|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3127/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Quý Phương
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3127/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 30 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục
hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 38 thủ tục hành chính (TTHC) được chuẩn hóa; 02 TTHC bị
bãi bỏ trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thừa Thiên Huế (xem Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC được chuẩn
hóa tại Quyết định này lên Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định; Niêm yết công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại
trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn chỉnh và trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình
nội bộ, quy trình điện tử giải quyết các TTHC này và hoàn thành việc cấu hình
TTHC trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh;
c) Triển khai thực hiện giải quyết
các TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC được công bố
tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công
quốc gia.
b) Niêm yết công khai các TTHC này
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nội dung công bố các TTHC được chuẩn
hóa tại Quyết định này thay thế các nội dung TTHC tương ứng đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế công bố tại Quyết định số 2893/QĐ -UBND ngày 12/12/2018
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Tài nguyên
và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và MT.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- Sở TNMT (bản chính);
- UBND các huyện, TX, TP. Huế (gửi qua mạng);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lãnh đạo VP và các CV;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 3127/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
chuẩn hóa:
STT
|
Tên TTHC (Mã số TTHC)
|
Thời gian giải quyết (ngày làm việc)
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Mức độ DVC trực tuyến
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH
|
|
|
01
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1.004267
|
- 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 70 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn); trừ thủ
tục hòa giải tranh chấp đất đai.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế)
|
Không
|
2
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Do Chủ tịch
UBND tỉnh giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.
|
02
|
Chấp thuận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê
quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp
1.010200
|
25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế)
|
Không
|
2
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và MT.
|
03
|
Thẩm định phương án sử dụng đất
của công ty nông, lâm nghiệp
2.000962
|
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế)
|
Không
|
2
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và MT;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và MT
|
04
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
1.002040
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 30 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế)
|
- Đất phục vụ mục đích sản xuất
kinh doanh: 1.600.000 đồng/hồ sơ.
- Đất phục vụ mục đích khác:
1.200.000 đồng/hồ sơ.
|
2
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và MT
|
II
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
|
|
05
|
Điều chỉnh quyết định thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành trước 01/7/2004
1.004688
|
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 01 Lê Lai thành phố Huế)
|
Không
|
3
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và MT
|
06
|
Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,
an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
1.001007
|
34 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 01 Lê Lai thành phố Huế)
|
Không
|
2
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và MT
|
07
|
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử
dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất
của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.001039
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 30 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 01 Lê Lai thành phố Huế)
|
Không
|
2
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và MT
|
08
|
Thu hồi đất ở trong khu vực bị
ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt
lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con
người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.000964
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 30 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 01 Lê Lai thành phố Huế)
|
Không
|
2
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và MT
|
09
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
1.002253
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 30 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 01 Lê Lai thành phố Huế)
|
- Đất phục vụ mục đích sản xuất
kinh doanh: 1.600.000 đồng/hồ sơ.
- Đất phục vụ mục đích khác:
1.200.000 đồng/hồ sơ.
|
2
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và MT
|
10
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
1.003010
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- 25 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 01 Lê Lai thành phố Huế)
|
Không
|
2
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và MT;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và MT.
|
11
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
1.004257
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- 25 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 01 Lê Lai thành phố Huế)
|
- Đất phục vụ mục đích sản xuất
kinh doanh: 1.600.000 đồng/hồ sơ
- Đất phục vụ mục đích khác:
1.200.000 đồng/hồ sơ
|
2
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và MT.
|
12
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
1.001991
|
- 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 40 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Lệ phí hồ sơ cho thuê đất đối
với tổ chức:
- Đất phục vụ mục đích sản xuất
kinh doanh: 1.600.000 đồng/hồ sơ
- Đất phục vụ mục đích khác:
1.200.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối với đăng ký biến động
- Đối với tổ chức:
+ Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
- Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
3. Đối với Cấp đổi Giấy chứng
nhận
- Đối với tổ chức:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
+ Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ
sơ
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/1/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
- Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 370.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Hộ nghèo, người cao tuổi (từ
60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân
tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
+ Lệ phí đăng ký biến động:
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký: 28.000 đồng/hồ sơ.
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
Lệ phí đăng ký: 14.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí cấp Giấy:
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
10.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp
bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
|
3
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh, UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và MT, Văn phòng ĐK đất đai,
Chi nhánh VPĐK đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
13
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu
công nghệ cao, khu kinh tế
1.001990
|
- 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
- 17 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Lệ phí hồ sơ gia hạn đất đối
với tổ chức:
- Đất phục vụ mục đích sản xuất
kinh doanh: 1.600.000 đồng/hồ sơ
- Đất phục vụ mục đích khác:
1.200.000 đồng/hồ sơ.
2. Lệ phí đăng ký biến động:
- Đối với tổ chức: 30.000 đồng/hồ
sơ;
- Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: 28.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: 14.000 đồng/hồ sơ.
|
3
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng ĐK đất đai, Chi nhánh VPĐK đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
14
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp
của cơ sở tôn giáo
1.004217
|
- 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
- 17 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 01 Lê Lai thành phố Huế)
|
1. Lệ phí hồ sơ gia hạn đất:
- Đất phục vụ mục đích sản xuất
kinh doanh: 1.600.000 đồng/hồ sơ
- Đất phục vụ mục đích khác:
1.200.000 đồng/hồ sơ.
2. Lệ phí đăng ký biến động:
30.000 đồng/hồ sơ;
|
3
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và MT.
|
15
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu
1.005398
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 30 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Không
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng ĐK đất đai; Chi nhánh VPĐK đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
16
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê
lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.004238
|
- 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 13 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức:
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
2. Đối với Hộ gia đình,
cá nhân:
- Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
|
3
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng ĐK đất đai, Chi nhánh VPĐK đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai
|
17
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay
đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
1.004227
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức:
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
- Cấp đổi Giấy:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ
sơ
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
2. Đối với Hộ gia đình,
cá nhân:
- Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
- Cấp đổi Giấy:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 370.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Hộ nghèo, người cao tuổi (từ
60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân
tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
+ Lệ phí cấp Giấy:
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
10.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp
bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
|
3
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng ĐK đất đai, Chi nhánh VPĐK đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai
|
18
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
1.004221
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức:
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
2. Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
- Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
|
3
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng ĐK đất đai, Chi nhánh VPĐK đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai
|
19
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
1.004203
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 25 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức:
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
- Cấp đổi Giấy:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ
sơ
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
2. Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
- Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký: 28.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký: 14.000 đồng/hồ sơ.
- Cấp đổi Giấy:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 370.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Hộ nghèo, người cao tuổi (từ
60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân
tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
+ Lệ phí cấp Giấy:
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
10.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp
bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
|
3
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và MT;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai
|
20
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1.004199
|
- 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 17 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức:
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
- Phí cấp đổi Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ
sơ
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
2. Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
- Lệ phí đăng ký biến động
+ Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký: 28.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký: 14.000 đồng/hồ sơ.
- Phí cấp đổi Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 370.000
đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Hộ nghèo, người cao tuổi (từ
60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân
tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Lệ phí cấp Giấy:
+ Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: 10.000 đồng/hồ sơ. Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi
giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và MT;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai
|
21
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
1.004193
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức:
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ.
- Cấp đổi Giấy:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ
sơ.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
2. Đối với Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư:
- Lệ phí đăng ký biến động:
+ Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
- Cấp đổi Giấy:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 370.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Miễn thu phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết
tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
+ Lệ phí cấp Giấy:
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
10.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp tỉnh; Sở Tài nguyên và MT; UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai
|
22
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
1.003003
|
- 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 40 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
+ Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi
giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 520.000
đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 510.000 đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 790.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Miễn nộp đối với hộ nghèo, người
cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng,
đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Lệ phí đăng ký biến động:
+ Đối với các phường thuộc TP.
Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
Đối với các phường thuộc TP. Huế,
phường thuộc thị xã:
+ Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/hồ sơ.
Đối với các thị trấn còn lại:
+ Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 12.500 đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/hồ sơ. Đối tượng
miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
KT-XH đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai
|
23
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký
quyền sử dụng đất lần đầu
2.000983
|
- 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 35 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
+ Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 520.000
đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 510.000 đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 790.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Miễn nộp đối với những trường
hợp hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có
công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện KT-XH đặc
biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
Đối với các phường thuộc
thành phố Huế, phường thuộc thị xã:
+ Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/hồ sơ.
Đối với các thị trấn còn lại:
+ Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 12.500 đồng/hồ sơ;
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
24
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng
đất
1.002255
|
- 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 35 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ;
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
50.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 510.000 đồng/hồ sơ;
Đối tượng miễn nộp phí:
* Miễn nộp đối với những trường
hợp hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có
công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện KT-XH đặc
biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Lệ phí đăng ký biến động:
+ Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã:
+ Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 20.000 đồng/hồ sơ;
Đối với các thị trấn còn lại:
+ Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 10.000 đồng/hồ sơ;
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
25
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền
với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
2.000976
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 25 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ;
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
*Miễn nộp lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có
nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 510.000 đồng/hồ sơ;
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp đối với những trường
hợp hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có
công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện KT-XH đặc
biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Lệ phí đăng ký biến động:
+ Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và MT;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
26
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong
các dự án phát triển nhà ở
1.002273
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 25 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức:
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ
sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
2. Đối với Hộ gia đình,
cá nhân:
- Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 370.000
đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Miễn thu phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất đối với những trường hợp hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở
lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Lệ phí cấp Giấy:
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
10.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và MT;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
27
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên
chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền theo quy định
1.002993
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức:
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ
sơ
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
2. Đối với Hộ gia đình,
cá nhân:
- Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 370.000
đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Miễn thu phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất đối với những trường hợp hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở
lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Lệ phí cấp Giấy:
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
10.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
- Chi phí đăng tin do người đề
nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trả.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và MT; Văn phòng ĐK đất đai; Chi nhánh VPĐK đất đai;
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng ĐK đất đai hoặc
Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
28
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất đã có Giấy chứng nhận.
2.000889
|
- 10 ngày (đăng ký biến động do
chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn);
- 03 ngày (đăng ký biến động do
cho thuê, cho thuê lại);
- 05 ngày (đăng ký biến động của
vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng).
- Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
* Đăng ký biến động:
1. Đối với tổ chức:
+ Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
2. Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
* Cấp đổi Giấy chứng nhận
1. Đối với tổ chức:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
+ Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ
sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
2. Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 370.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Miễn thu phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất đối với những trường hợp hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở
lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
+ Lệ phí đăng ký biến động
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký: 28.000 đồng/hồ sơ.
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
Lệ phí đăng ký: 14.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí cấp Giấy:
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
10.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp
bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và MT; Văn phòng ĐK đất đai; Chi nhánh VPĐK đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
29
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp
vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành
án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân
chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và
chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia
đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
2.000880
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
* Đăng ký biến động:
1. Đối với tổ chức:
+ Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
2. Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
* Cấp đổi Giấy chứng nhận
1. Đối với tổ chức:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
+ Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ
sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
2. Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 370.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Miễn thu phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất đối với những trường hợp hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở
lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
+ Lệ phí đăng ký biến động
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký: 28.000 đồng/hồ sơ.
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
Lệ phí đăng ký: 14.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí cấp Giấy:
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
10.000 đồng/hồ sơ. Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
KT-XH đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp
bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
|
3
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và MT; Văn phòng ĐK đất đai; Chi nhánh VPĐK
đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
30
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
1.001134
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức:
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
2. Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
- Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh; UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
31
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp
lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
1.005194
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ
sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy
chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
2. Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 370.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Miễn thu phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất đối với những trường hợp hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở
lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số
ở các xã có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
+ Lệ phí cấp Giấy:
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
10.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp
bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và MT; Văn phòng ĐK đất đai; Chi nhánh VPĐK đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
32
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng
đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1.001045
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
1. Đối với tổ chức:
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
2. Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
- Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với các thị trấn còn lại:
Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng ĐK đất đai; Chi nhánh VPĐK đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
33
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá
trị quyền sử dụng đất
1.001009
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
* Đăng ký biến động:
1. Đối với tổ chức:
+ Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
2. Đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
* Cấp đổi Giấy chứng nhận
1. Đối với tổ chức:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 920.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí đăng ký biến động: 30.000
đồng/hồ sơ;
+ Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ
sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
2. Đối với Hộ gia đình, cá nhân:
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
Cấp quyền sử dụng đất: 370.000
đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Miễn thu phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất đối với những trường hợp hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở
lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn;
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
+ Lệ phí đăng ký biến động
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký: 28.000 đồng/hồ sơ.
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
Lệ phí đăng ký: 14.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí cấp Giấy:
Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
Đối với các thị trấn, xã còn lại:
10.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp
bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo các
cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lỡ tự nhiên.
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và MT; Văn phòng ĐK đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
34
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp
có nhu cầu
1.004206
|
- 05 ngày; kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 15 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
|
3
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng ĐK đất đai; Chi nhánh VPĐK đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
35
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
2.001938
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 25 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Không
|
4
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng ĐK đất đai; Chi nhánh VPĐK đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
ĐK đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
36
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
2.001761
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc tại UBND cấp xã
|
- Lệ phí đăng ký biến động:
+ Đối với các phường thuộc thành
phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.
- Phí cấp Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 370.000
đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
* Miễn thu phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết
tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
* Trường hợp bồi thường bằng đất,
giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Lệ phí cấp Giấy:
+ Đối với các phường thuộc
thành phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các thị trấn, xã còn
lại: 10.000 đồng/hồ sơ. Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối
với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có
công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã
được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một
phần thửa đất.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo
các cuộc vận động của Nhà nước.
* Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa
đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
|
2
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và MT.
Cơ quan thực hiện: Văn phòng ĐK
đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
37
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện
1.004177
|
20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đối với tổ chức);
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện, UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Không
|
4
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh; Sở Tài nguyên và MT hoặc UBND cấp huyện.
Cơ quan thực hiện: Văn phòng ĐK
đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai.
|
38
|
Cung cấp dữ liệu về đất đai
1.004269
|
01 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ
|
Văn phòng ĐK đất đai
|
- Sao lục các loại hồ sơ đất đai:
50.000 đồng/hồ sơ.
- Chi phí gửi tài liệu (nếu có):
Theo giá trị thực tế của đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính.
|
4
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Văn phòng ĐK đất đai.
Cơ quan thực hiện: Văn phòng ĐK
đất đai.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
TTHC số 15 cắt giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày thành 20 ngày (08 ngày);
TTHC số 23, 24 cắt giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày thành 25 ngày (05 ngày);
TTHC số 30, 31 cắt giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày thành 10 ngày (20 ngày).
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất đối với
tổ chức đang sử dụng đất
|
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
|
2
|
Điều chỉnh diện tích giao đất,
thuê đất
|
Quyết định 3127/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3127/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
130
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|