|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Nam Định năm 2021
Số hiệu:
|
31/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Phùng Hoan
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2020/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 29
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định thu tiền sử dụng đất;
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016, Nghị định
số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
45/2014/NĐ-CP ; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ;
Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ; Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 964/TTr-STC ngày 15/12/2020 về việc quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2021 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất trên địa bàn tỉnh Nam Định và Báo cáo thẩm định số 265/BC-STP ngày
17/12/2020 của Sở Tư pháp và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để xác định
giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định,
cụ thể như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất năm
2021 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất áp dụng trên
địa bàn tỉnh Nam Định theo phụ lục chi tiết kèm theo.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
khoản 1 Điều này áp dụng để xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy
định theo Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ quy định về giá
đất, cụ thể như sau:
a) Đối với thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng, bao gồm:
- Tính thu tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện
tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt
hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Người mua tài sản được Nhà nước
tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục
đích đã được xác định trong dự án; Người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất mà đơn giá thuê đất xác định theo hệ số điều chỉnh quy định tại khoản 1 Điều
này cao hơn hoặc bằng đơn giá thuê đất đơn vị đang nộp cho Nhà nước.
- Tính thu tiền thuê đất phải nộp
đối với các đơn vị đã tiến hành cổ phần hóa nhưng chưa hoàn thiện thủ tục thuê
đất, sau khi hoàn thiện thủ tục thuê đất sẽ xác định nghĩa vụ tài chính cho đơn
vị theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Đối với trường hợp thuê đất
thu tiền hàng năm phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ
tiếp theo mà đơn giá thuê đất xác định theo hệ số điều chỉnh quy định tại khoản
1 Điều này cao hơn hoặc bằng đơn giá thuê đất đơn vị đang nộp cho Nhà nước;
c) Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính thu tiền thuê đất trong trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng
một phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục đích kinh doanh,
cho thuê. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
hệ số điều chỉnh giá đất cho từng trường hợp cụ thể phát sinh trong năm:
a) Đối với thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng:
- Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản không thông qua
hình thức đấu giá cho chu kỳ ổn định đầu tiên.
- Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá.
- Xác định đơn giá tính thu tiền
sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất. Xác định
đơn giá tính tiền sử dụng đất cho các tổ chức khi được công nhận quyền sử dụng
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê khi cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
- Xác định giá khởi điểm đấu
giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất khi nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần.
- Tính thu tiền thuê đất đối với
đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm, được chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất tại
thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
- Người mua tài sản được Nhà nước
tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục
đích đã được xác định trong dự án; Người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất mà đơn giá thuê đất xác định theo hệ số điều chỉnh quy định tại khoản 1 Điều
này thấp hơn đơn giá thuê đất đơn vị đang nộp cho Nhà nước.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá (không bao gồm trường
hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản) cho chu kỳ ổn định đầu tiên hoặc trường hợp thuê đất thu
tiền hàng năm phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp
theo mà đơn giá thuê đất xác định theo hệ số điều chỉnh quy định tại khoản 1 Điều
này thấp hơn đơn giá thuê đất đơn vị đang nộp cho Nhà nước.
c) Xác định giá khởi điểm trong
đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính thu tiền thuê đất trong trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng
một phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục đích liên doanh,
liên kết.
4. Trong năm, trường hợp lô đất,
khu đất, thửa đất được xác định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất thấp hơn Quyết định Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành, Sở Tài
chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung sau khi xin ý kiến
của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Các nội dung khác liên quan
đến việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa nêu trong Quyết định này được
thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về đất đai.
Điều 2.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan xác định hệ số điều chỉnh
giá đất đối với từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 1 Quyết
định này trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
09/01/2021 và thay thế Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 21/02/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 để xác định
giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế
tỉnh; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Website: UBND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP5, VP6.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phùng Hoan
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM
2021
(Kèm theo Quyết định số: 31/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh
Nam Định)
STT
|
Khu vực
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021
|
|
I. Thành phố Nam Định
|
|
1
|
Tại các phường của Thành phố
Nam Định
|
1,1
|
2
|
Tại các xã của Thành phố Nam
Định
|
1,1
|
3
|
Đất dịch vụ Khu Văn hóa Trần
|
1,1
|
4
|
Khu công nghiệp Hòa Xá
|
1,0
|
5
|
Cụm công nghiệp An Xá
|
1,0
|
6
|
Tuyến đường Đại lộ Thiên Trường
|
1,1
|
|
II. Huyện Mỹ Lộc
|
|
1
|
Tại Thị trấn Mỹ Lộc
|
1,1
|
2
|
Tại các xã còn lại thuộc huyện
Mỹ Lộc
|
1,0
|
3
|
Khu công nghiệp Mỹ Trung
|
1,0
|
4
|
Tuyến đường Đại lộ Thiên Trường
tại thị trấn Mỹ Lộc
|
1,1
|
5
|
Tuyến đường Đại lộ Thiên Trường
tại các xã còn lại
|
1,1
|
|
III. Huyện Vụ Bản
|
|
1
|
Tại Thị trấn Gôi
|
1,1
|
2
|
Tại các xã còn lại thuộc huyện
Vụ Bản
|
1,0
|
3
|
Đất dịch vụ Khu công nghiệp Bảo
Minh
|
1,0
|
4
|
Cụm CN Trung Thành
|
1,0
|
5
|
Cụm CN Quang Trung
|
1,0
|
6
|
Khu công nghiệp Bảo Minh
|
1,0
|
|
IV. Huyện Ý Yên
|
|
1
|
Tại Thị trấn Lâm
|
1,1
|
2
|
Tại các xã còn lại thuộc huyện
Ý Yên
|
1,0
|
3
|
Cụm CN làng nghề thương mại dịch
vụ phía Nam thị trấn Lâm
|
1,1
|
4
|
Cụm CN La Xuyên, xã Yên Ninh
|
1,1
|
5
|
Cụm CN tập trung xã Yên Xá
|
1,1
|
6
|
Cụm CN tập trung xã Yên Dương
|
1,0
|
|
V. Huyện Nghĩa Hưng
|
|
1
|
Tại Thị trấn Liễu Đề
|
1,1
|
2
|
Tại Thị trấn Rạng Đông
|
1,0
|
3
|
Tại Thị trấn Quỹ Nhất
|
1,0
|
4
|
Tại các xã còn lại
|
1,0
|
5
|
Cụm công nghiệp Nghĩa Sơn
|
1,0
|
6
|
Khu công nghiệp Rạng Đông
|
1,0
|
7
|
Đất bãi ngoài đê ven sông
Ninh Cơ
|
1,0
|
|
VI. Huyện Trực Ninh
|
|
1
|
Tại Thị trấn Cổ Lễ
|
1,1
|
2
|
Tại Thị trấn Cát Thành
|
1,1
|
3
|
Tại Thị trấn Ninh Cường
|
1,1
|
4
|
Tại các xã còn lại thuộc huyện
Trực Ninh
|
1,0
|
5
|
Cụm CN thị trấn Cổ Lễ
|
1,0
|
6
|
Cụm CN thị trấn Cát Thành
|
1,0
|
7
|
Cụm CN Trực Hùng
|
1,0
|
|
VII. Huyện Xuân Trường
|
|
1
|
Tại Thị trấn Xuân Trường
|
1,1
|
2
|
Tại các xã còn lại thuộc huyện
Xuân Trường
|
1,0
|
3
|
Cụm CN Xuân Bắc
|
1,0
|
4
|
Cụm CN Xuân Tiến
|
1,0
|
5
|
Cụm CN TT Xuân Trường (sau
UBND huyện Xuân Trường)
|
1,0
|
6
|
Cụm CN TT Xuân Trường (ngoài bãi
sông Ninh Cơ)
|
1,0
|
|
VIII. Huyện Nam Trực
|
|
1
|
Tại Thị trấn Nam Giang
|
1,1
|
2
|
Tại các xã còn lại thuộc huyện
Nam Trực
|
1,0
|
3
|
Cụm CN Vân Chàng
|
1,0
|
4
|
Cụm CN Đồng Côi
|
1,0
|
|
IX. Huyện Hải Hậu
|
|
1
|
Tại Thị trấn Yên Định
|
1,1
|
2
|
Tại Thị trấn Thịnh Long
|
1,1
|
3
|
Tại Thị trấn Cồn
|
1,1
|
4
|
Tại các xã còn lại thuộc huyện
Hải Hậu
|
1,0
|
5
|
Cụm CN Hải Phương
|
1,0
|
6
|
Cụm CN Hải Minh
|
1,1
|
7
|
Cụm CN Thịnh Long
|
1,0
|
8
|
Khu du lịch Thịnh Long
|
1,0
|
|
X. Huyện Giao Thủy
|
|
1
|
Tại Thị trấn Ngô Đồng
|
1,1
|
2
|
Tại Thị trấn Quất Lâm
|
1,1
|
3
|
Tại các xã còn lại thuộc huyện
Giao Thủy
|
1,0
|
4
|
Khu du lịch Quất Lâm
|
1,0
|
5
|
Cụm công nghiệp Thịnh Lâm
|
1,0
|
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
2.345
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|