|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất thuê mặt nước không đấu giá Gia Lai
Số hiệu:
|
30/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Đào Xuân Liên
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30
/2015/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
19 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM(%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT
NƯỚC KHÔNG THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày
26/12/2014 của Bộ Tài chính qui định về xác định tiền thuê đất đối với Công ty
nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai được quy định như sau:
1/ Đối với đất thuê tại các phường thuộc thành
phố: Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 2%.
2/ Đối với đất thuê tại các xã thuộc thành phố
và các phường thuộc thị xã: Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm
là 1,7%.
3/ Đối với đất thuê tại các xã thuộc thị xã; thị
trấn thuộc các huyện và trung tâm hành chính huyện: Tỷ lệ phần trăm (%) tính
đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.
4/ Đối với đất thuê tại các xã còn lại là 1,1%.
5/ Các trường hợp thuê đất tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất
kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến
khích đầu tư thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,5% .
Điều 2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm:
1/ Đối với đất thuê để xây dựng công trình ngầm
(không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), tiền thuê đất
được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm, đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê
đất trả tiền hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng
30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
2/ Đối với đất xây dựng công trình ngầm không gắn
với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng
công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất
thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định
theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hàng năm, đơn
giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:
1/ Đối với phần diện tích đất không có mặt nước
trả tiền thuê đất hàng năm thì đơn giá thuê đất áp dụng tỷ lệ phần trăm theo
khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 1 nhân (x) giá đất tính thu tiền thuê đất.
2/ Đối với phần diện tích đất không có mặt nước
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì đơn giá thuê đất thu một lần
cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất và được xác định theo
qui định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ qui định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
3/ Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì
đơn giá thuê đất bằng 50% đơn giá thuê đất của loại đất có vị trí liền kề có
cùng mục đích sử dụng.
Điều 4. Các tổ chức kinh tế; hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài (bao gồm cả tổ chức kinh tế liên
doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài) thuê đất để trồng
cây cao su đến thời điểm có hiệu lực thi hành Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày
26/12/2014 của Bộ Tài chính mà chưa có quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất,
chưa bàn giao mặt bằng, chưa có đơn giá thuê đất thì đơn giá thuê đất để tính
tiền thuê đất áp dụng phương pháp tính tiền thuê đất theo qui định tại Thông tư
số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính và Bảng giá đất, Hệ số điều
chỉnh giá đất áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 theo Hồ sơ địa chính; đồng
thời phải nộp tiền thuê đất hàng năm không được ổn định theo qui định tại khoản
1, điều 5, Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Đối với các trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản chưa có quyết định cho thuê đất, hợp
đồng thuê đất, đơn giá thuê đất thì đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất áp dụng
phương pháp tính tiền thuê đất theo qui định tại Thông tư số 207/2014/TT-BTC
ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính.
Điều 6. Ngoài các đối tượng được qui định tại điều 2, chương I,
Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính, cho phép các đối
tượng là cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đến thời điểm phải
xác định lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo được áp dụng việc
tính thu tiền thuê đất theo qui định tại Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày
26/12/2014 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Khung giá thuê mặt nước:
1/ Dự án sử dụng mặt nước cố định: Từ 20.000.000
đồng/km2/năm đến 300.000.000 đồng/km2/năm.
2/ Dự án sử dụng mặt nước không cố định: Từ
100.000.000 đồng/km2/năm đến 750.000.000 đồng/km2/năm.
3/ Căn cứ vào khung giá quy định tại điểm 7.1,
điểm 7.2 khoản này, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có
liên quan xác định và trình UBND tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của
từng dự án cụ thể.
Điều 8. Các nội dung khác thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013, Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư
số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính qui định về xác định tiền
thuê đất đối với Công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất
nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Điều 9. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ
trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ–UBND ngày 05/9/2014 của UBND tỉnh
Gia Lai về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh
Gia Lai./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Xuân Liên
|
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
5.413
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|