UỶ BAN
NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
328 /QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 05 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Công văn số 636/HĐND-VP
ngày 26/5/2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thông qua hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ các Quyết
định số: 25/2014/QĐ-UBND, 26/2014/QĐ-UBND, 27/2014/QĐ-UBND, 26/2014/QĐ-UBND,
29/2014/QĐ-UBND, 30/2014/QĐ-UBND, 31/2014/QĐ-UBND, 32/2014/QĐ-UBND, 33/2014/QĐ-UBND,
34/2014/QĐ-UBND, 35/2014/QĐ-UBND, 36/2014/QĐ-UBND, 37/2014/QĐ-UBND,
38/2014/QĐ-UBND, 397/2014/QĐ-UBND, 40/2014/QĐ-UBND, 41/2014/QĐ-UBND về việc ban
hành bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố - tỉnh Gia
Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019);
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 539/TTr-STC ngày 10/4/2015, Biên bản làm
việc của các ngành, địa phương ngày 31/3/2015,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2015 để xác định
giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số K trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2015.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xác định giá
đất cụ thể bằng phương pháp hệ số K.
2. Tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Các
trường hợp áp dụng hệ số K
1. Tính tiền sử
dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất
hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng
cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức được nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá
nhân được nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất;
c) Hộ gia đình, cá
nhân được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Xác định đơn giá
thuê đất đối với các trường hợp sau:
a) Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn
giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức
đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy
định tại Khoản 2, Điều 172 của Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất
khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3,
Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích
tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất
trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng;
b) Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu
kỳ ổn định tiếp theo;
c) Xác định giá
khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê
đất hàng năm.
3. Tính giá trị
quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần
sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được áp dụng trong
trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất năm 2015) dưới 10 tỷ đồng.
Điều 4. Hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai cụ thể như sau:
1. Hệ số điều chỉnh
đất ở đô thị; đất ở nông thôn; đất trồng cây lâu năm; đất trồng lúa nước 02 vụ
trở lên; đất trồng cây hàng năm khác; đất nông nghiệp khác; đất rừng sản xuất,
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất ở các khu quy hoạch
của các huyện, thị xã và thành phố Pleiku (cụ thể có biểu chi tiết đính kèm).
2. Đối với đất
thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ; đất phi nông nghiệp khác; đất trụ
sở cơ quan, công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn: Hệ số điều chỉnh được
áp dụng theo từng địa bàn, loại đất ở tương ứng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với đất nông
nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, phạm vi khu dân cư thị trấn,
khu dân cư nông thôn: Hệ số điều chỉnh được áp dụng theo từng địa bàn, loại đất
tương ứng quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp tại
một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số
sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân
chung của khu vực, tuyến đường và một số trường hợp cụ thể khác về giao đất có
thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì Hội
đồng thẩm định giá đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được phân công xác định lại cụ thể hệ số
điều chỉnh giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Đối với đất các
khu công nghiệp không thuộc đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Khoản 1 Điều này.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Hệ số điều chỉnh
giá đất này được áp dụng để xác định nghĩa vụ tài chính kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2015.
2. Giao Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nội dung
Quyết định này.
3. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản
ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, sửa đổi cho phù hợp.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này
thay thế Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Gia
Lai về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 7. Trách
nhiệm thi hành
Chủ tịch Hội đồng
thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh; Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 7;
- Bộ Tài chính, Bộ TN và MT (báo cáo);
- Tổng Cục Thuế;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, Website, CNXD, NL, KTTH.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Xuân Liên
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|