ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3068/1999/QĐ.UBT
|
TX Vĩnh Long,
ngày 26 tháng 11 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành "quy đỊnh vỀ giá các loẠi đẤt"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam ngày 21/06/1994;
Căn cứ Nghị định số 87/NĐ-CP ngày 17/8/1994 của
Chính phủ về quy định khung giá các loại đất;
Căn cứ quyết định số 302/TTg ngày 13/5/1996 của
Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh hệ số K trong khung giá đất ban hành
theo Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 17/1998/NĐ-CP ngày
21/03/1998 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 4 của Nghị định
số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;
Xét tờ trình số 79/TTr-STCVG, ngày 29/9/1998 của
giám đốc sở Tài chánh -vật giá;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
1/- Nay ban hành kèm theo quyết
định nầy bảng "quy định giá các loại đất" để áp dụng thống nhứt
trong toàn tỉnh.
Bảng quy định giá các loại đất gồm 9 phụ lục sau
đây:
- Phụ lục 1: Bảng giá đất thổ cư (đất ở) nội ô TX
Vĩnh Long.
- Phụ lục 2: Bảng giá đất thổ cư trong hẻm thuộc TX
Vĩnh Long.
- Phụ lục 3: Bảng giá đất thổ cư ven đầu mối giao
thông và trục giao thông chính thuộc TX Vĩnh Long.
- Phụ lục 4: Bảng giá đất thổ cư ven các quốc lộ
1A, 53, 54, 57, các tỉnh lộ và hương lộ.
- Phụ lục 5: Bảng giá đất thổ cư chợ xã, phường và
nông thôn.
- Phụ lục 6: Giá đất nông nghiệp.
- Phụ lục 7: Giá đất chuyên dùng.
- Phụ lục 8: Giá đất thổ cư thị trấn các huyện.
- Phụ lục 9: Những quy định chung về áp dụng giá đất.
2/- Quyết định nầy thay thế quy định ban hành kèm
theo quyết định số 100/QĐ-UBT ngày 26/01/1995 của UBND tỉnh về quy định giá các
loại đất.
Điều 2:
1/- Bảng giá các loại đất nầy
để áp dụng cho các trường hợp:Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; Thu tiền khi
giao đất; Cho thuê đất; Tính giá trị tài sản khi giao đất; Bồi thường thiệt hại
về đất khi thu hồi.
2/- Giá cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân
nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định riêng của
Chính phủ.
Điều 3:
1/ Trường hợp giao đất, cho
thuê đất theo hình thức đấu giá thì giá đất do UBND tỉnh quyết định cụ thể từng
trường hợp theo kết quả đấu giá.
2/ Việc đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất để
sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng,
thực hiện theo quy định của UBND tỉnh cụ thể hóa nghị định số 22/1998/NĐ-CP
ngày 24/4/1998 của Chính phủ.
3/ Các trường hợp áp dụng giá đất trước ngày ban
hành quyết định nầy, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các quy định
trước đây (quyết định số 100/QĐ-UBT, Nghị định số 87/CP...) thì vẫn thực hiện
theo giá đã duyệt, không tính lại theo bảng giá nầy.
4/ Trường hợp giá đất biến động do có đầu tư cơ sở
hạ tầng, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch... UBND tỉnh sẽ điều chỉnh
lại giá đất cho phù hợp tình hình thực tế.
Điều 4: Giao giám đốc sở Tài chánh vật giá phối hợp với các ngành chức
năng có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định nầy.
- Giao Giám đốc sở Tài chánh vật giá theo dõi và
tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh giá đất nêu tại khoản 1 và khoản 4 điều 3 quyết
định nầy.
Điều 5: Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở
ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND huyện thị xã chịu trách nhiệm thi hành
quyết định nầy.
Những quy định trước đây trái với quyết định nầy đều
bãi bỏ.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT.TU (để báo cáo)
- TT.HĐND tỉnh (nt)
- Thành viên UBND tỉnh
- Tòa án nhân dân tỉnh
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
- Như điều 5
- BLĐ.VP
- Khối NC:NN,NC
- Lưu:4.10.02;4.10.08
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cương
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở) NỘI Ô
TXVL
(Ban hành kèm theo quyết định số:3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999
của UBND Tỉnh)
ĐVT: 1.000đ/m2
TT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
GIỚI HẠN
|
ĐƠN GIÁ
|
|
Phường 1
|
|
|
1
|
- Đường 1 tháng 5
|
- Trọn đường
|
3.000
|
2
|
- Hùng Vương
|
- Từ ngã tư Chi lăng -Nguyễn Văn Trỗi
|
1.500
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
700
|
3
|
- Đường 3 tháng 2
|
- Từ ngã tư 1/5-Hùng vương
|
3.000
|
|
|
- Ngã tư Hùng vương -Trần văn Ơn
|
1.500
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
700
|
4
|
- Bạch Đằng
|
- Trọn đường
|
2.500
|
5
|
- Nguyễn Huỳnh Đức
|
“
|
2.000
|
6
|
- Đường Mé sông
|
“
|
2.000
|
7
|
- Nguyễn Trãi
|
“
|
2.000
|
8
|
- Phan Bội Châu
|
“
|
1.500
|
9
|
- Tô thị Huỳnh
|
“ (có mặt sông)
|
1.500
|
10
|
- Đoàn Thị Điểm
|
“
|
2.000
|
11
|
- Nguyễn văn Nhã
|
“
|
2.000
|
12
|
- Chi Lăng
|
“
|
2.500
|
13
|
- Đường 30/4
|
“
|
1.500
|
14
|
- Hoàng Thái Hiếu
|
- Từ 1/5-Hưng Đạo Vương
|
1.500
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
700
|
15
|
- Lê văn Tám
|
- Trọn đường
|
700
|
16
|
- Trần văn Ơn
|
- Cầu lộ xuống quẹo trái
|
500
|
|
|
- Cầu lộ xuống quẹo phải đến Nguyễn Văn Bé
|
150
|
17
|
- Trưng Nữ Vương
|
- Giáp 2/9 đến 3/2
|
2.000
|
|
|
- Từ 3/2 đến Tô thị Huỳnh
|
1.500
|
18
|
- Nguyễn văn Trỗi
|
- Trọn đường
|
700
|
19
|
- Nguyễn Việt Hồng
|
“
|
700
|
20
|
- Lý thường Kiệt
|
“
|
900
|
21
|
- Nguyễn th Minh Khai
|
- Từ30/4-giáp Võ thị Sáu
|
1.300
|
|
|
- Võ thị Sáu - Nguyễn Du
|
1.000
|
|
|
- Hẻm 159 (lớn)
|
350
|
22
|
- Hưng Đạo Vương
|
-Trọn đường
|
1.000
|
23
|
- Đường 2/9
|
“
|
1.000
|
24
|
- Nguyễn Công Trứ
|
“
|
500
|
25
|
- Lê Lai
|
“
|
1.000
|
26
|
- Nguyễn Đình Chiểu
|
“
|
500
|
27
|
- Võ Thị Sáu
|
“ (có mặt sông)
|
600
|
28
|
- Nguyễn Thái Học
|
“
|
600
|
29
|
- Nguyễn Thị Út
|
“
|
700
|
30
|
- Nguyễn Du
|
- Mặt lộ (trọn đường)
|
250
|
|
|
+ Giáp sông
|
125
|
31
|
- Nguyễn văn Bé
|
Trọn đường
|
250
|
32
|
- Đường 19/08
|
“
|
500
|
|
Phường 2
|
|
|
33
|
- Lê Thái Tổ
|
- Dốc cầu Lộ -Ngô quyền (đối diện Lý tự Trọng)
|
700
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
2.500
|
34
|
- Nguyễn Huệ
|
- Trọn đường
|
3.000
|
35
|
- Lưu Văn Liệt
|
- Trọn đường
|
1.200
|
36
|
-Đường Xóm chài
|
- Phạm Hùng -Ngã rẽ cuối đường.
|
250
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
100
|
37
|
- Lê thị Hồng Gấm
|
- Đầu đường vào 200m
|
250
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
160
|
38
|
- Ngô Quyền
|
- Giáp Lê Thái Tổ-hết TTYtế
|
250
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
160
|
39
|
- Hoàng Hoa Thám
|
- Đầu đường Ng Huệ vào 200m
|
250
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
160
|
40
|
- Xóm bún
|
- Trọn đường
|
50
|
41
|
- Lý tự Trọng
|
- Đầu đường đến Cầu:
|
|
|
|
+ Mặt lộ
|
300
|
|
|
+ Giáp sông
|
100
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
|
|
|
+ Mặt lộ
|
100
|
|
|
+ Giáp sông
|
30
|
42
|
- Hẻm 71 (cư xá C.C)
|
- Mặt tiền
|
500
|
|
|
- Mặt hậu
|
250
|
|
Phường 3
|
|
|
43
|
- Mậu thân
|
- Trọn đường
|
700
|
44
|
- Kinh cụt
|
“
|
80
|
|
|
|
|
|
Phường 4:
|
|
|
45
|
- Trần Phú
|
- Đến Cầu chợ cua
|
500
|
46
|
- Quốc lộ 57
|
- Cầu chợ cua -ngã tư đồng quê
|
700
|
47
|
- Đường vào khu tập thể Xí nghiệp may
|
- Trọn đường
|
250
|
48
|
- Phạm Thái Bường
|
- Trọn đường
|
1.000
|
49
|
- Lò rèn
|
- Mặt lộ
|
150
|
|
|
- Mặt sông
|
50
|
|
Phường 5
|
|
|
50
|
- Đường 14/09
|
- Xuống cầu Thiềng Đức đến cầu Cái sơn nhỏ
|
800
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
500
|
51
|
- Nguyễn Chí Thanh
|
- Mặt lộ
|
500
|
|
|
- Mặt sông
|
125
|
52
|
- Đường 8/3
|
- Giáp 14/9-Cầu Kè:
|
|
|
|
+ Mặt lộ
|
400
|
|
|
+ Mặt sông
|
125
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
100
|
|
Phường 8
|
|
|
53
|
- Đinh tiên Hoàng
|
- Cầu Tân hữu đến Cầu đường chừa
|
1.000
|
|
|
- Đoạn còn lại(hết ranh giới P8).
|
800
|
54
|
- Nguyễn Trung Trực
|
- Giáp Phó Cơ Điều đến Bảo vệ chính trị (cũ)
|
400
|
|
|
- Giáp Phó Cơ Điều đến hết chợ Phước thọ
|
500
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
200
|
55
|
- Phạm Hồng Thái
|
- Trọn đường
|
400
|
56
|
- Cao Thắng
|
- Giáp Phó Cơ Điều - giáp nhà máy Capsule
|
400
|
|
|
- NM Capsule - Phan Đình Phùng
|
150
|
|
|
- Phan Đình Phùng -Giáp QL1A
|
300
|
57
|
- Phan Đình Phùng
|
- Trọn đường
|
300
|
58
|
- Đường vào Nhà máy Capsule
|
- Giáp ĐT Hoàng- PĐ Phùng
|
300
|
59
|
- Giáp Đinh Tiên Hoàng đến hết UBND P.8
|
- Trọn đường
|
300
|
60
|
- Phó Cơ Điều
|
- Bến xe (giáp QL1A)đến Cầu vòng.
|
1.000
|
|
|
- Cầu vòng đến cầu Ông Me nhỏ
|
700
|
|
Phường 9
|
|
|
61
|
- Phạm Hùng
|
- Ngã ba bùng binh -Cầu bình lữ
|
2.000
|
|
|
- Cầu Bình Lữ hết cảng Vĩnh Thái.
|
1.500
|
|
|
- Đoạn còn lại.
|
900
|
62
|
- Lộ bờ gòn
|
- Giáp QL 1A đến Cống
|
150
|
|
|
- Cống đến cầu Ván.
|
50
|
63
|
- Lộ mới
|
-Giáp Đinh Tiên Hoàng -Cầu Đúc.
|
200
|
|
|
- Cầu Đúc đến Cầu Ván.
|
50
|
64
|
- Dãy phố chợ Long Châu
|
- Thuộc phường 2 (dãy phố dọc và sau nhà lồng chợ)
|
1.000
|
65
|
-Đất thổ cư còn lại của TX. Vĩnh long (trừ các hẻm
của đường phố)
|
- Các phường theo ranh giới hành chánh.
|
35
|
- Các xã theo địa giới hành chánh
|
26
|
PHỤ LỤC 2:
BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ TRONG HẺM
(Thuộc các phường của TXVL)
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT, ngày 26/11/1999 của UBND
Tỉnh)
ĐVT: 1000đ/m2
GIÁ ĐẤT Ở MẶT
TIỀN ĐƯỜNG CÓ HẺM
|
CHIỀU RỘNG HẺM
LỚN HƠN 3M
|
CHIỀU RỘNG HẺM
TỪ 3M-2M
|
CHIỀU RỘNG HẺM
DƯỚI 2M
|
đất nằm ở mặt
tiền của hẻm chính
|
đất nằm ở hẻm
phụ (hẻm của hẻm)
|
đất nằm ở mặt
tiền của hẻm chính
|
đất nằm ở hẻm
phụ (hẻm của hẻm)
|
đất nằm ở mặt
tiền của hẻm chính
|
đất nằm ở hẻm
phụ (hẻm của hẻm)
|
|
|
|
|
|
|
|
- từ 3 đến 2,5 triệu đ/m2
|
250
|
225
|
190
|
171
|
154
|
139
|
|
|
|
|
|
|
|
- dưới 2,5 đến 2 triệu đ/m2
|
230
|
207
|
186
|
167
|
150
|
135
|
|
|
|
|
|
|
|
- dưới 2 đến 1,5 triệu đ/m2
|
200
|
180
|
162
|
146
|
131
|
118
|
|
|
|
|
|
|
|
- dưới 1,5 đến 1 triệu đ/m2
|
170
|
153
|
138
|
124
|
112
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
- dưới 1 đến 0,5 triệu đ/m2
|
145
|
130
|
117
|
105
|
95
|
85
|
|
|
|
|
|
|
|
- dưới 0,5 đến 0,15 triệu đ/m2
|
115
|
104
|
94
|
85
|
76
|
68
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú phụ lục 2: bảng giá đất
thổ cư trong hẻm thuộc TXVL:
- Các hẻm phụ nếu tiếp tục có nhánh rẽ
(hẻm của hẻm phụ) thì giá đất thổ cư được tính bằng 60% của giá đất hẻm phụ. Và
nếu cứ có nhánh rẽ tiếp thì giá đất thổ cư nhánh rẽ tiếp theo được tính bằng
60% giá đất của nhánh rẽ trước nó nhưng không được thấp hơn giá đất thổ cư tối
thiểu TXVL (thuộc ranh giới hành chánh các phường) là 35.000đ/1m2.
- Giá đất nằm trong hẻm của các đường
phố được xác định tùy thuộc vào chiều rộng, chiều sâu hẻm và tùy thuộc vào giá
đất ở vị trí mặt tiền đường phố có hẻm. Giá đất thổ cư trong hẻm qui định trên
được tính cho hẻm có kết cấu nhựa, xi măng, rải đá hoặc lót đan, nếu là hẻm đất
được tính bằng 0,8 lần so giá qui định của từng loại hẻm.
- Giá đất thổ cư trong hẻm thuộc các
đường phố có giá đất mặt tiền dưới 150.000đ/m2 được tính bằng 60%
theo giá của đường phố chính.
- Chiều sâu của hẻm được qui định như
sau:
+ Từ đầu hẻm vào 100m áp dụng như bảng
giá.
+ Từ trên 100m đến 200m được tính bằng
0,7 lần bảng giá.
+ Từ trên 200m được tính bằng 0,5 lần
bảng giá nhưng không thấp hơn 35.000đ/m2.
- Đối với những con hẻm ăn thông ra
nhiều đường phố giá đất thổ cư được tính theo địa chỉ của thửa đất (địa chỉ
nhà) mang tên đường phố chính
- Chiều rộng các con hẻm được tính từ
ranh giới của 2 thửa đất ở 2 bên đầu hẻm.
PHỤ LỤC 3
BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở)
VEN
ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH THUỘC TXVL
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999
của UBND Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
TT
|
TÊN ĐƯỜNG, KHU
VỰC
|
GIỚI HẠN
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
QUỐC LỘ I:
Từ Cầu Cái Cam đến Phà Mỹ Thuận.
|
+ Từ Cầu Cái Cam đến hương lộ 15, phía đối diện hết
bến xe đi Đồng Tháp.
|
|
|
- Vị trí 1
|
+ Từ ranh giới cạnh thửa đất giáp quốc lộ vào 2
bên 50m
|
700
|
|
- Vị trí 2
|
+ Từ trên 50m đến 100m.
|
350
|
|
- Vị trí 3
|
+ Từ trên 100m đến 150m.
|
175
|
|
- Vị trí 4
|
+ Từ trên 150m đến 200m
|
85
|
|
Ngã ba Cầu Bắc Mỹ thuận
|
- Từ ngã ba xuống bến phà chính.
|
300
|
|
|
- Đoạn xuống phà phụ
|
150
|
2
|
Lộ 80 đi Đồng Tháp
|
Từ hương lộ 15 đến giáp ranh Đồng Tháp
|
|
|
- Vị trí 1
|
+ Từ ranh giới cạnh thửa đất giáp lộ vào hai bên
50m.
|
200
|
|
- Vị trí 2
|
+ Từ trên 50m đến 100m
|
100
|
|
- Vị trí 3
|
+ Từ trên 100m đến 150m.
|
50
|
|
- Vị trí 4
|
+ Từ trên 150m đến 200m
|
30
|
3
|
QUỐC LỘ 57
|
- Từ cầu Thiềng Đức II - Bắc Cổ Chiên
|
|
|
- Vị trí 1
|
+ Từ ranh giới cạnh thửa đất giáp quốc lộ vào 2
bên 50m
|
500
|
|
- Vị trí 2
|
+ Từ trên 50m - 100m
|
200
|
|
- Vị trí 3
|
+ Từ trên 100m - 150m
|
100
|
|
- Vị trí 4
|
+ Từ trên 150m - 200m
|
50
|
Ghi chú:
- Vị trí 1, 2, 3, 4 của đất thổ cư được tính từ
ranh giới của thửa đất giáp lộ vào hai bên, không phân biệt chủ sử dụng. Phần
còn lại (trên 200m) tính theo giá đất thổ cư các xã của TX Vĩnh long là
26.000đ/m2.
- Đối với những con đường nhánh rẽ - trục ngang
trên tuyến Quốc lộ I từ cầu Cái Cam đến ngã 3 Mỹ Thuận mà mặt đường được tráng
nhựa, rải đá xe 4 bánh đi lại thuận lợi và tránh nhau dễ dàng. Giá đất thổ cư
được qui định như sau:
+ Phạm vi 100m tính từ điểm tiếp giáp vị trí 1 (trừ
vị trí 1) giá đất bằng giá đất vị trí 2 Quốc lộ 1A ở vị trí tuyến rẽ.
+ Phạm vi từ trên 100m đến 200m bằng 70% giá đất vị
trí 2 Quốc lộ 1A ở vị trí tuyến rẽ
+ Phạm vi từ trên 200m đến 300m bằng 50% giá đất vị
trí 2 Quốc lộ 1A ở vị trí tuyến rẽ.
PHỤ LỤC 4
BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở) VEN CÁC QUỐC LỘ: 1A,
53, 54, 57 TỈNH LỘ VÀ HƯƠNG LỘ
(TỪ HUYỆN XUỐNG XÃ, ĐƯỜNG LIÊN XÃ)
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của
UBND Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
TÊN ĐƯỜNG
|
GIỚI HẠN
|
ĐƠN GIÁ
|
1- Quốc lộ 1A
|
(Trừ đoạn thuộc TXVL và thị trấn Bình Minh.)
|
|
|
- Ranh P8 -Cầu đôi (hết khu nhà máy chế biến LT)
|
120
|
|
- Cầu Ba càng đến đầu tỉnh lộ 38.
|
150
|
|
- Cầu Ba càng đến hương lộ Cái ngang.
|
200
|
|
- Cầu Cái vồn đến đường vào xã Thuận An.
|
150
|
|
- Các đoạn còn lại của QL1A.
|
80
|
2- Quốc lộ 53
|
(Trừ đoạn thuộc ranh giới TXVĩnh long và Thị trấn
Long hồ)
- Cầu mới:
|
|
|
+ Hướng Vĩnh Long 300m.
|
80
|
|
+ Hướng Trà Vinh 500m.
|
120
|
|
- Cầu Vĩ:
|
|
|
+ Hướng Vĩnh Long 200m
|
70
|
|
+ Hướng Trà Vinh 500m.
|
130
|
|
- Cầu Mai phốp:
|
|
|
+ Hướng Vĩnh Long 300m
|
80
|
|
+ Hướng Trà Vinh 500m
|
120
|
|
- Cầu Giồng ké
|
|
|
+ Hướng Vĩnh long 500m
|
100
|
|
+ Hướng Trà Vinh 300m
|
60
|
|
- Các đoạn còn lại của QL53
|
50
|
3-Quốc lộ 54
|
- Trừ đoạn thuộc ranh giới thị trấn Trà Ôn và
Bình Minh. Còn lại
|
30
|
4- Quốc lộ 57
|
- Đoạn từ Bắc Cổ Chiên đến ranh chợ Lách Bến Tre
|
30
|
5- Tỉnh lộ 31
|
- Từ giáp đường 14/9 đến Qlộ 57
|
500
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 57 đến cầu cái sơn lớn
|
250
|
6-Tỉnh lộ 33
|
- Thuộc huyện Tam Bình
|
30
|
- Từ cầu Võ Tấn Đức đến Cầu Ông Sĩ đến cầu Bằng
tăng nhỏ
|
- Thuộc huyện Tam Bình
|
120
|
7-Tỉnh lộ 38 (Huyện Tam Bình)
|
- Cầu Long Phú đến hết Trường Nông nghiệp cũ.
|
50
|
|
- Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ
|
30
|
8-Các tỉnh lộ khác
|
- Trừ đoạn nằm trong thị trấn Huyện lỵ.
|
30
|
9-Các hương lộ.
|
- Tính từ huyện xuống xã hoặc đường liên xã.
|
26
|
Ghi chú:
+ Giá đất thổ cư (đất ở) quy định trên chỉ áp dụng
đối với nhà mặt tiền tính từ ranh thửa đất giáp lộ giới trở vào hai bên 50m, từ
trên 50m (cùng một thửa đất của chủ sử dụng) được tính bằng 22.000đ/m2.
+ Khoảng cách từ cầu về 2 hướng Trà Vinh và Vĩnh
Long được tính từ đầu mố cầu (chưa đổ dốc).
PHỤ LỤC 5
BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở) CHỢ XÃ PHƯỜNG VÀ NÔNG
THÔN
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT, ngày 26/11/1999 của UBND
Tỉnh)
I. Giá đất thổ cư các chợ xã được phân loại và
theo vị trí:
Loại xã
|
ĐVT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
A
|
1000đ/m2
|
500
|
300
|
B
|
1000đ/m2
|
300
|
120
|
C
|
1000đ/m2
|
150
|
80
|
HUYỆN TX
|
TXVL
|
Long Hồ
|
Mang Thít
|
Vũng Liêm
|
Bình Minh
|
Tam Bình
|
Trà Ôn
|
Loại xã
|
Loại A
|
|
Tân hạnh
|
|
Tân an luông
|
Tân Quới
Tân lược
|
Song phú
|
Hựu thành
|
Loại B
|
Trường an
Phước thọ
|
Phú Quới
Long an
|
Mỹ an
|
Trung hiếu
Hiếu nhơn
Hiếu phụng
Quới an
|
|
Long phũ
Mỹ lộc
|
Vĩnh xuân
|
Loại C
|
Chợ cua
Chợ bắc MT
Chợ P9
Chợ cầu
đường chừa
|
Thanh đức
Đồng phú
|
Nhơn phú
Cái kè
Long mỹ
An phước
|
Trung ngãi
Trung hiệp
Quới thiện
|
Thành lợi
Tân an thạnh
|
Bình ninh
Ba kè
|
Trà côn
Thới hòa
Hòa bình
Tích thiện
Xuân hiệp
|
GHI CHÚ:
+ Giá đất ở vị trí 1 áp dụng cho 2 dãy nhà đối diện
nhà lồng chợ
+ Giá đất ở vị trí 2 tính cho khu vực khác thuộc chợ
nhưng kém thuận lợi hơn so vị trí 1
2/ Giá đất thổ cư các chợ xã còn lại: (chưa được
phân loại)
- Tính chung một mức giá là: 40.000đ /m2
(tính cho đất thổ cư đối diện với sân hoặc nhà lồng
chợ)
3/ Giá đất thổ cư nông thôn: 22.000đ/m2
- Tính cho đất thổ cư còn lại ngoài đất thổ cư đã
qui định trong các bảng giá thuộc Thị xã Vĩnh Long, các thị trấn, chợ xã, các
trục giao thông chính, đất chuyên dùng
PHỤ LỤC 6
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999
của UBND Tỉnh)
l-PHÂN KHU VỰC ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1/ Khu vực I:
+ Ở TX Vĩnh long thuộc phạm vi các phường sau đây:
Phường 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9.
+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ 1A Đoạn từ ngã ba Bắc
Mỹ thuận đến cầu đôi.
+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ 53 Đoạn từ cầu Ông Me
Nhỏ đến kho bạc Huyện Long hồ.
+ Đất nông nghiệp ven các hương lộ của các xã thuộc
TXVL.
2/ Khu vực II:
+ Đất nông nghiệp thuộc các xã của TXVL (trừ đất
nông nghiệp ven các hương lộ và đất nông nghiệp ven quốc lộ 1A thuộc khu vực I).
+ Đất nông nghiệp ven Tỉnh lộ 31 từ cầu Cái sơn nhỏ
đến cầu Cái sơn lớn.
+ Đất nông nghiệp thuộc nội ô Thị trấn các huyện
(tính theo ranh giới hành chính). Đối với đất nông nghiệp ven trục giao thông
chính của Thị trấn được áp dụng hệ số 1,1 so giá đất cùng khu vực.
+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ 80 đi Đồng tháp.
3/ Khu vực III:
+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ 1A và quốc lộ 53; 54
(trừ ra 2 Đoạn thuộc khu vực 1 và khu vực Thị trấn).
+ Đất nông nghiệp ven các Tỉnh lộ (trừ Đoạn nằm
trong nội ô Thị trấn).
+ Đất nông nghiệp thuộc các xã cù lao.
4/ Khu vực IV:
+ Đất nông nghiệp ven các hương lộ (chủ yếu là đường
từ Huyện xuống xã, đường liên xã).
+ Đất nông nghiệp ven các sông lớn thuộc trục giao
thông chính của Huyện.
+ Đối với đất nông nghiệp ven các kênh, rạch áp dụng
hệ số 0,9 so giá đất trong khu vực.
+ Đất nông nghiệp xung quanh chợ xã, giới hạn trong
phạm vi bán kính 500m tính từ chợ xã hoặc nơi nào chưa có chợ xã thì lấy UBND
Xã để xác định bán kính.
5/ Khu vực V:
Là đất nông nghiệp còn lại ngoài 4 khu vực nói
trên.
TIẾP THEO PHỤ LỤC 6:
II - BẢNG GIÁ ĐẤT
NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO KHU VỰC
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ.UBTngày 26/11/1999 của UBND tỉnh)
HẠNG ĐẤT
|
KHU VỰC 1 (Hệ số
1)
|
KHU VỰC 2 (HS
0,8)
|
KHU VỰC 3 (HS
0,7)
|
KHU VỰC 4 (HS
0,6)
|
KHU VỰC 5 (HS
0,5)
|
Cây hàng năm
|
cây lâu năm
|
Cây hàng năm
|
Cây lâu năm
|
Cây hàng năm
|
Cây lâu năm
|
Cây hàng năm
|
Cây lâu năm
|
Cây hàng năm
|
Cây lâu năm
|
1
|
15.000
|
18.000
|
12.000
|
14.400
|
10.500
|
12.600
|
9.000
|
10.800
|
7.500
|
9.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
13.000
|
15.000
|
10.400
|
12.000
|
9.100
|
10.500
|
7.800
|
9.000
|
6.500
|
7.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
10.000
|
13.000
|
8.000
|
10.400
|
7.000
|
9.100
|
6.000
|
7.800
|
5.000
|
6.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
6.000
|
7.000
|
4.800
|
5.600
|
4.200
|
4.900
|
3.600
|
4.200
|
3.000
|
3.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
2.000
|
3.000
|
1.600
|
2.400
|
1.400
|
2.100
|
1.200
|
1.800
|
1.000
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
1.500
|
|
1.200
|
|
1.050
|
|
900
|
|
750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GHI CHÚ: Về xác định vị trí và hạng đất nông nghiệp để áp dụng giá đất theo
khu vực
+ Hạng Đất tính theo hạng đất đang chịu
thuế sử dụng đất nông nghiệp
+ Đất trồng cây hàng năm, bao gồm cả
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất ao, đầm, hồ tự đào
+ Đất trồng cây lâu năm bao gồm: đất
vườn trồng cây lâu năm, đất chuyên dùng, đất trồng cây ăn quả, cây lây gỗ.
Đối với đất vườn chưa được phân hạng,
thì tính theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp (đất lúa, màu) trên
cùng khu vực tiếp giáp
+ Đất nông nghiệp ven đường giao
thông (Quốc lộ, Tỉnh lộ, hương lộ, sông...) là thửa đất có một mặt tiếp giáp với
lộ, bờ sông.
PHỤ LỤC 7
GIÁ ĐẤT CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999
của UBND Tỉnh)
1/ Giá đất chuyên dùng được qui định
cho từng cự ly sau.
- Từ hành lang lộ giới vào đến nhỏ
hơn 50m áp dụng bằng giá đất thổ cư cùng vị trí.
- Từ 50m đến nhỏ hơn 100m được tính bằng
70% so giá đất mặt tiền.
- Từ 100m đến nhỏ hơn 200m được tính
bằng 50% so giá đất mặt tiền
- Từ 200m trở lên áp dụng tương đương
giá đất thổ cư cùng vị trí nhưng không thấp hơn 35.000đ/m2.
Điều kiện áp dụng giá theo cự ly như
trên chỉ tính cho 1 thửa đất của 1 chủ sử dụng.
2/ Trường hợp thửa đất chuyên dùng
không tiếp giáp mặt tiền lộ mà chỉ có con đường vào độc lập thì giá đất được
tính bằng 80% của giá đất theo cự ly như qui định ở điểm 1 nói trên.
3/ Đất sử dụng làm nguyên liệu để sản
xuất gạch ngói, đồ gốm sử dụng bảng giá đất nông nghiệp đối với cây hàng năm
trên địa bàn.
4/ Đối với đất chuyên dùng thuộc khu
công nghiệp tập trung được qui hoạch và đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, giá đất
sẽ do UBND Tỉnh qui định riêng không áp dụng theo bảng giá nầy.
5/ Về đối tượng áp dụng giá đất
chuyên dùng:
Giá đất chuyên dùng áp dụng cho các đối
tượng sau đây:
- Đất xây dựng các trụ sở cơ quan,
Trường học, bệnh viện, sân bóng, công viên, nhà kho...của các cơ quan hành
chánh sự nghiệp (Kể cả cơ quan của Đảng và đoàn thể) Công ty, nhà máy, xí nghiệp,
doanh nghiệp tư nhân kể cả nơi đặt văn phòng giao dịch (Không phân biệt thành
phần kinh tế).
- Đất chuyên dùng khác theo qui định
của luật đất đai.
PHỤ LỤC 8:
GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở) THỊ TRẤN CÁC
HUYỆN
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999
của UBND Tỉnh)
I/- BẢNG GIÁ ĐẤT
THỔ CƯ
THỊ TRẤN TRÀ
ÔN
ĐVT: 1.000đ/m2
TT
|
TÊN ĐƯỜNG, KHU
VỰC
|
GIỚI HẠN
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
- Gia long
|
- Từ đầu đường đến giáp Phan Thanh Giản.
|
1.200
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
400
|
|
|
- Khu C
|
700
|
|
|
- Khu bờ kè (cũ)
|
600
|
2
|
- Lê Lợi
|
- Trọn đường
|
600
|
3
|
- Trương Vĩnh ký
|
- Trọn đường
|
800
|
4
|
- Lê Văn Duyệt
|
- Trọn đường
|
500
|
5
|
- Phan Thanh Giản
|
- Trọn đường
|
500
|
6
|
- Thống chế
|
- Từ đầu đường đến hết bến xe
|
400
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
120
|
|
|
|
|
7
|
- Trưng Trắc
|
- Trọn đường
|
200
|
8
|
- Trưng Nhị
|
- Trọn đường
|
200
|
9
|
- Võ Tánh
|
- Từ giáp Gia Long đến XN nước đá.
|
200
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
110
|
10
|
- Đồ Chiểu
|
- Trọn đường
|
350
|
11
|
- Quang Trung
|
- Trọn đường
|
300
|
|
|
|
|
12
|
- Đốc phủ Yên
|
- Từ Gia long (nối dài) đến Trưng nhị.
|
300
|
|
|
- Từ Võ Tánh -19/5
|
200
|
13
|
- Khu 10B
|
- Từ bến phà đến tỉnh lộ 38
|
200
|
14
|
- Khu A + 10A
|
- Lộ bang trang.
|
120
|
15
|
- Đốc Phủ Chỉ
|
- Trọn đường
|
300
|
16
|
- Các hẻm còn lại của Thị trấn
|
- Trọn đường
|
40
|
17
|
-Đất thổ cư còn lại của Thị Trấn
|
-Thuộc ranh giới hành chánh
|
26
|
II/- BẢNG GIÁ ĐẤT
THỔ CƯ
THỊ TRẤN TAM
BÌNH
ĐVT: 1000.đ/m2
TT
|
TÊN ĐƯỜNG, KHU
VỰC
|
GIỚI HẠN
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
- Đường Võ Tấn Đức
|
- Bệnh viện mới -hết UBND Huyện
|
300
|
|
|
- UBND Huyện đến giáp ngã ba lương thực (bến đò
nhà thờ)
|
800
|
|
|
- Ngã ba lương thực đến ngã ba chợ mới.
|
700
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
300
|
2
|
- Đường Đồng Khởi
|
- Trọn đường
|
300
|
3
|
- Đường thống nhất
|
- Trọn đường
|
200
|
4
|
- Lộ mới (thuộc khóm 1)
|
- Bên phải (CA, BĐ)
|
200
|
|
|
- Bên trái.
|
300
|
5
|
- Hai dãy phố chợ
|
…………………………………………
|
600
|
6
|
- Hai dãy phố cửa hàng bách hóa cũ
|
…………………………………………
|
400
|
7
|
- Khu chợ mới
|
…………………………………………
|
800
|
8
|
- Lộ tắt (Ông Đốc)
|
- Từ bệnh viện-Cầu Mỹ phú
|
100
|
9
|
- Các con đường còn lại của Thị trấn.
|
…………………………………………
|
80
|
10
|
- Đất thổ cư còn lại của Thị trấn
|
- Thuộc ranh giới hành chánh.
|
26
|
III/- BẢNG GIÁ ĐẤT
THỔ CƯ
THỊ TRẤN VŨNG
LIÊM
ĐVT: 1000.đ/m2
TT
|
TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC
|
GIỚI HẠN
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
- Khu vực chợ
|
|
|
|
+ Vị trí 1
|
- Dãy phố lầu dọc chợ
|
600
|
|
+ Vị trí 2
|
- Dãy phố ngang đầu chợ
|
400
|
|
+ Vị trí 3
|
- Dãy phố cuối chợ
|
150
|
2
|
- Từ Phòng địa chính đến hết Phòng giáo dục.
|
- Phía đối diện đến hết bến xe
|
200
|
3
|
- Từ Phòng giáo dục đến giáp QL 53.
|
……………………………………
|
150
|
4
|
- Từ Phòng nông nghiệp cũ đến Cầu Công Xi Heo.
|
- Ngang đội thi hành án
|
200
|
5
|
- Cầu Công Xi Heo đến ngã ba Trung tín.
|
……………………………………
|
50
|
6
|
- Từ chùa Ông Bổn đến cầu Hội Đồng Nhâm.
|
……………………………………
|
100
|
7
|
- Giáp Tỉnh lộ 31-Cầu Tám Thìn.
|
……………………………………
|
200
|
8
|
- Cầu Tám Thìn-giáp bờ lũy
|
……………………………………
|
50
|
9
|
- Lô 2
|
……………………………………
|
50
|
10
|
- Hẻm Trường Mẫu giáo- giáp Bến xe
|
-Mặt hậu Tỉnh lộ 31
|
100
|
11
|
- Các con đường còn lại của Thị Trấn.
|
……………………………………
|
30
|
12
|
-Đất thổ cư còn lại của Thị Trấn
|
-Thuộc ranh giới hành chánh
|
26
|
IV/- BẢNG GIÁ ĐẤT
THỔ CƯ
THỊ TRẤN LONG
HỒ
ĐVT: 1.000đ/m2
TT
|
TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC
|
GIỚI HẠN
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
- Cổng UBH -Khu văn hóa
|
- Thuộc quốc lộ 53
|
600
|
2
|
- Trung tâm chợ
|
- Từ QL53 đến hẻm số 3, từ đường số 3 đến giáp QL
53
|
600
|
3
|
- Cổng UBH đến Kho bạc
|
- Quốc lộ 53
|
200
|
4
|
- Kho bạc -Cống đất méo
|
- Quốc lộ 53
|
100
|
5
|
- Khu văn hóa đến khu nhà ở ngân hàng
|
- Quốc lộ 53
|
200
|
6
|
- Khu nhà ở NH -ranh xã Long an.
|
- Quốc lộ 53
|
50
|
7
|
- Trường Mẫu giáo đến cầu Hòa tịnh.
|
……………………………………
|
100
|
8
|
- Cầu ngã tư đến bến đò kinh mới
|
……………………………………
|
100
|
9
|
- Bến đò đến Cầu kinh mới
|
……………………………………
|
50
|
10
|
- Khu vực chợ mới
|
- Chưa XD
|
200
|
11
|
- Các con đường còn lại của trung tâm thị trấn.
|
- Thuộc khóm 1
|
100
|
12
|
- QL 53 đến cầu kinh mới
|
……………………………………
|
60
|
13
|
- Bến xe đến cầu Hòa tịnh
|
- Từ giáp Quốc lộ 53
|
150
|
14
|
- Cầu ngã tư đến rạch Soái
|
- Rạch soái vào 100m
|
100
|
15
|
-Đất thổ cư còn lại của Thị trấn
|
- Tính theo ranh giới hành chánh.
|
26
|
V/- BẢNG GIÁ ĐẤT
THỔ CƯ
THỊ TRẤN MANG
THÍT
ĐVT: 1.000đ/m2
TT
|
TÊN ĐƯỜNG, KHU
VỰC
|
GIỚI HẠN
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
- Khu chợ trung tâm
|
- Chợ cá đến Chùa Ông
|
600
|
2
|
- Chợ cá - chùa Ông
|
………………………………
|
200
|
3
|
- Chùa Ông - cầu số 9
|
- Cặp sông
|
200
|
4
|
- Cầu số 9 - ngã tư chợ.
|
………………………………
|
700
|
5
|
- Phòng Giáo Dục -Kho Lương thực
|
- Thuộc Tỉnh lộ 32
|
500
|
6
|
- Chi cục thuế-sông Cái nhum
|
………………………………
|
300
|
7
|
- Ngã tư chợ - bến đò cũ
|
………………………………
|
800
|
8
|
- Cầu số 8-Cầu số 9
|
………………………………
|
200
|
9
|
- Hẻm Quang Mỹ
|
………………………………
|
130
|
10
|
- Tỉnh lộ 32 nối dài.
|
- Cầu số 9-Trường THBT
|
600
|
11
|
- Ngã tư Bưu điện - Bảo hiểm XH.
|
………………………………
|
500
|
12
|
- Bảo hiểm XH - đến ngã tư
|
- Ngã tư U minh
|
500
|
13
|
- Đoạn số 1
|
………………………………
|
400
|
|
- Đoạn số 2
|
………………………………
|
400
|
|
- Đoạn số 3
|
………………………………………
|
400
|
|
- Đoạn số 4
|
………………………………
|
400
|
14
|
- Ngã tư chợ đến hết Phòng giáo dục.
|
………………………………
|
800
|
15
|
- Ngã tư chợ đến giáp ranh UBND Huyện.
|
- Đường quảng trường
|
800
|
16
|
- Ranh đường quảng trường - Đoạn số 4.
|
………………………………
|
600
|
17
|
- Đường bến đò ngang.
|
- Qua Vũng liêm
|
500
|
18
|
- Hẻm y học cổ truyền
|
………………………………
|
100
|
19
|
- Tỉnh lộ 32 - đến Trung tâm y tế.
|
- Trung tâm y tế mới
|
400
|
20
|
- Đầu đường số 1-Trung tâm y tế
|
- Sông Cầu số 9
|
300
|
21
|
- Các con đường còn lại của Thị trấn
|
- Thuộc khóm 1, 2, 3
|
100
|
22
|
- Đất thổ cư còn lại của Thị trấn
|
- Thuộc ranh giới Thị trấn
|
26
|
VI/- BẢNG GIÁ ĐẤT
THỔ CƯ
THỊ TRẤN BÌNH
MINH
ĐVT: 1000đ/m2
TT
|
TÊN ĐƯỜNG, KHU
VỰC
|
GIỚI HẠN
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
- Quốc lộ 4 cũ
|
- Từ QL 1A-hẻm CA cũ
- Hẻm CA - Ngô quyền
|
600
1.100
|
2
|
- Ngô Quyền
|
- Trọn đường
|
1.100
|
3
|
- Khu dân cư chợ mới
|
- Khu A
- Khu B
- Khu C
|
1.100
600
500
|
4
|
- Trần Hưng Đạo
|
- Khu chùa Bà cặp chợ
|
500
|
5
|
- Bình Định
|
- Trọn đường
|
500
|
6
|
- Phạm Ngũ Lão
|
- Trọn đường
|
500
|
7
|
- Bạch Đằng
|
- Trọn đường
|
700
|
8
|
- Quang Trung
|
- Trọn đường
|
400
|
9
|
- Đường 30/04
|
- Nghĩa trang
|
500
|
10
|
- Cầu rạch vồn nhỏ -Ngã ba cây me
|
- Giáp QL 1A
|
120
|
11
|
- Đoạn Ngô Quyền - Phạm Ngũ Lão
|
…………………………………
|
600
|
12
|
- Cầu Cái vồn lớn - Ngã ba cây me.
|
- Thuộc QL 1A
|
200
|
13
|
- Ngã ba bắc mới - đến đầu hẻm Hai Lùng.
|
- Thuộc QL 54
|
300
|
14
|
- Đầu hẻm Hai Lùng đến cầu sắt chợ Bà.
|
- Thuộc QL 54
|
700
|
15
|
- Hai dãy phố chợ Bà
|
…………………………………
|
500
|
16
|
- Ngã ba bùng binh xuống bắc mới -giáp bắc cũ
vòng lại bùng binh.
|
…………………………………
|
300
|
17
|
- Ngã ba cây me - ngã ba bùng binh.
|
- QL1A
|
400
|
18
|
- Các hẻm còn lại khu vực 1
|
- Thuộc TT Thị trấn
|
100
|
19
|
- Các hẻm còn lại khu vực 2
|
- Khu vực Chợ Bà
|
50
|
20
|
- Đất thổ cư còn lại của Thị Trấn.
|
- Theo ranh giới hành chánh
|
26
|
PHỤ LỤC 9
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG VỀ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT
1/ Về phạm vi xác định diện tích sử dụng đất thổ
cư (Đất ở) để áp dụng giá đất:
- Về đất thổ cư: đất thổ cư được hiểu là đất dùng để
XD nhà ở trên đất có nhà ở và các công trình phụ khác phục vụ cho sinh hoạt của
gia đình như: Sân phía trước nhà, Nhà vệ sinh, Nhà bếp (nếu độc lập), hồ chứa
nước (được đăng ký ở bộ sổ địa chính).
2/ Phạm vi áp dụng các bảng giá đất thổ cư ở Thị
xã và Thị trấn:
- Giá qui định trong các bảng giá đất của TXVL và
thị trấn huyện là giá của thửa đất thổ cư (đất ở) mặt tiền đường phố.
- Đối với đất thổ cư còn lại qui định trong các bảng
giá đất thị xã áp dụng 35.000đ/m2, thị trấn, các xã thuộc thị xã
26.000đ/m2, các xã thuộc huyện 22.000đ/m2 trừ giá đất của
các đường phố và các hẻm đã có qui định trong bảng giá.
3/ Các trường hợp được vận dụng giá đất thổ cư:
- Được áp dụng hệ số tăng (+), giảm (-) giá đối với
các đường phố có phân khúc và có mức giá khác nhau, cụ thể:
+ Áp dụng hệ số 0,9 đối với thửa đất giáp ranh (chỗ
phân khúc) ở Đoạn đường của một con đường có mức giá cao nhất.
+ Áp dụng hệ số 1,1 đối với thửa đất giáp ranh (chỗ
phân khúc) ở Đoạn đường của 1 con đường có mức giá thấp nhất.
- Trường hợp một thửa đất nằm ở vị trí của 2 con đường
giao nhau (góc ngã ba hoặc ngã tư hoặc hai mặt tiền) thì giá đất được tính theo
giá của con đường nào có giá cao nhất./.