
|
Khu vực 3
|
XIII
|
Đường hai
bên chợ Đức Liễu
|
Hết tuyến
|
1,2
|
Xã Đức Liễu
|
Khu vực 1
|
XIV
|
Đường
nhựa
|
Ngã ba đường
ĐT 755
|
Đường Lý Thường
Kiệt
|
1,0
|
Xã Đoàn Kết
|
Khu vực 3
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG PHÂN VÙNG CÁC LOẠI XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh)
Số
TT
|
Huyện,
thị xã
|
Phân vùng
|
QĐ
công nhận xã miền núi
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
I
|
THỊ
XÃ ĐỒNG XOÀI
|
|
|
|
1
|
Phường Tân Phú
|
|
x
|
|
2
|
Phường Tân Đông
|
|
x
|
|
3
|
Phường Tân Bình
|
|
x
|
|
4
|
Phường Tân Xuân
|
|
x
|
|
5
|
Phường Tân Thiện
|
|
x
|
|
6
|
Xã Tiến Thành
|
|
x
|
|
7
|
Xã Tân Thành
|
|
x
|
|
8
|
Xã Tiến Hưng
|
|
x
|
|
II
|
THỊ
XÃ BÌNH LONG
|
|
|
|
1
|
Phường Hưng Chiến
|
|
x
|
|
2
|
Phường An Lộc
|
|
x
|
|
3
|
Phường Phú Thịnh
|
|
x
|
|
4
|
Phường Phú Đức
|
|
x
|
|
5
|
Xã Thanh Lương
|
x
|
|
QĐ số 68/UBQĐ
ngày 09/8/1997
|
6
|
Xã Thanh Phú
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT
ngày 31/5/2007
|
III
|
THỊ XÃ PHƯỚC LONG
|
|
|
|
1
|
Phường Thác Mơ
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/UBQĐ ngày 23/5/1997
|
2
|
Phường Long Thủy
|
|
x
|
|
3
|
Phường Phước Bình
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/UBQĐ ngày 23/5/1997
|
4
|
Phường Long Phước
|
|
x
|
|
5
|
Phường Sơn Giang
|
x
|
|
QĐ số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998
|
6
|
Xã Long Giang
|
x
|
|
QĐ số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998
(tách ra từ Sơn Giang)
|
7
|
Xã Phước Tín
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
IV
|
HUYỆN
CHƠN THÀNH
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Chơn Thành
|
|
x
|
|
2
|
Xã Thành Tâm
|
|
x
|
|
3
|
Xã Minh Lập
|
|
x
|
|
4
|
Xã Quang Minh
|
|
x
|
|
5
|
Xã Minh Hưng
|
|
x
|
|
6
|
Xã Minh Long
|
|
x
|
|
7
|
Xã Minh Thành
|
|
x
|
|
8
|
Xã Nha Bích
|
|
x
|
|
9
|
Xã Minh Thắng
|
|
x
|
|
V
|
HUYỆN
ĐỒNG PHÚ
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân
Phú
|
|
x
|
|
2
|
Xã Thuận Lợi
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
3
|
Xã Đồng Tâm
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
4
|
Xã Tân Phước
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
5
|
Xã Thuận Phú
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
6
|
Xã Đồng Tiến
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
7
|
Xã Tân Hưng
|
|
x
|
|
8
|
Xã Tân Lợi
|
|
x
|
|
9
|
Xã Tân Lập
|
|
x
|
|
10
|
Xã Tân Hòa
|
|
x
|
|
11
|
Xã Tân Tiến
|
|
x
|
|
VI
|
HUYỆN HỚN QUẢN
|
|
|
|
1
|
Xã Thanh An
|
x
|
|
QĐ số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997
|
2
|
Xã An Khương
|
x
|
|
QĐ số 68/UBQĐ ngày
09/8/1997
|
5
|
Xã Phước An
|
x
|
|
QĐ số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997
|
4
|
Xã An Phú
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
5
|
Xã Tân Lợi
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
6
|
Xã Tân Hưng
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
7
|
Xã Minh Đức
|
|
x
|
|
8
|
Xã Minh Tâm
|
|
x
|
|
9
|
Xã Thanh Bình
|
|
x
|
|
10
|
Xã Tân Khai
|
|
x
|
|
11
|
Xã Đồng Nơ
|
|
x
|
|
12
|
Xã Tân Hiệp
|
|
x
|
|
13
|
Xã Tân Quan
|
|
x
|
|
VII
|
HUYỆN
LỘC NINH
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Lộc
Ninh
|
|
x
|
|
2
|
Xã Lộc Hòa
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
3
|
Xã Lộc An
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
4
|
Xã Lộc Tấn
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
5
|
Xã Lộc Hiệp
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
6
|
Xã Lộc Quang
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
7
|
Xã Lộc Thành
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
8
|
Xã Lộc Thạnh
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
9
|
Xã Lộc Thiện
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
10
|
Xã Lộc Thịnh
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
11
|
Xã Lộc Phú
|
x
|
|
QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009
|
12
|
Xã Lộc Thuận
|
|
x
|
|
13
|
Xã Lộc Thái
|
|
x
|
|
14
|
Xã Lộc Điền
|
|
x
|
|
15
|
Xã Lộc Hưng
|
|
x
|
|
16
|
Xã Lộc Khánh
|
|
x
|
|
VIII
|
HUYỆN
BÙ GIA MẬP VÀ PHÚ RIỀNG
|
|
|
1
|
Xã Long Tân
|
x
|
|
QĐ số 26/1998/QĐ-UB ngày 16/3/1998
|
2
|
Xã Đăk Ơ
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
3
|
Xã Đức Hạnh
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
4
|
Xã Đak Kia
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
5
|
Xã Bình Thắng
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
6
|
Xã Long Hưng
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
7
|
Xã Phước Tân
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997 (tách ra từ Phước Tín)
|
8
|
Xã Bù Nho
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
9
|
Xã Long Hà
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
10
|
Xã Phú Riềng
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
11
|
Xã Bù Gia Mập
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
12
|
Xã Long Bình
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
13
|
Xã Phú Trung
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
14
|
Xã Phú Nghĩa
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
15
|
Xã Phú Văn
|
x
|
|
QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009
|
16
|
Xã Phước Minh
|
x
|
|
QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009
|
17
|
Xã Bình Tân
|
x
|
|
QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009
|
18
|
Xã Bình Sơn
|
x
|
|
QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009
|
IX
|
HUYỆN
BÙ ĐỐP
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Thanh Bình
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
2
|
Xã Hưng Phước
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
3
|
Xã Thiện Hưng
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
4
|
Xã Thanh Hòa
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
5
|
Xã Tân Tiến
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
6
|
Xã Phước Thiện
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
7
|
Xã Tân Thành
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
X
|
HUYỆN
BÙ ĐĂNG
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Đức Phong
|
x
|
|
QĐ số 68/UBQĐ ngày 9/8/1997
|
2
|
Xã Đức Liễu
|
x
|
|
QĐ số 68/UBQĐ ngày 9/8/1997
|
3
|
Xã Đường 10
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997 (tách ra từ Đăk Nhau)
|
4
|
Xã Đăk Nhau
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
5
|
Xã Thọ Sơn
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
6
|
Xã Minh Hưng
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
7
|
Xã Đoàn Kết
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
8
|
Xã Đồng Nai
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
9
|
Xã Thống Nhất
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
10
|
Xã Nghĩa Trung
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
11
|
Xã Đăng Hà
|
x
|
|
QĐ số 42/1997/QĐ-UB ngày 23/5/1997
|
12
|
Xã Phú Sơn
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
13
|
Xã Bom Bo
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
14
|
Xã Phước Sơn
|
x
|
|
QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
15
|
Xã Nghĩa Bình
|
x
|
|
QĐ số 61/QĐ-UBDT
ngày 12/3/2009
|
16
|
Xã Bình Minh
|
x
|
|
QĐ số 61/QĐ-UBDT
ngày 12/3/2009
|
Đối với các xã mới thành lập được tách ra từ một xã hiện có, thì xã mới thành lập được xếp
cùng loại với xã gốc. Trường hợp xã mới hình thành từ nhiều
xã hiện có, thì xã mới được xếp cùng loại với xã có điều kiện thuận lợi nhất./.
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ ngày 17/09/2015 đến năm 2019
52.921
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|