|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3092/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thiên Văn
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3092/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 09
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN CƯ M’GAR
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18/01/2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và
Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14
(Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018);
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt quy hoạch tỉnh
Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1219/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cư M’gar;
Căn cứ Quyết định số
1914/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt điều chỉnh
quy mô dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk
Lắk;
Căn cứ Quyết định số
2437/QĐ-UBND ngày 16/11/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung quy mô, địa điểm và danh mục công trình trong Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số
43/QĐ-UBND, ngày 08/01/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Kế hoạch sử
dụng đất năm 2024 huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Chủ tịch
UBND huyện Cư M’gar tại Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày 02/12/2024, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 418/TTr-STNMT ngày 04/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều
chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Cư M’gar với những nội dung như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu
danh mục công trình dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024.
1.1. Đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp diện tích 0,7 ha tại xã Ea Tar, huyện Cư M’gar.
Vị trí, ranh giới, diện tích
được xác định theo Sơ đồ bản vẽ vị trí, ranh giới khu đất kèm theo Tờ trình số 223/TTr-UBND
ngày 02/12/2024 của UBND huyện Cư M’gar.
1.2. Đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp diện tích 0,7 ha tại xã Ea Tul, huyện Cư M’gar.
Vị trí, ranh giới, diện tích
được xác định theo Sơ đồ vị trí công trình, dự án kèm theo Tờ trình số
223/TTr-UBND ngày 02/12/2024 của UBND huyện Cư M’gar.
2. Điều chỉnh chỉ tiêu diện
tích các loại đất trong năm kế hoạch sử dụng đất năm 2024
- Đất nông nghiệp: Hiện trạng
diện tích 73.425,27 ha, giảm 1,4 ha so với Kế hoạch sử dụng năm 2024 được
duyệt, diện tích còn lại là 73.423,87 ha.
- Đất phi nông nghiệp: Hiện
trạng diện tích 8.896,21 ha, tăng 1,4 ha so với Kế hoạch sử dụng năm 2024 được
duyệt, tổng diện tích là 8.897,61 ha.
- Đất chưa sử dụng: diện tích
128,64 ha, giữ nguyên so với Kế hoạch sử dụng năm 2024 được duyệt.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo)
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất năm 2024
- Đất nông nghiệp chuyển sang
phi nông nghiệp: Hiện trạng diện tích 604,55 ha, tăng 1,4 ha so với Kế hoạch sử
dụng năm 2024 được duyệt, tổng diện tích là 605,95 ha.
- Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở chuyển sang đất ở: diện tích 0,89 ha, giữ nguyên so với Kế hoạch
sử dụng năm 2024 được duyệt.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm
theo)
4. Các nội dung không thay đổi
và thực hiện theo Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày 08/01/2024 của UBND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND huyện Cư M’gar:
a) Cập nhật vị trí, ranh giới,
diện tích các công trình, dự án nêu trên vào hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm
2024; công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Cư M’gar, danh mục
công trình, dự án sử dụng đất phân bổ theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng
quy định của pháp luật về đất đai.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về vị trí, ranh giới, diện tích đề nghị điều chỉnh danh mục công trình, dự
án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 được phê duyệt và sự phù hợp với Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất chỉ giải quyết đối với
các trường hợp đã thống nhất, đồng bộ, phù hợp với các quy hoạch được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
c) Thường xuyên kiểm tra việc
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; kịp thời phát hiện, xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được duyệt.
d) Báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Cư M’gar về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) trước ngày 31/01/2025 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi
trường theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm đối với nội dung tham mưu, đề xuất UBND tỉnh tại Tờ trình số
418/TTr-STNMT ngày 04/12/2024.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) chịu trách nhiệm đăng tải
Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế
hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện Cư M’gar và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (để biết);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Lưu: VT, NNMT (TLC-05b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiên Văn
|
PHỤ LỤC I
KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN CƯ M'GAR, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 3092/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích (ha)
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Ea Pốk
|
Thị trấn Quảng Phú
|
Xã Cuôr Đăng
|
Xã Cư Dliê M'nông
|
Xã Cư M'gar
|
Xã Cư Suê
|
Xã Ea D'Rơng
|
Xã Ea H'đinh
|
Xã Ea Kiết
|
Xã Ea KPam
|
Xã Ea Kuêh
|
Xã Ea M'DRóh
|
Xã Ea M'nang
|
Xã Ea Tar
|
Xã Ea Tul
|
Xã Quảng Hiệp
|
Xã Quảng Tiến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+...
+(21)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3)
|
|
82.450,12
|
4.083,03
|
972,71
|
3.333,36
|
6.126,95
|
3.109,97
|
3.510,60
|
6.950,27
|
4.295,33
|
9.055,02
|
4.093,08
|
11.128,02
|
5.753,45
|
2.221,01
|
4.133,93
|
5.689,96
|
5.425,28
|
2.568,15
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
73.423,87
|
3.557,37
|
689,05
|
2.662,79
|
5.431,81
|
2.870,96
|
3.172,86
|
5.984,29
|
3.960,99
|
8.331,95
|
2.588,65
|
10.419,74
|
5.383,57
|
1.998,02
|
3.806,48
|
5.220,97
|
5.061,84
|
2.282,54
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất
trồng lúa
|
LUA
|
2.947,82
|
367,96
|
0,48
|
163,51
|
98,75
|
357,94
|
306,83
|
161,26
|
279,00
|
19,69
|
0,42
|
15,10
|
271,18
|
283,52
|
60,29
|
124,44
|
335,16
|
102,30
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
2.293,57
|
367,35
|
0,48
|
144,15
|
13,14
|
232,85
|
300,97
|
160,29
|
158,93
|
12,34
|
0,42
|
11,49
|
201,66
|
225,16
|
6,71
|
89,29
|
273,06
|
95,27
|
1.2
|
Đất
trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
3.743,49
|
52,91
|
0,99
|
1,82
|
48,37
|
104,23
|
14,57
|
12,39
|
49,80
|
725,36
|
34,33
|
860,84
|
1.112,82
|
128,07
|
70,34
|
15,87
|
488,83
|
21,95
|
1.3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN
|
59.709,96
|
3.100,53
|
653,66
|
2.493,22
|
5.274,25
|
2.382,26
|
2.819,14
|
5.782,89
|
3.609,49
|
4.021,91
|
2.503,42
|
6.834,85
|
3.705,35
|
1.563,02
|
3.657,29
|
5.068,29
|
4.113,52
|
2.126,85
|
1.4
|
Đất
rừng phòng hộ
|
RPH
|
44,93
|
18,49
|
26,45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất
rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất
rừng sản xuất
|
RSX
|
6.451,57
|
|
|
|
|
|
16,86
|
2,87
|
|
3.528,11
|
|
2.683,55
|
220,18
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
5.545,52
|
|
|
|
|
|
8,92
|
|
|
3.216,53
|
|
2.320,07
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất
nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
328,10
|
16,03
|
1,79
|
1,31
|
2,67
|
7,88
|
5,78
|
3,89
|
14,79
|
33,14
|
49,71
|
25,39
|
46,04
|
23,41
|
14,80
|
0,21
|
72,24
|
9,03
|
1.8
|
Đất
nông nghiệp khác
|
NKH
|
198,00
|
1,45
|
5,69
|
2,93
|
7,76
|
18,64
|
9,69
|
21,00
|
7,91
|
3,74
|
0,77
|
|
28,01
|
|
3,76
|
12,16
|
52,10
|
22,40
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
8.897,61
|
518,86
|
283,66
|
666,07
|
694,96
|
239,01
|
328,29
|
965,97
|
332,55
|
670,67
|
1.504,21
|
660,27
|
369,88
|
222,99
|
327,46
|
464,82
|
362,33
|
285,61
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất
quốc phòng
|
CQP
|
147,38
|
2,55
|
18,69
|
|
14,04
|
|
0,37
|
4,45
|
|
104,87
|
|
|
|
0,42
|
1,98
|
|
|
|
2.2
|
Đất
an ninh
|
CAN
|
1.130,31
|
0,07
|
1,70
|
0,19
|
0,20
|
0,10
|
|
60,10
|
29,42
|
0,09
|
1.037,52
|
0,12
|
|
0,10
|
0,17
|
0,18
|
0,20
|
0,15
|
2.3
|
Đất
khu công nghiệp
|
SKK
|
313,03
|
|
|
|
|
|
|
313,03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất
thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
49,51
|
4,99
|
2,11
|
12,34
|
1,12
|
1,28
|
2,17
|
8,90
|
0,38
|
0,12
|
4,98
|
0,26
|
0,41
|
|
0,66
|
4,42
|
0,38
|
4,99
|
2.5
|
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
132,82
|
16,15
|
1,56
|
1,30
|
8,31
|
0,04
|
0,17
|
22,90
|
0,49
|
28,88
|
2,38
|
1,03
|
16,06
|
|
14,05
|
8,52
|
|
10,98
|
2.6
|
Đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
0,66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
41,53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,28
|
|
21,54
|
9,71
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh,cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
4.393,29
|
321,01
|
133,82
|
556,08
|
496,07
|
115,78
|
195,94
|
413,11
|
170,65
|
271,63
|
372,02
|
272,94
|
163,42
|
91,19
|
152,46
|
336,47
|
181,69
|
149,00
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
2.690,60
|
189,34
|
89,65
|
158,71
|
264,33
|
99,17
|
160,00
|
278,15
|
134,06
|
207,26
|
163,90
|
183,30
|
122,80
|
72,84
|
130,71
|
206,36
|
135,82
|
94,21
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
1.168,16
|
97,50
|
0,01
|
379,31
|
189,25
|
5,51
|
9,70
|
63,23
|
11,82
|
11,16
|
156,82
|
51,21
|
25,86
|
4,14
|
6,11
|
89,49
|
23,63
|
43,41
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
4,78
|
|
4,04
|
|
0,12
|
|
|
|
|
0,30
|
|
|
|
|
|
0,01
|
0,31
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
7,69
|
0,33
|
2,36
|
0,33
|
0,64
|
0,29
|
0,17
|
0,59
|
0,35
|
0,38
|
0,42
|
0,50
|
0,18
|
0,15
|
0,21
|
0,51
|
0,24
|
0,05
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo
|
DGD
|
101,45
|
7,01
|
12,83
|
5,42
|
5,15
|
4,29
|
3,62
|
11,33
|
7,02
|
5,30
|
5,79
|
5,35
|
4,48
|
3,70
|
5,11
|
8,85
|
3,39
|
2,79
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
44,59
|
6,70
|
5,47
|
2,10
|
5,65
|
1,08
|
1,10
|
4,27
|
1,37
|
3,69
|
2,62
|
0,68
|
0,67
|
0,39
|
1,71
|
3,72
|
2,43
|
0,92
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
174,42
|
0,11
|
0,15
|
0,14
|
20,82
|
0,84
|
0,18
|
37,12
|
0,02
|
38,59
|
31,67
|
19,47
|
1,47
|
3,13
|
0,02
|
15,14
|
5,43
|
0,10
|
-
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
0,90
|
0,01
|
0,48
|
0,02
|
0,03
|
0,02
|
0,01
|
0,05
|
0,10
|
|
0,02
|
|
0,04
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,03
|
|
-
|
Đất có di tích lịch sử văn hóa
|
DDT
|
0,93
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,93
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
6,95
|
|
|
|
|
0,98
|
|
0,35
|
0,08
|
0,43
|
1,90
|
0,50
|
|
1,08
|
|
0,43
|
|
1,19
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
9,04
|
0,18
|
1,19
|
0,60
|
0,50
|
0,23
|
1,64
|
0,31
|
1,18
|
0,33
|
|
|
|
0,49
|
|
0,35
|
0,11
|
1,94
|
-
|
Đất làm nghĩa trang,NĐ,TL,HT
|
NTD
|
175,56
|
19,64
|
16,21
|
9,18
|
7,97
|
3,36
|
19,52
|
16,98
|
13,87
|
3,30
|
8,55
|
11,94
|
6,99
|
4,31
|
8,57
|
10,77
|
9,99
|
4,40
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
8,24
|
0,18
|
1,40
|
0,27
|
1,61
|
|
|
0,73
|
0,76
|
0,88
|
0,33
|
|
|
0,94
|
|
0,81
|
0,32
|
|
2.9
|
Đất
danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất
sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
25,17
|
1,25
|
1,34
|
2,39
|
1,46
|
0,85
|
1,32
|
3,18
|
1,13
|
1,28
|
2,22
|
1,33
|
1,47
|
0,78
|
1,49
|
2,12
|
0,96
|
0,58
|
2.11
|
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
3,03
|
|
1,95
|
|
|
0,14
|
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
0,46
|
0,47
|
2.12
|
Đất
ở tại nông thôn
|
ONT
|
1.236,18
|
|
|
91,77
|
96,40
|
71,05
|
105,16
|
106,37
|
82,45
|
94,48
|
59,43
|
58,71
|
72,90
|
77,00
|
83,73
|
65,14
|
110,17
|
61,44
|
2.13
|
Đất
ở tại đô thị
|
ODT
|
261,17
|
149,66
|
111,51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
15,34
|
0,84
|
5,76
|
0,34
|
0,35
|
0,91
|
0,45
|
0,31
|
0,57
|
0,16
|
0,45
|
2,45
|
0,53
|
0,36
|
0,65
|
0,84
|
0,29
|
0,07
|
2.15
|
Đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
2,59
|
|
0,90
|
|
|
|
|
|
|
|
1,69
|
|
|
|
|
|
|
|
2.16
|
Đất
tín ngưỡng
|
TIN
|
0,10
|
|
0,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,01
|
|
|
|
|
2.17
|
Đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
1.108,23
|
22,34
|
4,22
|
1,64
|
75,05
|
48,86
|
22,72
|
33,63
|
36,46
|
163,02
|
13,24
|
313,91
|
93,54
|
43,43
|
65,12
|
44,96
|
68,16
|
57,94
|
2.18
|
Đất
có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
37,27
|
|
|
|
1,94
|
|
|
|
11,00
|
5,49
|
|
9,52
|
|
|
7,14
|
2,19
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
128,64
|
6,80
|
|
4,50
|
0,18
|
|
9,45
|
|
1,78
|
52,39
|
0,22
|
48,01
|
|
|
|
4,18
|
1,11
|
|
PHỤ LỤC II
KẾ
HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN CƯ M'GAR, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 3092/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích (ha)
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Ea Pốk
|
Thị trấn Quảng Phú
|
Xã Cuôr Đăng
|
Xã Cư Dliê M'nông
|
Xã Cư
M'gar
|
Xã Cư
Suê
|
Xã Ea
D'Rơng
|
Xã Ea
H'đinh
|
Xã Ea
Kiết
|
Xã Ea
KPam
|
Xã Ea
Kuêh
|
Xã Ea
M'DRóh
|
Xã Ea
M'nang
|
Xã Ea
Tar
|
Xã Ea
Tul
|
Xã Quảng Hiệp
|
Xã
Quảng
Tiến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+…+
(22)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
605,95
|
7,43
|
14,20
|
13,51
|
6,52
|
3,78
|
12,84
|
397,59
|
4,36
|
60,52
|
5,92
|
4,24
|
2,81
|
3,53
|
19,37
|
11,58
|
4,51
|
33,23
|
1.1
|
Đất
trồng lúa
|
LUA/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất
trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
15,28
|
0,70
|
0,90
|
1,00
|
0,70
|
0,70
|
2,14
|
1,12
|
0,50
|
1,30
|
0,80
|
0,20
|
0,20
|
0,70
|
0,70
|
0,70
|
0,70
|
2,22
|
1.3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
584,84
|
6,73
|
13,30
|
12,51
|
5,82
|
3,08
|
10,70
|
396,47
|
3,86
|
53,91
|
5,12
|
4,04
|
2,61
|
2,83
|
18,67
|
10,88
|
3,81
|
30,49
|
1.4
|
Đất
rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất
rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất
rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
5,31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất
nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
0,52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,52
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
0,89
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,89
|
|
Ghi chú: - PKO là đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở.
Quyết định 3092/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3092/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất ngày 09/12/2024 huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk
64
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|