ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2018/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày 20 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương
pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư
vấn xác định
giá đất;
Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND8
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Bảng giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Thực hiện Văn bản số
328/HĐND-KTNS ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Dương về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 805/TTr-STNMT ngày 10/12/2018 và Báo cáo thẩm định số
167/BC-STP ngày 10/12/2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích
trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức
giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử
dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước
khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để
trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại
là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất
có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê.
7. Xác định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2.
1. Khi triển
khai áp dụng Bảng giá các loại đất, gặp khó khăn, vướng mắc, Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố chủ
trì phối hợp cùng các cơ quan tài chính, thuế cùng cấp và Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn nơi có đất xem xét để giải quyết.
2. Khi xác định nghĩa vụ tài chính
trong từng trường hợp cụ thể, gặp vướng mắc về giá đất, Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất
xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Trong quá trình áp dụng Bảng giá
các loại đất, nếu Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất trên thị trường
tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất
tối thiểu trong bảng giá đất trong thời gian từ 180 ngày trở lên giao Sở Tài
nguyên và Môi trường lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, xây dựng bảng
giá đất điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
4. Trong quá trình áp dụng Bảng giá
các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay
đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong Bảng giá
các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này giao Sở
Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện
hành và giá đất chuyển nhượng phổ
biến trên thị trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung trình Ủy ban nhân
dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết
định.
5. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức điều tra giá đất hàng năm hoặc định kỳ để theo dõi biến động giá đất so với
giá đất tối đa hoặc tối thiểu trong Bảng giá các loại đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019
thay thế Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức
gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: TC, XD, TNMT, TP;
- Tổng Cục Thuế;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Các Đoàn thể;
- CT, PCT
UBND
tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- LĐVP, CV, TH, Hùng
(HC);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai
Hùng Dũng
|
QUY ĐỊNH
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số: 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
Điều 1. Quy định
chung
1. Phân loại bảng giá các loại đất
a) Bảng giá nhóm đất nông nghiệp, bao
gồm:
- Bảng giá đất trồng lúa.
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm
khác.
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng giá đất rừng sản xuất.
- Bảng giá đất rừng phòng hộ.
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá đất nông nghiệp khác (bao gồm:
đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt,
kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại
chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
b) Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp,
bao gồm:
- Bảng giá đất ở tại nông thôn và đô
thị.
- Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan
(bao gồm: đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội).
- Bảng giá đất xây dựng công trình sự
nghiệp (bao gồm: đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở
văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng
cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ
sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở
công trình sự nghiệp khác).
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn và đô thị (bao gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ,
thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại
(kể cả trụ sở,
văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế)).
- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị
(bao gồm: đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm).
- Bảng giá đất sử dụng vào mục đích
công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm: đất giao thông; đất thủy lợi; đất có
di tích lịch sử - văn hóa; đạt danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất
khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu
chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình
công cộng khác).
- Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có kinh doanh và không kinh doanh.
- Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử
dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá đất phi nông nghiệp khác
(bao gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất;
đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy
móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của
người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền
với đất ở).
c) Bảng giá nhóm đất chưa sử dụng: là
đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai,
bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng
cây.
Nội dung giải thích cách xác định loại
đất quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này được thực hiện theo Thông tư số
28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
2. Nguyên tắc chung xác định giá đất.
a) Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường
nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp
giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố
hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo bề rộng của
đường hoặc lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường
gần nhất (đã được phân loại đường hoặc phân loại khu vực và đặt tên trong các
phụ lục).
b) Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều
đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao
nhất.
c) Thửa đất không tiếp giáp với các đường
nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá
theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
d) Thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất
thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
3. Một số quy định về xác định giá đất
a) Đường, đoạn đường hoặc lối đi công
cộng (kể cả lối đi tự mở) do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư được sử dụng
trong Quy định này được gọi chung là đường.
b) Trường hợp đường có hành lang an
toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB.
Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các
trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.
c) Cự ly cách HLATĐB được xác định
theo đường bộ đến thửa đất.
d) Trường hợp thửa đất mà có một phần
hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi HLATĐB của đường được sử dụng để áp giá khi cần xác định
giá đất thì phần diện tích đó được áp theo giá đất vị trí 1 (nếu thửa đất tiếp
giáp) hoặc giá đất vị trí 2 (nếu thửa đất không tiếp giáp).
đ) Việc phân vị trí áp giá được thực
hiện theo từng thửa đất trừ các trường hợp sau được phân vị trí áp giá theo cả
khu đất:
- Một hoặc nhiều người sử dụng đất quy
định tại Điều 5 của Luật đất đai cùng sử dụng nhiều thửa đất liền kề.
- Phân vị trí áp giá cho chủ đầu tư
các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định
cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất,
khu chế xuất.
e) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc
biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình chữ U, hình chữ F,
hình thang ngược, hình tam giác ngược): giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần
diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân
định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1
được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.
g) Trường hợp khi xác định giá đất
nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới
4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì nhân với hệ số 0,8.
h) Giá đất đối với các loại đất có thời
hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất
là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các
quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:
Giá đất
theo thời hạn sử dụng đất
|
=
|
Giá đất
trong bảng giá đất
|
x
|
Số năm sử dụng
đất
|
70
|
i) Giá đất ở và đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng trong Quy định này được tính tương ứng với
thời hạn sử dụng đất là lâu dài.
4. Phân loại khu vực, loại đường phố
và vị trí
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp.
- Phân loại khu vực:
+ Khu vực 1 (KV1): bao gồm: đất trên địa
bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản
lý; đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối
giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu
du lịch, khu dân cư mới.
+ Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn
các xã và nằm ven các trục đường còn lại.
- Phân loại vị trí:
+ Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường
và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
+ Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và
cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét
đến 100 mét.
+ Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ
trên 100 mét đến 200 mét.
+ Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trên 200 mét.
b) Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại
nông thôn
- Phân loại khu vực:
+ Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn
các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản
lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch,
khu dân cư - đô thị mới.
+ Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn
các xã và nằm ven các trục đường còn lại.
- Phân loại vị trí: áp dụng theo quy định
về phân loại vị trí tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
c) Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại
đô thị
- Phân loại đường phố: các tuyến đường
trên địa bàn các phường, thị trấn được phân loại từ đường phố loại 1 đến đường
phố loại 5 tùy từng huyện, thị xã, thành phố và được phân loại cụ thể trong các
phụ lục kèm theo.
- Phân loại vị trí: áp dụng theo quy định
về phân loại vị trí tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
d) Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để phân loại khu vực, loại
đường phố và vị trí theo quy định tại Điểm a, b và c Khoản 4 Điều này.
5. Cách thức xác định đơn giá đất
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp
- Xác định bằng đơn giá
chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại Điều 3 của Quy định này. Trường hợp
khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có
bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì tính theo công
thức:
Đơn giá đất
|
=
|
Đơn giá chuẩn theo
khu vực và vị trí
|
x
|
0,8
|
- Khu vực và vị trí được xác định theo
Khoản 2, 3, 4 Điều này.
b) Đối với nhóm đất phi nông nghiệp
- Công thức tính:
+ Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh:
Đơn giá đất
|
=
|
Đơn giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ chuẩn theo
khu vực hoặc loại đường phố, vị trí
|
x
|
Hệ số (Đ)
|
x
|
70%
|
+ Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan,
đất xây dựng công trình sự nghiệp:
Đơn giá đất
|
=
|
Đơn giá đất ở chuẩn
theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí
|
x
|
Hệ số (Đ)
|
x
|
65%
|
+ Đối với các loại đất còn lại (trừ đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh
doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng
vào mục đích nuôi trồng thủy sản vẫn áp dụng theo quy định tại Điểm a Khoản 5
Điều này).
Đơn giá đất
|
=
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí
|
x
|
Hệ số (Đ)
|
- Xác định khu vực hoặc loại đường phố,
vị trí theo Khoản 2, 3, 4 Điều này.
- Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại
đường phố, vị trí quy định tại Điều 4 (đối với đất ở tại nông thôn), Điều 5 (đối
với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 6 (đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều
7 (đối với đất ở tại đô thị), Điều 8 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị),
Điều 9 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị), Khoản 1, 2, 4, 6 và 7 Điều 10 (đối với một số
loại đất còn lại thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) của Quy định này.
- Hệ số (Đ) được xác định theo từng
tuyến đường quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và được sắp
xếp theo thứ tự cụ thể như sau:
STT
|
Huyện, thị
xã, thành phố
|
Trang
|
Phụ lục I, III, V
(đất tại nông thôn - khu vực 1)
|
Phụ lục II, IV, VI
(đất tại nông thôn - khu vực 2)
|
Phụ lục VII, VIII,
IX (đất tại đô thị)
|
1
|
Thành phố Thủ Dầu Một
|
|
|
01 - 12
|
2
|
Thị xã Thuận An
|
01
|
01 - 02
|
12 - 26
|
3
|
Thị xã Dĩ An
|
|
|
26 - 37
|
4
|
Thị xã Bến Cát
|
01
|
02 - 03
|
37 - 41
|
5
|
Thị xã Tân Uyên
|
01 - 02
|
03 - 04
|
41 - 44
|
6
|
Huyện Bàu Bàng
|
02 - 03
|
04 - 05
|
44 - 46
|
7
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
03
|
05 - 06
|
46 - 47
|
8
|
Huyện Phú Giáo
|
03 - 04
|
06 - 08
|
47 - 50
|
9
|
Huyện Dầu Tiếng
|
04 - 05
|
08 - 10
|
50 - 53
|
c) Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất và quy định tại Điểm a và b Khoản 5 Điều này để xác định
đơn giá đất.
Điều 2. Khu vực
đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các tỉnh,
thành phố
- Khu vực đất giáp ranh được xác định
từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của mỗi tỉnh, thành phố 100
mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với phi nông nghiệp. Trường hợp đường
phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì phạm vi khu vực đất
giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy.
- Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là sông, hồ, kênh có chiều rộng trên 100 mét thì không xác định khu
vực đất giáp ranh.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa
các tỉnh, thành phố được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên,
kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa
bàn tỉnh, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của tỉnh,
thành phố có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện
kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai tỉnh, thành phố khác nhau thì mức
giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng
bằng 80% mức giá của tỉnh, thành phố có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện,
thị xã, thành phố trong tỉnh
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện,
thị xã, thành phố được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện,
thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối
với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành
chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được
xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào
sâu địa phận mỗi huyện, thị xã,
thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất
phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được
xác định theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên,
kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa
bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức
giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện
kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác
nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã,
thành phố có mức giá cao hơn.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa phường
hoặc thị trấn với các xã trong tỉnh
- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc
thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa
phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với
các loại đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh
được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào
sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được
xác định theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên,
kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa
bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của
phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện
kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức
giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá
thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá
cao hơn.
Điều 3. Bảng
giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp
khác
1. Thành phố Thủ Dầu Một
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
375
|
Vị trí 2
|
310
|
Vị trí 3
|
270
|
Vị trí 4
|
210
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
450
|
Vị trí 2
|
380
|
Vị trí 3
|
310
|
Vị trí 4
|
240
|
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng
phòng hộ:
|
190
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
240
|
2. Thị xã Thuận An
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
340
|
310
|
Vị trí 2
|
270
|
240
|
Vị trí 3
|
220
|
200
|
Vị trí 4
|
165
|
155
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
410
|
370
|
Vị trí 2
|
320
|
290
|
Vị trí 3
|
270
|
240
|
Vị trí 4
|
200
|
180
|
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng
phòng hộ:
|
165
|
155
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
200
|
180
|
3. Thị xã Dĩ An
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng
năm khác:
|
Vị trí 1
|
340
|
Vị trí 2
|
270
|
Vị trí 3
|
220
|
Vị trí 4
|
165
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
410
|
Vị trí 2
|
320
|
Vị trí 3
|
270
|
Vị trí 4
|
200
|
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng
phòng hộ:
|
165
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
200
|
4. Thị xã Bến Cát
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
200
|
150
|
Vị trí 2
|
160
|
120
|
Vị trí 3
|
130
|
95
|
Vị trí 4
|
100
|
75
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
225
|
185
|
Vị trí 2
|
180
|
150
|
Vị trí 3
|
145
|
120
|
Vị trí 4
|
110
|
95
|
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng
phòng hộ:
|
100
|
75
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
110
|
95
|
5. Thị xã Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
200
|
150
|
Vị trí 2
|
160
|
120
|
Vị trí 3
|
130
|
95
|
Vị trí 4
|
100
|
75
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
225
|
185
|
Vị trí 2
|
180
|
150
|
Vị trí 3
|
145
|
120
|
Vị trí 4
|
110
|
95
|
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng
phòng hộ:
|
100
|
75
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
110
|
95
|
6. Huyện Bàu Bàng
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
160
|
120
|
Vị trí 2
|
130
|
95
|
Vị trí 3
|
105
|
80
|
Vị trí 4
|
80
|
70
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
170
|
145
|
Vị trí 2
|
135
|
115
|
Vị trí 3
|
110
|
95
|
Vị trí 4
|
85
|
80
|
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng
phòng hộ:
|
80
|
70
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
85
|
80
|
7. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
160
|
120
|
Vị trí 2
|
130
|
95
|
Vị trí 3
|
105
|
80
|
Vị trí 4
|
80
|
70
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
170
|
145
|
Vị trí 2
|
135
|
115
|
Vị trí 3
|
110
|
95
|
Vị trí 4
|
85
|
80
|
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng
phòng hộ:
|
80
|
70
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
85
|
80
|
8. Huyện Phú Giáo
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác:
|
Vị trí 1
|
120
|
100
|
Vị trí 2
|
90
|
75
|
Vị trí 3
|
75
|
65
|
Vị trí 4
|
60
|
50
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
125
|
105
|
Vị trí 2
|
95
|
80
|
Vị trí 3
|
80
|
70
|
Vị trí 4
|
65
|
55
|
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng phòng
hộ:
|
60
|
50
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
65
|
55
|
9. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng
cây hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
120
|
100
|
Vị trí 2
|
90
|
75
|
Vị trí 3
|
75
|
65
|
Vị trí 4
|
60
|
50
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
125
|
105
|
Vị trí 2
|
95
|
80
|
Vị trí 3
|
80
|
70
|
Vị trí 4
|
65
|
55
|
3. Đất rừng sản xuất và đất rừng
phòng hộ:
|
60
|
50
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
65
|
55
|
Điều 4. Bảng
giá đất ở tại nông thôn (chi tiết phụ lục I,
II kèm theo)
1. Thị xã Thuận An
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
3.110
|
2.210
|
Vị trí 2
|
2.020
|
1.440
|
Vị trí 3
|
1.710
|
1.220
|
Vị trí 4
|
1.240
|
880
|
2. Thị xã Bến Cát
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.930
|
1.440
|
Vị trí 2
|
1.250
|
940
|
Vị trí 3
|
1.060
|
790
|
Vị trí 4
|
770
|
580
|
3. Thị xã Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.930
|
1.440
|
Vị trí 2
|
1.250
|
940
|
Vị trí 3
|
1.060
|
790
|
Vị trí 4
|
770
|
580
|
4. Huyện Bàu Bàng
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.500
|
1.120
|
Vị trí 2
|
980
|
730
|
Vị trí 3
|
830
|
620
|
Vị trí 4
|
600
|
450
|
5. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.500
|
1.120
|
Vị trí 2
|
980
|
730
|
Vị trí 3
|
830
|
620
|
Vị trí 4
|
600
|
450
|
6. Huyện Phú Giáo
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
860
|
590
|
Vị trí 2
|
560
|
380
|
Vị trí 3
|
470
|
320
|
Vị trí 4
|
340
|
240
|
7. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
860
|
590
|
Vị trí 2
|
560
|
380
|
Vị trí 3
|
470
|
320
|
Vị trí 4
|
340
|
240
|
Điều 5. Bảng giá đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn (chi tiết phụ lục
III, IV kèm theo)
1. Thị xã Thuận An
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
2.490
|
1.770
|
Vị trí 2
|
1.620
|
1.150
|
Vị trí 3
|
1.370
|
980
|
Vị trí 4
|
990
|
700
|
2. Thị xã Bến Cát
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.540
|
1.150
|
Vị trí 2
|
1.000
|
750
|
Vị trí 3
|
850
|
630
|
Vị trí 4
|
620
|
460
|
3. Thị xã Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.540
|
1.150
|
Vị trí 2
|
1.000
|
750
|
Vị trí 3
|
850
|
630
|
Vị trí 4
|
620
|
460
|
4. Huyện Bàu Bàng
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.200
|
900
|
Vị trí 2
|
780
|
580
|
Vị trí 3
|
660
|
500
|
Vị trí 4
|
480
|
360
|
5. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.200
|
900
|
Vị trí 2
|
780
|
580
|
Vị trí 3
|
660
|
500
|
Vị trí 4
|
480
|
360
|
6. Huyện Phú Giáo
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
690
|
470
|
Vị trí 2
|
450
|
300
|
Vị trí 3
|
380
|
260
|
Vị trí 4
|
270
|
190
|
7. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
690
|
470
|
Vị trí 2
|
450
|
300
|
Vị trí 3
|
380
|
260
|
Vị trí 4
|
270
|
190
|
Điều 6. Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn
(chi tiết phụ lục V, VI kèm theo)
1. Thị xã Thuận An
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
2.020
|
1.440
|
Vị trí 2
|
1.310
|
940
|
Vị trí 3
|
1.110
|
790
|
Vị trí 4
|
810
|
570
|
2. Thị xã Bến Cát
|
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.250
|
940
|
Vị trí 2
|
810
|
610
|
Vị trí 3
|
690
|
510
|
Vị trí 4
|
500
|
380
|
3. Thị xã Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.250
|
940
|
Vị trí 2
|
810
|
610
|
Vị trí 3
|
690
|
510
|
Vị trí 4
|
500
|
380
|
4. Huyện Bàu Bàng
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
980
|
730
|
Vị trí 2
|
640
|
470
|
Vị trí 3
|
540
|
400
|
Vị trí 4
|
390
|
290
|
5. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
980
|
730
|
Vị trí 2
|
640
|
470
|
Vị trí 3
|
540
|
400
|
Vị trí 4
|
390
|
290
|
6. Huyện Phú Giáo
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
560
|
380
|
Vị trí 2
|
360
|
250
|
Vị trí 3
|
310
|
210
|
Vị trí 4
|
220
|
160
|
7. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí
|
Đơn giá chuẩn
theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
560
|
380
|
Vị trí 2
|
360
|
250
|
Vị trí 3
|
310
|
210
|
Vị trí 4
|
220
|
160
|
Điều 7. Bảng giá đất ở
tại đô thị
(chi tiết phụ lục VII kèm theo)
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường:
Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú
Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
Loại 1
|
34.400
|
22.360
|
17.200
|
13.760
|
Loại 2
|
23.000
|
14.950
|
11.500
|
9.200
|
Loại 3
|
14.500
|
9.430
|
7.250
|
5.800
|
Loại 4
|
9.700
|
6.310
|
4.850
|
3.880
|
Loại 5
|
4.800
|
3.120
|
2.400
|
1.920
|
2. Thị xã Thuận An (các phường: An
Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận
Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
14.800
|
9.620
|
7.400
|
5.920
|
Loại 2
|
11.100
|
7.220
|
5.550
|
4.440
|
Loại 3
|
7.400
|
4.810
|
3.700
|
2.960
|
Loại 4
|
3.700
|
2.410
|
1.850
|
1.480
|
Loại 5
|
2.660
|
1.730
|
1.330
|
1.060
|
3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình,
Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
14.800
|
9.620
|
7.400
|
5.920
|
Loại 2
|
11.100
|
7.220
|
5.550
|
4.440
|
Loại 3
|
7.400
|
4.810
|
3.700
|
2.960
|
Loại 4
|
3.700
|
2.410
|
1.850
|
1.480
|
Loại 5
|
2.660
|
1.730
|
1.330
|
1.060
|
4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi,
Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
11.000
|
7.150
|
5.500
|
4.400
|
Loại 2
|
7.650
|
4.970
|
3.830
|
3.060
|
Loại 3
|
4.700
|
3.060
|
2.350
|
1.880
|
Loại 4
|
2.950
|
1.920
|
1.480
|
1.180
|
Loại 5
|
1.780
|
1.160
|
890
|
710
|
5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh
Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
11.000
|
7.150
|
5.500
|
4.400
|
Loại 2
|
7.650
|
4.970
|
3.830
|
3.060
|
Loại 3
|
4.700
|
3.060
|
2.350
|
1.880
|
Loại 4
|
2.950
|
1.920
|
1.480
|
1.180
|
Loại 5
|
1.780
|
1.160
|
890
|
710
|
6. Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
2.700
|
1.760
|
1.350
|
1.080
|
Loại 2
|
1.950
|
1.270
|
980
|
780
|
Loại 3
|
1.450
|
940
|
730
|
580
|
Loại 4
|
1.300
|
850
|
650
|
520
|
7. Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân
Uyên
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
2.700
|
1.760
|
1.350
|
1.080
|
Loại 2
|
1.950
|
1.270
|
980
|
780
|
Loại 3
|
1.450
|
940
|
730
|
580
|
Loại 4
|
1.300
|
850
|
650
|
520
|
8. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí 1
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
5.850
|
3.800
|
2.930
|
2.340
|
Loại 2
|
3.250
|
2.110
|
1.630
|
1.300
|
Loại 3
|
1.950
|
1.270
|
980
|
780
|
Loại 4
|
1.300
|
850
|
650
|
520
|
9. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
5.850
|
3.800
|
2.930
|
2.340
|
Loại 2
|
3.250
|
2.110
|
1.630
|
1.300
|
Loại 3
|
1.950
|
1.270
|
980
|
780
|
Loại 4
|
1.300
|
850
|
650
|
520
|
Điều 8. Bảng giá đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị (chi tiết phụ
lục VIII kèm theo)
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường:
Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường,
Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú
Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
Loại 1
|
27.520
|
17.890
|
13.760
|
11.010
|
Loại 2
|
18.400
|
11.960
|
9.200
|
7.360
|
Loại 3
|
11.600
|
7.540
|
5.800
|
4.640
|
Loại 4
|
7.760
|
5.040
|
3.880
|
3.100
|
Loại 5
|
3.840
|
2.500
|
1.920
|
1.540
|
2. Thị xã Thuận An (các phường: An
Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao,
Vĩnh Phú)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
11.840
|
7.700
|
5.920
|
4.740
|
Loại 2
|
8.880
|
5.770
|
4.440
|
3.550
|
Loại 3
|
5.920
|
3.850
|
2.960
|
2.370
|
Loại 4
|
2.960
|
1.920
|
1.480
|
1.180
|
Loại 5
|
2.130
|
1.380
|
1.070
|
850
|
3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình,
Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
11.840
|
7.700
|
5.920
|
4.740
|
Loại 2
|
8.880
|
5.770
|
4.440
|
3.550
|
Loại 3
|
5.920
|
3.850
|
2.960
|
2.370
|
Loại 4
|
2.960
|
1.920
|
1.480
|
1.180
|
Loại 5
|
2.130
|
1.380
|
1.070
|
850
|
4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi,
Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
8.800
|
5.720
|
4.400
|
3.520
|
Loại 2
|
6.120
|
3.980
|
3.060
|
2.450
|
Loại 3
|
3.760
|
2.440
|
1.880
|
1.500
|
Loại 4
|
2.360
|
1.530
|
1.180
|
940
|
Loại 5
|
1.420
|
920
|
710
|
570
|
5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh
Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
8.800
|
5.720
|
4.400
|
3.520
|
Loại 2
|
6.120
|
3.980
|
3.060
|
2.450
|
Loại 3
|
3.760
|
2.440
|
1.880
|
1.500
|
Loại 4
|
2.360
|
1.530
|
1.180
|
940
|
Loại 5
|
1.420
|
920
|
710
|
570
|
6. Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
2.160
|
1.400
|
1.080
|
860
|
Loại 2
|
1.560
|
1.010
|
780
|
620
|
Loại 3
|
1.160
|
750
|
580
|
460
|
Loại 4
|
1.040
|
680
|
520
|
420
|
7. Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân
Uyên
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
2.160
|
1.400
|
1.080
|
860
|
Loại 2
|
1.560
|
1.010
|
780
|
620
|
Loại 3
|
1.160
|
750
|
580
|
460
|
Loại 4
|
1.040
|
680
|
520
|
420
|
8. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
4.680
|
3.040
|
2.340
|
1.870
|
Loại 2
|
2.600
|
1.690
|
1.300
|
1.040
|
Loại 3
|
1.560
|
1.010
|
780
|
620
|
Loại 4
|
1.040
|
680
|
520
|
420
|
9. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
4.680
|
3.040
|
2.340
|
1.870
|
Loại 2
|
2.600
|
1.690
|
1.300
|
1.040
|
Loại 3
|
1.560
|
1.010
|
780
|
620
|
Loại 4
|
1.040
|
680
|
520
|
420
|
Điều 9. Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
đô thị
(chi tiết phụ lục IX kèm theo)
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường:
Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú
Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
Loại 1
|
22.360
|
14.530
|
11.180
|
8.940
|
Loại 2
|
14.950
|
9.720
|
7.480
|
5.980
|
Loại 3
|
9.430
|
6.130
|
4.720
|
3.770
|
Loại 4
|
6.310
|
4.100
|
3.160
|
2.520
|
Loại 5
|
3.120
|
2.030
|
1.560
|
1.250
|
2. Thị xã Thuận An (các phường: An
Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận
Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
9.620
|
6.250
|
4.810
|
3.850
|
Loại 2
|
7.220
|
4.690
|
3.610
|
2.890
|
Loại 3
|
4.810
|
3.130
|
2.410
|
1.920
|
Loại 4
|
2.410
|
1.570
|
1.210
|
960
|
Loại 5
|
1.730
|
1.120
|
870
|
690
|
3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình,
Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
9.620
|
6.250
|
4.810
|
3.850
|
Loại 2
|
7.220
|
4.690
|
3.610
|
2.890
|
Loại 3
|
4.810
|
3.130
|
2.410
|
1.920
|
Loại 4
|
2.410
|
1.570
|
1.210
|
960
|
Loại 5
|
1.730
|
1.120
|
870
|
690
|
4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi,
Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
7.150
|
4.650
|
3.580
|
2.860
|
Loại 2
|
4.970
|
3.230
|
2.490
|
1.990
|
Loại 3
|
3.060
|
1.990
|
1.530
|
1.220
|
Loại 4
|
1.920
|
1.250
|
960
|
770
|
Loại 5
|
1.160
|
750
|
580
|
460
|
5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh
Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
7.150
|
4.650
|
3.580
|
2.860
|
Loại 2
|
4.970
|
3.230
|
2.490
|
1.990
|
Loại 3
|
3.060
|
1.990
|
1.530
|
1.220
|
Loại 4
|
1.920
|
1.250
|
960
|
770
|
Loại 5
|
1.160
|
750
|
580
|
460
|
6. Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
1.760
|
1.140
|
880
|
700
|
Loại 2
|
1.270
|
830
|
640
|
510
|
Loại 3
|
940
|
610
|
470
|
380
|
Loại 4
|
850
|
550
|
430
|
340
|
7. Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân
Uyên
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
1.760
|
1.140
|
880
|
700
|
Loại 2
|
1.270
|
830
|
640
|
510
|
Loại 3
|
940
|
610
|
470
|
380
|
Loại 4
|
850
|
550
|
430
|
340
|
8. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
3.800
|
2.470
|
1.900
|
1.520
|
Loại 2
|
2.110
|
1.370
|
1.060
|
840
|
Loại 3
|
1.270
|
830
|
640
|
510
|
Loại 4
|
850
|
550
|
430
|
340
|
9. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá chuẩn
theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
3.800
|
2.470
|
1.900
|
1.520
|
Loại 2
|
2.110
|
1.370
|
1.060
|
840
|
Loại 3
|
1.270
|
830
|
640
|
510
|
Loại 4
|
850
|
550
|
430
|
340
|
Điều 10. Bảng giá một
số loại đất khác
1. Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ
quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp áp dụng bằng 65% giá đất ở cùng vị trí,
loại đường (hoặc khu vực).
2. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích
công cộng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc
khu vực).
3. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất
trồng cây lâu năm cùng vị trí, khu vực.
4. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng 70% giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn và đô thị cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
5. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản áp
dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, khu vực.
6. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử
dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị
trí, loại đường (hoặc khu vực).
7. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác
áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
cùng vị trí
loại
đường (hoặc khu vực).
8. Bảng giá đất chưa sử dụng áp dụng bằng
giá của loại đất cùng mục
đích sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng vị trí,
loại đường (hoặc khu vực).