|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 32/2022/QĐ-UBND giá bồi thường cây trồng thủy sản khi thu hồi đất Đồng Tháp
Số hiệu:
|
32/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2022/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
26 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ
THUỶ SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 01 năm 2023, thay thế Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định về giá bồi thường
cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp và Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 sửa đổi
điểm a khoản 4 Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
33/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
ban hành quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT và các PCT/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT-tuan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng việc bồi
thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước,
các cơ quan chuyên môn về Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Nông nghiệp phát triển nông thôn, Tài chính cùng các tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng và các cơ quan khác có liên quan.
2. Người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 5 Luật Đất đai 2013 khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
3. Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
Chương II
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI LÀ THỦY SẢN
Điều 3. Bồi
thường đối với cây trồng hàng năm
1. Nguyên tắc bồi thường:
a) Cây hàng năm có trước thời
điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chưa đến thời
hạn thu hoạch thì được bồi thường.
b) Cây hàng năm mới gieo, trồng
thì chỉ được bồi thường chi phí đầu tư tính đến thời điểm có thông báo thu hồi
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp đang nửa thời vụ thì được hỗ
trợ thêm lợi nhuận của 01 vụ thu hoạch đó theo mức lợi nhuận bình quân của 03
năm liền kề trước đó.
c) Đối với cây lương thực, cây
công nghiệp ngắn ngày, cây rau màu cần tạo điều kiện để nhân dân thu hoạch xong
mới tiến hành xây dựng công trình. Trường hợp không thể chờ thu hoạch do yêu cầu
tiến độ xây dựng công trình, thì được tính bồi thường theo quy định tại Điểm a,
b Khoản 1 Điều này.
2. Phương pháp tính:
Mức bồi thường đối với cây hàng
năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một (01) vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng
của một (01) vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba (03) năm
trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của
nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Căn cứ tình hình thực tế của
khu vực dự án, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư xác định năng suất, giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất
để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự án theo công thức
sau đây:
Mức bồi thường (01m2)
|
=
|
Năng suất cao nhất 01 vụ (kg/m2)
|
x
|
Giá bán trung bình (đồng/kg)
|
Năng suất cây trồng phải do
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) cấp huyện nơi có
cây trồng xác nhận.
Điều 4. Bồi
thường đối với cây trồng lâu năm
1. Nguyên tắc bồi thường:
a) Cây lâu năm bao gồm cây công
nghiệp, cây ăn quả và các loại cây lâu năm khác theo quy định tại điểm 1.1.2 Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
b) Đối với cây lâu năm, mức bồi
thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời
điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Mức bồi thường cụ
thể đối với từng loại cây được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
Trường hợp giá cây lâu năm biến
động tăng, giảm hoặc có phát sinh các loại cây trồng khác không có trong Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát thực tế để đề xuất mức bồi thường,
trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định cho từng phương án bồi thường cụ
thể.
c) Không bồi thường đối với các
trường hợp cố tình trồng trên đất đã có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
2. Phương pháp tính:
Giá trị hiện có của vườn cây
lâu năm để tính bồi thường được xác định như sau:
a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu
tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là
toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất
tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
b) Cây lâu năm là loại cây thu
hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của
vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với
giá bán một (01) cây tương ứng (quy định tại Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng)
cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở
thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
c) Cây lâu năm là loại cây thu
hoạch nhiều lần (ví dụ như cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở trong thời
kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán
vườn cây. Giá bán vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây
trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng (quy định tại Phụ lục đơn giá
bồi thường cây trồng) ở thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
d) Đối với cây trồng và lâm sản
phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá
nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, hộ
gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán
cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
đ) Đối với cây lâu năm nằm
trong hành lang bảo vệ an toàn của công trình thủy lợi là các loại cây đặc sản
tập trung, khi giải tỏa để thi công công trình nạo vét, mở rộng ảnh hưởng trực
tiếp đến đời sống của các hộ dân có cây trồng bị giải tỏa thì tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tính hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể đưa
vào phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp có thẩm quyền xem xét
phê duyệt. Đối với cây trồng được bồi thường theo quy định tại Điểm b, c Khoản
2 Điều này nhưng chủ yếu là cây tạp, cây lấy gỗ mà khi giải phóng mặt bằng
không ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân, thì vận động người dân chặt hạ,
không bồi thường, nhưng phải được các hộ dân thống nhất theo biên bản họp dân của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện dự án.
3. Các giai đoạn sinh trưởng của
cây tính giá bồi thường:
a) Loại cây ăn trái (thân cứng)
được phân thành 04 loại giai đoạn như sau:
- Loại A: giai đoạn cây phát
triển tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ cho nhiều trái, có thời gian trồng trên
05 năm.
- Loại B: giai đoạn chưa ổn định,
cây xanh tốt, đã cho trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 03 năm đến 05
năm.
- Loại C: cây sắp cho trái hoặc
mới cho trái, có thời gian trồng từ trên 01 năm đến dưới 03 năm.
- Loại D: cây mới trồng đến 01
năm tuổi.
Đối với cây già cỗi, năng suất
thấp thì xác định là cây loại C, nhưng mức giá bồi thường không được thấp hơn mức
giá bồi thường của cây lấy gỗ (loại cây lấy gỗ khác) có cùng kích thước.
b) Loại cây ăn trái (thân mềm)
được phân loại cụ thể cho từng loại cây tại Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng.
4. Quy định bổ sung một số trường
hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường đối với cây trồng:
a) Đối với các loại cây cảnh được
bồi thường chi phí di dời và thiệt hại thực tế do phải di dời, trồng lại bằng
cách lập dự toán theo định mức, đơn giá hiện hành hoặc lập dự toán trên cơ sở
hao phí thực tế vật tư, nhân công và chi phí khác, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm
quyền phê duyệt. Trường hợp không thể di dời (bị giải tỏa trắng, không còn đất
để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị
cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất) thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường, hỗ
trợ cây cảnh do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát,
đề xuất từng trường hợp cụ thể, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét,
quyết định.
b) Trong cùng một dự án, nếu
giá trị thực tế của từng loại giống cây trong cùng một vườn cây có giá trị thực
tế khác nhau, thì mức giá bồi thường phải khác nhau.
c) Đối với cây trồng chưa thu
hoạch nhưng có thể di dời đến điểm khác, thì được bồi thường chi phí di dời và
thiệt hại thực tế do phải di dời, trồng lại bằng cách lập dự toán theo định mức,
đơn giá hiện hành, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền phê duyệt.
d) Đối với các loại cây có giá
trị kinh tế cao, mà không có hoặc có trong Phụ lục Đơn giá bồi thường cây trồng,
nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng (do không phân loại giống cây trồng
cụ thể), thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện
theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 5. Bồi
thường đối với vật nuôi là thủy sản
1. Nguyên tắc bồi thường:
a) Đối với vật nuôi là thủy sản
mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b) Đối với vật nuôi là thủy sản
mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường.
2. Phương pháp tính:
Mức bồi thường thiệt hại do phải
thu hoạch sớm thì được xác định theo thực tế; trường hợp có thể di chuyển được
thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi
thường được xác định từ 12.000 đến 16.000 đồng/m2 mặt nước ao nuôi.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6.
Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng các ngành tỉnh
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư cấp huyện phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá
bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị
thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi
trường theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản để kịp thời đề
xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động
tăng, giảm cho phù hợp với thực tế.
Điều 7. Xử
lý các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
Đối với những dự án, hạng mục
đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục
đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện
chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước
khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt,
không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo quy định của Quy định này.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu
tư phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh để
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Cây, nhóm cây
|
Các giai đoạn sinh trưởng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
A
|
CÂY ĂN TRÁI
|
|
|
|
I
|
Loại thân cứng
|
|
|
|
1
|
Xoài Cát Hoà Lộc
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
5,000,000
|
|
|
B
|
“
|
3,800,000
|
|
|
C
|
“
|
1,400,000
|
|
|
D
|
“
|
350,000
|
2
|
Xoài Cát Chu
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
4,000,000
|
|
|
B
|
“
|
3,000,000
|
|
|
C
|
“
|
1,000,000
|
|
|
D
|
“
|
350,000
|
3
|
Xoài Đài Loan, Xoài
Xiêm và các loại xoài khác
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
2,400,000
|
|
|
B
|
“
|
1,700,000
|
|
|
C
|
“
|
590,000
|
|
|
D
|
“
|
200,000
|
4
|
Măng cụt, thanh trà
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
2,500,000
|
|
|
B
|
“
|
2,000,000
|
|
|
C
|
“
|
1,300,000
|
|
|
D
|
“
|
200,000
|
5
|
Sầu riêng hạt lép
(Ri 6, Monthong, chín hoá, chuồng bò, Sáu Hữu)
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
10,700,000
|
|
|
B
|
“
|
8,500,000
|
|
|
C
|
“
|
3,200,000
|
|
|
D
|
“
|
250,000
|
6
|
Sầu riêng khổ qua và
các loại khác
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
4,000,000
|
|
|
B
|
“
|
3,200,000
|
|
|
C
|
“
|
1,400,000
|
|
|
D
|
“
|
250,000
|
7
|
Sa bô, Bơ
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
2,300,000
|
|
|
B
|
“
|
2,000,000
|
|
|
C
|
“
|
1,300,000
|
|
|
D
|
“
|
200,000
|
8
|
Cam Xoàn
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
2,300,000
|
|
|
B
|
“
|
1,900,000
|
|
|
C
|
“
|
800,000
|
|
|
D
|
“
|
300,000
|
9
|
Cam Sành
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
1,800,000
|
|
|
B
|
“
|
1,500,000
|
|
|
C
|
“
|
600,000
|
|
|
D
|
“
|
250,000
|
10
|
Cam khác (Mật,
Dây,…)
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
2,000,000
|
|
|
B
|
“
|
1,600,000
|
|
|
C
|
“
|
650,000
|
|
|
D
|
“
|
250,000
|
11
|
Quýt Hồng
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
1,600,000
|
|
|
B
|
“
|
1,300,000
|
|
|
C
|
“
|
600,000
|
|
|
D
|
“
|
350,000
|
12
|
Quýt Đường
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
1,500,000
|
|
|
B
|
“
|
1,250,000
|
|
|
C
|
“
|
550,000
|
|
|
D
|
“
|
270,000
|
13
|
Quýt khác
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
1,000,000
|
|
|
B
|
“
|
900,000
|
|
|
C
|
“
|
450,000
|
|
|
D
|
“
|
250,000
|
14
|
Dừa
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
2,500,000
|
|
|
B
|
“
|
2,000,000
|
|
|
C
|
“
|
1,300,000
|
|
|
D
|
“
|
200,000
|
15
|
Bưởi (da xanh, 5
roi)
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
1,800,000
|
|
|
B
|
“
|
1,500,000
|
|
|
C
|
“
|
650,000
|
|
|
D
|
“
|
150,000
|
16
|
Các loại Bưởi khác
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
1,600,000
|
|
|
B
|
“
|
1,300,000
|
|
|
C
|
“
|
580,000
|
|
|
D
|
“
|
150,000
|
17
|
Chôm chôm
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
2,200,000
|
|
|
B
|
“
|
1,800,000
|
|
|
C
|
“
|
1,200,000
|
|
|
D
|
“
|
200,000
|
18
|
Nhãn, vải
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
2,400,000
|
|
|
B
|
“
|
2,000,000
|
|
|
C
|
“
|
1,200,000
|
|
|
D
|
“
|
150,000
|
19
|
Bòn Bon
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
750,000
|
|
|
B
|
“
|
440,000
|
|
|
C
|
“
|
215,000
|
|
|
D
|
“
|
45,000
|
20
|
Mít
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
2,700,000
|
|
|
B
|
“
|
2,200,000
|
|
|
C
|
“
|
1,300,000
|
|
|
D
|
“
|
150,000
|
21
|
Dâu
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
1,100,000
|
|
|
B
|
“
|
700,000
|
|
|
C
|
“
|
370,000
|
|
|
D
|
“
|
65,000
|
22
|
Me
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
910,000
|
|
|
B
|
“
|
530,000
|
|
|
C
|
“
|
300,000
|
|
|
D
|
“
|
40,000
|
23
|
Vú sữa
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
4,000,000
|
|
|
B
|
“
|
3,200,000
|
|
|
C
|
“
|
1,800,000
|
|
|
D
|
“
|
250,000
|
24
|
Mãng cầu xiêm
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
900,000
|
|
|
B
|
“
|
700,000
|
|
|
C
|
“
|
430,000
|
|
|
D
|
“
|
180,000
|
25
|
Mãng cầu ta (na)
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
450,000
|
|
|
B
|
“
|
370,000
|
|
|
C
|
“
|
240,000
|
|
|
D
|
“
|
100,000
|
26
|
Cóc
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
570,000
|
|
|
B
|
“
|
470,000
|
|
|
C
|
“
|
285,000
|
|
|
D
|
“
|
160,000
|
27
|
Chanh
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
770,000
|
|
|
B
|
“
|
640,000
|
|
|
C
|
“
|
400,000
|
|
|
D
|
“
|
190,000
|
28
|
Hạnh (tắc)
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
550,000
|
|
|
B
|
“
|
460,000
|
|
|
C
|
“
|
300,000
|
|
|
D
|
“
|
150,000
|
29
|
Táo
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
390,000
|
|
|
B
|
“
|
260,000
|
|
|
C
|
“
|
140,000
|
|
|
D
|
“
|
35,000
|
30
|
Sơ ri
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
580,000
|
|
|
B
|
“
|
390,000
|
|
|
C
|
“
|
210,000
|
|
|
D
|
“
|
35,000
|
31
|
Chùm ruột, bình bát,
dâu tằm
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
250,000
|
|
|
B
|
“
|
160,000
|
|
|
C
|
“
|
115,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
32
|
Trâm
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
390,000
|
|
|
B
|
“
|
260,000
|
|
|
C
|
“
|
195,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
33
|
Cà na, sầu đâu
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
430,000
|
|
|
B
|
“
|
210,000
|
|
|
C
|
“
|
117,000
|
|
|
D
|
“
|
40,000
|
34
|
Mận
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
870,000
|
|
|
B
|
“
|
730,000
|
|
|
C
|
“
|
450,000
|
|
|
D
|
“
|
200,000
|
35
|
Đào, Điều, Khế
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
400,000
|
|
|
B
|
“
|
255,000
|
|
|
C
|
“
|
185,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
36
|
Lê, Lựu, Thị, Hồng
quân
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
490,000
|
|
|
B
|
“
|
400,000
|
|
|
C
|
“
|
270,000
|
|
|
D
|
“
|
130,000
|
37
|
Ổi
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
560,000
|
|
|
B
|
“
|
450,000
|
|
|
C
|
“
|
270,000
|
|
|
D
|
“
|
130,000
|
38
|
Lêkima, Sa kê
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
430,000
|
|
|
B
|
“
|
275,000
|
|
|
C
|
“
|
200,000
|
|
|
D
|
“
|
40,000
|
39
|
Ô môi
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
500,000
|
|
|
B
|
“
|
300,000
|
|
|
C
|
“
|
230,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
40
|
Cà phê, Ca cao
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
300,000
|
|
|
B
|
“
|
190,000
|
|
|
C
|
“
|
123,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
41
|
Tiêu
|
|
|
|
|
|
A
|
trụ
|
370,000
|
|
|
B
|
“
|
230,000
|
|
|
C
|
“
|
145,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
42
|
Trầu
|
|
|
|
|
|
A
|
trụ
|
195,000
|
|
|
B
|
“
|
140,000
|
|
|
C
|
“
|
100,000
|
|
|
D
|
“
|
25,000
|
43
|
Cau
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
185,000
|
|
|
B
|
“
|
130,000
|
|
|
C
|
“
|
95,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
II
|
Loại thân mềm
|
|
|
|
44
|
Bầu, Bí, Gấc, Mướp,
Su su, khổ qua
|
|
|
|
|
- Giàn có diện tích
trên 20m2
|
|
giàn
|
400,000
|
|
- Giàn có diện tích từ
10m2 đến 20m2
|
|
“
|
240,000
|
|
- Giàn có diện tích dưới
10m2
|
|
“
|
110,000
|
45
|
Thanh long ruột trắng
|
|
|
|
|
- Cây đang cho nhiều
trái
|
A
|
trụ
|
552,000
|
|
- Cây sắp cho trái
|
B
|
“
|
355,000
|
46
|
Thanh Long ruột đỏ,
khác
|
|
|
|
|
- Cây đang cho nhiều
trái
|
A
|
trụ
|
1,222,000
|
|
- Cây sắp cho trái
|
B
|
“
|
1,025,000
|
47
|
Đu đủ
|
|
|
|
|
- Cây đang cho nhiều
trái
|
A
|
cây
|
156,000
|
|
- Cây sắp cho trái
|
B
|
“
|
117,000
|
|
- Cây mới trồng
|
C
|
“
|
10,000
|
48
|
Chuối
|
|
|
|
|
- Cây đang cho nhiều
trái
|
A
|
cây
|
110,000
|
|
- Cây sắp cho trái
|
B
|
“
|
60,000
|
|
- Cây con cao từ 0,5m
trở lên
|
C
|
“
|
12,000
|
49
|
Thơm, Khóm
|
|
cây
|
10,000
|
B
|
CÂY LẤY GỖ
|
|
|
|
1
|
Tre, Tầm vong
|
|
|
|
|
- Loại trên 30 cây/bụi
|
|
bụi
|
520,000
|
|
- Loại từ 20-30 cây/bụi
|
|
“
|
370,000
|
|
- Loại từ 10-20 cây/bụi
|
|
“
|
250,000
|
|
- Loại dưới 10 cây/bụi
|
|
“
|
100,000
|
2
|
Trúc, Trải
|
|
|
|
|
- Loại trên 100 cây/bụi
|
|
bụi
|
260,000
|
|
- Loại từ 50-100 cây/bụi
|
|
“
|
180,000
|
|
- Loại từ 20-50 cây/bụi
|
|
“
|
125,000
|
|
- Loại dưới 20 cây/bụi
|
|
“
|
50,000
|
3
|
Bạch đàn, Xoan
|
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 50 cm trở lên
|
|
cây
|
230,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 40 cm đến dưới 50 cm
|
|
“
|
115,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
|
“
|
60,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 10 cm đến dưới 30 cm
|
|
“
|
35,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
|
“
|
17,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
dưới 5 cm
|
|
“
|
5,000
|
4
|
Tràm
|
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 30cm trở lên
|
|
cây
|
135,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 20cm đến dưới 30cm
|
|
“
|
100,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 10cm đến dưới 20cm
|
|
“
|
26,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 3cm đến dưới 10cm
|
|
“
|
9,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
dưới 3 cm
|
|
“
|
2,300
|
|
- Cây mới trồng đến 6
tháng và chiều cao tối thiểu 1m
|
|
“
|
1,700
|
5
|
Sao, Dầu, Sà cừ
|
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 50 cm trở lên
|
|
cây
|
800,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 40 cm đến dưới 50 cm
|
|
“
|
600,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
|
“
|
400,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 10 cm đến dưới 30 cm
|
|
“
|
270,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 2cm đến dưới 10cm
|
|
“
|
130,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
dưới 2cm
|
|
“
|
20,000
|
6
|
Các loại cây lấy gỗ
khác
|
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc
lớn hơn 50 cm
|
|
cây
|
300,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 40 cm đến dưới 50 cm
|
|
“
|
200,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
|
“
|
120,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 20 cm đến dưới 30 cm
|
|
“
|
70,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
|
“
|
30,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
|
“
|
10,000
|
|
- Cây có đường kính gốc
dưới 5 cm
|
|
“
|
5,000
|
Quyết định 32/2022/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2022/QĐ-UBND ngày 26/12/2022 Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
4.542
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|