|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
33/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Trí
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
33/2014/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
30 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất trong trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm (gồm cả trường
hợp tính đơn giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất
hàng năm) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Quy định đơn giá thuê đất xây dựng
công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ
chi phí hoạt động thường xuyên), đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất, cho thuê
đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất:
1. Đất trên địa bàn thành phố Sóc
Trăng (trừ đất thuộc Khu công nghiệp An Nghiệp): 2,0%.
2. Đất thuộc các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh: 1,5%.
3. Đất trên địa bàn các phường thuộc
thị xã Vĩnh Châu, các phường thuộc thị xã Ngã Năm và đô thị loại V (trừ trường
hợp quy định tại Khoản 2 Điều này): 1,75%.
4. Đất tại các khu vực còn lại (trừ
trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này): 1,0%.
Điều 3. Đơn giá cho thuê đất xây dựng
công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công
trình xây dựng trên mặt đất)
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm: Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm được xác định bằng 30%
đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng.
2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê: Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm được
xác định bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng và thời
hạn sử dụng đất.
Điều 4. Đơn giá thuê đất đối với
phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Đơn giá thuê đất đối với phần diện
tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (không bao gồm phần diện tích
đất không có mặt nước) được xác định bằng 50% đơn giá thuê đất của loại đất có
vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 10
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày
07 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định tỷ lệ
phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng.
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền xác
định đơn giá thuê đất, xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Các nội dung khác liên quan đến
đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không quy định tại Quyết định này thì thực hiện
theo quy định hiện hành.
4. Những trường hợp
đã ký hợp đồng thuê đất và đã xác định đơn giá thuê đất đang thực hiện trong thời
gian ổn định (05 năm) thì khi hết thời gian ổn định đó mới điều chỉnh đơn giá
thuê đất theo quy định tại Quyết định này.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Trưởng Ban Quản lý các
Khu công nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: XD, NN&PTNT, CT, TP;
- Chi cục Thuế các huyện, TX, TP;
- Phòng TN&MT các huyện, TX, TP;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: HC, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
5.973
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|