|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Lại Văn Hoàn
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2024/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
30 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật Đất đai sửa đổi ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 25
tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quyết định ban hành Quy trình sản
xuất một số cây trồng, thủy sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 180/TTr-SNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2024; Báo cáo số
384/BC-SNNPTNT ngày 30 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 28
tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về bồi thường cây
trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái
Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Thái Bình;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 32/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đơn giá để áp dụng bồi thường
thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái
Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về
đất đai, cây trồng, vật nuôi; đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
2. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi trên đất Nhà nước
thu hồi; người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước
thu hồi đất.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Chỉ bồi thường cây trồng, vật nuôi được tạo lập
hợp pháp trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế
số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng, diện tích có nuôi trồng thủy sản,
thời điểm thu hoạch tại thời điểm thống kê, kiểm đếm lập phương án bồi thường hỗ
trợ, tái định cư.
3. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi được bồi thường
theo quy định này được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao đất
cho Nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc xác định bồi
thường
1. Đối với cây hằng năm xác định đơn giá bồi thường
thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
2. Đối với cây lâu năm xác định đơn giá bồi thường thiệt
hại theo quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di
chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực
tế do phải di chuyển, phải trồng lại; căn cứ vào thực tế mà tổ chức làm công
tác bồi thường xác định nhưng mức tối đa không quá 30% giá trị bồi thường tương
ứng tại quy định này.
Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý,
chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền
bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của
pháp luật về lâm nghiệp.
4. Giống cây lâu năm sản xuất được bồi thường theo
quy định này khi tổ chức, cá nhân có vườn ươm giống tuân thủ đúng quy định Điều
22 Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 và Điều 8 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng
và canh tác.
5. Đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thống
kê, kiểm đếm, lập phương án bồi thường mà chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi
thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm.
Trường hợp mật độ nuôi thủy sản tại thời điểm thống
kê, kiểm đếm lập phương án bồi thường thấp hơn so với mật độ thủy sản tại quy định
này thì mức bồi thường tính như sau: Mức bồi thường = (mật độ thực tế/mật độ
theo quy định này) x đơn giá.
Điều 5. Quy định bổ sung một số
trường hợp khác có thể xảy ra trong công tác bồi thường cây trồng, vật nuôi là
thủy sản
1. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản
chưa có trong quy định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng vận dụng đơn giá bồi thường của các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản
tương đương để tính bồi thường.
Trường hợp không có loại cây trồng, vật nuôi là thủy
sản tương đương thì khảo sát thực tế để xây dựng phương án bồi thường, Ủy ban
nhân dân cấp huyện thỏa thuận với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Tài chính trước khi phê duyệt.
2. Nhiều loại cây hằng năm trồng xen với nhau thì
chọn cây trồng có số lượng nhiều nhất để bồi thường, các cây trồng còn lại được
tính không quá 30% so với mức bồi thường cây cùng loại. Cây lâu năm có số lượng
cây trồng cao hơn mật độ quy định thì chủ sở hữu cây trồng được hỗ trợ vượt tối
đa 20% mật độ quy định, mức bồi thường tính không quá 30% mức bồi thường cây
cùng loại. Cây hằng năm trồng xen, tận dụng quỹ đất trong vườn cây lâu năm,
không làm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây lâu năm thì được bồi thường theo
quy định này.
Điều 6. Các trường hợp cây trồng,
vật nuôi không được bồi thường
1. Cây trồng, vật nuôi là thủy sản, vật nuôi khác
được nuôi, trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền (kể cả cây trồng đúng mật độ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật).
2. Cây trồng ngắn ngày, cây chuối, vật nuôi là thủy
sản, vật nuôi khác đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thống kê, kiểm đếm lập
phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư.
Điều 7. Đo đường kính thân, chiều
cao cây
1. Dụng cụ đo: Dùng thước cặp, thước kẹp, thước dây
có đánh số.
2. Đơn vị tính: Centimet (cm).
3. Phương pháp đo:
a) Đường kính thân được đo tại vị trí thân ổn định
trên mặt đất ít nhất 20 cm. Đối với cây mà một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh
có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó (ký hiệu: Ø).
Đặt thước vuông góc với trục dọc thân cây, ba cạnh
thước áp sát vào thân cây. Đọc kết quả xong mới được rút thước ra, mỗi cây được
đo hai chiều vuông góc (thông thường đo theo chiều Đông - Tây và Nam - Bắc) rồi
lấy giá trị trung bình.
b) Chiều cao được tính từ mặt đất ở vị trí gốc cây
đến đỉnh sinh trưởng của thân chính (ký hiệu: Hvn).
Điều 8. Đơn giá bồi thường đối
với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi
Nhà nước thu hồi đất: Chi tiết theo (Phụ lục 01) ban hành kèm theo Quy định
này.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật nuôi là thủy
sản khi Nhà nước thu hồi đất: Chi tiết theo (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Quy
định này.
Điều 9. Bồi thường vật nuôi
khác mà không thể di chuyển được
Trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đối
với vật nuôi khác mà không thể di chuyển được Ủy ban nhân dân cấp huyện lập
phương án bồi thường cho từng trường hợp cụ thể thỏa thuận với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với những trường hợp đã có quyết định thu hồi
đất theo quy định pháp luật về đất đai trước ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu
lực thi hành nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường thiệt hại
về cây trồng, vật nuôi của cơ quan có thẩm quyền thì thực hiện bồi thường theo
Quy định này.
2. Đối với những trường hợp đã có quyết định thu hồi
đất và đã phê duyệt phương án bồi thường hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường
theo phương án đã được phê duyệt hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường theo
chính sách bồi thường do cấp có thẩm quyền ban hành trước ngày Quy định này có
hiệu lực thi hành thì thực hiện theo chính sách, phương án đã phê duyệt, không
áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
Điều 11. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan; chính quyền địa
phương báo cáo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá bồi
thường cho các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản có biến động tăng, giảm từ
20% trở lên so với đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản cùng loại,
cùng thời gian sinh trưởng, cùng kích thước tại quy định này.
2. Cục Thống kê tỉnh: Công bố năng suất bình quân
các loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ xác định, thẩm định
giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Chỉ đạo việc lập, thẩm định và phê duyệt phương
án bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất; chịu trách
nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp chính sách của phương án bồi thường cây trồng,
vật nuôi trên địa bàn;
- Tổ chức thực hiện công tác bồi thường đối với cây
trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn quản lý theo quy định
này.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi
đất.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Các Giám đốc sở; Thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bồi thường cây trồng, vật nuôi theo
quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này,
nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
ĐVT: đồng
STT
|
Danh mục cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
Mật độ
|
Ghi chú
|
I
|
NHÓM CÂY HẰNG NĂM
|
|
|
|
|
*
|
Cây lương thực
|
|
|
|
|
1
|
Lúa chưa đến kỳ thu hoạch
|
đồng/m²
|
10.000
|
|
|
2
|
Ngô, kê chưa đến kỳ thu hoạch
|
đồng/m²
|
9.000
|
|
|
*
|
Nhóm cây lấy củ có chất bột
|
|
|
|
|
3
|
Khoai lang, khoai sọ, khoai mỡ, khoai môn, dong
riềng, khoai tây, sắn tầu, sắn dây, củ từ, củ đao/năng, hoàng tinh, củ lùn, củ
ấu.
|
đồng/m²
|
10.000
|
|
|
*
|
Nhóm cây có hạt chứa dầu
|
|
|
|
|
4
|
Đậu tương, lạc, vừng
|
đồng/m²
|
9.000
|
|
|
*
|
Nhóm cây công nghiệp
|
|
|
|
|
5
|
Mía, thuốc lá, thuốc lào, đay, cói, mây, song,
cây dâu.
|
đồng/m²
|
20.000
|
|
|
*
|
Nhóm cây rau lấy lá
|
|
|
|
|
6
|
Rau muống, rau mùng tơi, rau ngót, cải các loại,
rau dền, xà lách, rau diếp, rau đay, ngọn su su, ngọn bí, tía tô, kinh giới,
lá mơ, rau mùi ta, thì là, rau húng, rau mùi tàu/ ngò gai, lá lốt.
|
đồng/m²
|
8.500
|
|
|
*
|
Nhóm cây rau lấy quả
|
|
|
|
|
7
|
Dưa chuột, cà chua, bí đỏ (bí ngô), bí xanh, bầu,
mướp, cà tím, cà pháo, ớt, mướp đắng, lặc lè, dưa mèo, đậu đũa, đậu cô ve, đậu
hà lan, đậu rồng, đậu ván.
|
đồng/m²
|
24.000
|
|
|
*
|
Nhóm cây rau lấy củ hoặc lấy thân
|
|
|
|
|
8
|
Su hào, cà rốt, củ cải, bắp cải, súp lơ, tỏi lấy
củ, hành tây, hành hoa, hành củ, rau cần ta, tỏi tây, cần tây, củ dền, củ đậu,
nấm.
|
đồng/m²
|
12.000
|
|
|
*
|
Nhóm cây dưa lấy quả
|
|
|
|
|
9
|
Dưa hấu, dưa lê, dưa vàng, dưa bở, dưa gang.
|
đồng/m²
|
15.000
|
|
|
Dưa lưới.
|
đồng/m²
|
20.000
|
|
|
*
|
Nhóm cây đậu đỗ lấy hạt
|
|
|
|
|
10
|
Đỗ đen, đỗ xanh, đỗ đỏ, đậu Hà lan, đậu lăng
|
đồng/m²
|
14.500
|
|
|
*
|
Nhóm cây hoa
|
|
|
|
|
11
|
Hoa cúc, hoa lay ơn, hoa huệ, hoa ly, hoa loa
kèn, hoa tuy líp, hoa đồng tiền, hoa thủy tiên.
|
đồng/m²
|
200.000
|
|
|
II
|
NHÓM CÂY LÂU NĂM
|
|
|
|
|
12
|
Cây mít, nhãn, vải
|
|
|
400 cây/ha
|
|
|
Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 1,2;
H > 70cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
1.500.000
|
|
|
|
25 < Ø ≤ 40
|
đồng/cây
|
1.700.000
|
|
|
|
40 < Ø ≤ 60
|
đồng/cây
|
2.000.000
|
|
|
|
Ø > 60
|
đồng/cây
|
2.300.000
|
|
|
13
|
Cây hồng xiêm, cây hồng quả
|
|
|
830 cây/ha
|
|
|
Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 1; H
> 50 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
230.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
850.000
|
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
|
|
Ø > 25
|
đồng/cây
|
1.300.000
|
|
|
14
|
Cây xoài, muỗm, bơ, chay, vú sữa
|
|
|
600 cây/ha
|
|
|
Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 1,2;
H > 70cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
220.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
450.000
|
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
850.000
|
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
1.200.000
|
|
|
|
25 < Ø ≤ 40
|
đồng/cây
|
1.400.000
|
|
|
|
40 < Ø ≤ 60
|
đồng/cây
|
1.600.000
|
|
|
|
Ø > 60
|
đồng/cây
|
1.800.000
|
|
|
15
|
Cây khế, trứng gà, trứng cá, me, dâu da, roi,
cóc
|
|
|
625 cây/ha
|
|
|
Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 0,5;
H > 40 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
130.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
270.000
|
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
450.000
|
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
650.000
|
|
|
|
25 < Ø ≤ 40
|
đồng/cây
|
850.000
|
|
|
|
40 < Ø ≤ 60
|
đồng/cây
|
1.250.000
|
|
|
|
Ø > 60
|
đồng/cây
|
1.400.000
|
|
|
16
|
Cây táo, đào, mận, mơ, lựu, ổi, na
|
|
|
1.000 cây/ha
|
|
|
Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 0,8;
H > 70 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
130.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
800.000
|
|
|
|
Ø > 25
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
|
17
|
Cây cam, chanh, quýt, quất
|
|
|
625 cây/ha
|
|
|
Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 0,5;
H > 40 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
550.000
|
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
800.000
|
|
|
|
Ø > 25
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
|
18
|
Cây bưởi, phật thủ
|
|
|
400 cây/ha
|
|
|
Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 0,8;
H > 50 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
800.000
|
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
1.200.000
|
|
|
|
Ø > 25
|
đồng/cây
|
1.650.000
|
|
|
19
|
Cây bồ kết, bình bát, đào tiên, thị, sung, vả,
sắn
|
|
|
400 cây/ha
|
|
|
Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 1; H
> 50 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
550.000
|
|
|
|
25 < Ø ≤ 40
|
đồng/cây
|
700.000
|
|
|
|
40 < Ø ≤ 60
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
|
|
Ø > 60
|
đồng/cây
|
1.300.000
|
|
|
20
|
Cây đu đủ
|
|
|
2.000 cây/ha
|
|
|
Cây có ít nhất 5 lá thật, Ø > 0,5; H > 30
cm, bộ rễ phát triển đầy đủ
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
160.000
|
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
|
|
Ø > 25
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
|
21
|
Cây gấc, chanh leo
|
|
|
800 cây/ha
|
|
|
Ø > 1 cm, H > 50 cm, bộ rễ và thân lá phát
triển đầy đủ.
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
|
Bộ rễ, thân, lá phát triển đầy đủ nhưng chưa có
quả
|
đồng/cây
|
100.000
|
đã leo giàn
|
|
Đã ra quả
|
đồng/cây
|
250.000
|
đã leo giàn
|
|
22
|
Cây nho
|
|
|
2.000 cây/ha
|
|
|
Ø > 1, H > 50 cm, bộ rễ và thân lá phát triển
đầy đủ.
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
Bộ rễ, thân, lá phát triển đầy đủ nhưng chưa có
quả
|
đồng/cây
|
200.000
|
đã leo giàn
|
|
Đã ra quả
|
đòng/cây
|
500.000
|
đã leo giàn
|
|
23
|
Cây dừa
|
|
|
400 cây/ha
|
|
|
Dưới 01 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
Từ 01 năm đến chưa ra quả
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
|
Đã ra quả
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
|
24
|
Chuối các loại
|
|
|
2.000 cây/ha
|
|
|
Khóm có 1 cây
|
đồng/khóm
|
40.000
|
|
|
Khóm từ 2-3 cây
|
đồng/khóm
|
100.000
|
|
|
Khóm từ 4 - 5 cây
|
đồng/khóm
|
200.000
|
|
|
Khóm lớn hơn 5 cây
|
đồng/khóm
|
250.000
|
|
|
25
|
Thanh long
|
|
|
1.200 trụ/ha
|
Đã bao gồm 10.000
đồng hỗ trợ trụ đỡ bằng tre, gỗ; nếu trụ bê tông thì áp dụng theo quy định của
Sở Xây dựng và trừ 10.000 đồng/trụ.
|
|
Cây chưa phân cành, bộ rễ phát triển đầy đủ, H
> 60 cm
|
đồng/trụ
|
40.000
|
|
Cây đã phân cành, bộ rễ phát triển, H > 120 cm
|
đồng/trụ
|
150.000
|
|
Cây đã tạo được tán, đường kính tán > 100 cm, có
quả cho thu hoạch thường xuyên
|
đồng/trụ
|
350.000
|
|
26
|
Nhóm cây cảnh
|
|
|
|
|
26.1
|
Cây trà, hải đường, tường vi, mộc hương, hoa hồng,
nguyệt quế, ngâu, mẫu đơn
|
|
|
2.000 cây/ha
|
|
|
Ø > 0,8; h > 40, bộ rễ phát triển đầy đủ,
cây bắt đầu phân cành.
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
|
|
Ø > 8
|
đồng/cây
|
750.000
|
|
|
26.2
|
Cây sứ, cây đại
|
|
|
1.500 cây/ha
|
|
|
Ø > 0,5; h > 40 bộ rễ phát triển đầy đủ,
cây bắt đầu phân cành.
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
|
1 < Ø ≤ 3
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
3 < Ø ≤ 5
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
|
|
5 < Ø ≤ 10
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
|
|
10 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
|
|
15 < Ø ≤ 20
|
đồng/cây
|
450.000
|
|
|
|
20 < Ø ≤ 30
|
đồng/cây
|
550.000
|
|
|
|
Ø > 30
|
đồng/cây
|
650.000
|
|
|
26.3
|
Cây thiên tuế, vạn tuế
|
|
|
1.500 cây/ha
|
|
|
Ø > 0,5; h > 40 bộ rễ phát triển đầy đủ,
cây bắt đầu phân cành.
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
|
3 < Ø ≤ 5
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
5 < Ø ≤ 10
|
đồng/cây
|
130.000
|
|
|
|
10 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
220.000
|
|
|
|
15 < Ø ≤ 20
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
|
|
20 < Ø ≤ 30
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
|
|
Ø > 30
|
đồng/cây
|
650.000
|
|
|
26.4
|
Cây chuỗi ngọc, hoa giấy
|
|
|
2.000 cây/ha
|
|
|
Ø > 0,5; H > 40 cm; bộ rễ phát triển đầy đủ,
phân cành
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
|
1 < Ø ≤ 3 ; H > 70 cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
3 < Ø ≤ 5 ; H > 100cm
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
|
|
Ø > 5 ; H > 120 cm
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
|
26.5
|
Cây đào, cây mai, cây mận dùng làm cảnh
|
|
|
2.000 cây/ha
|
|
|
Ø > 0,6; H > 30 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
|
1 < Ø ≤ 2; H ≤ 50 cm
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
|
|
1 < Ø ≤ 2; H > 50 cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 3; H ≤ 100cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 3, H > 100 cm
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
|
|
3 < Ø ≤ 4; H ≤ 150 cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
|
3 < Ø ≤ 4; H > 150 cm
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 5; H ≤ 150 cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 5; H > 150 cm
|
đồng/cây
|
320.000
|
|
|
|
5 < Ø ≤ 10; H > 200 cm
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
|
|
Ø > 10; H > 200 cm
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
27
|
Cỏ trồng (dùng chăn nuôi gia súc)
|
đồng/m²
|
7.000
|
|
|
28
|
Cỏ nhung
|
đồng/m3
|
40.000
|
|
|
29
|
Các loại hoa, cây cảnh khác dạng thân gỗ
|
|
|
2.000 cây/ha
|
|
|
1 < Ø ≤ 3
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
|
|
3 < Ø ≤ 5
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
|
|
5 < Ø ≤ 10
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
10 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
|
|
Ø > 25
|
đồng/cây
|
320.000
|
|
|
30
|
Cau ta ăn quả
|
|
|
2.000 cây/ha
|
|
|
Cây có từ 5 lá thật trở lên
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
|
Ø > 15
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
|
31
|
Cây tre, trúc cảnh, ha oai
|
|
|
8.000 cây/ha
|
|
|
+ Khóm từ 1-3 cây
|
đồng/khóm
|
50.000
|
|
|
|
+ Khóm từ 3-5 cây
|
đồng/khóm
|
100.000
|
|
|
|
+ Khóm từ 5 cây trở lên.
|
đồng/khóm
|
150.000
|
|
|
32
|
Nhóm cây dược liệu
|
|
|
|
|
32.1
|
Lược vàng, bồ ngót, cúc tần
|
đồng/m²
|
15.000
|
|
|
|
Sả, hương nhu, hắc hương, hương bài, rẻ quạt,
cà gai leo, trầu không
|
đồng/m²
|
20.000
|
|
|
32.2
|
Nha đam, gừng, riềng, ngưu tất, địa liền, ba
kích, trinh nữ hoàng cung
|
đồng/m²
|
30.000
|
|
|
32.3
|
Hoàn ngọc, nghệ vàng, nghệ đen, xạ đen, lưỡi hổ,
thiên môn, mạch môn
|
đồng/m²
|
20.000
|
|
|
32.4
|
Cây thuốc bắc hoặc thuốc nam khác:
|
|
|
|
|
|
Cây trồng dưới 1 năm
|
đồng/m²
|
20.000
|
|
|
Cây trồng trên 1 năm
|
đồng/m²
|
50.000
|
|
|
33
|
Cây chùm ngây, hoa hòe, chè hái lá
|
|
|
2.000 cây/ha
|
|
|
Ø > 1; h > 50, cây có bộ rễ phát triển
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
|
Ø > 25
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
|
34
|
Cây Đinh lăng
|
|
|
25.000 cây/ha
|
|
|
Ø > 1; h > 30, cây có bộ rễ phát triển
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
Ø > 8
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
|
III
|
NHÓM CÂY LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
|
35
|
Nhóm cây lấy gỗ sinh trưởng chậm
|
|
|
|
|
- Sưa, Lim xẹt, Giáng hương,
|
|
|
1.100 cây/ha
|
|
- Gù hương, Vù hương, Mun, Nghiến, Trầm hương
(Gió bầu), Cẩm lai
|
|
|
400 cây/ha
|
|
- Lim xanh, Xà cừ, Lát, Dổi
|
|
|
600 cây/ha
|
|
0,5 ≤ Ø ≤ 2, Hvn > 50cm
|
đồng/cây
|
35.000
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
88.000
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
229.000
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
398.000
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
561.000
|
|
|
25 < Ø ≤ 40
|
đồng/cây
|
711.000
|
|
|
40 < Ø ≤ 60
|
đồng/cây
|
1.195.000
|
|
|
Ø > 60
|
đồng/cây
|
1.410.000
|
|
|
36
|
Nhóm cây lấy gỗ sinh trưởng nhanh: (bạch đàn,
keo, phi lao, bồ đề, gạo, xoan, nhội)
|
|
|
|
|
- Bạch đàn, Keo, Phi lao, Xoan
|
|
|
1.660 cây/ha
|
|
- Bồ đề, Gạo, Nhội, Sao đen, cây bông gai
|
|
|
400 cây/ha
|
|
0,5 ≤ Ø ≤ 2, Hvn > 50cm
|
đồng/cây
|
35.000
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
72.000
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
112.000
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
174.000
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
288.000
|
|
|
25 < Ø ≤ 40
|
đồng/cây
|
499.000
|
|
|
40 < Ø ≤ 60
|
đồng/cây
|
727.000
|
|
|
Ø > 60
|
đồng/cây
|
982.000
|
|
|
37
|
Nhóm cây làm cảnh - bóng mát - lâm sản ngoài gỗ:
Bàng, Hoa sữa, Sấu, Viết, Phượng vĩ, Đa, Bằng lăng, cây Osaka, Ngọc lan, Liễu,
Bách tán, Lộc vừng, Vọng cách, Cau bụng, Cau Sâm panh, Vối, Tùng, Quế, Đàn
hương, Long não, Chuông vàng
|
|
|
400 cây/ha
|
|
0,5 ≤ Ø ≤ 2, Hvn > 50cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
|
2 < Ø ≤ 4
|
đồng/cây
|
54.000
|
|
|
4 < Ø ≤ 8
|
đồng/cây
|
112.000
|
|
|
8 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
228.000
|
|
|
15 < Ø ≤ 25
|
đồng/cây
|
378.000
|
|
|
25 < Ø ≤ 40
|
đồng/cây
|
520.000
|
|
|
40 < Ø ≤ 60
|
đồng/cây
|
710.000
|
|
|
Ø > 60
|
đồng/cây
|
1.236.000
|
|
|
Sanh, Si
|
|
|
1,500 cây/ha
|
|
Ø > 0,5; h > 40 bộ rễ phát triển đầy đủ,
cây bắt đầu phân cành.
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
1 < Ø ≤ 3
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
3 < Ø ≤ 5
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
|
5 < Ø ≤ 10
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
|
10 < Ø ≤ 15
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
|
15 < Ø ≤ 20
|
đồng/cây
|
450.000
|
|
|
20 < Ø ≤ 30
|
đồng/cây
|
550.000
|
|
|
Ø > 30
|
đồng/cây
|
650.000
|
|
|
IV
|
CÂY GIỐNG CÂY LÂU NĂM
(cây trong vườn ươm)
|
|
|
|
|
38
|
Cây giống gieo trồng bầu
|
đồng/m²
|
50.000
|
Mật độ > 25
cây/m²
|
|
39
|
Cây giống gieo trên nền đất
|
đồng/m²
|
30.000
|
Mật độ > 200
cây/m²
|
|
PHỤ LỤC 02
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
ĐVT: đồng
TT
|
Đối tượng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
Thời gian, mật
độ
|
1
|
Tôm thẻ chân trắng
|
|
|
Thời gian nuôi
trên 3 tháng
|
1.1
|
Nuôi thâm canh
|
|
|
Mật độ 100-120
con/m²
|
|
Từ khi thả đến dưới 1 tháng
|
đồng/m²
|
133.000
|
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng
|
đồng/m²
|
116.000
|
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng
|
đồng/m²
|
67.000
|
1.2
|
Nuôi bán thâm canh
|
|
|
Mật độ 60-80 con/m2
|
|
Từ khi thả đến dưới 1 tháng
|
đồng/m²
|
54.000
|
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng
|
đồng/m²
|
47.000
|
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng
|
đồng/m²
|
18.000
|
2
|
Tôm sú
|
|
|
Thời gian nuôi
trên 4 tháng
|
2.1
|
Nuôi bán thâm canh
|
|
|
Mật độ 10-15
con/m²
|
|
Từ khi thả đến dưới 2 tháng
|
đồng/m²
|
34.000
|
Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng
|
đồng/m²
|
25.000
|
2.2
|
Nuôi xen ghép với các đối tượng khác
|
|
|
|
|
Từ khi thả đến dưới 2 tháng
|
đồng/m²
|
29.000
|
Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng
|
đồng/m²
|
21.000
|
3
|
Nuôi cá nước lợ các loại (cá vược, cá đối, cá
hồng Mỹ).
|
|
|
|
3.1
|
Cá vược, hồng mỹ
|
|
|
Thời gian nuôi
trên 12 tháng
|
|
Từ khi thả đến dưới 6 tháng
|
đồng/m²
|
69.000
|
Mật độ 1-1,5
con/m²
|
Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng
|
đồng/m²
|
39.000
|
3.2
|
Cá đối
|
|
|
Thời gian nuôi
trên 10 tháng
|
|
Từ khi thả đến dưới 5 tháng
|
đồng/m²
|
47.000
|
Mật độ 2 - 3
con/m²
|
Từ 5 tháng đến dưới 10 tháng
|
đồng/m²
|
37.000
|
4
|
Nuôi nước lợ có giá trị (cá song, cá chim vây vàng,
cua xanh)
|
|
|
|
4.1
|
Cá song
|
|
|
Thời gian nuôi
trên 12 tháng
|
|
Từ khi thả đến dưới 6 tháng
|
đồng/m²
|
91.000
|
Mật độ 1 con/m²
|
Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng
|
đồng/m²
|
77.000
|
4.2
|
Cá chim vây vàng
|
|
|
Thời gian nuôi
trên 8 tháng
|
|
Từ khi thả đến dưới 4 tháng
|
đồng/m²
|
83.000
|
Mật độ 3 con/m2
|
Từ 4 tháng đến dưới 8 tháng
|
đồng/m²
|
55.000
|
4.3
|
Cua xanh
|
|
|
Thời gian nuôi
trên 4 tháng
|
|
Từ khi thả đến dưới 4 tháng
|
đồng/m²
|
42.000
|
Mật độ 1-2 con/m²
|
5
|
Ương ngao giống ngoài bãi triều
|
đồng/m²
|
27.000
|
Thời gian ương từ
8-10 tháng. Mật độ 3.000-5.000 con/m²
|
6
|
Nuôi ngao thương phẩm bãi triều
|
đồng/m²
|
26.000
|
Thời gian nuôi
18-24 tháng. Mật độ 350 con/m²
|
7
|
Cá nước ngọt truyền thống (trắm, chép, trôi,
mè, rô phi)
|
|
|
Thời gian nuôi trên
8 tháng
|
|
Từ khi thả đến dưới 4 tháng
|
đồng/m²
|
45.000
|
Mật độ 0,5 -1
con/m²
|
Từ 4 tháng đến dưới 8 tháng
|
đồng/m²
|
30.000
|
8
|
Cá rô phi
|
|
|
Thời gian nuôi
trên 6 tháng
|
|
Từ khi thả đến dưới 3 tháng
|
đồng/m²
|
63.000
|
Mật độ 2,5 con/m²
|
Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng
|
đồng/m²
|
45.000
|
9
|
Đặc sản nước ngọt (cá rô đồng, cá trê, cá lóc)
|
|
|
|
9.1
|
Cá rô đồng
|
|
|
Thời gian nuôi
trên 4 tháng
|
|
Từ khi thả đến dưới 2 tháng
|
đồng/m²
|
97.000
|
Mật độ 50 con/m²
|
Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng
|
đồng/m²
|
80.000
|
9.2
|
Cá trê
|
|
|
Thời gian nuôi
trên 4 tháng
|
|
Từ khi thả đến dưới 2 tháng
|
đồng/m²
|
87.000
|
Mật độ 20 con/m²
|
Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng
|
đồng/m²
|
81.000
|
9.3
|
Cá lóc
|
|
|
Thời gian nuôi
trên 10 tháng
|
|
Từ khi thả đến dưới 5 tháng
|
đồng/m²
|
295.000
|
Mật độ 10 con/m²
|
Từ 5 tháng đến dưới 10 tháng
|
đồng/m²
|
102.000
|
Quyết định 32/2024/QĐ-UBND quy định giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024 quy định giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
808
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|