ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 32/2009/QĐ-UBND
|
Đồng Hới, ngày 20 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 VÀ NGUYÊN TẮC
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ, KHU VỰC ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004
về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 123/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tại Tờ trình số
2423/TTr-TNMT, ngày 21 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này giá các loại đất năm
2010 và nguyên tắc phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình. Cụ thể như sau:
Phụ lục số 1: Giá các loại đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và đất
làm muối tại các huyện, thành phố.
Phụ lục số 2: Giá các
loại đất ở tại nông thôn, đô thị, vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công
nghiệp, khu du lịch tại các huyện, thành phố.
Phụ lục số 3: Giá các
loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, đô thị, vùng ven
đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch tại các huyện, thành
phố.
Phụ lục số 4: Phân loại
đường, vị trí, khu vực đất tại các huyện, thành phố.
Điều
2. Giá đất quy định tại Quyết định này sử dụng làm căn cứ
để:
1. Tính thuế đối với việc
sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất
và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại
Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử
dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong
các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Tính giá trị quyền sử
dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy
định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính tiền bồi thường
đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà
nước theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử
dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật;
7. Xác định giá trị quyền
sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh
nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo
quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
Điều
3. Đối với các trường hợp đang làm thủ tục chuyển quyền sử
dụng đất, hợp thức hóa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hồ sơ đã nộp
tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước ngày 31 tháng 12 năm 2009 thì
được áp dụng theo mức giá đất quy định tại Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày
24 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 24
tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Điều
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đảng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT LÀM MUỐI TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2010
(kèm
theo Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình)
1. Giá đất trồng cây hàng năm
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị
trí đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Vị trí 1
|
33
|
22
|
20
|
Vị trí 2
|
26
|
18
|
15
|
Vị trí 3
|
20
|
14
|
11
|
Vị trí 4
|
14
|
10
|
9
|
Vị trí 5
|
10
|
7
|
5
|
2. Giá đất trồng cây
lâu năm
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị
trí đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Vị trí 1
|
29
|
18
|
15
|
Vị trí 2
|
22
|
15
|
12
|
Vị trí 3
|
16
|
12
|
9
|
Vị trí 4
|
12
|
9
|
5
|
3. Giá đất rừng sản xuất
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị
trí đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Vị trí 1
|
7
|
6
|
5
|
Vị trí 2
|
5
|
4
|
3
|
4. Giá đất nuôi trồng thủy sản
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị
trí đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Vị trí 1
|
27
|
21
|
20
|
Vị trí 2
|
22
|
17
|
16
|
Vị trí 3
|
16
|
13
|
12
|
Vị trí 4
|
10
|
8
|
6
|
Vị trí 5
|
6
|
5
|
4
|
5. Giá đất làm muối
ĐVT: Nghìn đồng/m2
PHỤ
LỤC SỐ 02
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN, TẠI ĐÔ THỊ, VÙNG VEN ĐÔ THỊ, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2010
(kèm theo Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I . ĐẤT Ở TẠI NÔNG
THÔN
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại đất
|
Huyện Minh Hóa
|
Huyện Tuyên Hóa
|
Huyện Quảng Trạch
|
Huyện
Bố Trạch
|
Thành
phố Đồng Hới
|
Huyện Quảng Ninh
|
Huyện Lệ Thủy
|
1. Khu vực đặc biệt:
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Tiến Hóa:
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
750
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
510
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
340
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
180
|
|
|
|
|
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
510
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
340
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
225
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
120
|
|
|
|
|
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
225
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
150
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
50
|
|
|
|
|
|
2. Xã đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
110
|
110
|
125
|
115
|
115
|
- Vị trí 2
|
|
|
85
|
85
|
90
|
85
|
85
|
- Vị trí 3
|
|
|
50
|
50
|
60
|
55
|
55
|
- Vị trí 4
|
|
|
26
|
26
|
32
|
30
|
30
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
80
|
80
|
100
|
85
|
85
|
- Vị trí 2
|
|
|
60
|
60
|
75
|
60
|
60
|
- Vị trí 3
|
|
|
35
|
35
|
50
|
40
|
40
|
- Vị trí 4
|
|
|
25
|
22
|
26
|
22
|
22
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
60
|
60
|
90
|
65
|
65
|
- Vị trí 2
|
|
|
45
|
45
|
65
|
50
|
50
|
- Vị trí 3
|
|
|
30
|
30
|
45
|
35
|
35
|
- Vị trí 4
|
|
|
20
|
20
|
22
|
20
|
20
|
3. Xã trung du
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
76
|
76
|
|
76
|
76
|
- Vị trí 2
|
|
|
56
|
56
|
|
56
|
56
|
- Vị trí 3
|
|
|
40
|
40
|
|
40
|
40
|
- Vị trí 4
|
|
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
50
|
50
|
|
50
|
50
|
- Vị trí 2
|
|
|
38
|
38
|
|
38
|
38
|
- Vị trí 3
|
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
- Vị trí 4
|
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
28
|
28
|
|
28
|
28
|
- Vị trí 2
|
|
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
- Vị trí 3
|
|
|
14
|
14
|
|
15
|
14
|
- Vị trí 4
|
|
|
9
|
9
|
|
9
|
9
|
4. Xã miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
35
|
45
|
42
|
42
|
|
45
|
45
|
- Vị trí 2
|
25
|
35
|
30
|
30
|
|
35
|
32
|
- Vị trí 3
|
16
|
25
|
20
|
20
|
|
25
|
22
|
- Vị trí 4
|
10
|
15
|
12
|
12
|
|
15
|
12
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
20
|
30
|
25
|
25
|
|
30
|
27
|
- Vị trí 2
|
14
|
18
|
16
|
16
|
|
16
|
16
|
- Vị trí 3
|
10
|
14
|
14
|
14
|
|
13
|
13
|
- Vị trí 4
|
7
|
10
|
8
|
10
|
|
9
|
9
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
15
|
23
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
- Vị trí 2
|
11
|
18
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
- Vị trí 3
|
8
|
11
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
- Vị trí 4
|
5
|
7
|
6
|
5
|
|
6
|
6
|
II. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại TT Quy
Đạt
|
Đất ở tại TT Đồng
Lê
|
Đất ở tại TT Ba Đồn
|
Đất ở tại TT Hoàn
Lão
|
Đất ở tại TP Đồng
Hới
|
Đất ở tại TT Quán
Hàu
|
Đất ở tại TT Kiến
Giang
|
|
|
a) Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
1.560
|
1.560
|
2.700
|
2.700
|
8.400
|
2.700
|
2.700
|
|
- Vị trí 2
|
935
|
860
|
1.400
|
1.400
|
4.200
|
1.400
|
1.400
|
|
- Vị trí 3
|
320
|
370
|
700
|
700
|
2.100
|
700
|
700
|
|
- Vị trí 4
|
165
|
165
|
360
|
360
|
1.300
|
360
|
360
|
|
b) Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
1.000
|
900
|
2.200
|
1.900
|
5.000
|
1.400
|
1.400
|
|
- Vị trí 2
|
440
|
400
|
780
|
780
|
3.500
|
780
|
780
|
|
- Vị trí 3
|
160
|
180
|
350
|
350
|
1.500
|
350
|
350
|
|
- Vị trí 4
|
100
|
100
|
200
|
170
|
850
|
200
|
200
|
|
c) Đường loại 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
450
|
450
|
900
|
900
|
4.200
|
900
|
900
|
|
- Vị trí 2
|
180
|
180
|
500
|
500
|
2.100
|
500
|
500
|
|
- Vị trí 3
|
75
|
80
|
195
|
170
|
980
|
190
|
130
|
|
- Vị trí 4
|
55
|
55
|
100
|
100
|
560
|
100
|
80
|
|
d) Đường loại 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
150
|
150
|
450
|
340
|
1.680
|
325
|
260
|
|
- Vị trí 2
|
75
|
80
|
160
|
150
|
1120
|
190
|
120
|
|
- Vị trí 3
|
45
|
50
|
100
|
100
|
840
|
100
|
80
|
|
- Vị trí 4
|
40
|
40
|
50
|
50
|
420
|
50
|
40
|
|
e) Đường loại 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
|
840
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
|
630
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
|
420
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
|
210
|
|
|
|
Đất ở tại đô thị
|
|
|
|
Đất ở tại TT Nông
Trường Việt Trung
|
|
|
Đất ở tại TT Nông
Trường Lệ Ninh
|
|
a) Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
1.900
|
|
|
1.440
|
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
950
|
|
|
720
|
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
370
|
|
|
295
|
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
170
|
|
|
125
|
|
b) Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
1.050
|
|
|
810
|
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
440
|
|
|
335
|
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
180
|
|
|
140
|
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
100
|
|
|
75
|
|
c) Đường loại 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
440
|
|
|
335
|
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
180
|
|
|
135
|
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
85
|
|
|
70
|
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
55
|
|
|
40
|
|
d) Đường loại 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
180
|
|
|
135
|
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
85
|
|
|
65
|
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
55
|
|
|
45
|
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
35
|
|
|
35
|
|
III. ĐẤT Ở TẠI VÙNG
VEN ĐÔ THỊ, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao
thông, KCN, KDL
|
Đất ở tại vùng ven
TT Quy Đạt, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Đất ở tại vùng ven
TT Đồng Lê, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Đất
ở tại vùng ven TT Ba Đồn, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Đất ở tại vùng ven
TT Hoàn Lão, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Đất ở tại vùng ven
TP Đồng Hới, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Đất ở tại vùng ven
TT Quán Hàu, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Đất ở tại vùng ven
TT Kiến Giang, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
550
|
500
|
1100
|
1.100
|
1.170
|
1.100
|
1.100
|
- Vị trí 2
|
425
|
370
|
760
|
760
|
845
|
750
|
750
|
- Vị trí 3
|
270
|
235
|
450
|
450
|
585
|
500
|
500
|
- Vị trí 4
|
135
|
120
|
220
|
220
|
325
|
240
|
240
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
405
|
340
|
650
|
700
|
845
|
725
|
725
|
- Vị trí 2
|
280
|
225
|
450
|
475
|
650
|
475
|
475
|
- Vị trí 3
|
185
|
160
|
280
|
300
|
520
|
300
|
300
|
- Vị trí 4
|
95
|
80
|
165
|
180
|
260
|
180
|
180
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
280
|
240
|
450
|
480
|
580
|
500
|
450
|
- Vị trí 2
|
185
|
155
|
280
|
320
|
450
|
380
|
310
|
- Vị trí 3
|
120
|
102
|
210
|
200
|
320
|
250
|
200
|
- Vị trí 4
|
60
|
50
|
110
|
120
|
190
|
125
|
100
|
Đất
ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
|
|
|
Đất ở tại vùng ven
TT NT Việt Trung, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
|
|
Đất ở tại vùng ven
TT NT Lệ Ninh, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
670
|
|
|
570
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
440
|
|
|
375
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
300
|
|
|
250
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
150
|
|
|
125
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
440
|
|
|
375
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
300
|
|
|
250
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
200
|
|
|
165
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
100
|
|
|
85
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
300
|
|
|
250
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
200
|
|
|
165
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
125
|
|
|
110
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
65
|
|
|
55
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN, TẠI ĐÔ THỊ,
ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH
(kèm theo Quyết đinh số 32/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I . ĐẤT SẢN XUẤT,
KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại đất
|
Huyện Minh Hóa
|
Huyện Tuyên Hóa
|
Huyện Quảng Trạch
|
Huyện Bố Trạch
|
Thành phố Đồng Hới
|
Huyện Quảng Ninh
|
Huyện Lệ Thủy
|
1. Khu vực đặc biệt:
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Tiến Hóa:
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
750
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
500
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
330
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
160
|
|
|
|
|
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
500
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
330
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
230
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
110
|
|
|
|
|
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
230
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
150
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
50
|
|
|
|
|
|
2.
Xã đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
80
|
80
|
90
|
90
|
90
|
- Vị trí 2
|
|
|
65
|
65
|
65
|
65
|
65
|
- Vị trí 3
|
|
|
40
|
40
|
45
|
45
|
45
|
- Vị trí 4
|
|
|
22
|
22
|
25
|
25
|
25
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
60
|
60
|
75
|
60
|
60
|
- Vị trí 2
|
|
|
45
|
45
|
60
|
45
|
45
|
- Vị trí 3
|
|
|
32
|
32
|
40
|
30
|
32
|
- Vị trí 4
|
|
|
20
|
20
|
22
|
20
|
20
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
50
|
50
|
60
|
50
|
50
|
- Vị trí 2
|
|
|
35
|
35
|
45
|
36
|
36
|
- Vị trí 3
|
|
|
25
|
25
|
30
|
25
|
25
|
- Vị trí 4
|
|
|
17
|
17
|
20
|
20
|
20
|
3. Xã trung du
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
70
|
65
|
|
65
|
65
|
- Vị trí 2
|
|
|
60
|
50
|
|
50
|
50
|
- Vị trí 3
|
|
|
40
|
35
|
|
35
|
35
|
- Vị trí 4
|
|
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
50
|
50
|
|
50
|
50
|
- Vị trí 2
|
|
|
35
|
35
|
|
35
|
35
|
- Vị trí 3
|
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
- Vị trí 4
|
|
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
- Vị trí 2
|
|
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
- Vị trí 3
|
|
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
- Vị trí 4
|
|
|
8
|
8
|
|
9
|
9
|
4. Xã miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
35
|
35
|
40
|
40
|
|
48
|
48
|
- Vị trí 2
|
25
|
25
|
29
|
29
|
|
35
|
35
|
- Vị trí 3
|
16
|
16
|
19
|
19
|
|
19
|
19
|
- Vị trí 4
|
10
|
10
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
20
|
20
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
- Vị trí 2
|
14
|
14
|
18
|
18
|
|
18
|
18
|
- Vị trí 3
|
12
|
12
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
- Vị trí 4
|
8
|
8
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
16
|
16
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
- Vị trí 2
|
13
|
13
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
- Vị trí 3
|
10
|
9
|
11
|
11
|
|
13
|
13
|
- Vị trí 4
|
5
|
5
|
7
|
7
|
|
7
|
8
|
II. ĐẤT SẢN XUẤT,
KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Đất SX, KD phi nông nghiệp tại đô thị
|
Đất SX, KD phi NN
tại TT Quy Đạt
|
Đất SX, KD phi NN
tại TT Đồng Lê
|
Đất SX, KD phi NN
tại TT Ba Đồn
|
Đất
SX, KD phi NN tại TT Hoàn Lão
|
Đất SX, KD phi NN
tại TP Đồng Hới
|
Đất SX, KD phi NN
tại TT Quán Hàu
|
Đất SX, KD phi NN
tại TT Kiến Giang
|
a) Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
1.100
|
1200
|
2.200
|
2.200
|
6.500
|
1.700
|
1.800
|
- Vị trí 2
|
760
|
650
|
1.200
|
1200
|
3.500
|
970
|
980
|
- Vị trí 3
|
310
|
270
|
490
|
490
|
1.150
|
350
|
430
|
- Vị trí 4
|
130
|
120
|
240
|
240
|
570
|
215
|
215
|
b) Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
800
|
750
|
1.600
|
1.200
|
4.500
|
1.000
|
1.000
|
- Vị trí 2
|
350
|
300
|
610
|
600
|
2.300
|
450
|
450
|
- Vị trí 3
|
150
|
130
|
240
|
240
|
980
|
220
|
220
|
- Vị trí 4
|
80
|
80
|
180
|
130
|
410
|
110
|
110
|
c) Đường loại 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
350
|
350
|
850
|
650
|
3.500
|
550
|
550
|
- Vị trí 2
|
140
|
130
|
250
|
220
|
1.700
|
220
|
200
|
- Vị trí 3
|
65
|
65
|
125
|
120
|
700
|
110
|
110
|
- Vị trí 4
|
40
|
40
|
80
|
70
|
230
|
60
|
60
|
d) Đường loại 4
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
120
|
120
|
360
|
300
|
1.400
|
215
|
215
|
- Vị trí 2
|
60
|
60
|
140
|
120
|
700
|
105
|
100
|
- Vị trí 3
|
40
|
40
|
80
|
75
|
350
|
60
|
65
|
- Vị trí 4
|
26
|
26
|
35
|
35
|
140
|
35
|
35
|
e) Đường loại 5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
|
700
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
|
460
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
|
220
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
|
110
|
|
|
Đất SX, KD phi nông nghiệp tại đô thị
|
|
|
|
Đất SX, KD phi NN
tại TTNT Việt Trung
|
|
|
Đất SX, KD phi NN
tại TT NT Lệ Ninh
|
a) Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
1.320
|
|
|
1.320
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
660
|
|
|
660
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
280
|
|
|
280
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
120
|
|
|
120
|
b) Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
730
|
|
|
730
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
300
|
|
|
300
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
135
|
|
|
135
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
70
|
|
|
70
|
c) Đường loại 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
310
|
|
|
310
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
120
|
|
|
120
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
60
|
|
|
60
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
40
|
|
|
40
|
d) Đường loại 4
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
120
|
|
|
120
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
60
|
|
|
60
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
45
|
|
|
45
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
30
|
|
|
30
|
III. ĐẤT SẢN XUẤT,
KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI VÙNG VEN ĐÔ THỊ, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU CÔNG
NGHIỆP, KHU DU LỊCH
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Đất SX, KD phi nông nghiệp tại vùng ven đô
thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Tại vùng ven TT Quy
Đạt, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Tại vùng ven TT
Đồng Lê, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Tại vùng ven TT Ba
Đồn, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Tại
vùng ven TT Hoàn Lão, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Tại vùng ven TP
Đồng Hới, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Tại vùng ven TT
Quán Hàu, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
Tại vùng ven TT
Kiến Giang, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
550
|
550
|
930
|
930
|
1.000
|
930
|
930
|
- Vị trí 2
|
360
|
360
|
565
|
565
|
700
|
565
|
565
|
- Vị trí 3
|
245
|
245
|
260
|
350
|
460
|
350
|
350
|
- Vị trí 4
|
125
|
125
|
200
|
200
|
230
|
200
|
200
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
360
|
360
|
565
|
565
|
700
|
570
|
565
|
- Vị trí 2
|
245
|
245
|
375
|
375
|
510
|
375
|
375
|
- Vị trí 3
|
165
|
165
|
225
|
225
|
350
|
225
|
225
|
- Vị trí 4
|
80
|
80
|
125
|
125
|
165
|
125
|
125
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
245
|
245
|
360
|
360
|
530
|
360
|
360
|
- Vị trí 2
|
160
|
160
|
240
|
240
|
350
|
240
|
240
|
- Vị trí 3
|
90
|
90
|
150
|
150
|
200
|
170
|
170
|
- Vị trí 4
|
55
|
55
|
85
|
85
|
115
|
85
|
85
|
Đất SX, KD phi nông nghiệp tại vùng ven đô
thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
|
|
|
Đất SX, KD phi NN
tại vùng ven TT NT Việt Trung, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
|
|
Đất SX, KD phi NN
tại vùng ven TT NT Lệ Ninh, đầu mối giao thông, KCN, KDL
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
480
|
|
|
480
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
325
|
|
|
325
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
220
|
|
|
220
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
110
|
|
|
110
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
325
|
|
|
325
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
220
|
|
|
220
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
145
|
|
|
145
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
75
|
|
|
75
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
220
|
|
|
220
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
145
|
|
|
145
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
100
|
|
|
100
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
50
|
|
|
50
|
PHỤ LỤC 4
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ, KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN VÀ
THÀNH PHỐ
(kèm theo Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I
. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
1. Phân loại vị trí đất nông nghiệp: Bao gồm
đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
rừng sản xuất và đất làm muối.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng
thủy sản được phân theo 5 vị trí, đối với đất trồng cây lâu năm được phân thành
4 vị trí ( từ vị trí 1 đến vị trí 4).
- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ
4 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường giao thông chính
(đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500
mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với
trục đường);
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển
tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét;
+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3
điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2
điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1
điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng
được điều kiện nào của vị trí 1.
b) Đất rừng sản xuất được phân theo 2 vị trí.
- Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường
quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã và cách mép đường không quá
500 mét.
- Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
c) Đất làm muối được phân theo 2 vị trí:
- Vị trí 1: Sát đường giao thông ≤ 50 mét.
- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.
2. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp ở nông thôn được chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.
a) Vị trí của từng loại đất trong một xã được
chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với
trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân
dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du
lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã
nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
- Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông
liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch
vụ, khu thương mại, khu du lịch, khu chế xuất.
- Khu vực 3 là các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
b) Việc phân loại khu vực để xác định giá đất
theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu
hạ tầng thuận lợi nhất, khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu
hạ tầng kém thuận lợi hơn.
c) Vị trí của từng loại đất trong từng khu
vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các
trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt,
kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao
nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông
chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và
điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
3. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu
thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp không nằm trong đô thị.
a) Phạm vi đất:
- Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị trong
tỉnh bao gồm các thôn tiếp giáp với nội thành Đồng Hới và các thị trấn huyện
lỵ.
- Đất khu dân cư ven đầu mối giao thông và
trục đường giao thông chính bao gồm: Đất ven ngã 3, ngã 4 của Tỉnh lộ, Quốc lộ
1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A, ven Quốc lộ 1A, 12A và ven các Tỉnh lộ,
ven bến cảng, sân bay do Trung ương và tỉnh quản lý.
- Đất khu thương mại, khu du lịch không nằm
trong đô thị là toàn bộ diện tích đất nằm trong khu thương mại, khu du lịch bao
gồm cả đất khu dân cư nằm trong khu thương mại, khu du lịch theo quy định của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Khu vực đất:
- Khu vực 1: Các thôn tiếp giáp với nội thành
Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ trong tỉnh; ven các ngã 3, ngã 4 giữa Tỉnh lộ
với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven Tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc
lộ 12A; tiếp giáp khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Khu vực 2: Gần với nội thành Đồng Hới và
các thị trấn huyện lỵ trong tỉnh; ven các ngã 3, ngã 4 giữa Tỉnh lộ với Quốc lộ
1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven Tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; gần
khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định.
- Khu vực 3: Các vùng còn lại.
4. Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh và đất phi
nông nghiệp tại khu vực thành phố Đồng Hới và thị trấn các huyện trong tỉnh:
a) Phân loại đường phố:
Đường phố thuộc thành phố Đồng Hới và các thị
trấn các huyện lỵ, thị trấn Nông Trường Việt Trung, thị trấn Nông Trường Lệ
Ninh được phân loại cụ thể tại Phụ lục này. Đối với các đường phố mới mở, các
đường phố chưa được phân loại hoặc có các yếu tố phát sinh làm thay đổi cơ bản
loại đường phố thì được phân loại theo quy định sau đây:
Loại đường phố trong thành phố Đồng Hới và
các thị trấn huyện lỵ, thị trấn Nông Trường Việt Trung, thị trấn Nông Trường Lệ
Ninh để xác định giá đất căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ
hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, thuận tiện trong sinh hoạt và trên cơ sở khảo sát
thực tế trên thị trường để phân thành các loại:
- Đường loại 1: Là nơi có điều kiện thuận lợi
cho sản xuất kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng đồng
bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
- Đường loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch và sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng chủ
yếu đồng bộ, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất trung bình thực tế
của đường loại 1.
- Đường loại 3: Là nơi có điều kiện thuận lợi
cho hoạt động sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ,
có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất trung bình thực tế của đường
loại 2.
- Đường loại 4: Là các đường phố còn lại, có
giá đất trung bình thực tế thấp hơn trung bình của đường loại 3.
- Đường loại 5: Là các đường phố còn lại, có
giá đất trung bình thực tế thấp hơn trung bình của đường loại 4.
b) Phân loại vị trí:
Việc xác định vị trí đất trong từng đường phố
căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng
đường phố cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng với đất ở liền cạnh đường
phố (mặt tiền).
- Vị trí 2: Áp dụng với các lô đất ở trong
ngõ, hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ô tô vào được)
- Vị trí 3: Áp dụng với các lô đất ở trong
ngõ, hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2 (xe ô tô không
vào được)
- Vị trí 4: Áp dụng đối với các lô đất trong
ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí
còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
5. Việc áp dụng hệ số tăng giảm ở các lô đất
thuộc khu vực nội thành phố, thị trấn, thị tứ:
- Những lô đất có hai mặt liền cạnh với 2
đường phố khác nhau (2 mặt tiền) thì loại đường phố được áp dụng để xác định
giá đất là đường phố có mặt chính của lô đất theo quy hoạch và được áp dụng hệ
số 1,2 (tăng 20%) so với giá đất tương ứng của loại đường phố đó.
- Trên cùng một loại đường phố, những lô đất
có hướng chính là các hướng Đông, Nam, giữa hướng Đông và Nam được áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) so với giá đất tương ứng của loại đường phố đó.
- Trên cùng một loại đường phố, những lô đất
nằm gần khu vực trung tâm thành phố, huyện lỵ, gần khu vực kinh doanh, buôn bán
(trong phạm vi 200m) thì tùy theo mức độ xa, gần để áp dụng hệ số từ 1,1 đến
1,3; những lô nằm xa khu vực trung tâm thành phố, huyện lỵ, xa khu vực kinh doanh,
buôn bán hơn mức trung bình thì tùy theo mức độ xa gần để tính hệ số từ 0,7 đến
0,9 so với giá đất của loại đường phố đó.
- Trên cùng một ngõ, một kiệt, một hẻm thì
những lô đất đầu ngõ, kiệt, hẻm được áp dụng hệ số từ 1,1 đến 1,2; những lô đất
cuối ngõ, cuối kiệt, cuối hẻm được áp dụng hệ số từ 0,8 đến 0,9 so với giá đất
tương ứng với vị trí của những lô đất đó.
- Trên cùng một trục đường được phân thành
nhiều loại đường phố khác nhau để tính giá đất thì những lô đất nằm ở vị trí
chuyển tiếp từ đường phố loại cao hơn (có giá đất cao hơn) sang đường phố loại
thấp hơn (có giá đất thấp hơn) thì được áp dụng hệ số 1,2 so với giá đất tương
ứng của loại đường phố áp dụng cho lô đất đó.
- Đối với các lô đất có chiều sâu dài hơn 50m
thì cứ 50m được tính lùi lại một vị trí trên cùng một loại đường.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
HUYỆN
MINH HÓA
A. THỊ TRẤN QUY ĐẠT
TT
|
Tên
đường
|
Từ
|
Đến
|
Loại
đường
|
1
|
Đường nội thị
|
Phía Nam cầu Quy Đạt
|
Trụ sở UBND thị trấn cũ
|
1
|
2
|
Đường nội thị
|
Đội Thuế số 1
|
Nhà bà Luyện
|
1
|
3
|
Đường nội thị
|
Phía Bắc cầu Quy Đạt
|
Lâm trường
|
2
|
4
|
Đường nội thị
|
Nhà ông Mận (TK5)
|
Nhà ông Kiến (TK9)
|
2
|
5
|
Đường nội thị
|
Ngã tư Quy Đạt
|
Trạm Biến áp 35KV
|
2
|
6
|
Đường nội thị
|
Ngã tư Quy Đạt
|
Công viên thiếu nhi
|
2
|
7
|
Đường nội thị
|
Nhà ông Tuân (TK7)
|
Nhà ông Chứ (TK5)
|
2
|
8
|
Đường nội thị
|
Nhà ông Đức CA (TK5)
|
Nhà ông Huy (TK7)
|
2
|
9
|
Đường nội thị
|
Nhà ông Tuất (TK5)
|
Nhà bà Hợi (TK5)
|
2
|
10
|
Đường nội thị
|
Nhà ông Điệt (TK7)
|
Nhà ông Thanh CA (TK7)
|
2
|
11
|
Đường nội thị
|
Phía Nam cầu Hói Giun
|
Nhà ông Quốc (TK7)
|
2
|
12
|
Đường nội thị
|
Nhà ông Bình (TK8)
|
Bệnh viện đa khoa (TK8)
|
2
|
13
|
Đường nội thị
|
Nhà ông Toàn (TK9)
|
Nhà ông Lương (TK9)
|
3
|
14
|
Đường nội thị
|
Trạm Biến áp 35KV
|
Nhà ông Binh (TK6)
|
3
|
15
|
Đường nội thị
|
Nhà ông Điền (TK4)
|
Trạm biến áp Cây Cam (TK4)
|
3
|
16
|
Đường nội thị
|
Nhà ông Lài (TK7)
|
Nhà ông Tôn (TK7)
|
3
|
17
|
Đường nội thị
|
Nhà ông Khê (TK7)
|
Nhà bà Thành (TK7)
|
3
|
18
|