|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3113/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
04/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3113/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 04 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về việc Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 582/TT-STNMT ngày 20/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; (B/c)
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3113/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hoá)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HOÁ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A
|
CẤP HUYỆN
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
Lĩnh vực: Đất đai
|
1
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đã được
cấp trước ngày 01/8/2009 hoặc Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng
hoặc do đo đạc lại (Số seri: T-THA-243201-TT)
|
2
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp
và có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc
yêu cầu xác nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng
nhận đã cấp (Số seri: T-THA-243202-TT)
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
|
1
|
Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (Số seri: T-THA-078154-TT)
Lý do: Bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản
3, Điều 29 Nghị định số 88/2009//NĐ-CP ngày 19/10/2009 của chính phủ
|
Phần II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HOÁ
(Có nội dung cụ
thể của 02 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3113/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm
2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp đổi Giấy chứng nhận đã được cấp trước ngày 10/12/2009 hoặc Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-243201-TT
|
Lĩnh vực: Đất đai
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần lưu
ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với gia đình, cá nhân:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy
biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của gia
đình, cá nhân:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải kiểm
tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết nếu cần phải bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời gian không quá 13 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất tiến hành kiểm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện xem xét cấp đổi Giấy
chứng nhận.
Bước 4. Trả kết quả
1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân xuất trình
Giấy biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí (nếu có) theo quy định và nhận Giấy chứng nhận
được cấp mới. Trường hợp ủy quyền cho người khác nhận Giấy
chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
đổi giấy chứng (có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đã cấp: 01 bản gốc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Không quá 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường: 8 ngày
làm việc;
- Tại UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi chưa thành
lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng (Mẫu số 02/ĐK-GCN).
|
8. Phí, lệ phí:
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu
cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (trường hợp Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo
đạc lại):
+ Địa bàn thành phố, thị xã: 16.000đồng/giấy;
+ Địa bàn còn lại: 10.000đồng/giấy.
- Trích lục bản đồ 10.000 đồng/bản.
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận được cấp mới.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số
38/2009/QH1 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản, có hiệu lực ngày 01/8/2009;
- Luật số 13/2003/QH11 của Quốc
hội nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Đất đai, có hiệu lực từ ngày
01/7/2004;
- Nghị định số 88/2009/NĐ - CP
ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực từ ngày
10/12/2009;
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT
ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu
lực từ ngày 10/12/2009;
- Thông số 20/2010/TT-BTNMT ngày
22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu lực
từ ngày 10/12/2010;
- Quyết định số
4554/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi bổ
sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh;
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UB
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh về Qui định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND tỉnh; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2007.
- Quy định về việc phối hợp cung
cấp thông tin, thời gian giải quyết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh
Hoá ban hành kèm theo Quyết định số 2138/2010/QĐ-UBND ngày 16/6/2010 của UBND
tỉnh về việc ban hành Quy định phối hợp cung cấp thông tin, thời gian giải
quyết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
Mẫu số 02/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
Ngày..…
/ ..… / ....…
Quyển
số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN
SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|
Kính gửi: UBND ......................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
(Xem
hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1.
Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
1.2. Địa
chỉ:……………………………………………………………………………
(Kê khai theo
đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả
thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm
theo)
|
|
2. Giấy chứng
nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi
2.1. Số
vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:………………….;
2.3. Ngày cấp GCN … / … /
………
|
|
3. Lý do xin
cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận:
.....................................................
....................................................................................................................................
|
|
4. Thửa đất
có thay đổi (trong trường hợp thay đổi về bản đồ - nếu có)
|
|
4.1. Thông
tin thửa đất theo GCN đã cấp:
- Thửa đất số: ………………..……
- Tờ bản đồ số: ……………………..
- Diện tích:
……..…...……......... m2
|
4.2. Thông
tin thửa đất mới thay đổi:
- Thửa đất số: …………….;
- Tờ bản đồ số: …………………;
- Diện tích: ………………... m2
|
|
5. Nhà ở, công
trình xây dựng khác có thay đổi (nếu có)
(Chỉ
ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)
|
|
5.1.
Thông tin trên GCN đã cấp:
- Tên
công trình: ……………….…………;
- Diện
tích xây dựng: ........................ m2;
-
..........................................................................
|
5.2. Thông
tin có thay đổi:
- Tên
công trình: ………………………;
- Diện
tích xây dựng: ..................... m2;
-
.....................................................................
.......................................................................
|
|
6. Rừng sản
xuất là rừng trồng có thay đổi (nếu có)
(Chỉ
ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)
|
|
6.1. Thông
tin trên GCN đã cấp:
……………………………………………
……………………………………………
|
6.2. Thông tin
có thay đổi:
……………………………………………
……………………………………………
|
|
7. Cây lâu
năm có thay đổi (nếu có)
(Chỉ
ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)
|
|
7.1. Thông
tin trên GCN đã cấp:
……………………………………………
|
7.2. Thông
tin có thay đổi:
……………………………………………
|
|
8. Những giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi nộp kèm theo
- Giấy chứng nhận đã cấp ;
...............................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………,
ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký
và ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN
(Về việc niêm yết thông báo mất GCN đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đề nghị cấp lại GCN bị mất)
|
.........................................................................................................................................
|
…………,
ngày…./…/ …..
Cán bộ địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
…………,
ngày…/…./ …..
TM. Uỷ ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(Phải nêu rõ kết quả kiểm
tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại
GCN).
|
…………,
ngày…./…/ …..
Cán bộ thẩm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
…………,
ngày…./…/ …..
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3113/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm
2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp và có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc yêu cầu xác nhận bổ sung quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-243202-TT
|
Lĩnh vực: Đất đai
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần lưu
ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy
biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải kiểm
tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết nếu cần phải bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời gian không quá 23 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất tiến hành thẩm tra hồ sơ, lập trích lục bản đồ địa chính; gửi xin
ý kiến các ngành liên quan (nếu cần thiết); trình UBND cấp huyện xem xét cấp
đổi và bổ sung vào Giấy chứng nhận.
Bước 4. Trả kết quả
Hộ gia đình, cá nhân xuất trình
Giấy biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí (nếu có) theo quy định và nhận Giấy chứng nhận
được cấp mới. Trường hợp ủy quyền cho người khác nhận Giấy
chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị
cấp đổi giấy chứng (có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đã cấp: 01 bản gốc;
- Hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản (có Phụ
lục 01 kèm theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường: 13
ngày làm việc;
- Tại các ngành: 05 ngày làm việc;
- Tại UBND huyện: 05 ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi chưa thành
lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan quản lý
về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp
huyện.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng (Mẫu số 02/ĐK-GCN).
|
8. Phí, lệ phí:
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu
cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp đổi, xác nhận bổ sung vào
giấy chứng nhận:
+ Địa bàn thành phố, thị xã: 16.000đồng/giấy;
+ Địa bàn còn lại: 10.000đồng/giấy
- Trích lục bản đồ 10.000 đồng
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận được cấp mới.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số
38/2009/QH1 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản, có hiệu lực ngày 01/8/2009;
- Luật số 13/2003/QH11 của Quốc
hội nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Đất đai, có hiệu lực từ ngày
01/7/2004;
- Nghị định số 88/2009/NĐ - CP
ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; có hiệu lực thi hành từ ngày
10 tháng 12 năm 2009;
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT
ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu
lực từ ngày 10/12/2009;
- Thông số 20/2010/TT-BTNMT ngày
22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu lực
từ ngày 10/12/2010;
- Quyết định số
4554/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi bổ
sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh;
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UB
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh về Qui định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND tỉnh; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2007;
- Quyết định số
2138/2010/QĐ-UBND ngày 16/6/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phối
hợp cung cấp thông tin, thời gian giải quyết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Thanh Hoá.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
Mẫu số 02/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
Ngày..…
/ ..… / ....…
Quyển
số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN
SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|
Kính gửi: UBND
......................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
(Xem
hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1.
Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
1.2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………………
(Kê khai theo
đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả
thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm
theo)
|
|
2. Giấy chứng
nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi
2.1. Số
vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:……………….;
2.3. Ngày cấp GCN … / … /
………
|
|
3. Lý do xin
cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận:
.....................................................
....................................................................................................................................
|
|
4. Thửa đất
có thay đổi (trong trường hợp thay đổi về bản đồ - nếu có)
|
|
4.1. Thông
tin thửa đất theo GCN đã cấp:
- Thửa đất số: ………………..……
- Tờ bản đồ số: ……………………..
- Diện tích:
……..…...……......... m2
|
4.2. Thông
tin thửa đất mới thay đổi:
- Thửa đất số: …………….;
- Tờ bản đồ số: …………………;
- Diện tích: ………………... m2
|
|
5. Nhà ở,
công trình xây dựng khác có thay đổi (nếu có)
(Chỉ
ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)
|
|
5.1.
Thông tin trên GCN đã cấp:
- Tên
công trình: ……………….…;
- Diện
tích xây dựng: ..................... m2;
-
...................................................................
|
5.2. Thông
tin có thay đổi:
- Tên
công trình: ………………………;
- Diện
tích xây dựng: ..................... m2;
-
.....................................................................
|
|
6. Rừng sản
xuất là rừng trồng có thay đổi (nếu có)
(Chỉ ghi
những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)
|
|
6.1. Thông
tin trên GCN đã cấp:
………………………………………
…………………………………………
|
6.2. Thông
tin có thay đổi:
…………………………………………
…………………………………………
|
|
7. Cây lâu
năm có thay đổi (nếu có)
(Chỉ ghi
những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)
|
|
7.1. Thông
tin trên GCN đã cấp:
…………………………………………
|
7.2. Thông
tin có thay đổi:
…………………………………………
|
|
8. Những giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi nộp kèm theo
- Giấy chứng nhận đã cấp;
...............................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………,
ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký
và ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(Về việc niêm yết thông báo mất GCN đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đề nghị cấp lại GCN bị mất)
|
.........................................................................................................................................
|
…………,
ngày…./…/ …..
Cán bộ địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
…………,
ngày…/…./ …..
TM. Uỷ ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(Phải nêu rõ kết quả kiểm
tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại
GCN).
|
…………,
ngày…./…/ …..
Cán bộ thẩm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
…………,
ngày…./…/ …..
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
Phụ lục 01
HỒ SƠ CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN:
1. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
1.1 Đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước
phải có một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp
phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng: 01 bản sao
chứng thực;
b) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về
mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994: 01 bản chính;
c) Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà
tình thương, nhà đại đoàn kết: 01 bản sao chứng thực;
d) Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm
quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu
toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003
của Quốc hội khoá XI "về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng
trong quá trình thực hiện các chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo
xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991", Nghị quyết số
755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
"quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất
trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo
xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991": 01 bản sao chứng thực;
đ) Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi
hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy
ban nhân dân theo quy định của pháp luật: 01 bản chính;
Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận
thừa kế hoặc thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật kể từ ngày Luật
Nhà ở có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 7 năm 2006) thì
phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở: 01 bản
chính;
Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư
xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết; trường hợp
mua nhà kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 (ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành)
thì ngoài hợp đồng mua bán nhà ở, bên bán nhà ở còn phải có một trong các giấy
tờ về dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết
định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư): 01 bản sao chứng
thực;
e) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân hoặc
giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở
đã có hiệu lực pháp luật: 01 bản sao chứng thực;
g) Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e
khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy
tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm
2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận: 01 bản chính;
Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận
thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua
bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan
thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho,
đổi, nhận thừa kế nhà ở đó: 01 bản chính;
h) Trường hợp cá nhân trong nước không có một
trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này thì phải
có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã được xây dựng trước
ngày 01 tháng 7 năm 2006, nhà ở không có tranh chấp, được xây dựng trước khi có
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với
trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật: 01 bản
chính;
Trường hợp nhà ở xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm
2006 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc
trường hợp phải xin giấy phép xây dựng, không có tranh chấp và đáp ứng điều kiện
về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006: 01 bản
sao chứng thực;
g) Sơ đồ tài sản gắn liền với đất: 01 bản chính.
1. 2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải
có các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận
thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của
pháp luật về nhà ở: 01 bản chính;
b) Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền
theo quy định tại mục 1 ở trên: 01 bản theo hình thức của từng loại;
c) Sơ đồ tài sản gắn liền với đất: 01 bản chính.
2. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng
2.1. Hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng
dân cư phải có một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy phép xây dựng công trình đối với trường
hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng: 01 bản sao
chứng ;
b) Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ
quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố
trí sử dụng: 01 bản sao chứng thực;
c) Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế
công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được chứng nhận của công chứng
hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân: 01 bản sao chứng thực;
d) Giấy tờ của Toà án nhân dân hoặc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu
lực pháp luật: 01 bản sao chứng thực;
đ) Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b,
c và d khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong
các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01
tháng 7 năm 2004 (ngày Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành) có chữ ký của các
bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác nhận: 01 bản sao
chứng thực;
Trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế
công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc
đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan
thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó: 01 bản
chính;
e) Trường hợp cá nhân trong nước không có một
trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này thì phải được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm
2004, không có tranh chấp về quyền sở hữu và công trình được xây dựng trước khi
có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với
trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: 01 bản
chính;
Trường hợp công trình được xây dựng từ ngày 01
tháng 7 năm 2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
công trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng, không
có tranh chấp và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004: 01 bản chính.;
g) Sơ đồ tài sản gắn liền với đất: 01 bản chính.
3. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản
xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng:
01 bản sao chứng thực;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng
cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã có chứng nhận của công
chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của
pháp luật: 01 bản chính;
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy
tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất
là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật: 01 bản sao chứng thực;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư không có giấy tờ quy định này trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải
được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp về quyền sở hữu rừng:
01 bản chính;
- Sơ đồ tài sản gắn liền với đất: 01 bản chính.
Quyết định 3113/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Đất đai của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3113/QĐ-UBND ngày 04/09/2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Đất đai của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
3.913
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|