Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 32/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Đảng
Ngày ban hành: 20/12/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 32/2009/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 20 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 VÀ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ, KHU VỰC ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 123/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tại Tờ trình số 2423/TTr-TNMT, ngày 21 tháng 12 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này giá các loại đất năm 2010 và nguyên tắc phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Cụ thể như sau:

Phụ lục số 1: Giá các loại đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối tại các huyện, thành phố.

Phụ lục số 2: Giá các loại đất ở tại nông thôn, đô thị, vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch tại các huyện, thành phố.

Phụ lục số 3: Giá các loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, đô thị, vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch tại các huyện, thành phố.

Phụ lục số 4: Phân loại đường, vị trí, khu vực đất tại các huyện, thành phố.

Điều 2. Giá đất quy định tại Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

5. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

7. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.

Điều 3. Đối với các trường hợp đang làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, hợp thức hóa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hồ sơ đã nộp tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước ngày 31 tháng 12 năm 2009 thì được áp dụng theo mức giá đất quy định tại Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đảng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT LÀM MUỐI TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2010
(kèm theo Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009  của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

1. Giá đất trồng cây hàng năm

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Vị trí 1

33

22

20

Vị trí 2

26

18

15

Vị trí 3

20

14

11

Vị trí 4

14

10

9

Vị trí 5

10

7

5

2. Giá đất trồng cây lâu năm

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Vị trí 1

29

18

15

Vị trí 2

22

15

12

Vị trí 3

16

12

9

Vị trí 4

12

9

5

3. Giá đất rừng sản xuất

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Vị trí 1

7

6

5

Vị trí 2

5

4

3

4. Giá đất nuôi trồng thủy sản

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Vị trí 1

27

21

20

Vị trí 2

22

17

16

Vị trí 3

16

13

12

Vị trí 4

10

8

6

Vị trí 5

6

5

4

5. Giá đất làm muối

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí 1

Vị trí 2

27

18

 

PHỤ LỤC SỐ 02

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN, TẠI ĐÔ THỊ, VÙNG VEN ĐÔ THỊ, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2010
(kèm theo Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I . ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại đất

Huyện Minh Hóa

Huyện Tuyên Hóa

Huyện Quảng Trạch

Huyện Bố Trạch

Thành phố Đồng Hới

Huyện Quảng Ninh

Huyện Lệ Thủy

1. Khu vực đặc biệt:

 

 

 

 

 

 

 

 Xã Tiến Hóa:

 

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

750

 

 

 

 

 

 - Vị trí 2

 

510

 

 

 

 

 

 - Vị trí 3

 

340

 

 

 

 

 

 - Vị trí 4

 

180

 

 

 

 

 

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

510

 

 

 

 

 

 - Vị trí 2

 

340

 

 

 

 

 

 - Vị trí 3

 

225

 

 

 

 

 

 - Vị trí 4

 

120

 

 

 

 

 

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

225

 

 

 

 

 

 - Vị trí 2

 

150

 

 

 

 

 

 - Vị trí 3

 

100

 

 

 

 

 

 - Vị trí 4

 

50

 

 

 

 

 

2. Xã đồng bằng

 

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

110

110

125

115

115

 - Vị trí 2

 

 

85

85

90

85

85

 - Vị trí 3

 

 

50

50

60

55

55

 - Vị trí 4

 

 

26

26

32

30

30

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

80

80

100

85

85

 - Vị trí 2

 

 

60

60

75

60

60

 - Vị trí 3

 

 

35

35

50

40

40

 - Vị trí 4

 

 

25

22

26

22

22

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

60

60

90

65

65

 - Vị trí 2

 

 

45

45

65

50

50

 - Vị trí 3

 

 

30

30

45

35

35

 - Vị trí 4

 

 

20

20

22

20

20

3. Xã trung du

 

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

76

76

 

76

76

 - Vị trí 2

 

 

56

56

 

56

56

 - Vị trí 3

 

 

40

40

 

40

40

 - Vị trí 4

 

 

20

20

 

20

20

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

50

50

 

50

50

 - Vị trí 2

 

 

38

38

 

38

38

 - Vị trí 3

 

 

25

25

 

25

25

 - Vị trí 4

 

 

12

12

 

12

12

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

28

28

 

28

28

 - Vị trí 2

 

 

20

20

 

20

20

 - Vị trí 3

 

 

14

14

 

15

14

 - Vị trí 4

 

 

9

9

 

9

9

4. Xã miền núi

 

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

35

45

42

42

 

45

45

 - Vị trí 2

25

35

30

30

 

35

32

 - Vị trí 3

16

25

20

20

 

25

22

 - Vị trí 4

10

15

12

12

 

15

12

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

20

30

25

25

 

30

27

 - Vị trí 2

14

18

16

16

 

16

16

 - Vị trí 3

10

14

14

14

 

13

13

 - Vị trí 4

7

10

8

10

 

9

9

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

15

23

20

20

 

20

20

 - Vị trí 2

11

18

15

15

 

15

15

 - Vị trí 3

8

11

11

11

 

11

11

 - Vị trí 4

5

7

6

5

 

6

6

II. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại TT Quy Đạt

Đất ở tại TT Đồng Lê

Đất ở tại TT Ba Đồn

Đất ở tại TT Hoàn Lão

Đất ở tại TP Đồng Hới

Đất ở tại TT Quán Hàu

Đất ở tại TT Kiến Giang

a) Đường loại 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

1.560

1.560

2.700

2.700

8.400

2.700

2.700

 - Vị trí 2

935

860

1.400

1.400

4.200

1.400

1.400

 - Vị trí 3

320

370

700

700

2.100

700

700

 - Vị trí 4

165

165

360

360

1.300

360

360

b) Đường loại 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

1.000

900

2.200

1.900

5.000

1.400

1.400

 - Vị trí 2

440

400

780

780

3.500

780

780

 - Vị trí 3

160

180

350

350

1.500

350

350

 - Vị trí 4

100

100

200

170

850

200

200

c) Đường loại 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

450

450

900

900

4.200

900

900

 - Vị trí 2

180

180

500

500

2.100

500

500

 - Vị trí 3

75

80

195

170

980

190

130

 - Vị trí 4

55

55

100

100

560

100

80

d) Đường loại 4

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

150

150

450

340

1.680

325

260

 - Vị trí 2

75

80

160

150

1120

190

120

 - Vị trí 3

45

50

100

100

840

100

80

 - Vị trí 4

40

40

50

50

420

50

40

e) Đường loại 5

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

 

840

 

 

 - Vị trí 2

 

 

 

 

630

 

 

 - Vị trí 3

 

 

 

 

420

 

 

 - Vị trí 4

 

 

 

 

210

 

 

Đất ở tại đô thị

 

 

 

Đất ở tại TT Nông Trường Việt Trung

 

 

Đất ở tại TT Nông Trường Lệ Ninh

a) Đường loại 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

1.900

 

 

1.440

 - Vị trí 2

 

 

 

950

 

 

720

 - Vị trí 3

 

 

 

370

 

 

295

 - Vị trí 4

 

 

 

170

 

 

125

b) Đường loại 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

1.050

 

 

810

 - Vị trí 2

 

 

 

440

 

 

335

 - Vị trí 3

 

 

 

180

 

 

140

 - Vị trí 4

 

 

 

100

 

 

75

c) Đường loại 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

440

 

 

335

 - Vị trí 2

 

 

 

180

 

 

135

 - Vị trí 3

 

 

 

85

 

 

70

 - Vị trí 4

 

 

 

55

 

 

40

d) Đường loại 4

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

180

 

 

135

 - Vị trí 2

 

 

 

85

 

 

65

 - Vị trí 3

 

 

 

55

 

 

45

 - Vị trí 4

 

 

 

35

 

 

35

III. ĐẤT Ở TẠI VÙNG VEN ĐÔ THỊ, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Đất ở tại vùng ven TT Quy Đạt, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Đất ở tại vùng ven TT Đồng Lê, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Đất ở tại vùng ven TT Ba Đồn, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Đất ở tại vùng ven TT Hoàn Lão, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Đất ở tại vùng ven TP Đồng Hới, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Đất ở tại vùng ven TT Quán Hàu, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Đất ở tại vùng ven TT Kiến Giang, đầu mối giao thông, KCN, KDL

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

550

500

1100

1.100

1.170

1.100

1.100

 - Vị trí 2

425

370

760

760

845

750

750

 - Vị trí 3

270

235

450

450

585

500

500

 - Vị trí 4

135

120

220

220

325

240

240

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

405

340

650

700

845

725

725

 - Vị trí 2

280

225

450

475

650

475

475

 - Vị trí 3

185

160

280

300

520

300

300

 - Vị trí 4

95

80

165

180

260

180

180

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

280

240

450

480

580

500

450

 - Vị trí 2

185

155

280

320

450

380

310

 - Vị trí 3

120

102

210

200

320

250

200

 - Vị trí 4

60

50

110

120

190

125

100

Đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL

 

 

 

Đất ở tại vùng ven TT NT Việt Trung, đầu mối giao thông, KCN, KDL

 

 

Đất ở tại vùng ven TT NT Lệ Ninh, đầu mối giao thông, KCN, KDL

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

670

 

 

570

 - Vị trí 2

 

 

 

440

 

 

375

 - Vị trí 3

 

 

 

300

 

 

250

 - Vị trí 4

 

 

 

150

 

 

125

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

440

 

 

375

 - Vị trí 2

 

 

 

300

 

 

250

 - Vị trí 3

 

 

 

200

 

 

165

 - Vị trí 4

 

 

 

100

 

 

85

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

300

 

 

250

 - Vị trí 2

 

 

 

200

 

 

165

 - Vị trí 3

 

 

 

125

 

 

110

 - Vị trí 4

 

 

 

65

 

 

55

 

PHỤ LỤC SỐ 03

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN, TẠI ĐÔ THỊ, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH
(kèm theo Quyết đinh số 32/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I . ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại đất

Huyện Minh Hóa

Huyện Tuyên Hóa

Huyện Quảng Trạch

Huyện Bố Trạch

Thành phố Đồng Hới

Huyện Quảng Ninh

Huyện Lệ Thủy

1. Khu vực đặc biệt:

 

 

 

 

 

 

 

 Xã Tiến Hóa:

 

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

750

 

 

 

 

 

 - Vị trí 2

 

500

 

 

 

 

 

 - Vị trí 3

 

330

 

 

 

 

 

 - Vị trí 4

 

160

 

 

 

 

 

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

500

 

 

 

 

 

 - Vị trí 2

 

330

 

 

 

 

 

 - Vị trí 3

 

230

 

 

 

 

 

 - Vị trí 4

 

110

 

 

 

 

 

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

230

 

 

 

 

 

 - Vị trí 2

 

150

 

 

 

 

 

 - Vị trí 3

 

100

 

 

 

 

 

 - Vị trí 4

 

50

 

 

 

 

 

2. Xã đồng bằng

 

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

80

80

90

90

90

 - Vị trí 2

 

 

65

65

65

65

65

 - Vị trí 3

 

 

40

40

45

45

45

 - Vị trí 4

 

 

22

22

25

25

25

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

60

60

75

60

60

 - Vị trí 2

 

 

45

45

60

45

45

 - Vị trí 3

 

 

32

32

40

30

32

 - Vị trí 4

 

 

20

20

22

20

20

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

50

50

60

50

50

 - Vị trí 2

 

 

35

35

45

36

36

 - Vị trí 3

 

 

25

25

30

25

25

 - Vị trí 4

 

 

17

17

20

20

20

3. Xã trung du

 

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

70

65

 

65

65

 - Vị trí 2

 

 

60

50

 

50

50

 - Vị trí 3

 

 

40

35

 

35

35

 - Vị trí 4

 

 

20

20

 

20

20

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

50

50

 

50

50

 - Vị trí 2

 

 

35

35

 

35

35

 - Vị trí 3

 

 

25

25

 

25

25

 - Vị trí 4

 

 

10

10

 

10

10

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

25

25

 

25

25

 - Vị trí 2

 

 

20

20

 

20

20

 - Vị trí 3

 

 

15

15

 

15

15

 - Vị trí 4

 

 

8

8

 

9

9

4. Xã miền núi

 

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

35

35

40

40

 

48

48

 - Vị trí 2

25

25

29

29

 

35

35

 - Vị trí 3

16

16

19

19

 

19

19

 - Vị trí 4

10

10

11

11

 

11

11

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

20

20

25

25

 

25

25

 - Vị trí 2

14

14

18

18

 

18

18

 - Vị trí 3

12

12

15

15

 

15

15

 - Vị trí 4

8

8

10

10

 

10

10

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

16

16

20

20

 

20

20

 - Vị trí 2

13

13

15

15

 

15

15

 - Vị trí 3

10

9

11

11

 

13

13

 - Vị trí 4

5

5

7

7

 

7

8

II. ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Đất SX, KD phi nông nghiệp tại đô thị

Đất SX, KD phi NN tại TT Quy Đạt

Đất SX, KD phi NN tại TT Đồng Lê

Đất SX, KD phi NN tại TT Ba Đồn

Đất SX, KD phi NN tại TT Hoàn Lão

Đất SX, KD phi NN tại TP Đồng Hới

Đất SX, KD phi NN tại TT Quán Hàu

Đất SX, KD phi NN tại TT Kiến Giang

a) Đường loại 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

1.100

1200

2.200

2.200

6.500

1.700

1.800

 - Vị trí 2

760

650

1.200

1200

3.500

970

980

 - Vị trí 3

310

270

490

490

1.150

350

430

 - Vị trí 4

130

120

240

240

570

215

215

b) Đường loại 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

800

750

1.600

1.200

4.500

1.000

1.000

 - Vị trí 2

350

300

610

600

2.300

450

450

 - Vị trí 3

150

130

240

240

980

220

220

 - Vị trí 4

80

80

180

130

410

110

110

c) Đường loại 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

350

350

850

650

3.500

550

550

 - Vị trí 2

140

130

250

220

1.700

220

200

 - Vị trí 3

65

65

125

120

700

110

110

 - Vị trí 4

40

40

80

70

230

60

60

d) Đường loại 4

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

120

120

360

300

1.400

215

215

 - Vị trí 2

60

60

140

120

700

105

100

 - Vị trí 3

40

40

80

75

350

60

65

 - Vị trí 4

26

26

35

35

140

35

35

e) Đường loại 5

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

 

700

 

 

 - Vị trí 2

 

 

 

 

460

 

 

 - Vị trí 3

 

 

 

 

220

 

 

 - Vị trí 4

 

 

 

 

110

 

 

Đất SX, KD phi nông nghiệp tại đô thị

 

 

 

Đất SX, KD phi NN tại TTNT Việt Trung

 

 

Đất SX, KD phi NN tại TT NT Lệ Ninh

a) Đường loại 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

1.320

 

 

1.320

 - Vị trí 2

 

 

 

660

 

 

660

 - Vị trí 3

 

 

 

280

 

 

280

 - Vị trí 4

 

 

 

120

 

 

120

b) Đường loại 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

730

 

 

730

 - Vị trí 2

 

 

 

300

 

 

300

 - Vị trí 3

 

 

 

135

 

 

135

 - Vị trí 4

 

 

 

70

 

 

70

c) Đường loại 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

310

 

 

310

 - Vị trí 2

 

 

 

120

 

 

120

 - Vị trí 3

 

 

 

60

 

 

60

 - Vị trí 4

 

 

 

40

 

 

40

d) Đường loại 4

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

120

 

 

120

 - Vị trí 2

 

 

 

60

 

 

60

 - Vị trí 3

 

 

 

45

 

 

45

 - Vị trí 4

 

 

 

30

 

 

30

III. ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI VÙNG VEN ĐÔ THỊ, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Đất SX, KD phi nông nghiệp tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Tại vùng ven TT Quy Đạt, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Tại vùng ven TT Đồng Lê, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Tại vùng ven TT Ba Đồn, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Tại vùng ven TT Hoàn Lão, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Tại vùng ven TP Đồng Hới, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Tại vùng ven TT Quán Hàu, đầu mối giao thông, KCN, KDL

Tại vùng ven TT Kiến Giang, đầu mối giao thông, KCN, KDL

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

550

550

930

930

1.000

930

930

 - Vị trí 2

360

360

565

565

700

565

565

 - Vị trí 3

245

245

260

350

460

350

350

 - Vị trí 4

125

125

200

200

230

200

200

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

360

360

565

565

700

570

565

 - Vị trí 2

245

245

375

375

510

375

375

 - Vị trí 3

165

165

225

225

350

225

225

 - Vị trí 4

80

80

125

125

165

125

125

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

245

245

360

360

530

360

360

 - Vị trí 2

160

160

240

240

350

240

240

 - Vị trí 3

90

90

150

150

200

170

170

 - Vị trí 4

55

55

85

85

115

85

85

Đất SX, KD phi nông nghiệp tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL

 

 

 

Đất SX, KD phi NN tại vùng ven TT NT Việt Trung, đầu mối giao thông, KCN, KDL

 

 

Đất SX, KD phi NN tại vùng ven TT NT Lệ Ninh, đầu mối giao thông, KCN, KDL

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

480

 

 

480

 - Vị trí 2

 

 

 

325

 

 

325

 - Vị trí 3

 

 

 

220

 

 

220

 - Vị trí 4

 

 

 

110

 

 

110

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

325

 

 

325

 - Vị trí 2

 

 

 

220

 

 

220

 - Vị trí 3

 

 

 

145

 

 

145

 - Vị trí 4

 

 

 

75

 

 

75

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

220

 

 

220

 - Vị trí 2

 

 

 

145

 

 

145

 - Vị trí 3

 

 

 

100

 

 

100

 - Vị trí 4

 

 

 

50

 

 

50

 

PHỤ LỤC 4

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ, KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN VÀ THÀNH PHỐ
(kèm theo Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I . NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

1. Phân loại vị trí đất nông nghiệp: Bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất và đất làm muối.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí, đối với đất trồng cây lâu năm được phân thành 4 vị trí ( từ vị trí 1 đến vị trí 4).

- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường);

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;

+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

b) Đất rừng sản xuất được phân theo 2 vị trí.

- Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã và cách mép đường không quá 500 mét.

- Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

c) Đất làm muối được phân theo 2 vị trí:

- Vị trí 1: Sát đường giao thông ≤ 50 mét.

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

2. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở nông thôn được chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.

a) Vị trí của từng loại đất trong một xã được chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã:

- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.

- Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu thương mại, khu du lịch, khu chế xuất.

- Khu vực 3 là các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

b) Việc phân loại khu vực để xác định giá đất theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

c) Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

3. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp không nằm trong đô thị.

a) Phạm vi đất:

- Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị trong tỉnh bao gồm các thôn tiếp giáp với nội thành Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ.

- Đất khu dân cư ven đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính bao gồm: Đất ven ngã 3, ngã 4 của Tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A, ven Quốc lộ 1A, 12A và ven các Tỉnh lộ, ven bến cảng, sân bay do Trung ương và tỉnh quản lý.

- Đất khu thương mại, khu du lịch không nằm trong đô thị là toàn bộ diện tích đất nằm trong khu thương mại, khu du lịch bao gồm cả đất khu dân cư nằm trong khu thương mại, khu du lịch theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Khu vực đất:

- Khu vực 1: Các thôn tiếp giáp với nội thành Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ trong tỉnh; ven các ngã 3, ngã 4 giữa Tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven Tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; tiếp giáp khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

- Khu vực 2: Gần với nội thành Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ trong tỉnh; ven các ngã 3, ngã 4 giữa Tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven Tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; gần khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

- Khu vực 3: Các vùng còn lại.

4. Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh và đất phi nông nghiệp tại khu vực thành phố Đồng Hới và thị trấn các huyện trong tỉnh:

a) Phân loại đường phố:

Đường phố thuộc thành phố Đồng Hới và các thị trấn các huyện lỵ, thị trấn Nông Trường Việt Trung, thị trấn Nông Trường Lệ Ninh được phân loại cụ thể tại Phụ lục này. Đối với các đường phố mới mở, các đường phố chưa được phân loại hoặc có các yếu tố phát sinh làm thay đổi cơ bản loại đường phố thì được phân loại theo quy định sau đây:

Loại đường phố trong thành phố Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ, thị trấn Nông Trường Việt Trung, thị trấn Nông Trường Lệ Ninh để xác định giá đất căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, thuận tiện trong sinh hoạt và trên cơ sở khảo sát thực tế trên thị trường để phân thành các loại:

- Đường loại 1: Là nơi có điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.

- Đường loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch và sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng chủ yếu đồng bộ, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất trung bình thực tế của đường loại 1.

- Đường loại 3: Là nơi có điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất trung bình thực tế của đường loại 2.

- Đường loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn trung bình của đường loại 3.

- Đường loại 5: Là các đường phố còn lại, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn trung bình của đường loại 4.

b) Phân loại vị trí:

Việc xác định vị trí đất trong từng đường phố căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đường phố cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Áp dụng với đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền).

- Vị trí 2: Áp dụng với các lô đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ô tô vào được)

- Vị trí 3: Áp dụng với các lô đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2 (xe ô tô không vào được)

- Vị trí 4: Áp dụng đối với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.

5. Việc áp dụng hệ số tăng giảm ở các lô đất thuộc khu vực nội thành phố, thị trấn, thị tứ:

- Những lô đất có hai mặt liền cạnh với 2 đường phố khác nhau (2 mặt tiền) thì loại đường phố được áp dụng để xác định giá đất là đường phố có mặt chính của lô đất theo quy hoạch và được áp dụng hệ số 1,2 (tăng 20%) so với giá đất tương ứng của loại đường phố đó.

- Trên cùng một loại đường phố, những lô đất có hướng chính là các hướng Đông, Nam, giữa hướng Đông và Nam được áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) so với giá đất tương ứng của loại đường phố đó.

- Trên cùng một loại đường phố, những lô đất nằm gần khu vực trung tâm thành phố, huyện lỵ, gần khu vực kinh doanh, buôn bán (trong phạm vi 200m) thì tùy theo mức độ xa, gần để áp dụng hệ số từ 1,1 đến 1,3; những lô nằm xa khu vực trung tâm thành phố, huyện lỵ, xa khu vực kinh doanh, buôn bán hơn mức trung bình thì tùy theo mức độ xa gần để tính hệ số từ 0,7 đến 0,9 so với giá đất của loại đường phố đó.

- Trên cùng một ngõ, một kiệt, một hẻm thì những lô đất đầu ngõ, kiệt, hẻm được áp dụng hệ số từ 1,1 đến 1,2; những lô đất cuối ngõ, cuối kiệt, cuối hẻm được áp dụng hệ số từ 0,8 đến 0,9 so với giá đất tương ứng với vị trí của những lô đất đó.

- Trên cùng một trục đường được phân thành nhiều loại đường phố khác nhau để tính giá đất thì những lô đất nằm ở vị trí chuyển tiếp từ đường phố loại cao hơn (có giá đất cao hơn) sang đường phố loại thấp hơn (có giá đất thấp hơn) thì được áp dụng hệ số 1,2 so với giá đất tương ứng của loại đường phố áp dụng cho lô đất đó.

- Đối với các lô đất có chiều sâu dài hơn 50m thì cứ 50m được tính lùi lại một vị trí trên cùng một loại đường.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

HUYỆN MINH HÓA

A. THỊ TRẤN QUY ĐẠT

TT

Tên đường

Từ

Đến

Loại đường

1

Đường nội thị

Phía Nam cầu Quy Đạt

Trụ sở UBND thị trấn cũ

1

2

Đường nội thị

Đội Thuế số 1

Nhà bà Luyện

1

3

Đường nội thị

Phía Bắc cầu Quy Đạt

Lâm trường

2

4

Đường nội thị

Nhà ông Mận (TK5)

Nhà ông Kiến (TK9)

2

5

Đường nội thị

Ngã tư Quy Đạt

Trạm Biến áp 35KV

2

6

Đường nội thị

Ngã tư Quy Đạt

Công viên thiếu nhi

2

7

Đường nội thị

Nhà ông Tuân (TK7)

Nhà ông Chứ (TK5)

2

8

Đường nội thị

Nhà ông Đức CA (TK5)

Nhà ông Huy (TK7)

2

9

Đường nội thị

Nhà ông Tuất (TK5)

Nhà bà Hợi (TK5)

2

10

Đường nội thị

Nhà ông Điệt (TK7)

Nhà ông Thanh CA (TK7)

2

11

Đường nội thị

Phía Nam cầu Hói Giun

Nhà ông Quốc (TK7)

2

12

Đường nội thị

Nhà ông Bình (TK8)

Bệnh viện đa khoa (TK8)

2

13

Đường nội thị

Nhà ông Toàn (TK9)

Nhà ông Lương (TK9)

3

14

Đường nội thị

Trạm Biến áp 35KV

Nhà ông Binh (TK6)

3

15

Đường nội thị

Nhà ông Điền (TK4)

Trạm biến áp Cây Cam (TK4)

3

16

Đường nội thị

Nhà ông Lài (TK7)

Nhà ông Tôn (TK7)

3

17

Đường nội thị

Nhà ông Khê (TK7)

Nhà bà Thành (TK7)

3

18