ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số: 31/2007/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 31
tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03-12-2004;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH 11 ngày 26-11-2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29-10-2004 của Chính phủ về việc thi
hành Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16-11-2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá đất và hướng dẫn thực hiện tại Thông
tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26-11-2004 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27-7-2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16-11-2004 của Chính phủ
và hướng dẫn thực hiện tại Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06-12-2007 của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị quyết số 84/2006/NQ-HĐND ngày 06-12-2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá XIV, kỳ họp thứ 12;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2405/STC-QLG ngày 29-12-2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này "Bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình".
Điều 2. - Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-2008;
- Giao: + Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện;
+ Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xác định
chi tiết (mốc giới) các khu vực, vị trí của các xã trên địa bàn huyện, thành
phố để thực hiện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quyết
định thi hành./
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Cục thuế tỉnh; Kho bạc NN Hòa Bình;
- Chánh, phó VP/UBND;
- Các CVVPUBND;
- Lưu: VT,TCTN, (NTh 60b ).
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Tỉnh
|
BẢNG GIÁ
CÁC
LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 31 /2007/QĐ-UBND ngày 31 -12-2007 của UBND tỉnh)
A- NGUYÊN TẮC CHUNG
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT:
I/ PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH GIÁ ĐẤT:
Theo phương pháp so sánh trực tiếp, căn cứ
kết quả điều tra giá chuyển nhượng quyền sử dụng các loại đất trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình năm 2007 xây dựng giá đất năm 2008.
II/ NGUYÊN TẮC:
1. Giá nhóm đất phi Nông nghiệp:
a) Phường, Thị trấn:
Căn cứ vào khả năng sinh lời, điều kiện kết
cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, dịch vụ du lịch và
khoảng cách tới trung tâm thành phố, Thị trấn, các Đường phố trong thành phố,
Thị trấn được chia thành các loại Đường phố.
Mỗi loại Đường phố được chia làm 4 vị trí: Vị
trí 1 của lô đất có mặt tiền giáp với trục Đường của Đường phố đó, Vị trí 2, 3,
4 là các vị trí tiếp theo của vị trí 1.
b) Đất khu vực nông thôn:
Căn cứ vào khả năng sinh lời, điều kiện kết
cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, dịch vụ du lịch, điều
kiện xã hội, chia các xã có cùng điều kiện (Trong từng huyện, thành phố) thành
các nhóm xã.
Vị trí của từng loại đất trong mỗi nhóm xã
được chia thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã đó:
Khu vực 1: Các khu đất có mặt tiền tiếp giáp
với trục Đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (Gần UBND,
trường học, chợ, trạm xá); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu Công
nghiệp; hoặc gần đầu mối giao thông hoặc gần các chợ cụm xã.
Khu vực 2: Các khu đất nằm ven các trục Đường
giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu Thương
mại Du lịch, khu chế xuất.
Khu vực 3: Là những khu đất còn lại trên địa
bàn xã.
Mỗi khu vực của một xã được phân thành 4 vị
trí theo nguyên tắc: vị trí số 1 có khả năng sinh lời cao nhất, có điều kiện
kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục giao thông chính nhất, các vị trí số 2
trở đi có khả năng sinh lời và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xác định
mốc giới cụ thể của từng khu vực, từng vị trí trong các xã.
2. Giá nhóm đất nông nghiệp:
- Căn cứ vào vị trí địa lý, các điều kiện về
sản xuất, điều kiện về giao thông nhóm các xã có điều kiện tương đối giống nhau
vào một vùng; Cụ thể phân các Xã, Phường, Thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh thành
4 vùng:
+ Vùng 1: Gồm các Phường, Thị trấn và các xã
có Quốc lộ đi qua (Không bao gồm các xã vùng cao mật độ dân số thấp);
+ Vùng 2: Gồm các xã có tỉnh lộ, hoặc Đường
liên huyện, đi qua và mật độ dân số ở mức trung bình (Không bao gồm các xã vùng
cao)
+ Vùng 3: Các xã có Đường liên xã đi qua, kể
cảc các xã có mật độ dân số thấp, các xã không thuận tiện về giao thông (Không
bao gồm các xã vùng cao)
+ Vùng 4: Các xã còn lại.
Lưu ý: Không nhất thiết các huyện phải phân các Xã,
Thị trấn thuộc địa giới hành chính của mình thành 4 vùng.
- Đối với đất trồng cây hàng năm căn cứ vào
yếu tố chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu trong mỗi
vùng phân thành 3 vị trí giá khác nhau:
+Vị trí 1: Đất trồng cây hàng năm đối với các
thửa đất cấy được hai vụ lúa trong năm.
+ Vị trí 2: Đất trồng cây hàng năm đối với
các thửa đất cấy được một vụ lúa trong năm.
+ Vị trí 3: Đất trồng cây hàng năm đối với
các thửa đất còn lại (Đất trồng mầu, đất gò đồi)
- Đối với đất trồng cây lâu năm, Đất nuôi
trồng thuỷ sản: Quy định mỗi vùng một giá không phân vị trí.
- Đối với đất rừng sản xuất căn cứ khoảng
cách từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ, phân đất rừng sản xuất làm 2 vị trí cho
từng vùng cụ thể:
+ Vị trí 1: Cho các thửa đất cách Đường ô tô
500m trở lại;
+ Vị trí 2: Các thửa đất còn lại.
- Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
không phân vị trí cho từng vùng và được xác định bằng 70% giá đất rừng sản xuất
vị trí 1 của vùng đó.
- Đối với các loại đất chưa xác định mục đích
sử dụng (Bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không
có rừng cây) được xác định bằng giá đất liền kề.
B. GIÁ ĐẤT NÔNG
NGHIỆP VÀ GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
I. THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Khu vực nội thành: Được chia làm 21
loại Đường phố:
- Đường phố loại 1: Đường Cù Chính Lan gồm:
Đoạn từ Ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã tư giao nhau với Đường Lê Lợi (nhà Văn
hoá Thành phố).
|
- Đường phố loại 2: Đoạn Đường từ ngã tư
giao nhau giữa Đường Cù Chính Lan và Đường Lê Lợi (Nhà Văn hoá) đến ngã 3
giao nhau của Đường An Dương Vương và Đường Trần Hưng Đạo;
|
- Đường phố loại 3 gồm:
|
+ Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã 4 cầu Hòa
Bình đến ngã ba giao nhau với Đường Phan Huy Chú.
+ Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với
Đường Cù Chính Lan đến ngã 3 giao nhau Đường Trần Hưng Đạo;
+ Đường Đinh Tiên Hòang: Từ ngã tư giao
nhau với Đường Lê Thánh Tông đến cổng chợ Tân Thịnh;
+ Đường từ chân cầu Hòa Bình (Bờ
trái) đến ngã ba giao nhau với Đường Lê Thánh Tông.
+ Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã ba Đường chi
Lăng (Khách sạn Đồng Lợi) đến điểm giao nhau với Đường An Dương Vương.
|
- Đường phố loại 4 gồm:
|
+ Đại lộ Thịnh Lang từ ngã tư giao
nhau với Đường Lê Thánh Tông đến ngã ba giao nhau với Đường vào sư đoàn 565.
+ Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã 3 giao
nhau với Đường Chi Lăng đến ngã ba giao nhau với Đường Trần Quốc Toản.
+ Các Đường thuộc phường Phương Lâm gồm:
Đường Nguyễn Trung Trực; Đường Mạc Thị Bưởi; Đường Điên Biên Phủ; Đường Chu
Văn An; Đường Trần Phú; Đường Đặng Dung; Đường Lê Lợi; Đường Hòang Diệu;
Đường Ngô Quyền; Đường Nguyễn Huệ; Đường Hai Bà Trưng.
|
- Đường phố loại 5 gồm:
|
+ Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã 3
giao nhau với Đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao nhau với Đường lên Tỉnh uỷ;
Đoạn từ Đội thuế số 3 đến hết mép tường ngoài bến xe Chăm (Thuộc phường Thái
Bình); Từ ngã ba giao nhau với Đường Lý Thường Kiệt đến hết chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp (Đi về phía dốc Cun).
+ Đại lộ Thịnh Lang: Đoạn từ ngã ba giao
nhau với Đường vào đoàn 565 đến ngã 3 giao nhau với Đường Trần quý Cáp;
+ Đường Lê Thánh Tông: Từ ngã 4 giao nhau
với Đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã 4 giao nhau với Đường Thịnh Lang;
+ Đường Cù Chính lan: Từ điểm giao nhau với
Đường Phan Huy Chú đến cầu Trắng.
|
- Đường phố loại 6 gồm:
+ Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao
nhau với Đường lên cổng Tỉnh uỷ đến hết địa phận phường Phương Lâm;
+ Đường Trang Nghiêm; Đường Tô Hiến Thành;
Đường Tăng Bạt Hổ; Đường An Hòa; Đường Lê Hồng Phong; Đường Cao Ba Quát;
Đường Trần Quang Khải; Đường Huỳnh Thúc Kháng; Đường Trần Bình Trọng; Đường
Ngô Thị Nhậm; Đường Nguyễn Du; Đường Nguyễn Viết Xuân; Phố Trần Nguyên Hãn;
Đường Ngô Sỹ Liên; Đường Phan Chu Trinh; Đường Triệu Quang Phục; Đường Lý Tự
Trọng; Đường Yết Kiêu; Đường Lê Quý Đôn; Đường Đồng Nhân;
|
- Đường phố loại 7 gồm:
+ Đường Hòang Văn Thụ: từ ngã ba giao nhau
với Đường Hòa Bình đến ngã tư giao nhau với đại lộ Thịnh Lang;
+ Đường Lê Thánh Tông: Từ ngã 4 giao nhau
với Đường Thịnh Lang (Bưu điện 500 số) đến giao nhau với Đường Lý Nam Đế;
Đường Phan Bội Châu;
+ Đoạn từ cổng chợ Tân Thịnh (ngã ba
giao nhau với Đường Đinh Tiên Hòang) đến giáp với chân tà luy đầu cầu Hòa
Bình phía bờ trái;
+ Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã ba giao nhau
với Đường Trần Quốc Toản đến điểm ngã 3 giao nhau với đê Quỳnh Lâm.
+ Đường Phùng Hưng: Từ ngã 3 giao nhau với
Đường Hòa Bình đến ngã 3 giao nhau Đường Bà Đà;
|
- Đường phố loại 8 gồm:
|
+ Đường Hòa Bình: Đoạn từ ngã 3 giao nhau
với Đường Phùng Hưng đến ngã ba giao nhau với Đường Hữu Nghị (cổng khu Chuyên
gia);
+ Đường Lý Thường
Kiệt: Từ ngã 3 Mát đến ngã 3 giao nhau với Đường Võ Thị Sáu;
+ Đường Cù Chính Lan:
Đoạn từ cầu Trắng đến điểm tiếp giáp với huyện Kỳ Sơn.
+ Khu dân cư phường Thịnh Lang từ lô đất số
67 đến lô 70; từ lô 187 đến lô 191 (Mặt cắt Đường 27 m)
+ Đường Lý Nam Đế;
|
- Đường phố loại 9 gồm:
|
+ Các Đường phố thuộc phường Phương Lâm và
Các Đường còn lại có mặt Đường rộng trên 4m (thuộc phường Phương Lâm).
|
+ Các Đường phố thuộc các phường còn lại:
|
Đường An Dương Vương: Từ mép ngoài tường
bến xe Chăm đến điểm tiếp giáp phường Phương Lâm; Đoạn từ Ngân hàng Nông
nghiệp đến nga ba giao nhau với Đường 435.
Đường Hòang Văn Thụ: Đoạn từ ngã tư
giao nhau với Đường Thịnh Lang đến bến đò Thịnh Minh;
Đường Hữu Nghị;
Đường Lê Thánh Tông: từ ngã 4 giao nhau với
Đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với Đường Hòa Bình;
Các Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư khu
4,9 ha;
+ Phần còn lại Đường Phùng Hưng: từ điểm
giáp nhau giữa Đường Bà Đà và Đường Phùng Hưng đến điểm giáp nhau giữa Đường
Phùng Hưng và Đại lộ Thịnh Lang;
+ Khu dân cư phường Thịnh Lang từ lô đất số
192 đến lô 202; từ lô 124 đến lô 175; từ lô 203 đến lô 211 (Mặt cắt Đường
22,5 m).
|
- Đường phố loại 10 gồm:
|
+ Đường vào đơn vị 565;
+ Đường Lê Thánh Tông: Từ ngã 4 giao nhau
với Đường Nguyễn Văn Trỗi (Khu nghiền sàng) đến ngã ba giao nhau với Đường
Hòa Bình;
+ Đường Nguyễn Văn Trỗi;
+ Đường Lạc Long Quân (Thuộc phường Tân
thịnh);
+ Đường Mạc Đĩnh Chi (Thuộc phường Tân
thịnh);
+ Đường Đinh Tiên Hòang: Từ cổng chợ Tân
Thịnh đến cầu Đúng cũ (Thuộc phường Tân thịnh);
+ Đường quy hoạch nội bộ dự án nhà liền kề
sông Đà 7 (Thuộc phường Tân Thịnh);
+ Đường vào khu dân cư tổ 23, tổ 14, từ
tiếp giáp Đại lộ Thịnh lang đến điểm tiếp giáp với Đường Hòang Văn Thụ (thuộc
phường Tân thịnh );
+ Đường Bà Triệu;
+ Đường Võ Thị Sáu;
|
+ Các Đường thuộc phường Đồng Tiến: Đường
Trần Quốc Toản; Đường vào Trung Tâm giống vật nuôi (Thú y); Đường Bế Văn Đàn
(Vào khu Cộng Lực cũ); Đường Phan Huy Chú; Đường Nguyễn Thái Học; Đường
Nguyễn Khuyến; Đường Phan Đình Phùng; Đường Phan Kế Bính; Đường Nguyễn Bỉnh
Khiêm; Đường Ông ích Khiêm; Đường Trần Nhật Duật; Phố Kim Đồng; Đường Nguyễn
Trãi; Phố Nguyễn Tri Phương (Khu Tập thể Bệnh viên); Đường Tổng Khiêm; Đường
Nguyễn Công Trứ và các Đường còn lại có mặt Đường rộng trên 4m.
+ Đường Cun: Từ cầu Chăm+Đầu Đường 435 đến
địa phận phường Thái Bình (giáp danh Phường Chăm Mát);
+ Đường ra cảng Quả lắc: Từ ngã 3 giao nhau
giữa Đường Đại lộ Thịnh Lang với Đường Trần Quý Cáp đến cảng Quả lắc (thuộc
phường Thịnh Lang);
+ Đường vào khu tập thể giáo viên (tổ 4,
thuộc phường Thịnh Lang);
+ Khu dân cư phường Thịnh Lang từ lô đất số
01 đến lô 05; lô 71 và các lô tiếp giáp với Đường mặt cắt 10,5m trở lên (Từ
lô 56; lô 123; lô 56 đến lô 66; lô 176 đến lô 186).
+ Các Đường còn lại có bề rộng mặt Đường
trên 2,5m đến 4m, (Thuộc phường Phương Lâm);
|
- Đường phố loại 11 gồm:
|
+ Đường Đà Giang thuộc địa phận phường
Phương Lâm;
+ Đường Nguyễn Viết Xuân (Thuộc phường
Phương Lâm);
+ Đường An Dương Vương: Đoạn từ cầu Chăm
đến Km 1 (thuộc phường Thái Bình) đến hết địa phận phường Chăm Mát giáp địa
phận huyện Cao Phong;
+ Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với
Đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia) đến ngã 3 giao nhau Đường Âu cơ;
+ Đường vào các tiểu khu có mặt Đường rộng
trên 4m (Thuộc phường Tân Thịnh);
+ Đường Lạc Long Quân: Đường quy hoạch nằm
sau khu nhà 5 tầng (Thuộc địa phận Tân Thịnh);
+ Đường Minh Khai (thuộc phường Đồng tiến);
+ Đường Nguyễn Đình Chiểu (thuộc phường
Đồng tiến);
|
+ Các Đường còn lại có bề rộng mặt Đường
trên 1,5m đến 2,5m (Thuộc phường Phương Lâm);
|
+ Các Đường còn lại có bề rộng mặt Đường
trên 4m (Đường ra khu Thuỷ sản), (Thuộc phường Phương Lâm);
|
+ Các Đường còn lại có mặt Đường rộng trên
2,5m đến 4m (Thuộc phường Đồng Tiến)
|
+ Đường Trần Quý Cáp: Từ ngã ba giao nhau với
đại lộ Thịnh Lang đến ngã ba giao nhau với Đường Đốc ngữ;
+ Đường Đốc ngữ, từ điểm giao nhau với
Đường Phùng Hưng đến Đường Trần Quý Cáp (thuộc phường Tân Hòa);
+ Đường Hòa Bình: Đoạn từ ngã 3 giao nhau
với Đường Phùng Hưng đến xưởng cưa cũ (Thuộc phường Tân Hòa);
+ Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã ba giao
nhau với đê Quỳnh Lâm đến ngã ba giao nhau với Đường Cù Chính Lan;
+ Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch
dân cư mới phường Thịnh Lang.
|
- Đường phố loại 12 gồm:
+ Đường Bà Đà (Cạnh chợ, thuộc phường Hữu
nghị); Đường Nguyễn Biểu (Thuộc phường Hữu nghị).
+ Đường tổ 8 có mặt
cắt rộng trên 6m thuộc phường Tân Hòa; Đường Lý Thái Tổ (Lên khu Đông Lạnh).
+ Các Đường còn lại có mặt rộng trên 4m
(thuộc phường Tân Hòa).
|
- Đường phố loại 13 gồm:
|
+ Đường Lê Đại Hành (Lên cảng 3 cấp): Từ
ngã ba giao nhau với Đường An Dương Vương đến lý trình QL6+500m, Thuộc
phường Thái Bình;
+ Đường ra đê Quỳnh Lâm từ ngã ba
giao nhau với Đường An Dương Vương đến hết địa phận phường Thái Bình;
+ Đường Thịnh Minh (Thuộc phường Thịnh
Lang);
+ Phố Vĩnh Điều;
+ Đường 1a, 1b (Tổ 9, 10 đến hợp tác xã
Thịnh Lang, thuộc phường Thịnh Lang);
+ Đường Trần Nhân Tông;
+ Đường a2, a3, a4 (Thuộc tổ 11, 12 ,13,
thuộc phường Thịnh Lang);
+ Đường ven đầm Thịnh Lang (Đường a2, a3,
a4);
|
+ Đường Phạm Hồng Thái (Xóm C1+C2, thuộc
phường Hữu Nghị);
+ Đường Bùi Thị Xuân (Thuộc phường Hữu
Nghị);
+ Đường Mai Thúc Loan (Qua trụ sở hợp tác
xã Dè);
+ Đường không tên có mặt Đường rộng trên 4m
(Thuộc phường Hữu Nghị);
+ Đường Âu cơ
(Thuộc phường Tân Thịnh);
|
+ Đường không tên có
mặt Đường rộng trên 4m (Thuộc phường Thịnh Lang);
|
+ Các Đường còn lại vào các tiểu khu có mặt
Đường rộng trên 2,5m đến 4m (Thuộc phường Tân thịnh).
|
+ Các Đường còn lại có mặt Đường rộng trên
1,5m đến 2,5m (Thuộc phường Đồng Tiến).
+ Các Đường tiểu khu tổ 10 (Thuộc phường
Tân Hòa);
|
+ Các Đường còn lại có
mặt rộng trên 2,5m đến 4m (Thuộc phường Tân Hòa)
|
- Đường phố loại 14 gồm:
|
+ Đường xuống trường Mẫu giáo khối 1 (Thuộc
phường Phương Lâm);
+ Đường từ Công ty Thương Mại lên Thị Đội
cũ. (Thuộc phường Phương Lâm).
|
+ Các Đường còn lại có bề rộng mặt Đường
dưới 1,5m từ khu vực Đường Chi Lăng đến ngã 3 phòng cảnh sát giao thông
(Thuộc phường Phương Lâm ).
|
- Đường phố loại 15 gồm:
|
+ Đường 435: Từ Km 00 đến Km 1+650 (Thuộc
phường Thái Bình);
|
+ Các Đường còn lại có mặt Đường rộng trên
2,5m đến 4m (Thuộc phường Thịnh Lang).
|
+ Các Đường còn lại có mặt Đường rộng trên
2,5m đến 4m (Thuộc phường Hữu Nghị)
|
- Đường phố loại 16 gồm:
|
+ Đường An Dương
Vương: Từ Km 1 đến Km 3,5 (Thuộc phường Thái Bình);
+ Đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp: Từ điểm
Km0+500m đến hết địa phận phường Thái Bình;
+ Các Đường còn lại có mặt Đường rộng trên
1,5m đến 2,5m (Thuộc địa phận phường Thịnh Lang, phường Hữu Nghị, phường Tân
Hòa);
+ Phố Tây Tiến: Quanh bến xe cũ có mặt cắt
rộng trên 4m (Thuộc phường Đồng Tiến);
|
+ Các Đường còn lại vào các tiểu khu có mặt
Đường rộng trên 1,5m đến 2,5m (Thuộc phường Tân thịnh)
|
+ Các Đường còn lại có mặt Đường rộng dưới
1,5m (Thuộc phường Đồng Tiến)
|
+ Đường Trần Quý Cáp: Từ ngã ba giao nhau
với Đường Đốc Ngữ đến ngã ba giao nhau với Đường Hòa Bình;
+ Đường 434: Từ ngã tư giao nhau với Đường
Hòa Bình (Xưởng cưa cũ) đến giáp xã Yên Mông.
|
- Đường phố loại 17 gồm:
|
+ Các Đường không tên tiếp giáp với Đường
Hòa Bình (Đường Chuyên gia) đến giao nhau với Đường Lê Thánh Tông có mặt
Đường rộng trên 4m;
|
+ Các Đường còn lại vào các tiểu khu có mặt
Đường rộng dưới 1,5m (thuộc phường Tân Thịnh)
|
- Đường phố loại 18 gồm:
|
+ Đường thuộc khu dân cư trên đồi và dưới
chân đồi từ tổ 1 đến tổ 5b
( Phường Phương lâm);
|
+ Các Đường còn lại vào các tiểu khu có
chiều rộng mặt Đường dưới 1,5m (Thuộc phường Hữu Nghị).
|
- Đường phố loại 19 gồm:
|
+ Phố Lương Ngọc Quyến (Sau chợ Thái Bình);
+ Đường Nguyễn Tuân (Xóm Chăm);
+ Đường 435: Từ Km 1+650 đến Km 3+500
(Thuộc phường Thái Bình);
+ Khu Dân cư nằm phía sau trục Đường vào
ngã 3 Mát (Không tiếp giáp trục Đường, tổ 5, thuộc phường Thái Bình );
+ Khu dân cư nằm phía sau trục Đường An
Dương Vương thuộc tổ: 6, 15, 4, 3, 2, 1, 16, từ chợ Thái Bình đến giáp danh
khu dân cư phường Phương Lâm, thuộc phường Thái Bình;
|
+ Đường Tôn Thất Thuyết: Vào dốc Can từ
điển tiếp Đường QL 6 đến cầu Can vào 100m (Thuộc phường Đồng Tiến);
+ Đường dân cư thuộc tổ 15, 16, 17(Thuộc
phường Tân Hòa);
|
+ Các Đường còn lại có mặt rộng dưới 1,5m
(Thuộc phường Tân Hòa, phường Thịnh Lang);
|
- Các Đường thuộc phường Chăm Mát:
|
+ Đường Hòang Hoa Thám; Phố Đào Duy Từ
(Cạnh UBND phường Chăm Mát); Đường Hồ Xuân Hương (Qua tổ 17); Đường Lý Thái
Tông; Đường Lê Lai; Đường Lương Thế Vinh (Qua trường Cù Chính Lan); Đường
Phan Đình Giót (vào trường Bắn); Đường Lê Văn Tám (Vào Đoàn điều tra rừng).
|
+ Các Đường còn lại thuộc phường Chăm mát
(Trừ các Đường tiểu khu 2, 3, 4, 5, Ven chân đồi, thuộc phường Chăm mát).
|
- Đường phố loại 20: Đường dân sinh quanh
chân đồi phía cầu Đen trở xuống (Thuộc phường Đồng Tiến).
|
- Đường phố loại 21 gồm:
|
+ Khu dân cư nằm phía sau trục Đường An
Dương Vương (không tiếp giáp trục Đường An Dương Vương), gồm tổ 7, 14, thuộc
phường Thái Bình);
+ Khu dân cư nằm sau Đường 435 (Không tiếp
giáp trục Đường, gồm tổ 9, 10, 11 , 12, xóm Khuôi, thuộc phường Thái Bình);
+ Khu Dân cư nằm phía sau Đường An
Dương Vương Đường đi lên Cun (không tiếp giáp trục Đường, gồm tổ 8, thuộc
phường Thái Bình);
+ Đường Tôn Thất Thuyết: Vào dốc Can
điểm tiếp từ cầu Can trở vào (Thuộc phường Đồng Tiến);
+ Các Đường tiểu khu 2, 3, 4, 5 (Ven chân
đồi, thuộc phường Chăm mát).
|
Biểu số 1a: Bảng giá đất phi Nông nghiệp
thành phố Hòa Bình.
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
TT
|
Nội dung
|
Đất ở
|
Đất SXKD phi Nông
nghiệp
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Đường phố loại 1
|
11.000
|
7.200
|
5.850
|
3.600
|
6.300
|
5.040
|
4.095
|
2.520
|
2
|
Đường phố loại 2
|
9.000
|
6.000
|
4.875
|
3.000
|
5.250
|
4.200
|
3.413
|
2.100
|
3
|
Đường phố loại 3
|
7.500
|
5.600
|
4.550
|
2.800
|
4.900
|
3.920
|
3.185
|
1.960
|
4
|
Đường phố loại 4
|
5.500
|
4.400
|
3.575
|
2.200
|
3.850
|
3.080
|
2.503
|
1.540
|
5
|
Đường phố loại 5
|
4.500
|
3.600
|
2.925
|
1.800
|
3.150
|
2.520
|
2.048
|
1.260
|
6
|
Đường phố loại 6
|
4.300
|
3.440
|
2.795
|
1.720
|
3.010
|
2.408
|
1.957
|
1.204
|
7
|
Đường phố loại 7
|
4.000
|
3.200
|
2.600
|
1.600
|
2.800
|
2.240
|
1.820
|
1.120
|
8
|
Đường phố loại 8
|
3.500
|
2.800
|
2.275
|
1.400
|
2.450
|
1.960
|
1.593
|
980
|
9
|
Đường phố loại 9
|
3.000
|
2.400
|
1.950
|
1.200
|
2.100
|
1.680
|
1.365
|
840
|
10
|
Đường phố loại 10
|
2.500
|
2.000
|
1.625
|
1.000
|
1.750
|
1.400
|
1.138
|
700
|
11
|
Đường phố loại 11
|
2.000
|
1.600
|
1.300
|
800
|
1.400
|
1.120
|
910
|
560
|
12
|
Đường phố loại 12
|
1.700
|
1.360
|
1.105
|
680
|
1.190
|
952
|
774
|
476
|
13
|
Đường phố loại 13
|
1.500
|
1.200
|
975
|
600
|
1.050
|
840
|
683
|
420
|
14
|
Đường phố loại 14
|
1.400
|
1.120
|
910
|
560
|
980
|
784
|
637
|
392
|
15
|
Đường phố loại 15
|
1.200
|
960
|
780
|
480
|
840
|
672
|
546
|
336
|
16
|
Đường phố loại 16
|
1.000
|
800
|
650
|
400
|
700
|
560
|
455
|
280
|
17
|
Đường phố loại 17
|
800
|
640
|
520
|
320
|
560
|
448
|
364
|
224
|
18
|
Đường phố loại 18
|
600
|
480
|
390
|
240
|
420
|
336
|
273
|
168
|
19
|
Đường phố loại 19
|
500
|
400
|
325
|
200
|
350
|
280
|
228
|
140
|
20
|
Đường phố loại 20
|
300
|
240
|
195
|
120
|
210
|
168
|
137
|
84
|
21
|
Đường phố loại 21
|
200
|
160
|
130
|
80
|
140
|
112
|
91
|
56
|
b) Khu vực ngoại thành:
- Khu ven nội thành được phân theo nhóm:
+ Nhóm 1: Xã Sủ Ngòi.
+ Nhóm 2: Xã Dân Chủ.
+ Nhóm 4: Xã Thống Nhất.
- Các xã:
+ Nhóm 1: Xã Sủ Ngòi.
+ Nhóm 2: Xã Dân Chủ.
+ Nhóm 3: Xã Hòa Bình.
+ Nhóm 4: Xã Thống Nhất.
+ Nhóm 5: Xã Thái Thịnh.
+ Nhóm 6: Xã Yên Mông.
- Bảng giá đất: Biểu số 1b.
2- Nhóm đất nông nghiệp:
a) Phân vùng:
- Vùng 1: Gồm các phường trong nội thành, các
xã: Sủ Ngòi, Dân Chủ, Thống Nhất, Hòa Bình, Yên Mông.
- Vùng 3: Xã Thái thịnh:
b) Giá đất:
- Giá đất trồng cây hàng năm: Biểu số 1.
- Giá đất trồng cây lâu năm, giá đất nuôi
trồng thuỷ sản: Biểu số 2.
- Giá đất rừng sản xuất: Biểu số 3.
- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Biểu
số 4
II - HUYỆN LƯƠNG SƠN
1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Khu vực Thị trấn Lương Sơn:
- Phân loại Đường phố: được chia thành 7 loại
Đường phố:
+ Đường phố loại 1: Đoạn Quốc lộ 6A: Từ Km
39+880 (Cầu Đồng Bái) đến Km 40+750 (Đường rẽ vào tiểu khu 7).
+ Đường phố loại 2: Đoạn Quốc lộ 6A: Từ Km
38+900 (Đường rẽ vào Trung đoàn 36) đến Km 39+880 và Từ Km 40+750 đến KM 41+392
(Đường tiểu khu 6 rẽ xuống Suối sang xã Tân Vinh).
+ Đường phố loại 3: Quốc lộ 6A: Đoạn từ Km
41+392 đến Km 43+525 (Hết địa phận Thị trấn); từ Km 37+10 đến Km 38+900.
+ Đường phố loại 4: Đường Trường Sơn A: Từ Km
số 0 đến Km 0+300 (Đường rẽ vào Nhà máy Xi măng) và từ quốc lộ 6A rẽ vào các cơ
quan đơn vị: Nông trường Cửu Long đến ngã 3 đội mùng 8 tháng 3; đến Trung tâm
dạy nghề; đến cổng phụ Sân Vận động; đến cổng trường Phổ thông Trung học chuyên
ban; đến cổng Xí nghiệp Khai thác công trình thuỷ lợi; đi vào Tiểu khu 8 đến
hết nhà số 103; đến cổng Bệnh viện Đa khoa huyện; đến cổng Trung đoàn 36.
+ Đường phố loại 5:
. Từ quốc lộ 6A: rẽ vào Tiểu khu bảy 400m; rẽ
vào tiểu khu 9 đến hết địa phận trường Phổ thông Trung học chuyên ban.
. Đường Trường sơn A từ Km 0+300 đến Km
1+390.
. Đường xóm Mỏ, từ cổng Xí nghiệp khai thác
công trình thuỷ lợi đến điểm giao nhau với Tiểu khu 8.
+ Đường phố loại 6: Các trục Đường còn lại
thuộc thị trấn, trừ Đường xóm Mòng, xóm Đồng Bái.
+ Đường phố loại 7: Các Đường thuộc xóm Mòng,
xóm Đồng Bái.
Biểu số 2.a: Giá đất phi Nông nghiệp Thị trấn
Lương Sơn
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
STT
|
Đường phố
|
Đất ở
|
Đất SXKD Phi nông
nghiệp
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Đường phố loại 1
|
3.000
|
2.000
|
1300
|
800
|
2.100
|
1.400
|
910
|
560
|
2
|
Đường phố loại 2
|
1.500
|
1.200
|
780
|
480
|
1.050
|
840
|
546
|
336
|
3
|
Đường phố loại 3
|
1.000
|
800
|
624
|
384
|
700
|
560
|
436
|
269
|
4
|
Đường phố loại 4
|
800
|
640
|
520
|
320
|
560
|
448
|
364
|
224
|
5
|
Đường phố loại 5
|
500
|
400
|
325
|
200
|
350
|
280
|
246
|
140
|
6
|
Đường phố loại 6
|
200
|
160
|
130
|
80
|
140
|
112
|
91
|
56
|
7
|
Đường phố loại 7
|
120
|
96
|
78
|
48
|
84
|
67
|
54
|
33
|
b) Các xã huyện Lương Sơn.
- Phân nhóm xã: Được chia thành 6 nhóm xã:
+ Nhóm 1: Gồm xã Hòa Sơn.
+ Nhóm 2: Xã Lâm Sơn, Tiến Xuân, Đông xuân,
Yên Bình; Xã Nhuận trạch; Tân Vinh.
+ Nhóm 3: Xã Thành Lập, Trung Sơn.
+ Nhóm 4: Xã Yên Trung, Yên Quang, Cư Yên.
+ Nhóm 5: Xã Liên Sơn, Hợp Hòa, Trường Sơn.
+ Nhóm 6: Xã Tiến Sơn, Cao Răm.
- Bảng giá đất: Biểu số 2b.
2. Nhóm đất Nông nghiệp:
a) Phân vùng: Chia thành 3 vùng
- Vùng 1: Gồm Thị trấn Lương Sơn, Xã: Lâm
Sơn, Hòa Sơn, Đông Xuân, Tiến Xuân, Tân Vinh, Nhuận Trạch, Thành Lập, Trung
Sơn.
- Vùng 2: Gồm các xã: Yên Trung, Yên Quang,
Trường Sơn, Hợp Hòa, Cư Yên, Liên Sơn, Yên Bình.
- Vùng 3: Gồm các xã: Tiến Sơn, Cao răm.
b) Giá đất:
- Giá đất trồng cây hàng năm: Biểu số 1.
- Giá đất trồng cây lâu năm, giá đất nuôi
trồng Thuỷ sản: Biểu số 2.
- Giá đất rừng sản xuất: Biểu số 3.
- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Biểu
số 4
III- HUYỆN KỲ SƠN
1. Nhóm đất phi Nông
nghiệp
a) Khu vực Thị trấn Kỳ Sơn:
- Phân loại Đường phố: Được chia
thành 6 loại Đường phố:
+ Đường phố loại 1: Trục Đường Quốc lộ 6 đi
qua Thị trấn Kỳ Sơn: Từ Km 63+760 (Tượng đài liệt sỹ huyện Kỳ Sơn) đến Km
64+730 (lô đất nhà bà Kiều Mấn Khu I).
+ Đường phố loại 2:
Trục Đường Quốc lộ 6 đi qua Thị trấn Kỳ Sơn: Từ Km 63 (Lô đất nhà ông Toàn Vựng
khu 2) đến Km 63 + 760 (Tượng đài liệt sỹ huyện Kỳ Sơn); Từ Km 64+730 (Lô đất
nhà bà Kiều Mấn Khu I) đến Km 65.
+ Đường phố loại 3:
. Trục Đường Quốc lộ
6: Từ Km 62 (Cầu Nút khu 3) đến Km 63 (Lô đất nhà ông Toàn Vựng khu 2)
. Đường vào Đầm Cống
Tranh khu 4.
. Đường từ ngã ba
huyện uỷ Kỳ Sơn vào đầu cầu Đá
. Đường vào sân vận
động huyện Kỳ Sơn đến đầu Đường bê tông
+ Đường phố loại 4:
. Từ ngã 3 Chi cục Thuế đến ngã 3 bãi cát (Đê
Trung Minh);
. Đường nối từ Đường Pheo chẹ (Đầu Cầu Đá) ra
Sân Vận động và Đường nối từ QL 6 cũ tới Đường QL 6 mới.
+ Đường phố loại 5:
Đường vào Khu 2; Đường
vào Bãi cát Pheo và Đường từ ngã 3 Bãi cát tới cầu ngòi Dân cũ.
+ Đường phố loại 6:
Đường vào khu B nhà máy Đường và các Đường còn lại trong Thị trấn.
Biểu số 3a: Giá đất phi Nông nghiệp Thị trấn
Kỳ Sơn
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
Đường phố
|
Đất ở
|
Đất SXKD Phi nông
nghiệp
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Đường phố loại 1
|
1.700
|
1.300
|
1.000
|
700
|
1.190
|
910
|
700
|
490
|
2
|
Đường phố loại 2
|
1.300
|
1.000
|
700
|
500
|
910
|
700
|
490
|
350
|
3
|
Đường phố loại 3
|
1.000
|
800
|
650
|
400
|
700
|
560
|
455
|
280
|
4
|
Đường phố loại 4
|
800
|
600
|
500
|
320
|
560
|
420
|
350
|
224
|
5
|
Đường phố loại 5
|
600
|
500
|
450
|
250
|
420
|
350
|
315
|
175
|
6
|
Đường phố loại 6
|
400
|
250
|
200
|
120
|
280
|
175
|
140
|
84
|
b) Các xã huyện Kỳ Sơn:
- Phân nhóm xã: Được
chia thành 5 nhóm xã:
+ Nhóm 1: Gồm xã: Trung Minh, Mông Hoá.
+ Nhóm 2: Xã Dân Hòa, Dân Hạ, Hợp Thịnh.
+ Nhóm 3: Xã Phú Minh, Hợp Thành.
+ Nhóm 4: Xã Phúc Tiến.
+ Nhóm 5: Xã Độc Lập.
- Bảng giá đất: Biểu
số 3b
Nhóm đất Nông nghiệp:
- Phân vùng:
+ Vùng 1: Gồm Thị trấn Kỳ Sơn, các xã Mông
Hoá, Trung Minh, Dân Hạ, Dân Hòa.
+ Vùng 2: Gồm các xã Phú Minh, Phúc Tiến, Hợp
Thành, Hợp Thinh.
+ Vùng 4: xã Độc Lập.
- Giá đất:
- Giá đất trồng cây hàng năm: Biểu số 1.
- Giá đất trồng cây lâu năm, giá đất nuôi
trồng Thuỷ sản: Biểu số 2.
- Giá đất rừng sản xuất: Biểu số 3.
- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Biểu
số 4
IV- HUYỆN TÂN LẠC
Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Khu vực Thị trấn Mường Khến:
- Phân loại Đường phố: Được chia làm 6 loại
Đường phố.
+ Đường phố loại 1:
. Quốc lộ 6A từ Km 102+30 (Bục tròn ngã ba)
đến Km 103+500 (Cầu I);
. Quốc lộ 12B từ Km 94+60 (Bục tròn ngã ba)
đến Km 93+700 (Đường rẽ vào khu 2 cạnh nhà ông Hùng).
+ Đường phố loại 2:
. Quốc lộ 6A từ Km 102+500 (Cầu I) đến Km 103+170
(Tiếp giáp xã Quy Hậu) và từ Km 102+30 (Ngã ba bục tròn) đến Km 101+650 (Tiếp
giáp xã Quy Hậu đi Hòa Bình) ;
. Tuyến Quốc lộ 12B từ Km 93+700 (Đường rẽ
vào khu 2 cạnh nhà ông Hùng) đến Km 92+880 (Cầu Tân Định cạnh nhà ông Dần hướng
đi Lạc Sơn).
+ Đường phố loại 3: Quốc lộ 12B từ Km 92+880
(Cầu Tân Định) đến Km 92+500 (Giáp đất xã Mãn Đức hướng đi Lạc Sơn).
+ Đường phố loại 4:
. Tuyến Đường nhựa rẽ từ Quốc lộ 12B đi khu 7
đoạn từ Km 0 (Ngã ba cạnh Ban chỉ huy quân sự) đến Km 0+200 (Hết chi nhánh Thuỷ
nông);
. Tuyến Đường nhựa rẽ từ Quốc lộ 6A đi khu 7
từ Km 1+500 (Cạnh nhà ông Thu - khu 6) đến Km 1+700 (Ngã ba cạnh trạm biến áp
khu 6)
+ Đường phố loại 5:
. Tuyến Đường nhựa từ Km 0+200 (Hết chi nhánh
Thuỷ nông) đến Km 1+500 (Cạnh nhà ông Thu - khu 6);
. Đường đi Tân Hồng từ ngã ba với Đường 6 hết
cầu Tân Hồng;
. Đường đi trung tâm giáo dục thường xuyên từ
ngã ba Đường 6 (Cạnh nhà ông Bình) đến cống nước qua Đường (Cạnh nhà ông Trọng
- Khu 6);
. Đường đi đơn vị D743
từ ngã ba với Quốc lộ 12B (Nhà ông Thắng - Khu IB) đến ngã ba Đường Đường rẽ
xuống khu 1A (Hết đất nhà ông Lê Minh - Khu 2).
. Các Đường xương cá rẽ từ quốc lộ 12B và
quốc lộ 6 vào các khu dân cư sâu 100m tính từ chỉ giới xây dựng của Đường quốc
lộ đó (Có chiều rộng từ 2,5 m đến dưới 3,5 m).
+ Đường phố loại 6: Các Đường xương cá còn
lại.
Biểu số 4a: Giá đất phi Nông nghiệp Thị trấn
Mường Khến
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
Đường phố
|
Đất ở
|
Đất SXKD Phi nông
nghiệp
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Đường phố loại 1
|
1.300
|
960
|
800
|
480
|
840
|
672
|
546
|
336
|
2
|
Đường phố loại 2
|
960
|
720
|
600
|
360
|
630
|
504
|
410
|
252
|
3
|
Đường phố loại 3
|
700
|
560
|
455
|
280
|
490
|
392
|
319
|
196
|
4
|
Đường phố loại 4
|
400
|
320
|
260
|
160
|
280
|
224
|
182
|
112
|
5
|
Đường phố loại 5
|
200
|
160
|
130
|
80
|
140
|
112
|
91
|
56
|
6
|
Đường phố loại 6
|
100
|
80
|
65
|
40
|
70
|
56
|
46
|
28
|
b) Các xã huyện Tân Lạc:
- Phân nhóm xã: Được chia thành 5 nhóm xã:
+ Nhóm 1: Gồm các xã:
Quy Hậu, Mãn Đức, Phú Cường, Tử Nê, Phong Phú.
+ Nhóm 2: Xã Thanh Hối, Đông Lai, Ngọc Mỹ,
Tuân Lộ.
+ Nhóm 3: Xã Địch Giáo, Mỹ Hòa.
+ Nhóm 4: Xã Lũng Vân, Lỗ Sơn, Gia Mô, Do
Nhân, Quy Mỹ, Trung Hòa.
+ Nhóm 5: Xã Quyết Chiến, Ngổ Luông, Nam Sơn, Bắc Sơn, Ngòi Hoa, Phú Vinh.
- Bảng giá đất: Biểu số 4b.
Nhóm đất Nông nghiệp.
a) Phân vùng:
- Vùng 1: Gồm thị trấn Mường Khến, các xã Quy
Hậu, Mãn Đức, Tử Nê, Thanh Hối, Mỹ Hòa, Đông Lai, Ngọc Mỹ, Phong Phú.
- Vùng 2: Gồm các xã Tuân Lộ, Quy Mỹ, Do
Nhân, Lỗ Sơn, Gia Mô, Địch Giáo.
- Vùng 3: Gồm các xã Quyết Chiến, Phú Cường,
Phú Vinh, Trung Hòa.
- Vùng 4: Gồm các xã Ngổ Luông, Lũng Vân, Bắc
Sơn, Nam Sơn, Ngòi Hoa.
c) Giá đất:
- Giá đất trồng cây hàng năm: Biểu số 1.
- Giá đất trồng cây lâu năm, giá đất nuôi
trồng Thuỷ sản: Biểu số 2.
- Giá đất rừng sản xuất: Biểu số 3.
- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Biểu
số 4
V- HUYỆN LẠC SƠN
1- Nhóm đất phi nông nghiệp.
a) Khu vực thị trấn Vụ bản.
- Phân loại Đường phố: Được chia thành 6 loại
Đường phố.
+ Đường phố loại 1: Đường Quốc lộ 12B: Đoạn
từ đầu phố Thống Nhất đến hết Thị trấn Vụ Bản giáp địa phận xã Liên Vũ; từ ngã
ba Bưu điện huyện đến ngã ba phòng Giáo Dục; từ Quốc lộ 12 B vào 2 cổng chính
chợ Vụ Bản; từ Quốc lộ 12 B từ đầu cầu cứng đến đầu cầu treo cũ.
+ Đường phố loại 2: Đường Quốc lộ 12B đoạn từ
ngã 3 phòng Giáo Dục đến đầu Cầu Ngầm và đi qua phố Tân Giang, phố Tân Sơn và
đoạn đi qua xã Hương Nhượng đến hết phố Dân Chủ; Đường phố Hữu nghị từ ngã ba
Sân Vận động cách Quốc lộ 12B 20 m đến giáp cầu Ngầm và nhánh Đường đi qua
trường Dân tộc Nội trú.
+ Đường phố loại 3: Đường phố Thống Nhất bắt
đầu từ Quốc lộ 12B đến hết nhà Văn Hoá phố Thống Nhất; Đường đi xã Hương Nhượng
từ đầu phố Nghĩa đến đầu cầu Chum; Đường từ Quốc lộ 12B đi xã Bình Hẻm đến hết
địa phận phố Độc lập và Đường phố Hữu nghị từ ngã ba Huyện đội sâu vào 300m.
+ Đường phố loại 4:
Đường Phố Tân Giang bắt đầu từ Quốc lộ 12B đi qua phố Tân Sơn, phố Thống Nhất
đến ngã ba Phố Nghĩa; Đường phố Tân Sơn từ Quốc lộ 12B đi ngã ba giao nhau với
Đường Tân Giang đi ngã ba phố nghĩa và từ quốc lộ 12B đến ngã 3 giao nhau với
Đường Tân giang đi ngã ba Phố nghĩa; Đường nhánh phố Thống Nhất từ Quốc lộ 12 B
đến giáp ruộng phố Nghĩa; Đường quốc lộ 12B đoạn phố Độc Lập từ đầu cầu Treo cũ
đến đầu cầu Ngầm và Phần Đường còn lại của Đường Vụ Bản đi xã Bình Hẻm (Địa
phận Phố Quang Vinh).
+ Đường phố loại 5: Đường từ Quốc lộ 12B đi
phố Tân Sơn (HTX công nông cũ) và đoạn từ Quốc lộ 12B đi nghĩa địa phố Tân Sơn
và Phần còn lại của Đường Phố Hữu Nghị (Phía trong Huyện uỷ).
+ Đường phố loại 6: Các Đường phố còn lại của
thị trấn
Biểu số 5a: Bảng giá đất phi Nông nghiệp Thị
trấn Vụ Bản
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Đường phố
|
Đất ở
|
Đất SXKD Phi nông
nghiệp
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Đường phố loại 1
|
1.400
|
1.120
|
910
|
560
|
980
|
784
|
637
|
392
|
2
|
Đường phố loại 2
|
1.000
|
800
|
650
|
400
|
700
|
560
|
455
|
280
|
3
|
Đường phố loại 3
|
700
|
560
|
455
|
280
|
490
|
392
|
319
|
196
|
4
|
Đường phố loại 4
|
500
|
400
|
325
|
200
|
350
|
280
|
228
|
140
|
5
|
Đường phố loại 5
|
300
|
240
|
195
|
120
|
210
|
168
|
136
|
84
|
6
|
Đường phố loại 6
|
200
|
160
|
130
|
80
|
140
|
112
|
91
|
56
|
b) Các xã huyện Lạc Sơn
- Phân nhóm xã: Được
chia thành 7 nhóm xã.
+ Nhóm 1: Gồm các xã:
Nhân Nghĩa, Thượng Cốc, Xuất Hoá, Ân Nghĩa, Vũ Lâm, Liên Vũ.
+ Nhóm 2: Xã Yên Nghiệp,
Hương Nhượng, Yên Phú.
+ Nhóm 3: Xã Văn Nghĩa,
Tân Lập, Tân Mỹ.
+ Nhóm 4: Xã Ngọc Sơn.
+ Nhóm 5: Xã Ngọc Lâu,
Tuân Đạo, Mỹ thành.
+ Nhóm 6: Xã Định cư,
Bình cảng, Bình Chân, Văn Sơn, Phúc Tuy, Chí Thiện, Chí Đạo, Phú Lương, Quý
Hòa.
+ Nhóm 7: Xã Miền
Đồi, Bình Hẻm, Tự Do.
- Bảng giá đất:
Biểu số 5b.
2- Nhóm đất nông nghiệp.
a) Phân vùng:
- Vùng 1: Gồm đất nhóm
đất nông nghiệp của thị trấn Vụ Bản, xã: Thượng Cốc, Liên Vũ, Xuất Hoá, Yên
Nghiệp, Vũ Lâm.
- Vùng 2: Gồm đất nông nghiệp các xã: Văn
Sơn, Tuân Đạo, Mỹ Thành, Định Cư, Hương Nhượng, Bình Cảng, Bình Chân, Tân Lập,
Văn Nghĩa, Nhân Nghĩa.
- Vùng 3: Gồm đất Nông nghiệp các xã: Chí
Đạo, Phú Lương, Phúc Tuy, Chí Thiện.
- Vùng 4: Gồm các xã Tự
Do, Ngọc Lâu, Ngọc sơn Quý Hòa, Miền Đồi, Bình Hẻm.
b) Giá đất:
- Giá đất trồng cây hàng
năm: Biểu số 1.
- Giá đất trồng cây lâu
năm, giá đất nuôi trồng Thuỷ sản: Biểu số 2.
- Giá đất rừng sản xuất:
Biểu số 3.
- Giá đất rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng: Biểu số 4
VI-
HUYỆN LẠC THUỶ
1- Nhóm đất phi Nông
nghiệp.
a) Khu vực Thị trấn Chi
Nê:
- Phân loại Đường phố:
Được chia làm 4 loại Đường phố:
+ Đường phố loại 1:
Đường Quốc lộ 21A từ Km 87+800 đến KM 88+700 và. Đường tỉnh lộ 438B từ ngã ba
Chi Nê đến đầu cầu Cứng.
+ Đường phố loại 2:
Đường Quốc lộ 21A từ Km 87+470 đến KM 87+800.
+ Đường phố loại 3:
Đường từ Huyện đội xuống mố cầu Cứng.
+ Đường phố loại 4: Quốc
lộ 21A từ Km 88+700 đến Km 89+100.
+ Đường phố loại 5: Quốc
lộ 21A từ Km 89+100 đến hết địa giới thị trấn và các trục Đường xương cá nội
Thị trấn có mặt Đường từ 5 m trở lên.
+ Đường phố loại 6: Quốc
lộ 21A từ Km 87+70 đến KM 87+470 và đoạn 200m Cầu Lựa.
+ Đường phố loại 7: Các
trục Đường còn lại.
Biểu số 6a: Bảng giá đất
phi Nông nghiệp Thị trấn Chi Nê
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
Đường phố
|
Đất ở
|
Đất SXKD Phi nông
nghiệp
|
Vị trí1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Đường phố loại 1
|
2.500
|
1.800
|
1.500
|
1.000
|
1.750
|
1.260
|
1.050
|
700
|
2
|
Đường phố loại 2
|
2.000
|
1.400
|
1.200
|
800
|
1.400
|
980
|
840
|
560
|
3
|
Đường phố loại 3
|
1.200
|
1.000
|
800
|
600
|
840
|
700
|
560
|
420
|
4
|
Đường phố loại 4
|
1.000
|
800
|
600
|
550
|
700
|
560
|
420
|
385
|
5
|
Đường phố loại 5
|
900
|
600
|
500
|
400
|
560
|
420
|
350
|
280
|
6
|
Đường phố loại 6
|
600
|
400
|
350
|
300
|
420
|
280
|
245
|
210
|
7
|
Đường phố loại 7
|
500
|
200
|
150
|
88
|
350
|
140
|
105
|
61
|
b) Các xã huyện Lạc Thuỷ
- Phân nhóm xã: Được chia thành 6 nhóm xã:
+ Nhóm 1: Gồm các xã: xã Phú Thành, Phú Lão,
Đồng Tâm.
+ Nhóm 2: Xã Khoan Dụ, Cố Nghiã.
+ Nhóm 3: Xã Lạc Long.
+ Nhóm 4: Xã An Bình, Yên Bồng.
+ Nhóm 5: Xã Hưng Thi, An Lạc, Liên Hòa.
+ Nhóm 6: Xã Đồng Môn.
- Bảng giá đất: Biểu số 6b
2- Nhóm đất nông nghiệp.
a) Phân vùng:
- Vùng 1: Gồm thị trấn Chi Nê, xã Phú Lão.
- Vùng 2: Gồm các xã Khoan Dụ, Đồng Tâm, Cố
Nghĩa, Phú Thành, Lạc Long, Yên Bồng, An Bình.
- Vùng 3: Gồm các xã Liên Hòa, An Lạc, Đồng
Môn, Hưng Thi.
b) Giá đất:
- Gía đất trồng cây hàng năm: Biểu số 1.
- Giá đất trồng cây lâu năm, giá đất nuôi
trồng thuỷ sản: Biểu số 2.
- Giá đất rừng sản xuất: Biểu số 3.
- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Biểu
số 4
VII - HUYỆN MAI CHÂU
1. Nhóm đất phi Nông nghiệp.
a) Khu vực Thị trấn Mai Châu:
- Phân loại Đường phố: Được chia làm 7 loại
Đường phố.
+ Đường phố loại 1: Đường Quốc lộ 15A: Từ cầu
Trắng (xóm Vãng) đến hết nhà khách UBND huyện Mai Châu (Nhà khách Mỏ Luông).
+ Đường phố loại 2: Gồm
* Tiểu khu 1: Từ số nhà 19 (Nhà ông Cháu TK2)
qua trường THPT đến hết số nhà 83 (Ông Len) và từ cổng phụ Ngân hàng chính sách
đến hết số nhà 119 (Nhà bà Thắm).
* Tiểu khu 3: Từ số nhà 73 (Ông Toàn Thầm)
đến hết số nhà 85 (Ông Dộng) và từ sau nhà số 61 (Ông Bình Thoa) vào xóm Văn
200m.
* Tiểu khu 4: Từ nhà số 130 (Ông Chu Hoa khu
chợ) đến dọc Đường có rải vật liệu cứng giáp Sân Vận động và các hộ giáp Bến xe
(Trừ các hộ giáp bên Đường Quốc lộ 15A).
+ Đường phố loại 3: Quốc lộ 15A: Từ cầu Trắng
xóm Vãng đến giáp nghĩa địa xóm Vãng gồm:
* Tiểu khu 2: Từ sau phòng Tài chính - Kế
hoạch đến hết số nhà 168 (Bà Hoa) và từ sau phòng Tài chính - Kế hoạch đến hết
số nhà 158 (Bà Dung Sinh).
* Tiểu khu 3: Từ sau nhà số 47 (Ông
Đàn) đến hết nhà số 13 (Ông Mạnh - Giáo dục) và từ các Đường nhánh Quốc lộ 15A
vào xóm Chiềng Sại đến hết Đường. xương cá thứ nhất song song với Đường Quốc lộ
15A.
* Tiểu khu 4: Từ sau nhà số 11 (Ông Hải Nhân)
đến hết nhà số 93 (Bà Liên); Từ sau nhà số 79 (ông Tê Khiêm) đến hết nhà số 77
(Ông Vinh); Từ sau nhà số 46 (Ông Xuất) đến hết nhà số 40 (Ông Thạo Liên); Từ
sau nhà số 130 (Ông Hà Tuyết) đến hết nhà số 142 (Ông Thấm) và từ sau nhà số
201 (Ông Hải Hiền) đến chân núi Đường lên Hang Chiều.
+ Đường phố loại 4: bao gồm
* Tiểu khu 1: Từ nhà số 122 (Bà Liên) đến
giáp nhà số 14 (bà Thư); Từ nhà số 127 (Bà Thấu) đến giáp nhà số 163 (ông
Quyển) và từ sau nhà số 83 (Ông Len) đến hết Trung tâm giáo dục thường xuyên.
* Tiểu khu 2: Từ sau nhà số 08 (Ông Hưng Hoa)
đến hết nhà số 130 (Đường dọc Mương sau. Bưu điện)
* Tiểu khu 3: Từ sau nhà số 85 (Ông Dộng) đến
hết nhà số 95 (Ông Quán Bể); Từ Đường xương cá thứ nhất đến Đường xương cá thứ
ba song song với Quốc lộ 15A và từ sau nhà số 78 (Ông Định - Giáo dục) đến
Đường xương cá thứ ba song song với Quốc lộ 15A.
+ Đường phố loại 5 gồm:
* Tiểu khu 1: Từ nhà số 163 (Ông Quyển) đến
giáp suối Văn.
* Tiểu khu 2: Từ sau nhà số 180 (Ông Thuyết
Lan) đến giáp hồ Cạn.
* Tiểu khu 3: Từ sau nhà số 13 (Ông Mạnh -
Giáo dục) đến hết nhà số 21 (Ông Lân) và Hai bên Đường xương cá có rải vật liệu
cứng còn lại trong xóm Chiềng Xại.
* Tiểu khu 4: Hai bên Đường xương cá có rải
vật liệu cứng còn lại của Tiểu khu IV.
+ Đường phố loại 6: Hai bên Đường rải vật liệu
cứng xóm Vãng (Từ Đường ngang số 1 song song với Quốc lộ 15A; Từ đầu xóm Văn
đến nhà Văn hoá xóm Văn và trục Đường xương cá dải nhựa xóm Poom Cọng.
+ Đường phố loại 7: Các trục Đường còn lại
thuộc Thị trấn.
Biểu số 7a: Bảng giá đất phi Nông nghiệp Thị
trấn Mai Châu
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
Đường phố
|
Đất ở
|
Đất SXKD Phi nông
nghiệp
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Đường phố loại 1
|
2.000
|
1.200
|
700
|
450
|
1.400
|
840
|
490
|
315
|
2
|
Đường phố loại 2
|
800
|
600
|
455
|
300
|
560
|
420
|
318
|
210
|
3
|
Đường phố loại 3
|
500
|
400
|
300
|
200
|
350
|
280
|
210
|
140
|
4
|
Đường phố loại 4
|
400
|
300
|
200
|
150
|
280
|
210
|
140
|
105
|
5
|
Đường phố loại 5
|
300
|
200
|
150
|
100
|
210
|
140
|
105
|
70
|
6
|
Đường phố loại 6
|
200
|
150
|
100
|
50
|
140
|
105
|
70
|
35
|
7
|
Đường phố loại 7
|
50
|
40
|
32
|
20
|
35
|
28
|
22
|
14
|
b) Các xã huyện Mai Châu:
- Phân nhóm xã: Được chia thành 4 nhóm xã:
+ Nhóm 1: Gồm các xã: Chiềng Châu, Đồng Bảng,
Vạn Mai, Tòng Đậu.
+ Nhóm 2: Xã Xăm Khoè, Bao La, Tân Sơn, Mai
Hạ.
+ Nhóm 3: Xã Mai Hịch, Piêng Vế, Phúc Sạn, Pà
Cò, Nà Phòn.
+ Nhóm 4: Xã Hang Kia, Tân Mai, Ba Khan,
Thung Khe, Pù Bin, Noong Luông, Cun Pheo, Nà Mèo.
- Bảng giá Đất: Biểu số 7b
2. Nhóm đất Nông nghiệp.
a) Phân vùng:
- Vùng 1: Gồm Thị trấn Mai Châu, xã Chiềng
Châu,
- Vùng 2: Gồm các xã Đồng Bảng, Tòng Đậu, Mai
Hạ, Vạn Mai, Mai Hịch, Nà Phòn.
- Vùng 3: Gồm các xã Tân Sơn, Nà Mèo, Thung
Khe, Bao La, Piêng Vế, Xăm Khoè, Ba Khan.
- Vùng 4: Gồm các xã Pù Bin, Pà Cò, Hang Kia,
Noong Luông, Phúc Sạn, Cun Pheo, Tân Mai.
b) Giá đất:
- Giá đất trồng cây hàng năm: Biểu số 1.
- Giá đất trồng cây lâu năm, giá đất nuôi
trồng thuỷ sản: Biểu số 2.
- Giá đất rừng sản xuất: Biểu số 3.
- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Biểu
số 4
VIII- HUYỆN ĐÀ BẮC
1. Nhóm đất phi nông nghiệp.
a) Khu vực Thị trấn Tu Lý.
- Phân loại Đường phố: Được chia làm 6 loại
Đường phố.
+ Đường phố loại 1: (Trục tỉnh lộ 433): Từ
nhà ông Đức (Dậu) thôn Công đến hết khuôn viên đất nhà ông Phượng, tiểu khu
Thạch Lý.
+ Đường phố loại 2: (Trục tỉnh lộ 433): Từ
nhà ông Đức (Huấn) Dịch vụ NN đến hết khuôn viên nhà ông Công (Đường đi xã Toàn
Sơn) và từ giáp danh đất nhà ông Đức (Dậu) thôn Công đến hết nhà ông Tỉnh
(Hồng).
+ Đường phố loại 3: (Đường OXPAM); Từ ngã ba
cổng Bệnh viện đến hết khuôn viên nhà ông Tấn Bằng (Đường đi xã Hào Lý) và từ
ngã ba ngõ vào nhà ông Công đến hết gianh giới đất thị trấn (Nhà ông Bản); Hai
bên Đường từ ngã ba Mu Công đi Hiền Lương và từ ngã ba Mu Công đi xóm Riêng.
+ Đường phố loại 4: Các vị trí còn lại hai
bên trục Đường 433 thuộc địa phận Thị trấn; Từ ngã ba chợ Xép đi sân vận động;
và các Đường xương cá trong nội Thị trấn (Đường rộng từ 3,5 m trở lên)
+ Đường phố loại 5: Các trục Đường xương cá
thuộc Thị trấn mặt Đường từ 2,5 m đến 3,5 m (Phương tiện xe con, xe ba gác, xe
cải tiến trở lên đi được).
- Đường phố loại 6: Các trục Đường còn lại thuộc
Thị trấn.
Biểu số 8a: Bảng giá đất phi Nông nghiệp Thị
trấn Đà Bắc
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
Đường phố
|
Đất ở
|
Đất SXKD Phi nông
nghiệp
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Đường phố loại 1
|
1.200
|
655
|
525
|
330
|
840
|
458
|
367
|
231
|
2
|
Đường phố loại 2
|
900
|
500
|
395
|
220
|
630
|
350
|
277
|
154
|
3
|
Đường phố loại 3
|
560
|
380
|
280
|
195
|
392
|
266
|
213
|
137
|
4
|
Đường phố loại 4
|
495
|
300
|
265
|
160
|
310
|
210
|
186
|
112
|
5
|
Đường phố loại 5
|
225
|
125
|
120
|
65
|
158
|
87
|
84
|
46
|
6
|
Đường phố loại 6
|
100
|
85
|
68
|
60
|
70
|
60
|
48
|
42
|
b) Các xã huyện Đà Bắc:
- Phân nhóm xã: Được chia thành 4 nhóm xã:
+ Nhóm 1: Gồm các xã: Tu Lý, Cao Sơn, Mường
Chiềng.
+ Nhóm 2: Xã Hào Lý, Toàn Sơn, Hiền Lương,
Tân Pheo, Tân Minh.
+ Nhóm 3: Xã Yên Hòa, Đoàn Kết, Đồng Chum,
Giáp Đắt.
+ Nhóm 4: Xã Đồng Nghê, Mường Tuổng, Suối
Nánh, Đồng Ruộng, Tân Dân, Tiền Phong, Vầy Nưa, Trung Thành.
- Bảng giá đất: Biểu số 8b.
2. Nhóm đất nông nghiệp.
a) Phân vùng:
- Vùng 1: Gồm thị trấn Đà Bắc.
- Vùng 2: Gồm các xã Toàn Sơn, Tu Lý, Hào Lý,
Cao Sơn.
- Vùng 3: Gồm các xã Hiền Lương, Tân Minh,
Trung Thành, Đoàn Kết, Yên Hòa, Đồng Ruộng, Đồng Chum, Giáp Đắt, Tân Pheo,
Mường Chiềng.
- Vùng 4: Gồm các xã Vầy Nưa, Tiền Phong, Tân
Dân, Mường Tuổng, Đồng Nghê, Suối Nánh.
b) Giá đất:
- Giá đất trồng cây hàng năm: Biểu số 1.
- Giá đất trồng cây lâu năm, giá đất nuôi
trồng Thuỷ sản: Biểu số 2.
- Giá đất rừng sản xuất: Biểu số 3.
- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Biểu
số 4
IX- HUYỆN CAO PHONG
1. Nhóm đất phi Nông nghiệp.
a) Khu vực Thị trấn huyện Cao Phong.
- Phân loại Đường phố: Được chia thành 5 loại
Đường phố.
+ Đường phố loại 1: Đường Quốc lộ 6A từ Km86
+120 (Cây xăng xóm Khụ) đến Km 89+800 và đất của các xã nằm xen kẽ với thị trấn
có mặt tiền giáp Quốc lộ 6 .
+ Đường phố loại 2: Đường Quốc lộ 6A từ Km 85
(Đường rẽ vào xóm Bắc Sơn, Bắc Phong) đến Km 86+120(Cây xăng xóm Khụ ).
+ Đường phố loại 3: Đường Quốc lộ 6A từ Km
84+800 đến Km 85; Từ Km 89+800 đến Km 90+900 (Tiếp giáp với cầu bảm); đưòng rẽ
từ Quốc lộ 6A vào chợ Bưng.
+ Đường phố loại 4: Đường vào Xí nghiệp X264,
Đường Thị trấn đi Tân Phong, Đường vào Sân Vận động mới.
- Đường phố loại 5: Các trục Đường còn lại
thuộc thị trấn.
Biểu số 9a: Bảng giá đất phi nông nghiệp thị
trấn Cao Phong
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
Đường phố
|
Đất ở
|
Đất SXKD Phi nông
nghiệp
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Đường phố loại 1
|
1.350
|
900
|
700
|
550
|
945
|
630
|
440
|
310
|
2
|
Đường phố loại 2
|
1.200
|
800
|
550
|
440
|
840
|
500
|
350
|
250
|
3
|
Đường phố loại 3
|
900
|
640
|
380
|
300
|
630
|
350
|
250
|
180
|
4
|
Đường phố loại 4
|
640
|
380
|
300
|
240
|
350
|
250
|
180
|
120
|
5
|
Đường phố loại 5
|
320
|
256
|
208
|
128
|
224
|
180
|
145
|
90
|
b) Các xã huyện Cao Phong.
- Phân nhóm xã: Được chia thành 4 nhóm xã:
+ Nhóm 1: Gồm các xã: Nam Phong, Thu Phong,
Tây Phong.
+ Nhóm 2: Xã Dũng Phong, Bắc Phong, Bình
Thanh, Thung Nai.
+ Nhóm 3: Xã Tân Phong, Đông Phong, Xuân
Phong.
+ Nhóm 4: Xã Yên Thượng, Yên Lập.
- Bảng giá đất: Biểu số 9b
2. Nhóm đất nông nghiệp.
a) Phân vùng:
- Vùng 1: Gồm thị trấn Cao Phong, các xã Tây Phong, Nam Phong, Dũng Phong, Tân Phong.
- Vùng 2: Gồm xã Bắc Phong, Đông Phong, Thu
Phong, Bình Thanh.
- Vùng 3: Gồm các xã Thung Nai, Xuân Phong.
- Vùng 4: Gồm các xã Yên Thượng, Yên Lập.
b) Giá đất:
- Gía đất trồng cây hàng năm: Biểu số 1.
- Giá đất trồng cây lâu năm, giá đất nuôi
trồng thuỷ sản: Biểu số 2.
- Giá đất rừng sản xuất: Biểu số 3.
- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Biểu
số 4
X- HUYỆN KIM BÔI
1- Nhóm đất phi Nông nghiệp.
a) Khu vực thị trấn Bo.
- Phân loại Đường phố: Được chia làm 4 loại
Đường phố.
+ Đường phố loại 1: Đường Quốc lộ 12B từ Km
25+250 đến Km 25+500.
+ Đường phố loại 2: Đường Quốc lộ 12B từ Km
24+900 đến Km 25+250, Đường Quốc lộ 12B từ Km 25+500 đền Km 25+700, Đường 12C
từ Km 0-80 đến Km 0+120.
+ Đường phố loại 3: Đường từ Quốc lộ 12C từ
Km 0+120 đến Km 0+800, đưòng vào Sân Vận động, Đường vào đài truyền hình, Đường
di Trung Bì từ tiếp giáp với trục Đường 12B vào hết địa phận kho K54, Đường vào
Trường Đảng tiếp giáp Quốc lộ 12B sâu vào 100m, Đường vào Kim Tiến, tiếp giáp
quốc lộ 12B vào sâu 200m.
+ Đường phố loại 4: Các trục Đường còn lại.
Biểu số 10a1: Bảng giá đất phi nông nghiệp
thị trấn Bo
Đơn vị tính: 1.000/m2
STT
|
Đường phố
|
Đất ở
|
Đất SXKD phi Nông
nghiệp
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Đường phố loại 1
|
2.500
|
1.200
|
975
|
600
|
1.750
|
840
|
682
|
420
|
2
|
Đường phố loại 2
|
2.000
|
800
|
650
|
400
|
1.400
|
560
|
455
|
280
|
3
|
Đường phố loại 3
|
1.500
|
560
|
455
|
280
|
1.050
|
392
|
318
|
196
|
4
|
Đường phố loại 4
|
700
|
400
|
325
|
200
|
490
|
280
|
227
|
140
|
b) Khu vực thị trấn Thanh Hà.
- Phân loại Đường phố: Được chia làm 5 loại Đường
phố:
+ Đường phố loại 1: Quốc lộ 21A từ Km 71+400
đến Km 71+620.
+ Đường phố loại 2: Quốc lộ 12A từ Km 71+35
đến Km 71+400.
+ Đường phố loại 3: Quốc lộ 12A từ Km 71+620
đến Km 72+200.
+ Đường phố loại 4: Đường Hồ Chí Minh đi qua
Thị trấn, Đường nội thị có mặt Đường từ 5m trở lên.
+ Đường phố loại 5: Các trục Đường còn lại.
Biểu số: 10a2: Bảng giá đất phi Nông nghiệp
Thị trấn Thanh Hà
Đơn vị tính: 1.000/m2
STT
|
Đường phố
|
Đất ở
|
Đất SXKD phi Nông
nghiệp
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Đường phố loại 1
|
1.500
|
900
|
700
|
500
|
1.050
|
630
|
490
|
350
|
2
|
Đường phố loại 2
|
1.000
|
600
|
500
|
300
|
700
|
420
|
350
|
210
|
3
|
Đường phố loại 3
|
800
|
420
|
360
|
260
|
560
|
294
|
252
|
182
|
4
|
Đường phố loại 4
|
200
|
160
|
130
|
80
|
140
|
112
|
91
|
56
|
5
|
Đường phố loại 5
|
150
|
120
|
97
|
60
|
105
|
84
|
68
|
42
|
c) Các xã huyện Kim Bôi:
- Phân nhóm xã: Được chia thành 7 nhóm xã:
+ Nhóm 1: Gồm các xã: Xã Hạ Bì.
+ Nhóm 2: Xã Cao Thắng, Kim Bình, Thanh Nông,
Tú Sơn.
+ Nhóm 3: Vĩnh Tiến, Nam Thượng, Long Sơn.
+ Nhóm 4: Xã Thanh Lương, Hợp thanh, Cao
Dương, Mỵ Hòa, Đông Bắc, Tân Thành, Vĩnh Đồng.
+ Nhóm 5: Xã Sào Báy, Kim Bôi, Hợp Kim, Bình
Sơn.
+ Nhóm 6: Xã Kim Tiến, Kim Sơn, Cuối Hạ, Kim
Chi, Bắc Sơn, Sơn Thuỷ.
+ Nhóm 7: Đú Sáng, Nật Sơn, Hùng Tiến, Hợp
Đồng, Thượng Tiến, Trung Bì, Thượng Bì , Kim Truy, Lập Chiệng, Nuông Dăm, Hợp
Châu.
- Bảng giá đất: Biểu số 10b.
2- Nhóm đất nông nghiệp.
a) Phân vùng:
- Vùng 1: Gồm Thị trấn Thanh Hà, Thị trấn Bo,
các xã Cao Dương, Cao Thắng, Hợp Thanh, Thanh Lương, Thanh Nông, Mỵ Hòa, Sào
Báy, Nam Thượng, Hợp Kim, Kim Bình, Hạ Bì, Vĩnh Đồng, Đông Bắc, Vĩnh Tiến, Tú
Sơn.
- Vùng 2: Gồm các xã Kim Bôi, Kim Chi, Kim
Sơn, Long Sơn, Hợp Đồng, Sơn Thuỷ, Bình Sơn, Nật Sơn, Hùng Tiến, Kim Tiến, Bắc
Sơn, Thượng Bì, Trung Bì, Tân Thành.
- Vùng 3: Gồm các xã Thượng Tiến, Đú Sáng,
Nuông Dăm, Cuối Hạ, Hợp Châu, Lập Chiệng.
b) Giá đất:
- Gía đất trồng cây hàng năm: Biểu số 1.
- Giá đất trồng cây lâu năm, giá đất nuôi
trồng Thuỷ sản: Biểu số 2.
- Giá đất rừng sản xuất: Biểu số 3.
- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Biểu
số 4
XI- HUYỆN YÊN THUỶ
1- Nhóm đất phi nông nghiệp.
a) Khu vực thị trấn Hàng Trạm.
- Phân loại Đường phố: Được chia làm 7 loại
Đường phố.
+ Đường phố loại 1: Trục Đường Quốc lộ 12B đi
qua Thị trấn Hàng Trạm từ điểm tiếp giáp với Đường rẽ vào khu 10 thị trấn Hàng
Trạm đi về Nho Quan đến hết địa phận Thị trấn Hàng Trạm và Đoạn Đường từ Ngã ba
Hàng Trạm đi Bãi Đa đến Đường rẽ vào khu 10 Thị trấn Hàng Trạm.
+ Đường phố loại 2: Trục Đường Quốc lộ 12B đi
qua địa phận Thị trấn Hàng Trạm từ điểm tiếp giáp với Đường rẽ vào khu 10 Thị
trấn Hàng Trạm đi về phía thành phố Hòa Bình đến điểm tiếp giáp với Đường rẽ
vào nhà văn hoá khu 5 Thị trấn Hàng Trạm (Đối diện cổng UBND Thị trấn Hàng
Trạm).
+ Đường phố loại 3: Trục Đường Quốc lộ 12B đi
qua Thị trấn Hàng Trạm từ Đường rẽ vào nhà văn hoá khu 5 Thị trấn Hàng Trạm đi
về hướng thị xã Hòa Bình đến hết địa phận Thị trấn Hàng Trạm; Đoạn Đường từ ngã
ba Hàng Trạm đi Bãi Đa từ Đường rẽ vào khu 10 Thị trấn Hàng Trạm đến hết địa
phận Thị trấn Hàng Trạm và Đường từ Quốc lộ 12B đi Đường THPT A Yên Thuỷ đến
hết địa phận thị trấn Hàng Trạm.
+ Đường phố loại 4: Đoạn Đường từ Quốc lộ 12B
rẽ vào xóm Cả xã Yên Lạc đến hết địa phận Thị trấn Hàng Trạm; Đường trục chính
từ cổng chợ đi qua khu 6, khu 7 rẽ ra đến cổng Viện Kiểm Sát, tiếp giáp với
Đường phía trước UBND huyện; Đường phía trước các cơ quan huyện: Từ Quốc lộ 12B
qua khu Lương thực cũ, vòng qua cổng UBND huyện qua cổng Ban chỉ huy quân sự
huyện về phía khu 8 Thị trấn Hàng Trạm 50m; Đoạn Đường Quốc lộ 12B đến cổng
Công an huyện tiếp giáp với Đường phía trước các cơ quan huyện và Đoạn Đường từ
Quốc lộ 12B đến cổng Ban chỉ huy Quân sự huyện, tiếp giáp với Đường phía trước
các cơ quan huyện.
+ Đường phố loại 5: Đoạn
Đường từ Quốc lộ 12B phía trước Bệnh viện huyện Yên Thuỷ qua địa phận khu 8 Thị
trấn Hàng Trạm đến ngã tư tiếp giáp với Đường đi xóm Khang và Đường đi khu 6,
khu 7 Thị trấn Hàng Trạm; Đoạn Đường gữa Công an huyện và Nhà trẻ Liên cơ huyện
đi qua khu 6, khu 7 tiếp giáp với Đường trục chính từ cổng chợ đi qua khu 6,
khu 7; Đường từ Quốc lộ 12B rẽ vào đến cổng Trường tiểu học Yên Lạc; Đoạn Đường
từ Quốc lộ 12B qua cổng trụ sở Nông trường Quốc doanh 2-9 đến tiếp giáp với
Đường đi khu 1, khu 2 Thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B cạnh đội Thi
hành án và trạm Thú y đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa phận Thị trấn Hàng Trạm;
Đường từ Quốc lộ 12B cạnh Ngân hàng NN&PTNT đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa
phận Thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B đi vào cổng tổ xe cũ 200m và
Đường từ Quốc lộ 12B đi qua nhà văn hoá khu 10 tiếp giáp với Đường từ ngã ba
Hàng Trạm đi Bãi Đa.
+ Đường phố loại 6: Đường cấp phối, bê tông,
Đường nhựa nội các khu của Thị trấn có mặt Đường rộng 2,5m trở lên.
+ Đường phố loại 7: Các trục Đường nội khu
còn lại của Thị trấn Hàng Trạm.
Biểu số 11a: Bảng giá nhóm đất phi Nông
nghiệp Thị trấn Hàng Trạm
Đơn vị tính: 1.000
đ/m2
STT
|
Đường phố
|
Đất ở
|
Đất SXKD Phi nông
nghiệp
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vịtrí 3
|
Vị trí 4
|
vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Đường phố loại 1
|
2.000
|
1.500
|
975
|
600
|
1.400
|
1.050
|
682
|
420
|
2
|
Đường phố loại 2
|
1.300
|
1.000
|
700
|
400
|
910
|
700
|
490
|
280
|
3
|
Đường phố loại 3
|
1.000
|
640
|
520
|
320
|
700
|
448
|
364
|
224
|
4
|
Đường phố loại 4
|
500
|
400
|
325
|
200
|
350
|
280
|
227
|
140
|
5
|
Đường phố loại 5
|
300
|
240
|
195
|
120
|
210
|
168
|
136
|
84
|
6
|
Đường phố loại 6
|
200
|
160
|
130
|
80
|
140
|
112
|
91
|
56
|
7
|
Đường phố loại 7
|
100
|
80
|
65
|
40
|
70
|
56
|
45
|
28
|
b) Các xã huyện Yên Thuỷ:
- Phân nhóm xã: Được chia thành 5 nhóm xã:
+ Nhóm 1: Gồm các xã: Yên Lạc.
+ Nhóm 2: Xã Ngọc Lương, Yên Trị, Bảo Hiệu,
Lạc Thịnh, Phú Lai.
+ Nhóm 3: Xã Đa Phúc, Lạc Hưng.
+ Nhóm 4: Xã Lạc Lương.
+ Nhóm 5: Xã Hữu Lợi, Đoàn Kết, Lạc Sỹ.
- Bảng giá đất: Biểu số 11b
Nhóm đất Nông nghiệp.
a) Phân vùng:
- Vùng 1: Gồm thị trấn Hàng trạm, các xã nhóm
1+2+3.
+ Vùng 2: Gồm các xã nhóm 4+5.
+ Vùng 3: Gồm các xã nhóm 6+7.
b) Giá Đất:
- Giá đất trồng cây hàng năm: Biểu số 1.
- Giá đất trồng cây lâu năm, giá đất nuôi
trồng thuỷ sản: Biểu số 2.
- Giá đất rừng sản xuất: Biểu số 3.
- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Biểu
số 4
Biểu số: 1 Giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: 1.000
đ/m2
TT
|
Vị trí
|
Vùng I
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
|
Vị trí 1
|
38
|
30
|
25
|
20
|
2
|
Vị trí 2
|
30
|
24
|
20
|
16
|
3
|
Vị trí 3
|
25
|
20
|
16
|
12
|
Biểu số: 2 Giá đất nuôi trồng Thuỷ sản; giá
đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: 1.000
đ/m2
TT
|
Loại đất
|
Vùng I
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
|
Đất nuôi trồng Thuỷ sản
|
35
|
25
|
20
|
16
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
35
|
28
|
23
|
18
|
Biểu số: 3 Giá đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: 1.000
đ/m2
TT
|
Vị trí
|
Vùng I
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
|
Vị trí 1
|
20
|
17
|
12
|
8
|
2
|
Vị trí 2
|
16
|
14
|
10
|
5
|
Biểu số: 4 Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng:
Đơn vị tính: 1.000
đ/m2
TT
|
Loại đất
|
Vùng I
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
|
Rừng phòng hộ
|
14
|
11
|
8
|
5
|
2
|
Rừng đặc rụng
|
14
|
11
|
8
|
5
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|