ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2018/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
27 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG
THÔNG TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và
sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Thông tư số
27/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2405/TTr-SXD ngày 26 tháng 7 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong
việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 9 năm
2018.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT - TH Bình Thuận;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm thông tin;
- Các phòng: TH, KT, NC, KGVX, NV;
- Lưu: VT, ĐT&QHXD. Châu ( b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN,
CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32 /2018/QĐ-UBND Ngày 27 tháng 8 năm
2018 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định sự phối
hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, duy trì hệ thống
thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Các loại hình bất động sản
được thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu theo quy định tại quy chế này gồm: Đất
nền cho xây dựng nhà ở; nhà ở riêng lẻ, nhà ở chung cư; văn phòng; khách sạn; mặt
bằng thương mại, dịch vụ; hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, duy trì hệ thống thông
tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận; cụ thể gồm các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Công Thương; Cục Thuế tỉnh; Cục Thống
kê tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
tắt là UBND cấp xã); sàn giao dịch bất động sản; tổ chức kinh doanh dịch vụ môi
giới bất động sản; tổ chức hành nghề công chứng; công ty, tổ chức bán đấu giá
tài sản; chủ đầu tư các dự án bất động sản theo quy định tại khoản 2, Điều 1 của
Quy chế này và các đơn vị liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc phối hợp
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu
về nhà ở và thị trường bất động sản trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
từng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Phải đảm bảo tính chính xác,
đầy đủ, kịp thời khi cung cấp thông tin, số liệu, hồ sơ.
3. Việc phối hợp phải kịp thời,
đồng bộ, chặt chẽ, thống nhất, thường xuyên.
4. Việc trao đổi, cung cấp
thông tin giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải đảm bảo đầy đủ, chính xác
theo đúng các biểu mẫu quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015
của Chính phủ và chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, thông tin, dữ liệu do
mình cung cấp.
5. Không được lợi dụng việc
cung cấp thông tin để sách nhiễu, trục lợi, phát tán các thông tin trái với quy
định của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG
THÔNG TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
Điều 4. Nội
dung phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Sở Xây dựng chủ trì, xây dựng
hệ thống biểu mẫu, thu thập thông tin, dữ liệu ban đầu. Duy trì hệ thống thông
tin, định kỳ tiếp nhận thông tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan cung cấp theo Quy chế này để tích hợp vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản.
2. Trường hợp thông tin, dữ liệu
do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp không thống nhất, mâu thuẫn, cần kiểm
tra, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân, Sở Xây dựng
có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân làm rõ, thống nhất về
thông tin, dữ liệu để tổng hợp đưa vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản của tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến nhà ở, thị trường bất động sản, dự án bất động sản có
trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu theo định kỳ; theo yêu cầu đột xuất của
Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh và đề nghị của Sở Xây dựng.
4. Các cơ quan, đơn vị cung cấp
thông tin, dữ liệu bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu điện tử. Nơi nhận thông
tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản: Sở Xây dựng Bình Thuận, số 03
Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận và thư điện tử về Cổng
thông tin điện tử Sở Xây dựng (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Sở Xây
dựng hoặc Email: qln@sxd.binhthuan.gov.vn).
Điều 5.
Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Chủ trì, phối hợp các cơ
quan liên quan thực hiện việc thu thập, tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu thống
kê ngành trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại khoản
3 Điều 5 Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng.
2. Tiếp nhận các thông tin, dữ
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung
cấp để tích hợp, cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản.
3. Thông tin, dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản phải được lưu trữ và bảo quản theo quy định của pháp
luật về lưu trữ và các quy định chuyên ngành để đảm bảo an toàn, thuận tiện
trong việc quản lý, khai thác, sử dụng thông tin.
4. Thông tin, dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản do Sở Xây dựng lưu trữ, xử lý được cung cấp cho các
cơ quan, tổ chức có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin theo quy định của pháp
luật.
5. Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Xây dựng theo quy định.
Điều 6.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm chung:
a) Phân công đơn vị, cử cán bộ làm
đầu mối cung cấp thông tin quy định tại quy chế này. Danh sách đầu mối ghi đầy
đủ (tên đơn vị, họ và tên, chức danh, số điện thoại liên lạc, hộp thư điện tử
(email) gửi về Sở Xây dựng bằng văn bản.
b) Định kỳ hàng tháng, quý, năm
các cơ quan, đơn vị có liên quan gửi thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản về Sở Xây dựng dựng theo các biểu mẫu quy định tại Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
c) Chỉ đạo, đôn đốc công tác
cung cấp thông tin, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Sở Tư pháp:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến số lượng hợp đồng, giao dịch về bất động sản
được công chứng, chứng thực tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản
theo khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
về các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều
13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
b) Cung cấp danh sách, thông
tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh đối với các dự án do Sở
Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc tham mưu
cho cấp có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định
chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (theo Phụ lục 1 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư
và tiến độ dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo khoản 2
Điều 4 Quy chế này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
theo quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
b) Cung cấp danh sách, thông
tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh đối với các dự án có
quyết định giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo
Phụ lục 2 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến quyết định giao đất, cho thuê đất, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và việc sử dụng đất tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án
bất động sản theo khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
5. Cục Thuế tỉnh:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với
báo cáo của chủ đầu tư dự án bất động sản.
6. Cục Thống kê tỉnh:
Báo cáo số liệu, kết quả thống
kê, tổng hợp của các chương trình điều tra, thống kê về dân số và nhà ở về Sở
Xây dựng chậm nhất sau 20 ngày kể từ khi các kết quả điều tra, thống kê được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
7. Sở Tài chính:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
liên quan đến dự án bất động sản theo yêu cầu Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh
và đề nghị của Sở Xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu của dự án bất động sản do chủ đầu tư báo cáo liên quan đến
Sở, ngành mình quản lý.
8. Sở Công Thương, Ban quản lý
các khu công nghiệp tỉnh:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
đối với các dự án bất động sản do cơ quan, đơn vị mình làm chủ đầu tư theo quy
định tại điểm b khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 9 Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
b) Cung cấp danh sách, thông
tin, dữ liệu về các dự án bất động sản (không phân biệt nguồn vốn) thuộc thẩm
quyền quản lý (tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch) đối với các dự
án đã được cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định chủ trương
đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư
sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theo Phụ lục 1 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư,
quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định
phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và tiến độ dự án tại báo
cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn quản lý theo khoản 2 Điều
4 Quy chế này.
9. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
theo quy định tại điểm a khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ và tại các biểu mẫu quy định tại
Phụ lục 3 của Quy chế này.
b) Cung cấp danh sách, thông
tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn quản lý đối với các dự án
đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định chủ trương đầu tư (theo
Phụ lục 1 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến văn bản chấp thuận đầu tư, quyết định phê
duyệt dự án và tiến độ triển khai dự án, tiến độ thực hiện giải phóng mặt bằng,
tiến độ xây dựng của dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản
theo khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
10. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến lượng giao dịch bất động sản để bán qua
công chứng, chứng thực tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo khoản
2 Điều 4 Quy chế này.
c) Cung cấp thông tin, dữ liệu
về nhà ở trên địa bàn quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11. Cá nhân, tổ chức liên quan
đến việc triển khai xây dựng và kinh doanh của dự án bất động sản (các chủ đầu
tư, sàn giao dịch bất động sản, đơn vị kinh doanh dịch vụ bất động sản) có
trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan đến dự án bất động sản, tình
hình giao dịch bất động sản định kỳ theo quy định tại điểm a, b khoản 1, điểm a
khoản 2, khoản 9 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính
phủ; tại các biểu mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này và theo yêu cầu đột
xuất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh và đề nghị của Sở Xây dựng.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện Quy chế này.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân không cung cấp thông tin hoặc cung cấp không đúng thời hạn, nội dung không
chính xác, không đầy đủ theo Quy chế này bị xử lý vi phạm theo quy định tại khoản
2 Điều 5 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh
về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN: …………………………
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Tên dự án Địa điểm dự án
|
Chủ đầu tư Tên người đại diện để liên hệ Địa chỉ; điện thoại
|
Thông tin đăng ký của dự án
|
Tiến độ thực hiện
|
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Diện tích đất
|
Quy mô xây dựng
|
Tiến độ thực hiện
|
Giải phóng mặt bằng
|
Tiến độ xây dựng
|
Tổng số
|
Trong đó vốn nước ngoài
|
(ha)
|
(m2 sàn; căn hộ; lô đất)
|
Từ ngày.... đến ngày
|
(ha)
|
(m2 sàn; căn hộ; lô đất)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
100
|
50
|
2
|
12.000 m2; 300 căn chung cư
|
Khởi công 20/01/2014 hoàn thành
|
1
|
Đang xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
2
|
……….
|
………
|
….
|
…..
|
…
|
10000 m2; 250 căn biệt thự; 40 lô
|
Khởi công…..hoàn thành 20/01/2014
|
Đã hoàn thành
|
….. 250 căn; 40 lô …..
|
3
|
………..
|
……
|
….
|
….
|
…
|
100 căn nhà liên kế; 50 lô
|
…
|
Đất sạch (không phải giải phóng mặt bằng)
|
Đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư (hoặc không thực hiện)
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN: …………………………
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị:ha
STT
|
Tên dự án Địa điểm dự án
|
Chủ đầu tư Tên người đại diện để liên hệ Địa chỉ; điện thoại
|
Tổng diện tích đất
|
Trong đó
|
Tiến độ giải phóng mặt bằng
|
DT đất XD nhà ở TM
|
DT đất XD nhà ở XH
|
DT đất XD hạ tầng KT
|
DT đất khác (ghi rõ loại đất)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
……….
|
……..
|
|
...
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
3
|
……....
|
…….
|
|
…
|
…
|
|
…
|
Đất sạch (không phải giải
phóng mặt bằng)
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN: …………………………
HỆ THỐNG BIỂU MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
TT
|
Tên biểu
|
Ký hiệu biểu mẫu tại Thông tư số 27/2016/TT- BXD ngày
15/12/2016 của Bộ Xây dựng
|
Kỳ cung cấp thông tin
|
Ngày nhận cung cấp thông tin
|
Đơn vị cung cấp thông tin
|
01
|
Thông tin của các dự án đầu
tư xây dựng nhà ở
|
Biểu mẫu số 4.1
(Tại phụ lục IV)
|
Tháng, quý, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng
báo cáo; ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của
năm sau
|
UBND cấp huyện
|
02
|
Thông tin về lượng nhà ở đủ
điều kiện giao dịch nhưng chưa giao dịch tại các dự án
|
Biểu mẫu số 4.3
(Tại phụ lục IV)
|
Quý, năm
|
Ngày 10 của tháng đầu của quý
kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
03
|
Tổng số nhà khởi công theo dự
án
|
Biểu mẫu số 4.4
(Tại phụ lục IV)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
04
|
Tổng số nhà hoàn thành trong
năm
|
Biểu mẫu số 4.5
(Tại phụ lục IV)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
05
|
Tổng diện tích nhà ở theo dự
án hoàn thành trong năm
|
Biểu mẫu số 4.6
(Tại phụ lục IV)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
06
|
Tổng số nhà ở và tổng diện
tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm
|
Biểu mẫu số 4.7
(Tại phụ lục IV)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
07
|
Số lượng giao dịch kinh doanh
bất động sản qua sàn
|
Biểu mẫu số 4.8
(Tại phụ lục IV)
|
Quý, năm
|
Ngày 10 của tháng đầu của quý
kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
Các sàn giao dịch Bất động sản
|
08
|
Tổng hợp về tình hình giao dịch
bất động sản để bán, chuyển nhượng
|
Biểu mẫu số 5.1a
(Tại phụ lục V)
|
Tháng, quý, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng
báo cáo; ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của
năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư,
Các đơn vị kinh doanh BĐS
|
09
|
Tổng hợp về tình hình giao dịch
bất động sản cho thuê
|
Biểu mẫu số 5.1b
(Tại phụ lục V)
|
Tháng, quý, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng
báo cáo; ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của
năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư,
Các đơn vị kinh doanh BĐS
|
10
|
Tổng hợp về tình hình giao dịch
BĐS để chuyển nhượng, cho thuê
|
Biểu mẫu số 5.2
(Tại phụ lục V)
|
Tháng, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng
báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư,
Các đơn vị kinh doanh BĐS
|
11
|
Tổng hợp về tình hình giao dịch
BĐS để bán, cho thuê
|
Biểu mẫu số 5.3
(Tại phụ lục V)
|
Tháng, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng
báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư,
Các đơn vị kinh doanh BĐS
|
12
|
Tổng hợp về lượng BĐS đủ điều
kiện bán, chuyển nhượng nhưng chưa bán, chuyển nhượng tại các dự án
|
Biểu mẫu số 5.4a
(Tại phụ lục V)
|
Quý, năm
|
Ngày 10 của tháng đầu của quý
kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư,
Các đơn vị kinh doanh BĐS
|
13
|
Tổng hợp về lượng BĐS đủ điều
kiện cho thuê nhưng chưa cho thuê tại các dự án
|
Biểu mẫu số 5.4b
(Tại phụ lục V)
|
Quý, năm
|
Ngày 10 của tháng đầu của quý
kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư,
Các đơn vị kinh doanh BĐS
|
14
|
Tổng hợp về tình hình phát
triển nhà ở
|
Biểu mẫu số 5.6
(Tại phụ lục V)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
15
|
Nhu cầu nhà ở thương mại
|
Biểu mẫu số 5.10a
(Tại phụ lục V)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
16
|
Nhu cầu nhà ở xã hội
|
Biểu mẫu số 5.10b
(Tại phụ lục V)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|