|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bồi thường nhà công trình cây trồng vật nuôi tài sản thu hồi Lai Châu
Số hiệu:
|
30/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Đỗ Ngọc An
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2017/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 14 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN
ĐẤT, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài
chính-Xây dựng-Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 145/TTrLS: TC-XD-NN ngày 03
tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường về
nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và các tài sản khác gắn
liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
(Có Biểu đơn giá chi tiết kèm theo)
Đơn giá quy định trên là căn
cứ để xác định giá trị bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng,
vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24
tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công
trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Đối với những dự án đã phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang thực hiện thanh toán
theo phương án đã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì
thực hiện theo phương án đã phê duyệt;
Đối với những dự án đã phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành nhưng chưa thực hiện thanh toán thì điều chỉnh lại phương án trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đơn giá quy định tại Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
PHỤ LỤC: 01
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN - VẬT KIẾN TRÚC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Ban hành kèm theo Quyết định số: 30 /2017/QĐ- UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
STT
|
Mã hiệu
|
Nội dung, danh mục nhà, công trình xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường (Đồng)
|
I
|
|
Nhà
|
|
|
1
|
|
Nhà chung cư hoặc nhà
riêng lẻ; kết cấu khung cột BTCT chịu lực; tường xây 220 gạch chỉ; mái bằng
BTCT; móng băng giao thoa; chất lượng hoàn thiện bên trong và ngoài ở mức độ cao,
chiều cao nhà từ 3,6 m trở lên.
- Có hoàn chỉnh phòng
ăn, phòng khách, phòng ngủ có khu WC riêng biệt thiết bị lắp đồng bộ.
- Tường trong ngoài lu
sơn
- Nền lát đá Granít hoặc
gạch liên doanh cao cấp;
- Hệ thống điện chiếu
sáng hoàn chỉnh;
- Hệ thống vệ sinh thiết
bị WC lắp đồng bộ. Tường ốp gạch men ≤2 m;
- Cầu thang ốp lát đá tự
nhiên hoặc vật liệu khác, lan can tay vịn hoàn chỉnh;
- Cửa gỗ, hoa sắt hoàn
chỉnh
|
|
|
|
1.1
|
Nhà xây 1 tầng khung chịu
lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)
|
m2 XD
|
4.928.000
|
|
1.2
|
Nhà xây 2 tầng khung chịu
lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)
|
m2 sàn
|
4.205.300
|
|
1.3
|
Nhà xây 3 tầng trở lên
khung chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)
|
m2 sàn
|
3.704.800
|
|
1.4
|
Nhà xây 1 tầng tường chịu
lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)
|
m2 XD
|
4.834.500
|
|
1.5
|
Nhà xây 2 tầng tường chịu
lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)
|
m2 sàn
|
4.125.000
|
|
1.6
|
Nhà xây 3 tầng trở lên tường
chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)
|
m2 sàn
|
3.637.700
|
|
|
Những trường hợp nhà có
những phần chưa đúng qui chuẩn như trên thì tính bồi thường như sau:
|
|
|
|
|
Nhà xây bằng gạch ép có
quy mô như tại mục 1 đơn giá bồi thường tính bằng 90% giá bồi thường theo quy
định trên
|
|
|
|
|
- Đối với nhà xây quy định
như trên mà kết cấu móng trụ bê tông cốt thép độc lập mức giá bồi thường tính
bằng 90% đơn giá theo từng loại
|
|
|
|
|
- Nhà xây tường 110 các
nội dung về qui mô áp dụng như nhà xây 220 mức giá bồi thường tính bằng 90%
giá bồi thường trên tương ứng với từng loại
|
|
|
|
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
- Nhà có chiều cao tầng
≥ 2,7m nhưng ≤ 3,3m mức giá bồi thường được tính bằng 90% đơn giá tương ứng với
từng loại
|
|
|
|
|
- Nhà có chiều cao tầng
> 3,3m nhưng ≤ 3,6m mức giá bồi thường được tính bằng 95% đơn giá tương ứng
với từng loại
|
|
|
|
|
- Trường hợp nhà có các
công việc không đạt theo tiêu chí quy định trên mức giá đề bù tính giảm 1,5%
giá bồi thường trên cho mỗi nội dung công việc theo đánh giá chưa đạt. Giảm
trừ chênh lệch tương ứng với từng loại
|
|
|
|
|
- Đối với nhà có lợp tôn
(khung sắt) trên tầng thượng tính theo mục 301
|
|
|
|
|
- Nhà lát nền bằng các
loại gạch cao cấp khác hoặc đá Granít tự nhiên được phép tính riêng theo đơn
giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi
thường 81.000đ/m2)
|
|
|
|
|
- Cầu thang ốp đá
Granít tự nhiên hoặc ốp gỗ cao cấp được phép tỉnh riêng theo đơn giá hiện
hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát, trát Grani tô đã được tính trong
đơn giá bồi thường 81.000đ/m2)
|
|
|
|
|
- Ốp chân tường bằng gỗ
hoặc gạch men lớn hơn 100 cm; được phép tính riêng tại thời điểm xây dựng;
sau khi trừ phần sơn tường giá sơn tường tính 21.675đ/m2; đơn giá ốp
gạch = 161.025đ/m2; đơn giá ốp gỗ = 233.379đ/m2.
|
|
|
|
|
- Trường hợp nhà có trần
bằng gỗ hoặc tấm thạch cao khung xương gỗ hoặc thép được phép tính riêng
(Theo m2 trần thực tế)tại thời điểm xác định xây dựng công trình)
Trừ phần trát trần và lu sơn trần: Đơn giá trát: 43.605đ/m2; Lu
sơn trần 21.675 đ / m2
|
|
|
|
|
- Trường hợp nhà có sàn
lát gỗ được phép tính riêng (Theo m2 có sàn thực tế) tại thời điểm
xác định xây dựng công trình trừ gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường
81.000 đ/m2
|
|
|
2
|
|
Nhà có kết cấu gạch đá;
giằng móng BTCT tường 220 chịu lực, chiều cao nhà 3,3 - 4,0m, mức độ tiện
nghi hoàn thiện ở mức trung bình: Sơn tường, hoặc quét vôi ve trong ngoài từ
1-3 nước; hoàn chỉnh từ móng đến mái
|
|
|
|
2.1
|
Nhà xây gạch chỉ tường
22cm; có hiên bằng BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)
|
|
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
2.079.000
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền láng VXM
|
m2 XD
|
1.969.000
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
2.157.100
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
láng VXM
|
m2 XD
|
2.047.100
|
|
2.2
|
Nhà xây gạch chỉ tường
11cm; có hiên bằng BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)
|
|
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.912.900
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền láng VXM
|
m2 XD
|
1.802.900
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.992.100
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
láng VXM
|
m2 XD
|
1.882.100
|
|
2.3
|
Nhà xây gạch chỉ tường
22cm; không có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)
|
|
|
|
|
Lợp phibrô, ngói trần tấm
nhựa nền lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.958.000
|
|
|
Lợp phibrô, ngói trần tấm nhựa
nền láng VXM
|
m2 XD
|
1.848.000
|
|
|
Lợp tôn trần tấm nhựa nền
lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
2.036.100
|
|
|
Lợp tôn trần tấm nhựa nền
láng VXM
|
m2 XD
|
1.926.100
|
|
2.4
|
Nhà xây gạch chỉ tường 11cm;
không có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)
|
|
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.804.000
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền láng VXM
|
m2 XD
|
1.694.000
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.883.200
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
láng VXM
|
m2 XD
|
1.773.200
|
|
2.5
|
Nhà xây tường gạch ép tường
T 18cm; không hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)
|
|
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.724.800
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền láng VXM
|
m2 XD
|
1.612.600
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.801.800
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
láng VXM
|
m2 XD
|
1.691.800
|
|
2.6
|
Nhà xây tường gạch ép tường
T 12cm; không hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)
|
|
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.645.600
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền láng VXM
|
m2 XD
|
1.534.500
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.722.600
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
láng VXM
|
m2 XD
|
1.612.600
|
|
2.7
|
Nhà xây tường gạch ép tường
T 18cm; có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)
|
|
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.884.300
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền láng VXM
|
m2 XD
|
1.763.300
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.971.200
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
láng VXM
|
m2 XD
|
1.849.100
|
|
2.8
|
Nhà xây tường gạch ép tường
T 12cm; có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)
|
|
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.798.500
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm
nhựa, nền láng VXM
|
m2 XD
|
1.677.500
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.884.300
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền
láng VXM
|
m2 XD
|
1.763.300
|
|
2.9
|
Nhà xây gạch chỉ mái bằng
BTCT tường 22cm; (Có quy mô quy định như mục 2)
|
|
|
|
|
Nền lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
2.090.000
|
|
|
Nền láng VXM
|
m2 XD
|
1.944.800
|
|
2.10
|
Nhà xây gạch chỉ mái bằng
BTCT tường 11cm; bổ trụ 22cm (Có quy mô quy định như mục 2)
|
m2 XD
|
|
|
|
Nền lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.861.200
|
|
|
Nền láng VXM
|
m2 XD
|
1.762.200
|
|
2.11
|
Nhà xây gạch ép mái bằng BTCT
tường 18cm; (Có quy mô quy định như mục 2)
|
|
|
|
|
Nền lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.764.400
|
|
|
Nền láng VXM
|
m2 XD
|
1.669.800
|
|
2.12
|
Nhà xây gạch ép mái bằng
BTCT tường 12cm; bổ trụ (Có quy mô quy định như mục 2)
|
m2 XD
|
|
|
|
Nền lát gạch liên doanh
|
m2 XD
|
1.599.400
|
|
|
Nền láng VXM
|
m2 XD
|
1.514.700
|
|
2.13
|
Nhà xây tường 22cm mái đổ
bê tông không cốt thép (Có quy mô quy định như mục 2)
|
m2 XD
|
1.533.400
|
|
2.14
|
Nhà xây tường 11cm mái đổ
bê tông không cốt thép (Có quy mô quy định như mục 2)
|
m2 XD
|
1.378.300
|
|
2.15
|
Với nhà có tiền sảnh là
nơi để xe máy xe đạp trước nhà có kết cấu xây gạch đá tường 22cm; mái đổ bê
tông; chiều cao ≥ 2,7m ≤ 3,3m; hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nền lát gạch liên doanh
|
m2
|
1.667.600
|
|
|
Nền láng VXM
|
m2
|
1.579.600
|
|
2.16
|
Với nhà có tiền sảnh là
nơi để xe máy xe đạp trước nhà có kết cấu xây gạch đá tường 22cm; mái đổ bê
tông chiều cao ≤ 2,7m; hoàn chỉnh.
|
m2 XD
|
|
|
|
Nền lát gạch liên doanh
|
m2
|
1.474.000
|
|
|
Nền láng VXM
|
m2
|
1.395.900
|
|
|
Với nhà có tiền sảnh là
nơi để xe máy xe đạp có kết cấu như trên xây tường 11cm mức giá bồi thường
tính bằng 90% mức giá theo từng loại
|
m2
|
|
|
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
- Nhà có chiều cao ≥
2,7m nhưng < 3,3m mức giá bồi thường được tính bằng 90% giá bồi thường
trên (Được áp dụng cho từng phần có chiều cao giảm).
|
m2
|
|
|
|
- Trường hợp nhà có trần
bằng vật liệu khác được phép tính riêng (Theo m2 trần thực tế) tại
thời điểm xác định xây dựng công trình tính bù trừ giá trần nhựa kể cả khung
xương là 120340 đ/m2 đã tính trong đơn giá đền bù)
|
m2
|
|
|
|
- Trường hợp nhà có sàn
lát gỗ được phép tính riêng (Theo m2 có sàn thực tế) tại thời điểm
xác định xây dựng công trình. Sau khi đã trừ giá gạch lát 81000 đ/m2
đã được tính trong đơn giá đền bù
|
m2
|
|
|
|
Nhà lát nền bằng các loại
gạch cao cấp hoặc đá Granít tự nhiên được phép tính riêng theo đơn giá hiện
hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường
81000đ/m2
|
m2
|
|
|
|
Ốp chân tường bằng gỗ
hoặc gạch men được tính bổ sung (Đơn giá ốp gạch: 159.130 đ/m2; ốp
gỗ 230.633 đ/m2)
|
m2
|
|
3
|
|
Nhà khung cột thép, mái
lợp tôn chống nóng
|
|
|
|
3.1
|
Nhà khung cột thép, mái lợp
tôn chống nóng nhà, chiều cao đến xà ngang mái là 2,6 mét (Tính phần
khung và mái); các loại nền, khung vây tùy theo thực tế được phép tính riêng,
đền bù theo đơn giá thực tế tại thời điểm áp giá đền bù
|
m2
|
486.200
|
|
|
Chiều cao đến xà ngang
từ 2,6m - 3m nhân HS 1,05 giá đền bù trên
|
|
|
|
|
Chiều cao đến xà ngang
từ 3m - 3,5m nhân HS 1,1 giá đền bù trên
|
|
|
|
|
Chiều cao đến xà ngang
từ 3,5m - 4m nhân HS 1,15 giá đền bù trên
|
|
|
|
3.1.1
|
Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả
cột sắt fi 100, khung sắt hộp dàn mái; vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính
bình quân ≥ 2,5m hoàn chỉnh
|
m2
|
442.200
|
|
3.1.2
|
Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả
cột sắt fi 90, khung sắt hộp dàn mái; vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính
bình quân ≥ 2,5m hoàn chỉnh
|
m2
|
315.480
|
|
3.1.3
|
Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả
cột sắt fi 76, khung sắt hộp dàn mái; vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính
bình quân ≥ 2,5m hoàn chỉnh
|
m2
|
182.424
|
|
|
Nếu lợp bằng tôn AUSTNAM
mức chênh lệch tăng là 49000đ/m2
|
m2
|
|
|
3.2
|
Các loại mái lợp tính theo
m2 lợp (Đối với các loại mái lợp lợi dụng các điểm kê lợp trên các
khoảng trống
|
m2
|
|
|
|
Mái lợp ngói kể cả khung
xà
|
m2
|
49.500
|
|
|
Mái lợp tôn màu kể cả
khung xà
|
m2
|
139.700
|
|
|
Mái lợp prô ximăng kể cả
khung xà
|
m2
|
56.100
|
|
|
Mái lợp đá đen kể cả khung
xà
|
m2
|
104.500
|
|
3.3
|
Các loại nền, sân
|
|
|
|
|
Nền, sân láng xi măng dày
3cm
|
m2
|
39.600
|
|
|
Nền, sân lát gạch hoa xi
măng lót VXM
|
m2
|
136.400
|
|
|
Nền, sân lát gạch chỉ lót
VXM
|
m2
|
56.100
|
|
|
Nền, sân lát gạch Cramic
liên doanh lót VXM
|
m2
|
143.000
|
|
|
Nền, sân lát gạch gốm sứ
lót VXM
|
|
107.800
|
|
3.4
|
Các loại lớp lót nền, sân
|
|
|
|
|
Bê tông gạch vỡ dày 10cm
|
m2
|
59.400
|
|
|
Bê tông đá dày 10 cm
|
m2
|
83.600
|
4
|
|
Nhà gỗ, nhà tạm không
phân biệt loại gỗ
|
|
|
|
4.1
|
Nhà sàn khung gỗ (Tính phần
khung nhà đường kính cột > 20cm)
|
m2
|
1.511.400
|
|
4.2
|
Nhà sàn khung gỗ (Tính phần
khung nhà đường kính cột < 20cm)
|
m2
|
1.359.600
|
|
4.3
|
Nhà khung cột gỗ (Phần
khung nhà đường kính cột > 20cm)
|
m2
|
756.800
|
|
4.4
|
Nhà khung cột gỗ (Phần
khung nhà đường kính cột < 20cm)
|
m2
|
680.900
|
|
|
Mái lợp.... nhà sàn, nhà
khung cột gỗ
|
|
|
|
|
Mái lợp tôn
|
m2
|
115.500
|
|
|
Mái lợp tranh
|
m2
|
19.800
|
|
|
Mái lợp ngói
|
m2
|
48.400
|
|
|
Mái lợp Pbrô xi măng
|
m2
|
46.200
|
|
|
Mái lợp đá
|
m2
|
115.500
|
|
|
Ghép ván gỗ quanh nhà
|
m2
|
110.000
|
|
|
Ghép tre quanh nhà
|
m2
|
48.400
|
|
|
Ghép sàn ván gỗ
|
m2
|
198.000
|
|
|
Ghép sàn tre
|
m2
|
50.600
|
|
|
Tường toóc xi
|
m2
|
62.700
|
|
|
Tường vách đất
|
m2
|
24.200
|
|
|
Trần cót ép
|
m2
|
85.800
|
|
|
Trần nhựa
|
m2
|
139.700
|
|
|
Trần gỗ dán, phóc
|
m2
|
155.100
|
|
|
Trần ván ép
|
m2
|
139.700
|
|
|
Trần bạt dứa
|
m2
|
16.500
|
|
|
Cửa gỗ tùy theo thực tế
đền bù theo giá tại thời điểm đền bù (áp dụng cho nhà khung cột gỗ)
|
|
|
|
4.5
|
Nhà tranh tre (Nhà tạm lán
tạm)
|
m2
|
173.800
|
|
4.6
|
Nhà trình tường
|
m2
|
755.700
|
|
4.7
|
Nhà cúng tranh tre gỗ
|
m2
|
108.900
|
|
4.8
|
Nhà cúng mái bê tông hoặc
đổ cuốn
|
m2
|
159.500
|
|
|
Nhà xây tường bao quanh
nhà khung cột gỗ tùy theo thực tế tính bóc tách áp giá xây dựng tại thời điểm
thu hồi
|
m2
|
|
5
|
|
Sàn ghép các loại;
|
|
|
|
5.1
|
Sàn ghép gỗ, khung cột gỗ
tròn hoặc vuông ≥ 18cm, không có mái che
|
m2 XD
|
281.600
|
|
5.2
|
Sàn ghép gỗ, khung cột gỗ
tròn hoặc vuông ≤ 18cm, không có mái che
|
m2 XD
|
254.100
|
|
5.3
|
Sàn ghép gỗ cột bê tông, cột
sắt đường kính chân cột ≥18 không mái che
|
m2 XD
|
267.300
|
|
5.4
|
Sàn ghép gỗ cột bê tông, cột
sắt đường kính chân cột ≤18 không mái che
|
m2 XD
|
240.900
|
6
|
|
Các công trình tạm trước
nhà các công trình phụ khác:
|
|
|
|
6.1
|
Nhà bán mái xây gạch tường
22 cm, lợp tôn, cao từ 2,7 đến 3,6m nền lát gạch các loại
|
m2 XD
|
704.000
|
|
6.2
|
Nhà bán mái xây gạch tường
22 cm, lợp tôn, cao < 2,7m nền lát gạch các loại
|
m2 XD
|
633.600
|
|
6.3
|
Nhà bán mái tường ghép gỗ,
lợp tôn màu, cao ≥2,7- 3,3m
|
m2 XD
|
484.000
|
|
6.4
|
Nhà bán mái tường ghép gỗ,
lợp tôn màu, cao < 2,7m
|
m2 XD
|
435.600
|
|
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
- Nhà bán mái xây gạch 110
mức bồi thường tính bằng 90% giá quy định trên
|
|
|
|
|
- Nhà bán mái lợp Fibờ
rô XM, ngói, tôn hoa; Mức bồi thường tính bằng 90% giá quy định trên
|
|
|
|
|
- Nhà bán mái nền láng
VXM giá bồi thường giảm 10% so với giá quy định
|
|
|
|
|
- Lán trại tạm tính bóc
tách theo quy mô từng loại áp dụng theo đơn giá hiện hành
|
|
|
|
6.5
|
Nhà bán mái khung sắt, lợp
tôn
|
m2 XD
|
334.400
|
|
6.6
|
Nhà bán mái khung sắt, lợp
ngói
|
m2 XD
|
267.300
|
7
|
|
Gác xép gác lửng:
|
|
|
|
7.1
|
Sàn bằng gỗ cả khung xương
dầm gỗ
|
m2
|
316.800
|
|
7.2
|
Sàn BTCT (đã có cốt
thép)
|
m3
|
1.694.000
|
II
|
|
Tài sản vật kiến trúc
khác
|
|
|
1
|
|
Chuồng lợn, chuồng gà,
Trâu bò, dê ngựa.
|
|
|
|
1.1
|
Chuồng xây lợp ngói hoặc
Fibrô XM, tôn, láng nền vữa XM
|
m2
|
341.000
|
|
1.2
|
Chuồng khung gỗ, láng nền
vữa XM ghép tre gỗ, lợp Fibrô XM, tôn
|
m2
|
178.200
|
|
1.3
|
Chuồng có ván sàn, khung cột
gỗ, ghép tre xung quanh, lợp Fibrô XM, tôn
|
m2
|
269.500
|
|
|
Nếu lợp bằng mái tranh,
vật liệu giảm 25% so với giá quy định trên
|
|
|
|
1.4
|
Chuồng trâu, bò, dê, ngựa
khung tre mái lợp tranh, vật liệu tạm
|
m2
|
172.700
|
2
|
|
Bó sân, sân phơi, đường
đi
|
|
|
|
2.1
|
Xây bờ bó sân hoàn chỉnh
|
md
|
48.400
|
|
2.2
|
Sân phơi, đường đi bằng BT
đá dăm hoàn chỉnh
|
m2
|
78.100
|
3
|
|
Bể nước phục vụ cho việc
chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ trát hai mặt đánh màu (Đo tính phủ bì tường
xây)
|
|
|
|
3.1
|
Bể xây có nắp bê tông,
|
|
|
|
|
- Bể nước sinh hoạt <=
6m3 - Bể xây tường 110
|
m3
|
842.600
|
|
|
- Bể nước sinh hoạt - Bể
xây tường 220
|
m3
|
943.800
|
|
|
- Bể nước sinh hoạt có thể
tích > 6m3 - Bể xây tường 110mm
|
m3
|
757.900
|
|
|
- Bể nước sinh hoạt có thể
tích > 6m3 - Bể xây tường 220mm
|
m3
|
849.200
|
|
3.2
|
Bể xây không nắp bê tông,
|
|
|
|
|
- Bể nước sinh hoạt <
6m3 - Bể xây tường 110mm
|
m3
|
631.400
|
|
|
- Bể nước sinh hoạt - Bể
xây tường 220mm
|
m3
|
708.400
|
|
|
- Bể nước sinh hoạt có thể
tích > 6m3 - Bể xây tường 110mm
|
m3
|
568.700
|
|
|
- Bể nước sinh hoạt có thể
tích > 6m3 - Bể xây tường 220mm
|
m3
|
638.000
|
|
|
Đối với bể xây phục vụ cho
sinh hoạt, xây bằng gạch ép: giá đền bù tính 85% tương ứng với từng loại Tường
12cm gạch ép tương ứng 11cm gạch chỉ; Tường 18 gạch ép tương ứng 22cm gạch chỉ
|
|
|
|
|
Riêng các loại bể, ao chứa
nước phục vụ cho việc sản xuất, nuôi trồng thủy sản thì không được tính theo
thể tích mà tính theo khối lượng bóc tách; xây, trát và đáy bể... áp giá xây
dựng tại thời điểm thu hồi
|
|
|
4
|
|
Giếng nước tính bằng thể
tích (Đo phủ bì tính theo kích thước đường kính ngoài của giếng):
|
|
|
|
4.1
|
Giếng nước xây thành bằng
gạch, đá
|
m3
|
608.300
|
|
4.2
|
Giếng nước đào xếp khan bằng
gạch, đá
|
m3
|
365.200
|
|
4.3
|
Giếng đất đào
|
m3
|
243.100
|
|
4.4
|
Giếng nước theo quy cách của
chương trình nước sạch NT có bơm đẩy
|
Giếng
|
1.701.700
|
5
|
|
Tường rào (cả móng)
không trát; (Trát tường; quét vôi ve hoặc xi măng tính riêng)
|
|
|
|
5.1
|
Tường rào xây gạch tường
220
|
m2
|
290.400
|
|
5.2
|
Tường rào xây gạch tường
110
|
m2
|
273.900
|
|
5.3
|
Tường rào xây gạch 220 bổ
trụ, hoa sắt cổ tường xây gạch
|
m2
|
245.300
|
|
5.4
|
Tường rào xây gạch 110, bổ
trụ, hoa sắt cổ tường xây gạch
|
m2
|
211.200
|
|
5.5
|
Tường rào xây gạch bi ≤180
|
m2
|
149.600
|
|
5.6
|
Tường rào xây gạch bi ≤120
|
m2
|
127.600
|
|
5.7
|
Tường rào xây gạch bi ≤
180 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch
|
m2
|
151.800
|
|
5.8
|
Tường rào xây gạch bi ≤
120 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch
|
m2
|
155.100
|
|
5.9
|
Tường rào, kè đá xếp khan
|
m3
|
176.000
|
|
5.10
|
Tường rào khung thép, lưới
thép B40
|
m2
|
123.200
|
|
5.11
|
Tường rào lưới thép B40
thép phi 3,4
|
m2
|
100.100
|
6
|
|
Xây, trát các kết cấu
|
|
|
|
6.1
|
Xây gạch chỉ VXM
|
m3
|
987.800
|
|
6.2
|
Xây gạch bi, gạch ép KT
0,1*0,15*0,3 VXM
|
m3
|
546.700
|
|
6.3
|
Xây đá hộc VXM
|
m3
|
606.100
|
|
6.4
|
Trát tường VXM không đánh
màu
|
m2
|
27.500
|
|
6.5
|
Trát tường VXM đánh màu
|
m2
|
31.900
|
|
6.6
|
Ôp tường, trụ, cột gạch
men sứ 200x250mm
|
m2
|
235.400
|
|
6.7
|
Quét vôi trong nhà, 1 nước
trắng, 2 nước màu
|
m2
|
5.500
|
|
6.8
|
Quét vôi ngoài nhà
|
m2
|
5.500
|
|
6.9
|
Quét xi măng 2 nước vào cấu
kiện
|
m2
|
5.500
|
|
6.10
|
Lu sơn tường các loại
|
m2
|
24.200
|
|
6.11
|
Bê tông đá Dmax 20
|
m3
|
947.100
|
7
|
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh:
|
|
|
|
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh không
tính bể phối và bể nước trên mái (Bể phốt, bể nước trên mái tính theo bể chứa
nước sinh hoạt), chưa bao gồm bệ xí, La ba bô, chậu rửa (bệ xí, La ba bô, chậu
rửa tính theo giá thực tế tại thời điểm đền bù)
|
|
|
|
7.1
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh xây đổ
mái bằng BTCT tường 220 gạch chỉ lát gạch chống trơn, gạch liên doanh
|
m2
|
1.867.800
|
|
7.2
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh xây đổ
mái bằng BTCT tường 110 gạch chỉ
|
m2
|
1.681.020
|
|
|
Nếu xây bằng gạch ép giảm
trừ 10% Tường 180 tương ứng tường 22cm tường 120cm tương ứng tường 11cm
|
|
|
|
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh nếu
không thể tính bằng m2 được thì: Căn cứ theo thực tế, Tính bóc
tách khối lượng các hạng mục xây lắp áp đơn giá hiện hành
|
|
|
8
|
|
Rãnh thoát nước
|
|
|
|
8.1
|
Rãnh thoát nước ngoài nhà,
xây gạch có nắp BTCT trát hoàn chỉnh
|
md
|
158.400
|
|
8.2
|
Rãnh thoát nước ngoài nhà,
xây gạch không nắp trát hoàn chỉnh
|
md
|
115.500
|
|
8.3
|
Rãnh thoát nước ngoài nhà,
xây đá hộc không nắp trát hoàn chỉnh
|
md
|
113.300
|
|
|
Trường hợp không hoàn
chỉnh(không trát) giảm trừ 20%
|
|
|
9
|
|
Kè các loại (kể cả móng
kè)
|
|
|
|
9.1
|
Kè xây bằng gạch
|
m3
|
556.600
|
|
9.2
|
Kè xây bằng đá
|
m3
|
392.700
|
|
9.3
|
Kè đá xếp khan
|
m3
|
141.900
|
10
|
|
Tấm đan bê tông đúc sẵn:
|
|
|
|
10.1
|
Tấm đan BT có cốt thép
|
m3
|
1.393.700
|
|
10.2
|
Tấm đan BT không cốt thép
|
m3
|
852.500
|
11
|
|
Đào đắp đất:
|
|
|
|
11.1
|
Đào, đắt đất bằng thủ công
|
m3
|
82.500
|
12
|
|
Ao nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
12.1
|
Ao đào không phân biệt cấp
đất
|
m3
|
58.300
|
|
12.2
|
- Đào ao lợi dụng địa hình
trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao), khối
lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối
lượng nạo vét trung bình không quá 0,3m, Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa có
khối lượng đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế.
Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng diệt
tích bề mặt nước với chiều cao bình quân 0,3m
|
m3
|
33.000
|
|
12.3
|
Đào san đất các loại bằng
máy trong phạm vi <=50m
|
m3
|
11.000
|
|
12.4
|
Vận chuyển với cự li <=
1km
|
m3
|
7.700
|
|
12.5
|
Vận chuyển với cự li <=
2km
|
m3
|
11.000
|
|
12.6
|
Vận chuyển với cự li <=
5km
|
m3
|
14.300
|
13
|
|
Cống thép hoặc ống cống
bê tông cấp thoát nước ao:
|
|
|
|
13.1
|
ống cống bê tông: f100-300
mm
|
md
|
144.100
|
|
|
Với ống cống D >
300mm; cứ tăng thêm 100mm tính giá đền bù tăng thêm 15%
|
md
|
|
|
|
ống gang, ống thép, ống
sắt, ống thép tráng kẽm, ống nhựa, ống cao su.... tính theo thực tế áp giá tại
thời điểm đền bù
|
md
|
|
14
|
|
Lò gạch, lò vôi: (Tính
theo công suất ra lò của từng lò trong một đợt)
|
|
|
|
14.1
|
Loại dưới 50 000 viên hoặc
dưới 20 Tấn
|
Lò
|
7.260.000
|
|
14.2
|
Loại từ 50 000 viên đến 70
000 viên hoặc từ 20-40 Tấn
|
Lò
|
8.580.000
|
|
14.3
|
Các lò gạch, lò vôi dã chiến
|
Lò
|
1.320.000
|
|
14.4
|
Các loại lò gạch, lò vôi không
hoạt động sản xuất
|
Lò
|
1.320.000
|
|
|
Đối với lò gạch và lò
vôi đã ngừng hoạt động (đã hư hỏng không được bồi thường)
|
|
|
15
|
|
Cấu kiện sắt thép cổng
sắt, cửa sắt xếp
|
m2
|
825.000
|
|
15.1
|
Hàng rào liền trụ
|
m2
|
605.000
|
16
|
|
Những hạng mục xây lắp
di chuyển được hỗ trợ tháo lắp di chuyển
|
|
|
|
16.1
|
Cửa nhôm cuốn
|
m2
|
290.400
|
|
16.2
|
Cửa kính thủy lực
|
m2
|
145.200
|
|
16.3
|
Điều hòa 2 cục
|
bộ
|
726.000
|
|
16.4
|
Điều hòa 1 cục
|
bộ
|
435.600
|
|
16.5
|
Bình nóng lạnh
|
Cái
|
145.200
|
|
16.6
|
Bồn tắm bồn I nốc
|
Cái
|
145.200
|
|
16.7
|
Dàn năng lượng mặt trời (Đồng
bộ kể cả két nước)
|
Bộ
|
495.000
|
17
|
|
Mộ chưa cải táng
|
|
|
|
17.1
|
Mộ đất, xếp đá trên ba (03)
năm
|
mộ
|
4.290.000
|
|
17.2
|
Mộ đắp đất trên ba (03)
năm
|
mộ
|
3.575.000
|
|
17.3
|
Mộ đất, xếp đá từ một (01)
đến dưới ba (03) năm
|
mộ
|
5.005.000
|
|
17.4
|
Mộ đắp đất từ một (01) đến
dưới ba (03)năm
|
mộ
|
4.290.000
|
|
17.5
|
Mộ đất, xếp đá dưới một
(01)năm
|
mộ
|
6.435.000
|
|
17.6
|
Mộ đất dưới một (01)năm
|
mộ
|
5.720.000
|
18
|
|
Mộ đã cải táng
|
|
|
|
18.1
|
Mộ đất, xếp đá
|
mộ
|
2.860.000
|
|
18.2
|
Mộ đắp đất
|
mộ
|
2.145.000
|
Ghi chú:
|
+ Tài sản vật kiến trúc
đã hỏng không còn sử dụng được không được tính bồi thường
|
+ Diện tích xây dựng:
Là diện tích của mặt bằng sát tường móng sau của tầng một đến hết tường móng
của hiên phía trước tính tại cos 00, kể cả những bức tường, dãy cột có mái
che theo phủ bì tim trục. (Diện tích xây dựng là diện tích chiếm đất tính từ
cốt không mặt nền nhà bao gồm các diện tích ở, diện tích phụ, hành lang hiên,
kết cấu và diện tích khác của tầng một)
|
+ Diện tích sàn: Với nhà
một tầng thì diện tích sàn là diện tích xây dựng, với nhà nhiều tầng thì diện
tích sàn của công trình là tổng diện tích sàn của các tầng theo trục tim tính
đến sát mép tường phía ngoài cộng lại kể cả diện tích cầu thang thông theo tầng
của sàn
|
+ Đối với nhà sàn cột
bê tông, cột gỗ, cột sắt; nhà khung cột gỗ hoặc bê tông - diện tích Xây dựng
là diện tích phủ bì của kết cấu chịu lực chính kể cả những kết cấu khung cột
có mái che
|
+ Các phần đưa ra như
sê nô hoặc các phần khác >= 1m tính riêng theo khối lượng kết cấu thực tế
đã xây dựng áp dụng đơn giá chiết tính hiện hành
|
+ Các công trình xây dựng:
Nhà cửa, vật kiến trúc xây dựng sau khi đã có quyết định thu hồi đất của cơ
quan có thẩm quyền, hoặc không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền mà vẫn
tự ý xây dựng thì khi bị thu hồi đất sẽ không được bồi thường phần tài sản vật
kiến trúc đó.
|
Chiều cao tầng nhà: Tính
từ cos ± 00 (Mặt nền nhà đến cos mặt sàn tầng hai) đối với tầng một cos mặt
sàn tầng hai đến cos mặt sàn tầng kế tiếp trên đối với các tầng
|
+ Đối với các loại nhà
bán mái: Chiều cao để tính đèn bù là chiều cao trung bình của hai đầu nhà.
|
Đối với các công việc
không có trong đơn giá đề bù thì được áp dụng tính toán thực tế theo giá thực
tế tại thời điểm bồi thường
|
PHỤ LỤC: 02
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30 /2017 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT
|
LOẠI CÂY
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
A
|
NHÓM CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
I
|
Cây ăn quả chưa cho thu
hoạch
|
|
|
1
|
Vườn cây ươm + bầu chưa xuất
vườn (hỗ trợ di chuyển)
|
đồng/m2
|
96.000
|
2
|
Cây trồng bằng hạt năm thứ
nhất
|
đồng/cây
|
42.000
|
3
|
Cây trồng bằng hạt năm thứ
hai
|
đồng/cây
|
66.000
|
4
|
Cây trồng bằng hạt năm thứ
ba
|
đồng/cây
|
132.000
|
5
|
Cây trồng bằng hạt năm thứ
tư
|
đồng/cây
|
192.000
|
6
|
Cây trồng bằng cành triết,
ghép dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
60.000
|
7
|
Cây trồng bằng cành chiết
ghép từ 1 đến dưới 2 năm
|
đồng/cây
|
102.000
|
8
|
Cây trồng bằng cành chiết ghép
từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
đồng/cây
|
204.000
|
II
|
Cây ăn quả đã cho thu
hoạch
|
|
|
1
|
Vải, nhãn
|
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ
01m đến dưới 02m
|
đồng/cây
|
420.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
02m đến dưới 04m
|
đồng/cây
|
624.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
04m trở lên
|
đồng/cây
|
900.000
|
2
|
Cam, quýt
|
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ
01m đến dưới 02m
|
đồng/cây
|
360.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
02m đến dưới 04m
|
đồng/cây
|
480.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
04m trở lên
|
đồng/cây
|
660.000
|
3
|
Lê, Mắc coọc, Mận, Đào,
Ổi, Táo, Sơn tra (táo mèo), Trứng gà, Doi, Bưởi, Phật thủ
|
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ
01m đến dưới 02m
|
đồng/cây
|
360.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
02m đến dưới 04m
|
đồng/cây
|
480.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
04m trở lên
|
đồng/cây
|
600.000
|
4
|
Hồng các loại, Hồng
xiêm, Xoài, Chôm chôm, Bơ, Na, Vú sữa
|
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ
01m đến dưới 02m
|
đồng/cây
|
360.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
02m đến dưới 04m
|
đồng/cây
|
540.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
04m trở lên
|
đồng/cây
|
840.000
|
5
|
Cây Mít, Sấu
|
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ
01m đến dưới 02m
|
đồng/cây
|
204.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
02m đến dưới 04m
|
đồng/cây
|
360.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
04m trở lên
|
đồng/cây
|
660.000
|
6
|
Cây Chanh
|
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ
01m đến dưới 02m
|
đồng/cây
|
204.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ 02m
đến dưới 04m
|
đồng/cây
|
288.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
04m trở lên
|
đồng/cây
|
432.000
|
7
|
Cây Thị, Khế, Trám,
Chay, Dâu da, Me, Quất hồng bì
|
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ
01m đến dưới 02m
|
đồng/cây
|
192.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
02m đến dưới 04m
|
đồng/cây
|
360.000
|
|
Độ phát tán bán kính từ
04m trở lên
|
đồng/cây
|
480.000
|
III
|
Cây ăn quả khác
|
|
|
1
|
Cây Đu đủ (Mật độ tối
đa 2.700 cây/ha)
|
|
|
|
Cây mới trồng dưới một
(01) năm
|
đồng/cây
|
14.400
|
|
Cây trồng từ một đến hai
(1-2) năm chưa cho thu hoạch
|
đồng/cây
|
43.200
|
|
Cây đã cho thu hoạch
|
đồng/cây
|
144.000
|
2
|
Cây Dừa (Mật độ tối đa
160 cây/ha)
|
|
|
|
Mới trồng dưới hai (02)
năm
|
đồng/cây
|
132.000
|
|
Cây trồng trên 2 năm chưa
cho thu hoạch
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây đã cho thu hoạch
|
đồng/cây
|
600.000
|
3
|
Cây Cau (Mật độ tối đa
2.500 cây/ha)
|
|
|
|
Mới trồng dưới ba (03) năm
(tính theo cây ăn quả trồng hạt tại mục I phụ lục này)
|
|
|
Cây chưa cho thu hoạch
|
đồng/cây
|
132.000
|
|
Cây đã cho thu hoạch
|
đồng/cây
|
300.000
|
4
|
Cây Chuối (Mật độ tối
đa 1.300 cây/ha)
|
|
|
|
Có buồng (=20kg/buồng)
|
đồng/kg
|
6.000
|
|
Chưa có buồng cao dưới
1,2m
|
đồng/cây
|
18.000
|
|
Chưa có buồng cao từ 1,2m
trở lên
|
đồng/cây
|
24.000
|
5
|
Cây Cọ
|
|
|
|
Chưa được thu hoạch
|
đồng/cây
|
72.000
|
|
Đã cho thu hoạch
|
đồng/cây
|
132.000
|
6
|
Cây Dứa (tiêu chuẩn, kỹ
thuật: 4 khóm/m2 mật độ tối đa 50.000 chồi/ha)
|
đồng/khóm
|
9.600
|
7
|
Dàn nho, Nhót
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/m2
|
9.600
|
|
Đã Leo kín dàn (đã cho thu
hoạch)
|
đồng/m2
|
12.000
|
8
|
Cây Thanh long (mật độ 4.400
cây/ha)
|
|
|
|
Mới trồng dưới hai (02)
năm
|
đồng/cây
|
59.400
|
|
Cây trồng trên 2 năm chưa
cho thu hoạch
|
đồng/cây
|
75.000
|
|
Cây đã cho thu hoạch
|
đồng/cây
|
150.000
|
9
|
Các loại cây ăn quả còn
lại
|
|
|
|
Đối với các loại cây không
có trong bảng đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư căn cứ vào thực tế để quy định cho phù hợp, đảm bảo tương quan với các loại
cây ăn quả đã có trong quy định
|
|
B
|
NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Cây Cà phê
|
|
|
1.1
|
Cây Cà phê chè (mật độ
tối đa 5.000 cây/ha)
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
18.000
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
24.000
|
|
Cây cho quả dưới 03 năm
|
đồng/cây
|
85.000
|
|
Cây cho quả từ 03 năm đến
dưới 05 năm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây cho quả từ 05 năm trở
lên (Tính sản lượng thực tế nhân (x) đơn giá khi thu hồi)
|
|
|
1.2
|
Cây cà phê vối (mật độ
tối đa 1.330 cây/ha)
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
35.000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
55.000
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây cho quả dưới 03 năm
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
Cây cho quả từ 03 năm đến
dưới 05 năm
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây cho quả từ 05 năm trở
lên (Tính sản lượng thực tế nhân (x) đơn giá khi thu hồi)
|
|
|
2
|
Cây chè
|
|
|
2.1
|
Chè Kim tuyên PH8,
PH9...(mật độ tối đa 20.000 cây/ha)
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/m2
|
8.800
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/m2
|
11.300
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/m2
|
13.500
|
2.2
|
Chè Shan (mật độ tối đa
15.000 cây/ha)
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/m2
|
8.500
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/m2
|
10.900
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/m2
|
13.000
|
2.3
|
Các giống chè khác (Mật
độ tối đa 1.700 cây/ha)
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/m2
|
6.000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/m2
|
7.200
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/m2
|
9.000
|
2.4
|
Cây đã cho thu hoạch từ 03
năm trở lên bằng (=) Sản lượng thực tế nhân (x) với đơn giá tại thời điểm thu
hồi nhân (x) với 02 năm
|
|
3
|
Cây Cánh kiến
|
|
|
|
Trồng dưới 01 năm
|
đồng/cây
|
6.000
|
|
Trồng từ 01 đến dưới 02
năm
|
đồng/cây
|
8.400
|
|
Trồng từ 02 năm đến dưới 05
năm
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
Cây đã cho thu hoạch từ 05
năm trở lên bằng (=) Sản lượng thực tế nhân (X) với đơn giá tại thời điểm thu
hồi
|
|
|
4
|
Cây Dâu tằm
|
đồng/m2
|
7.200
|
5
|
Cây bông
|
đồng/m2
|
12.000
|
6
|
Cây cao su (mật độ tối
đa 500 cây/ha)
|
|
|
6.1
|
Cây cao su thời kỳ
xây dựng cơ bản
|
|
|
|
Cây trồng năm thứ 1
|
đồng/cây
|
135.000
|
|
Cây trồng năm thứ 2
|
đồng/cây
|
170.000
|
|
Cây trồng năm thứ 3
|
đồng/cây
|
207.000
|
|
Cây trồng năm thứ 4
|
đồng/cây
|
235.000
|
|
Cây trồng năm thứ 5
|
đồng/cây
|
260.000
|
|
Cây trồng năm thứ 6
|
đồng/cây
|
311.000
|
|
Cây trồng năm thứ 7
|
đồng/cây
|
328.000
|
6.2
|
Cây cao su thời kỳ
khai thác (năm thứ 8 trở đi)
|
|
|
|
Cây cao su thời kì khai
thác năm thứ 1 đến năm thứ 6 (cây trồng năm thứ 8 đến năm thứ 14)
|
đồng/cây
|
370.000
|
|
Cây cao su thời kì khai
thác năm thứ 7 đến năm thứ 14 (cây trồng năm thứ 15 đến năm thứ 21)
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
Cây cao su thời kì khai
thác năm thứ 15 (cây trồng năm thứ 22)
|
đồng/cây
|
240.000
|
|
Cây cao su thời kì khai
thác năm thứ 16 (cây trồng năm thứ 23)
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây cao su thời kì khai
thác năm thứ 17 (cây trồng năm thứ 24)
|
đồng/cây
|
160.000
|
|
Cây cao su thời kì khai
thác năm thứ 18 (cây trồng năm thứ 25)
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây cao su thời kì khai
thác năm thứ 19 (cây trồng năm thứ 26)
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây cao su thời kì khai thác
năm thứ 20 (cây trồng năm thứ 27)
|
đồng/cây
|
40.000
|
6.3
|
Cây hết thời kỳ khai
thác không được bồi thường
|
|
|
7
|
Cây Mắc ca (mật độ 300
cây/ha)
|
|
|
|
Cây trồng năm thứ 1
|
đồng/cây
|
143.400
|
Cây trồng năm thứ 2
|
đồng/cây
|
162.900
|
Cây trồng năm thứ 3
|
đồng/cây
|
183.400
|
Cây trồng năm thứ 4
|
đồng/cây
|
280.000
|
Cây trồng năm thứ 5
|
đồng/cây
|
350.000
|
Cây trồng năm thứ 6
|
đồng/cây
|
700.000
|
Cây trồng năm thứ 7
|
đồng/cây
|
1.050.000
|
Cây trồng năm thứ 8
|
đồng/cây
|
1.260.000
|
Cây trồng năm thứ 9
|
đồng/cây
|
1.540.000
|
Cây đã cho thu hoạch từ 10
năm trở đi
|
đồng/cây
|
2.100.000
|
C
|
NHÓM CÂY LẤY GỖ
|
|
|
1
|
Cây Pơ mu, Xa mộc, Lát và
các loại cây lấy gỗ thuộc nhóm I, II (mật độ tối đa 1.500 cây/ha)
|
|
|
|
Cây giống ươm bầu chưa đủ
tiêu chuẩn xuất vườn thì tính hỗ trợ di chuyển
|
đồng/m2
|
96.000
|
|
Trồng dưới 01 năm
|
đồng/cây
|
14.400
|
|
Trồng từ 01 năm đến dưới 02
năm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Trồng từ 02 năm đến dưới
05 năm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Có đường kính từ 05cm đến
dưới 10cm
|
đồng/cây
|
204.000
|
|
Có đường kính từ 10cm đến
dưới 25cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Có đường kính từ 25cm trở lên
tính bằng (=) khối lượng gỗ nhân (x) với đơn giá tại thời điểm (trừ đi giá trị
thu hồi nếu có)
|
|
2
|
Các loại cây lấy gỗ
khác (mật độ, tiêu chuẩn 1700 - 2500 cây/ha)
|
|
|
|
Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu
chuẩn xuất vườn thì tính hỗ trợ di chuyển
|
đồng/m2
|
96.000
|
|
Trồng dưới 01 năm
|
đồng/cây
|
6.000
|
|
Trồng từ 01 năm đến dưới
02 năm
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
Trồng từ 02 năm đến dưới
05 năm
|
đồng/cây
|
24.000
|
|
Có đường kính từ 05cm đến
dưới 10cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Có đường kính từ 10cm đến
dưới 25cm
|
đồng/cây
|
42.000
|
|
Có đường kính từ 25cm trở
lên tính bằng (=) khối lượng gỗ, củi tận dụng nhân (X) với đơn giá tại thời điểm
(trừ đi giá trị thu hồi nếu có)
|
|
D
|
CÂY TRỒNG KHÁC
|
|
|
1
|
Cây Tre
|
|
|
|
Mới trồng dưới một (01)
năm
|
khóm
|
14.400
|
|
Tre non (măng) < 2m
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
Cây có đường kính dưới
05cm
|
đồng/cây
|
18.000
|
|
Cây có đường kính từ 05cm
đến dưới 10cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây có đường kính từ 10cm
trở lên
|
đồng/cây
|
48.000
|
2
|
Cây tre Điền trúc
|
|
|
|
Mới trồng dưới một (01)
năm
|
khóm
|
14.400
|
|
Chưa trưởng thành (lấy
măng)
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Đã trưởng thành
|
đồng/cây
|
42.000
|
3
|
Cây vầu, sặt
|
|
|
|
Trồng lẻ
|
đồng/cây
|
3.600
|
|
Trồng tập trung mật độ tối
thiểu 40 cây/m2
|
đồng/m2
|
72.000
|
4
|
Cây ranh trồng trên đất
vườn đồi
|
đồng/m2
|
3.600
|
5
|
Cỏ voi và các loại cỏ
trồng phục vụ chăn nuôi
|
đồng/m2
|
4.800
|
6
|
Cây Song, Mây
|
đồng/khóm
|
72.000
|
7
|
Hàng rào cây sống
|
đồng/m
|
7.200
|
Đ
|
HÀNG RÀO CỘT TRE, GỖ
|
đồng/m
|
6.000
|
E
|
HOA, CÂY CẢNH
|
|
|
|
Trồng dưới đất, trồng đại
trà sản xuất hàng hóa (qui về mật độ đông đặc theo tiêu chuẩn)
|
1
|
Mới trồng dưới 03 tháng
|
đồng/m2
|
24.000
|
2
|
Chưa cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
36.000
|
3
|
Đã được thu hoạch
|
đồng/m2
|
48.000
|
4
|
Cây trồng theo hàng dài
|
đồng/m2
|
84.000
|
5
|
Hoa, cây cảnh (các loại)
trồng chậu, căn cứ tình hình thực tế để tính hỗ trợ di chuyển
|
đồng/chậu
|
24.000
|
G
|
NHÓM CÂY DƯỢC LIỆU
|
|
|
1
|
Cây Thảo quả (Mật độ tối
đa 2.500 khóm/ha)
|
|
|
|
Mới trồng dưới 02 năm
|
đồng/khóm
|
24.000
|
|
Trồng từ 02 năm đến dưới
03 năm
|
đồng/khóm
|
72.000
|
|
Trồng từ 03 năm trở lên
|
đồng/khóm
|
192.000
|
2
|
Cây Quế (mật độ tối đa
5000 cây/ha)
|
|
|
|
Mới trồng dưới 02 năm
|
đồng/cây
|
10.800
|
|
Trồng từ 02 năm đến dưới
03 năm
|
đồng/cây
|
18.000
|
|
Trồng từ 03 năm đến dưới
05 năm
|
đồng/cây
|
66.000
|
|
Trồng từ 05 năm trở lên có
đường kính >15cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
3
|
Cây Đỗ trọng
|
|
|
|
Mới trồng dưới 02 năm
|
đồng/cây
|
72.000
|
|
Trồng từ 02 năm đến dưới
03 năm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Trồng từ 03 năm đến dưới
05 năm
|
đồng/cây
|
168.000
|
|
Trồng từ 05 năm trở lên
|
đồng/cây
|
|
|
- Cây có đường kính từ 07cm
đến dưới 10cm
|
đồng/cây
|
288.000
|
|
- Cây có đường kính từ
10cm đến dưới 15cm
|
đồng/cây
|
360.000
|
|
- Cây có đường kính từ
15cm đến dưới 20cm
|
đồng/cây
|
420.000
|
|
- Cây có đường kính từ
20cm trở lên
|
đồng/cây
|
480.000
|
4
|
Cây Hoa hòe
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc dưới
05cm
|
đồng/cây
|
48.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ
05cm đến dưới 10cm
|
đồng/cây
|
84.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ
10cm đến dưới 20cm
|
đồng/cây
|
156.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ
20cm trở lên
|
đồng/cây
|
312.000
|
5
|
Cây Đương quy (Mật độ tối
đa 200.000cây/ha)
|
|
|
|
Mới trồng từ 1 tháng đến
dưới 05 tháng
|
đồng/m2
|
22.000
|
|
Cây trồng từ tháng thứ 5 trở
đi đến dưới 12 tháng (chưa cho thu hoạch)
|
đồng/m2
|
30.000
|
6
|
Cây Dược liệu khác
|
|
|
|
Mới trồng
|
đồng/m2
|
14.400
|
|
Chưa cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
22.800
|
|
Đã cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
54.000
|
7
|
Cây giống ươm bầu chưa
đủ tiêu chuẩn xuất vườn (chỉ hỗ trợ di chuyển)
|
đồng/m2
|
96.000
|
H
|
CÂY HÀNG NĂM
|
|
|
1
|
Cây Sả và các loại cây
tương tự
|
đồng/khóm
|
6.000
|
2
|
Lạc, Vừng, Đậu các loại
và các loại cây tương tự
|
đồng/m2
|
7.200
|
3
|
Cây Gừng, Riềng, Nghệ
và các loại cây tương tự
|
đồng/m2
|
14.400
|
4
|
Cây Sắn dây
|
|
|
|
Chưa cho thu hoạch
|
đồng/gốc
|
78.000
|
|
Đã cho thu hoạch
|
đồng/gốc
|
168.000
|
5
|
Cây Dong riềng, các loại
Củ từ, Củ đậu
|
đồng/m2
|
18.000
|
6
|
Cây Mía
|
|
|
|
Mới trồng dưới 3 tháng
|
đồng/m2
|
12.000
|
|
Cao dưới 1,2m
|
đồng/cây
|
6.000
|
|
Cao từ 1,2 m trở lên
|
đồng/cây
|
9.000
|
7
|
Giàn thiên lý, Chanh leo
dàn, su su và các loại cây leo dàn khác (tính theo diện tích thực tế)
|
|
|
Mới trồng, cuối vụ
|
đồng/m2
|
5.400
|
|
Leo kín dàn
|
đồng/m2
|
10.200
|
|
8
|
Trầu không
|
|
|
|
|
Mới trồng dưới 01 năm
|
đồng/gốc
|
72.000
|
|
|
Đang thu hoạch
|
đồng/gốc
|
144.000
|
|
9
|
Các loại rau màu gối vụ
|
đồng/m2
|
9.600
|
|
I
|
VẬT NUÔI THỦY SẢN
|
|
|
|
1
|
Ao nuôi hỗn hợp sản lượng
0,3 kg/m2
|
|
|
|
2
|
Ao nuôi ba ba (theo dự án)
sản lượng 0,5 kg/m2
|
|
|
|
3
|
Ao nuôi tôm càng xanh sản
lượng 0,1kg/m2
|
|
|
|
4
|
Ao nuôi cá rô phi đơn tính
sản lượng 0,4 kg/m2
|
|
|
|
|
Năng suất nhân (X) với đơn
giá tại thời điểm bồi thường
|
|
|
|
5
|
Ao ươm cá giống
|
đồng/m2
|
36.000
|
|
K
|
LÚA, SẮN, NGÔ, KHOAI
LANG, KHOAI SỌ, MỲ, MẠCH
|
|
|
|
|
Bồi thường theo năng suất
của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề nhân (X) với đơn giá tại thời điểm
bồi thường
|
|
|
|
Ghi chú: Trên
cùng một diện tích đất trồng nhiều tầng cây thì tính bồi thường cho cây nào
có năng suất, giá trị cao có độ che phủ toàn bộ diện tích đất, số cây còn lại
tính bằng cây trồng xen. Một loại cây trồng, vật nuôi nếu đáp ứng cả hai tiêu
chí bồi thường thì áp dụng tiêu chí có đơn giá cao hơn
|
|
|
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND ngày 14/08/2017 đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
9.314
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|