ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2014/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 08
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ; NHÀ Ở XÃ HỘI; NHÀ Ở SINH
VIÊN; NHÀ Ở CŨ CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI; NHÀ CHO THUÊ KINH DOANH, DỊCH VỤ
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD
ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng
giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD
ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BXD
ngày 16/01/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 36/TTr-SXD ngày 11/4/2014 và Công văn số 944/SXD-QLN ngày 01/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bảng
giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải
tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo
kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 14/01/2009
và Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- VP UBND tỉnh: Các PCVP; các P, TT;
- Lưu: VT, CN. (HT.90)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Trọng Hải
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ; NHÀ Ở XÃ HỘI; NHÀ Ở SINH VIÊN; NHÀ Ở
CŨ CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI; NHÀ CHO THUÊ KINH DOANH, DỊCH VỤ THUỘC SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2014 của
UBND tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã
hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại (bao gồm nhà ở
hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trước ngày
05/7/1994); nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước (sau đây gọi
tắt là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nhà ở công vụ:
a) Đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định
tại Điều 11 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản
lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
b) Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà ở công vụ.
2. Nhà ở xã hội:
a) Các đối tượng được thuê nhà ở xã hội theo quy định
tại Điều 12 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản
lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
quản lý sử dụng nhà ở xã hội.
3. Nhà ở sinh viên:
a) Các đối tượng được thuê nhà ở sinh viên theo quy
định tại Điều 13 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về
quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
quản lý sử dụng nhà ở sinh viên.
4. Nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại (bao gồm
nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trước ngày
05/7/1994):
a) Các đối tượng được thuê nhà ở cũ chưa được cải tạo,
xây dựng lại theo quy định tại Điều 14 của
Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của
Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
quản lý sử dụng nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại.
5. Nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ:
a) Các đối tượng được thuê nhà kinh doanh, dịch vụ
là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để sử dụng
vào mục đích kinh doanh, dịch vụ.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
quản lý sử dụng quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Bảng giá cho thuê nhà
ở công vụ
1. Mức giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng
nhà ở công vụ đối với nhà ở chung cư:
a) Tại đô thị loại I, II: 40.000 đồng/m2/tháng;
b) Tại đô thị loại III, IV, V: 25.000 đồng/m2/tháng;
c) Mức giá cho thuê diện tích nhà quy định tại khoản
1 điều này được xác định là hệ số 1.
Mức giá này được nhân với hệ số k (hệ số phân bổ
theo tầng cao) như sau:
Tầng cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Hệ số
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
0,7
|
2. Mức giá cho thuê 1m2 diện
tích sử dụng nhà ở công vụ đối với nhà ở thấp tầng (nhà biệt thự, nhà liền kề):
a) Tại đô thị loại I, II: 25.000 đồng/m2/tháng;
b) Tại đô thị loại III, IV, V: 18.000 đồng/m2/tháng;
3. Chi phí cấu thành giá thuê nhà ở công vụ bao gồm
chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì và chi phí quản lý cho thuê nhà ở
công vụ.
Điều 4. Bảng giá cho thuê nhà ở
xã hội
1. Mức giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng
nhà ở xã hội: 20.000 đồng/m2/tháng.
2. Mức giá thuê diện tích nhà quy định tại khoản 1
điều này được xác định là hệ số 1.
Mức giá này được nhân với hệ số k (hệ số phân bổ
theo tầng cao) như sau:
Tầng cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Hệ số
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
0,7
|
3. Chi phí cấu thành giá thuê nhà ở
xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước bao gồm: chi
phí đầu tư xây dựng nhà ở, chi phí quản lý vận hành nhà ở, chi phí bảo trì nhà ở.
Điều 5. Bảng giá
cho thuê nhà ở sinh viên
1. Mức giá cho thuê đối với 01 sinh
viên: 135.000 đồng/1 sinh viên/1 tháng. Tiêu chuẩn diện tích ở tối thiểu đối với
01 sinh viên là 4m2 sử dụng theo Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày
24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên trường đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê.
2. Chi phí cấu thành giá thuê nhà ở
sinh viên bao gồm chi phí quản lý, vận hành và chi phí bảo trì nhà ở.
Điều 6. Bảng giá
cho thuê nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại (bao gồm nhà ở hoặc nhà không
có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trước ngày 05/7/1994):
1. Đơn giá cho thuê 1m2 diện
tích sử dụng nhà ở:
Đơn giá (đồng/m2
sử dụng/tháng)
|
Cấp nhà
Điều kiện HTKT
|
Nhà cấp III
|
Nhà cấp IV
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tốt
|
14.000
|
13.000
|
12.000
|
11.000
|
9.500
|
8.500
|
Trung bình
|
12.000
|
11.500
|
11.000
|
9.500
|
8.500
|
8.000
|
Kém
|
11.500
|
10.500
|
9.500
|
8.500
|
8.000
|
7.000
|
a) Việc xác định cấp, hạng nhà ở thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại
tốt khi đảm bảo cả 03 điều kiện sau:
- Điều kiện 1: Nhà ở có đường cho ô
tô đến tận ngôi nhà.
- Điều kiện 2: Có khu vệ sinh khép
kín.
- Điều kiện 3: Có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.
c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại
trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
d) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại
kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 03 điều
kiện trên.
2. Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng:
Tiền thuê nhà trả
hàng tháng
|
=
|
Đơn giá thuê
|
x
|
Diện tích sử dụng
từng loại nhà tương ứng với giá cho thuê
|
3. Trong trường hợp hộ thuê nhà sử dụng
diện tích khuôn viên đất hoặc diện tích sử dụng nhà để tự kinh doanh hoặc cho thuê
lại đối với nhà phố có vị trí mặt tiền đường (không áp dụng điều tiết đối với
nhà phố có vị trí trong hẻm) thì điều tiết như sau:
a) Trường hợp có sự ngăn chia riêng
biệt: Mức giá thuê hàng tháng được điều tiết bằng tiền thuê nhà ở cộng tiền
thuê đất bằng 0,12% đơn giá đất do UBND tỉnh quy định tại vị trí mặt bằng cho
thuê đối với phần diện tích kinh doanh hoặc cho thuê lại nhân với hệ số điều chỉnh
giá đất phi nông nghiệp.
b) Trường hợp không có sự ngăn chia
riêng biệt, không xác định được diện tích tự kinh doanh hoặc cho thuê lại: Mức
giá thuê hàng tháng được điều tiết bằng tiền thuê nhà ở cộng tiền thuê đất, được
tính bằng 0,08% đơn giá đất do UBND tỉnh quy định tại vị trí mặt bằng cho thuê
đối với toàn bộ diện tích khuôn viên nhân với hệ số điều chỉnh giá đất phi nông
nghiệp.
c) Hộ sử dụng một phần diện tích
khuôn viên hoặc một phần diện tích sử dụng để tự kinh doanh hoặc cho thuê lại
phải được sự đồng ý bằng văn bản của Sở Xây dựng.
d) Người kinh doanh phải thực hiện
nghiêm các quy định của pháp luật về kinh doanh, thương mại.
4. Tiền thuê đất phải trả hàng tháng:
Tiền thuê đất trả
hàng tháng
|
=
|
Diện tích đất
|
x
|
Đơn giá đất do
UBND tỉnh quy định tại vị trí cho thuê
|
x
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất phi nông nghiệp
|
x
|
0,08% ¸ 0,12%
|
5. Trường hợp nhà ở hoặc nhà không có
nguồn gốc nhà ở nhưng được bố trí sử dụng sau ngày 05/7/1994 áp dụng giá thuê
như đối với nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước theo Điều 4 Quy định này.
Điều 7. Bảng giá
cho thuê nhà kinh doanh dịch vụ
1. Đơn giá thuê nhà: Được xác định
theo đơn giá đất do UBND tỉnh quy định tại vị trí mặt bằng cho thuê.
STT
|
Giá đất UBND tỉnh
ban hành (đồng/m2)
|
Đơn giá cho thuê
(đồng/m2 sử dụng/tháng)
|
1
|
Nhỏ hơn 5 triệu
|
10.000
|
2
|
Từ 5 triệu đến nhỏ hơn 10 triệu
|
15.000
|
3
|
Từ 10 triệu đến nhỏ hơn 20 triệu
|
20.000
|
4
|
Từ 20 triệu đến nhỏ hơn 30 triệu
|
25.000
|
5
|
Từ 30 triệu trở lên
|
30.000
|
a) Mức giá thuê diện tích nhà quy định
tại điểm a điều này được xác định là hệ số 1.
b) Hệ số giá thuê nhà:
- Hệ số điều chỉnh giá thuê nhà đối với
các nhà có vị trí tiếp giáp 2 mặt đường tại ngã ba, ngã tư, đường phố bằng 1,2
lần mức giá cho thuê nhà quy định tại điểm a khoản này.
- Hệ số điều chỉnh tầng cao:
1
|
Tầng cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
2
|
Hệ số
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
0,7
|
- Diện tích nhà cho thuê là toàn bộ
diện tích sử dụng nhà, bao gồm cả diện tích chính và diện tích phụ.
2. Đơn giá cho thuê đất:
Tiền thuê đất trả
hàng tháng
|
=
|
Diện tích đất
|
x
|
Đơn giá đất do UBND
tỉnh quy định tại vị trí cho thuê
|
x
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất phi nông nghiệp
|
x
|
0,15%
|
- Diện tích đất cho thuê là toàn bộ
diện tích đất có nhà cho thuê.
- Người kinh doanh phải thực hiện nghiêm
các quy định của pháp luật về kinh doanh, thương mại.
Điều 8. Nguyên tắc
thu tiền thuê nhà
1. Tiền thuê nhà được thu hàng tháng.
2. Các cơ quan quản lý nhà thu trực
tiếp từ người sử dụng nhà.
3. Trong trường hợp Nhà nước có điều
chỉnh tăng tiền lương cơ bản, UBND tỉnh sẽ có Quyết định điều chỉnh tăng mức
giá cho thuê nhà tương ứng với tỷ lệ tăng tiền lương.
4. Căn cứ vào thời gian đã sử dụng, mức
độ hư hỏng, xuống cấp của nhà cho thuê, mức độ mà người thuê nhà đã đầu tư sửa
chữa các hư hỏng của nhà được thuê, UBND tỉnh giao cho Sở Xây dựng xem xét cụ
thể từng căn nhà để điều chỉnh giảm giá cho thuê nhà theo đề nghị của người sử
dụng nhà nhưng mức giảm tối đa không được vượt quá 30% số tiền thuê nhà phải trả
theo giá quy định tại Quy định này./.