|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND bồi thường cây trồng khi thu hồi đất tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
|
30/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2020/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 07
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết ban hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 2168/TTr-SNN ngày 06 tháng
8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bồi thường
cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng; Tư Pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 20 tháng 8 năm 2020 và thay thế Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại
cây trồng để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa
bàn tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Website Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Bến Tre;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Sở NN&PTNT;
- Đài PT-TH Bến Tre;
- Báo Đồng Khởi;
- Website tỉnh;
- Ban Tiếp công dân (niêm yết);
- Phòng KT, TH, TCĐT;
- Lưu: VT, Ph.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2020/QĐ-UBND Ngày 07 tháng 8 năm 2020 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này qui định về mật độ,
phương pháp xác định để tính bồi thường thiệt hại cây trồng cho người sử dụng đất
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại
Điều 5 của Luật Đất đai khi nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất”.
Chương II
QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ VÀ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG
Điều 2.
Phương pháp xác định để tính bồi thường thiệt hại cây trồng
1. Đối với cây hàng năm:
Đối với cây hàng năm, mức bồi
thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của
vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề
của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
2. Đối với cây lâu năm: mức bồi
thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời
điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của
vườn cây lâu năm được xác định như sau:
a) Vườn cây lâu năm là loại cây
thu hoạch một lần (cây lấy gỗ hoặc cây lâu năm khác không phải là cây ăn trái
như tre, trúc, lá dừa nước...) được tính bồi thường bằng số lượng từng loại cây
trồng nhân với đơn giá cây trồng trung bình theo quy định.
b) Vườn cây lâu năm là cây ăn
trái và cây dừa được tính bồi thường bằng số lượng từng loại cây trồng theo mật
độ qui định tại Điều 3 Quy định này nhân với đơn giá cây trồng trung bình theo
quy định.
Điều 3.
Phân loại, mật độ và đơn vị tính giá một số cây trồng chính
1. Phân loại cây trồng để tính
bồi thường
a) Vườn trồng cây chuyên canh
(chỉ trồng 01 loại cây trồng), có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất,
thì bồi thường theo mật độ quy định.
b) Vườn trồng cây lâu năm
chuyên canh, có trồng thêm cây phân tán (tại các bờ thửa, liếp) hoặc trồng xen
cây hàng năm, có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, thì tính theo
giá trị của cây trồng chính (theo đúng mật độ quy định) cộng thêm giá trị của
cây phân tán hoặc cây hàng năm theo số lượng cây trồng thực tế bị thiệt hại.
c) Trường hợp vườn trồng cây
xen canh nhiều loại cây trồng lâu năm, có tác động khoa học kỹ thuật vào trong
sản xuất, thì tính 100% một loại cây trồng chính và một loại cây trồng phụ theo
mật độ quy định. Tất cả các loại cây trồng còn lại thì tính tối đa không quá
50% số lượng thực tế.
d) Mật độ cây trồng quy định là
mật độ tối đa để tính bồi thường. Tất cả các cây trồng vượt mật độ theo quy định
thì tính không quá 50% theo số lượng cây thực tế.
đ) Đối với vườn trồng từ 02 loại
cây trở lên, không có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất (vườn tạp),
không được đầu tư cải tạo, thì giá trị bồi thường được tính giá trị không quá 70%
đơn giá cây trồng trung bình theo quy định cùng loại theo số lượng cây thực tế.
2. Mật độ và đơn vị tính giá một
số cây trồng chính
a) Cây hàng năm
STT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
1
|
Lúa
|
m2
|
2
|
Rau màu các loại
|
m2
|
3
|
Cỏ chăn nuôi
|
m2
|
4
|
Thơm, khóm
|
m2
|
5
|
Khoai mì, khoai lang, bắp,
mía, các loại cây họ đậu
|
m2
|
b) Cây lâu năm
STT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Ghi chú
|
1
|
Dừa các loại (mật độ không quá 200 cây/ha)
|
a)
|
Dừa công nghiệp (mật độ không quá 200 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 4 năm đến dưới 6 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 4 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
b)
|
Dừa uống nước (mật độ không quá 250 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 4 năm đến dưới 6 năm, đã cho trái
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 4 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
2
|
Bưởi (mật độ không quá 400 cây/ha)
|
a)
|
Bưởi da xanh
|
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 3 năm đến dưới 6 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
|
Loại 4
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
b)
|
Các loại bưởi khác
|
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 3 năm đến dưới 6 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
|
Loại 4
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
3
|
Nhãn (mật độ không quá 400 cây/ha)
|
a)
|
Nhãn tiêu da bò
|
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 4 năm đến dưới 8 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 2 năm đến dưới 4 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
b)
|
Nhãn Idor, nhãn xuồng cơm vàng, thanh nhãn
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 4 năm đến dưới 8 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 2 năm đến dưới 4 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
4
|
Sầu riêng (mật độ không quá 200 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 6 năm đến dưới 8 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 4 năm đến dưới 6 năm
|
|
Loại 4
|
Cây
|
Từ 2 năm đến dưới 4 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
5
|
Măng cụt (mật độ không quá 200 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 15 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 8 năm đến dưới 15 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 4 năm đến dưới 8 năm
|
|
Loại 4
|
Cây
|
Từ 2 năm đến dưới 4 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm có từ 2 thập trở lên
|
6
|
Xoài (mật độ không quá 400 cây/ha)
|
a)
|
Xoài cát Hòa Lộc, cát Chu
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 4 năm đến dưới 8 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 2 năm đến dưới 4 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
b)
|
Xoài Tứ quý và các loại xoài khác
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 5 năm đến dưới 10 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 2 năm đến dưới 5 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
7
|
Chôm chôm (mật độ không quá 250 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 3 năm đến dưới 6 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm, không tính loại trồng hột
|
8
|
Cam, quýt các loại (mật độ không quá 1.200
cây/ha)
|
|
Cam, quýt khác (mật độ không quá 1.200 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 3 năm đến dưới 6 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
9
|
Chanh, tắc các loại
|
|
a)
|
Chanh (mật độ không quá 1.600 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 3 năm đến dưới 6 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
b)
|
Tắc các loại (mật độ không quá 2.500 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 3 năm đến dưới 6 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
10
|
Bòn bon (mật độ không quá 400 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 5 năm đến dưới 10 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 2 năm đến dưới 5 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 2 năm
|
11
|
Sabôchê (mật độ không quá 250 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
12
|
Cóc (mật độ không quá 200 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
13
|
Bơ (mật độ không quá 600 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
14
|
Sơri, mận, táo (mật độ không quá 630
cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
15
|
Ổi (mật độ không quá 2.500 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 2 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 1 năm tuổi đến dưới 2 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
16
|
Mít (mật độ không quá 400 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 6 năm đến dưới 10 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 4 năm đến dưới 6 năm
|
|
Loại 4
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 4 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
17
|
Dâu (mật độ không quá 400 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 6 năm đến dưới 10 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 4 năm đến dưới 6 năm
|
|
Loại 4
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 4 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
18
|
Vú sữa (mật độ không quá 300 cây/ha)
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 6 năm đến dưới 10 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 3 năm đến dưới 6 năm
|
|
Loại 4
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
19
|
Ô môi, lựu lê, sa kê, cacao, mãng cầu, điều,
me
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
20
|
Chùm ruột, khế
|
|
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Từ năm đến dưới 3 năm
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
Dưới 1 năm
|
21
|
Đu đủ (mật độ không quá 1.500 cây/ha)
|
|
Có trái
|
Cây
|
|
|
Sắp có trái
|
Cây
|
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
|
22
|
Dây tiêu, thanh long, thiên lý
|
|
Loại 1
|
Nọc
|
Từ 2 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
|
|
Loại 2
|
Nọc
|
Từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
|
Mới trồng
|
Nọc
|
Dưới 1 năm
|
23
|
Chuối
|
Bụi
|
Từ 3 cây trở lên
|
|
Mới trồng
|
Bụi
|
|
24
|
Tre, tầm vông
|
|
|
|
Loại 1
|
Bụi
|
Từ 20 cây trở lên
|
|
Loại 2
|
Bụi
|
Từ 10 cây đến dưới 20 cây
|
|
Loại 3
|
Bụi
|
Dưới 10 cây
|
25
|
Trúc, mun, nứa
|
|
Loại 1
|
Bụi
|
Từ 20 cây trở lên
|
|
Loại 2
|
Bụi
|
Từ 10 cây đến dưới 20 cây
|
|
Loại 3
|
Bụi
|
Dưới 10 cây
|
26
|
Bạch đàn, so đũa, đước, tràm, mù u, sắn: Hỗ
trợ chi phí đốn, chặt
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Đường kính gốc từ 40cm trở lên
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 40cm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
|
Loại 4
|
Cây
|
Đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
|
|
Loại 5
|
Cây
|
Đường kính gốc dưới 5cm
|
27
|
Sao, bàng, dầu: Hỗ trợ chi phí đốn, chặt
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Đường kính gốc 30cm trở lên
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
|
Loại 4
|
Cây
|
Đường kính gốc dưới 10cm
|
28
|
Dừa nước
|
m2
|
|
29
|
Cau
|
|
|
Có trái
|
Cây
|
|
|
Chưa trái
|
Cây
|
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
|
30
|
Cây kiếng trồng làm cảnh ngoài đất: Hỗ trợ
chi phí bứng, di dời
|
|
Loại 1
|
Cây
|
Đường kính gốc 15cm trở lên
|
|
Loại 2
|
Cây
|
Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15 cm
|
|
Loại 3
|
Cây
|
Đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
|
|
Loại 4
|
Cây
|
Đường kính gốc dưới 5cm
|
31
|
Cây kiểng trồng làm cảnh trong chậu: Hỗ trợ
di dời
|
|
Loại 1
|
Chậu
|
Đường kính chậu 20cm
|
|
Loại 2
|
Chậu
|
Đường kính chậu 30cm
|
|
Loại 3
|
Chậu
|
Đường kính chậu 40cm
|
|
Loại 4
|
Chậu
|
Đường kính chậu 50cm
|
|
Loại 5
|
Chậu
|
Đường kính chậu 60cm trở lên
|
32
|
Hàng rào cây xanh: bùm sụm, kim quýt, duối,
dâm bụt:
|
|
|
Mét
|
|
33
|
Sả bụi, lùn lấy củ:
|
|
|
Bụi
|
|
34
|
Cây giống, nhánh chiết, hoa kiểng
|
|
Loại 1
|
Bịt,Chậu
|
Đường kính dưới 10cm
|
|
Loại 2
|
Bịt,Chậu
|
Đường kính từ 10cm trở lên
|
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Xử
lý trong một số trường hợp đặc biệt
1. Các loại cây khác không có
trong khoản 2, Điều 3 Quy định này, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp cùng các
Sở, ngành có liên quan tổ chức thành lập Hội đồng bồi thường thẩm định, xem xét
đề xuất phương án giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể, gửi Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
2. Đối với những cây đầu dòng,
cây giống gốc, cây quý hiếm, cây giống mới, cây có tán lớn, gốc to, năng suất
cao, cây có thời gian trồng trên 20 năm thì được tính tối đa không quá 1,5 lần
đơn giá trung bình theo quy định.
3. Đối với những cây trồng nằm
trong khu vực xây dựng các tuyến (đường, đê bao, điện cao thế...) phục vụ cho lợi
ích quốc gia, lợi ích cộng đồng thì được tính 100% đơn giá theo quy định nhân với
tổng số cây trên thực tế.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu cây
trồng trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể,
trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
2. Đối với những dự án, hạng mục
đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục
đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện
chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước
khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt,
không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo quy định của Quy định này.
3. Tháng 12 hàng năm, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ban ngành
có liên quan xây dựng thông báo giá cây trồng trung bình để các đơn vị có liên
quan tham khảo thực hiện cho năm tiếp theo.
4. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan gửi về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các cơ quan liên quan để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ngày 07/08/2020 quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
1.263
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|