Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 30/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Mùa A Sơn
Ngày ban hành: 24/12/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 30/2012/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 24 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật T chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn c Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 m 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s điều ca Nghị định s 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định b sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 297/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII - kỳ họp thứ 06 về thông qua bảng giá các loại đất và quy định áp dụng bng giá các loại đất trên địa bàn tnh Điện Biên năm 2013; Văn bản s 170/CV-HĐND ngày 18/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên v việc b sung, đính chính Nghị quyết;

Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bng giá các loại đất và quy định áp dụng Bng giá các loại đất trên địa bàn tnh Điện Biên năm 2013 (có bảng giá các loại đất và quy định áp dụng bảng giá các loại đất kèm theo).

Điều 2. Phạm vi, thời điểm áp dụng.

1. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 dùng đ làm căn cứ:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đt hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003.

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất đ tính vào giá tr tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tin sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điu 59 của Luật Đất đai 2003.

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất đ thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đt để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003.

f) Tính giá trị bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đt đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 không áp dụng cho các trường hợp sau:

a) Giá đất đấu giá, giá đất đấu thầu đối với các tổ chức, cá nhân trong nước.

b) Giá đất đấu giá, giá đất đấu thầu và giá cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc Công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

3. Thời đim áp dụng: từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Điều 3. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

1. Kiểm tra việc thực hiện giá đất của các cấp, các ngành; chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức việc thực hiện bảng giá đất theo quy định.

2. Trình UBND tnh điều chỉnh giá đất khi có biến động lớn về giá đất do đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch đô thị, khu thương mại du lịch, khu công nghiệp theo quy định hiện hành.

Điu 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày k từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đu bị bãi bỏ.

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các s: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Ch tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điu 4;
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Bộ Tài chính;
-
Cục kim tra VBQPPL-B Tư pháp;
-
TT Tnh ủy (b/c);
-
TT HĐND tnh (b/c);
-
Lãnh đạo UBND tỉnh;
-
Trung tâm công báo tnh;
- LĐ VP + CV các khối.
- Lưu: VT, TN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

QUY ĐỊNH

ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh)

I. Giá đất của các huyện, thị xã, thành phố phân thành 02 nhóm, 06 loại, 04 hạng như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp:

1.1. Đất trồng cây hàng năm

1.2. Đất nuôi trồng thủy sản

1.3. Đất trồng cây lâu năm

1.4. Đất lâm nghiệp

a) Đất rừng sản xuất

b) Đất khoanh nuôi bảo vệ

c) Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

2.1. Đất , đất phi nông nghiệp khác tại đô thị

2.2. Đất , đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn

II. Đất của các huyện, thị xã, thành phố phân thành 04 vị trí, 03 khu vực và 04 hạng

1. Vị trí

1.1. Đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại đô thị

a) Vị trí 1:

+ Đối với đất ở của các hộ gia đình, cá nhân được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách ch giới đường giao thông tối đa là 20m;

+ Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định thành một vị trí, để tính chung cho cả toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiu sâu thửa đất cách chỉ giới giao thông) giá đất đ tính tiền thuê đt, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công sở, mặt tiền thửa đất thuê.

b) Vị trí 2: Diện tích đất ở của các hộ gia đình, cá nhân có cùng khuôn viên đất của vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 20m (từ trên 20 trở đi đến mét thứ 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.

c) Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của các đoạn đường ngõ nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bng giá đất phi nông nghiêp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách ch giới đường giao thông từ trên mét th 40 đến mét 60.

d) Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 của các đoạn đường ngõ nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 tr lên.

e) Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên tha đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:

- Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có cùng mặt bng với mặt đường hoặc có mặt bng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường dưới 2m xác định là vị trí 1.

- Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m xác định là vị trí 2.

- Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m xác định là vị trí 3.

1.2. Đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn

a) Khu vực

- Khu vực 1: Là khu vực áp dụng cho trung tâm các xã, các bản bám trục đường giao thông (QL, tỉnh lộ), khu đầu mối giao thông, khu thương mại, khu vực ven đô thị, khu du lịch có điều kiện sản xuất và kinh doanh thuận lợi.

- Khu vực 2: Là khu vực áp dụng cho trung tâm các xã, các bản vùng thấp, bám trục đường giao thông liên xã, liên bản có điều kiện sản xuất và kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 1.

- Khu vực 3: Áp dụng cho các khu vực còn lại có điều kiện sản xuất và kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 2.

b) Vị trí của các khu vực

- Vị trí 1:

+ Là vị trí bám trục đường giao thông của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên tha đất có chiều sâu cách ch giới đường giao thông tối đa là 30 mét. Các trường hợp đất giáp mặt đường nhưng có độ sâu hoặc độ cao dưới 2m thì xác định là vị trí 1, từ 2m đến 3m thì xác định là vị trí 2, trên 3m thì xác định là vị trí 3.

+ Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định một vị trí cho toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông). Giá đất để tính tiền thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công s.

- Vị trí 2: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 1 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách ch giới đường giao thông từ trên mét thứ 30 đến mét 60.

- Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 đến mét 90.

- Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 4 và các vị trí còn lại của mỗi khu vực quy định nêu trên.

2. Hạng đất: (việc phân hạng đất áp dụng theo quy định hiện hành của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp).

2.1. Đất nông nghiệp

- Hạng 3

- Hạng 4

- Hạng 5

- Hạng 6

2.2. Đất lâm nghiệp: tính chung một hạng cho toàn huyện (gồm đất rừng sản xut; đất rừng khoanh nuôi bảo vệ; đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng).

III. Việc áp dụng bảng giá của từng loại đất như sau:

Đối với đất hiện đang quản lý, sử dụng của các cá nhân và tổ chức thực hiện áp dụng theo bng giá đất , đất phi nông nghiệp khác tại đô thị; đất , đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn; đ thực hiện các nghĩa vụ tài chính với nhà nước, thực hiện theo dõi và hạch toán giá trị đất vào giá trị tài sản của nhà nước. Cụ th như sau:

1. Việc xác định giá đất bằng (=) 100% giá đất được quy định tại bng giá đất ở, đất phi nông nghiệp khác theo đường phố tương ứng.

2. Việc xác định giá đất SXKD bằng (=) 70% giá đất được quy định tại bảng giá đất ở, đất phi nông nghiệp khác theo đường phố tương ứng. Quy định này không áp dụng đối với các hộ sử dụng đất ở vào mục đích SXKD.

3. Việc xác định giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp bng (=) 70% giá đất được quy định tại bng giá đất ở, đất phi nông nghiệp khác theo đường phố tương ứng.

4. Việc xác định giá đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác bng (=) 50% giá đất tại bảng giá đất ở, đất phi nông nghiệp khác được quy định theo đường phố tương ứng.

IV. Đối với việc giao mi đất ở, đất SXKD cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức:

1. Việc giao mới đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân không thông qua hình thức đấu giá cũng thực hiện theo quy định tại đim 1 - Mục III nêu trên.

2. Việc giao mới đất SXKD cho các hộ gia đình và tổ chức để thực hiện thuê đất không thông qua hình thức đấu giá cũng thực hiện theo quy định tại điểm 2- Mục III nêu trên.

V. Một số điểm cần lưu ý khi thực hiện bảng giá đất.

1. Những dự án Nhà nước thực hiện cải tạo mặt bằng, xây dựng các công trình cơ sở hạ tng đô thị để thực hiện giao đất có thu tiền sử dụng đất cho các hộ gia đình; chi phí này được phân bổ để thu ngoài giá đất xác định là khoản thu tiền đầu tư hạ tng.

2. Xử lý các trường hợp đã giao đất thuộc diện phải nộp tiền sử dụng đất nhưng chưa nộp hoặc đã nộp một phn.

a) Trường hợp chưa nộp phải nộp theo mức giá mới điều chỉnh.

b) Trường hợp đã nộp một phần: trên cơ sở số tiền đã nộp đ xác định là diện tích đã nộp. Diện tích còn lại xác định là chưa nộp, phải nộp theo mức giá mới điều chỉnh.

3. Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ trước ngày 31/12/2012 áp dng như sau:

a) Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được Nhà nước bố trí vốn và bố trí đất tái định cư nhưng các đối tượng được bồi thường, h trợ, tái định cư không nhận tin, không nhận đất tái định cư thì giữ nguyên mức giá đã được phê duyệt, không được điều chỉnh theo khung giá đất mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013.

b) Đối với những phương án bồi thường, h trợ, tái định cư Nhà nước chưa bố trí vốn, chưa bố trí đất tái định cư thì được điều chỉnh theo bảng giá đất mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013 như sau:

- Trường hợp diện tích đất bị thu hồi (năm 2012) có giá thấp hơn giá đất năm 2013 thì tính theo giá đất năm 2013.

- Trường hợp diện tích đất bị thu hồi (năm 2012) có giá cao hơn giá đất mới năm 2013 thì được giữ nguyên mức giá đó, không phải điều chnh theo giá đt mới năm 2013.

c) Trường hợp những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đang thực hiện dở dang chuyển tiếp của năm 2012 và năm 2013 mà Nhà nước đã bố trí vốn, đang chi trả tin, đang b trí đất tái định cư thì thực hiện như sau:

- Nếu tại thời điểm trả tiền bồi thường mà giá đất cao hơn giá đất tại thời đim quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá đất tại thời đim trả tiền bồi thường;

- Nếu tại thời điểm trả tiền bồi thường mà giá đất thấp hơn giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá đất tại thời đim có quyết định thu hồi đất;

4. Đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã có quyết định thu hồi đất trước ngày 01/01/2013 nhưng đến ngày 01/01/2013 chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì áp dụng theo bảng giá đất năm 2013.

 

BẢNG 1: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM 2013

BIỂU 1: ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Phân loại đường phố

VT1

VT2

VT3

VT4

I

Đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại đô thị

 

 

 

 

1

Đường 7/5

 

 

 

 

1.1

- Đường từ ngã ba Hải Quan đến ngã ba rẽ vào trụ sở phường Tân Thanh, đối diện bên kia đường hết đất nhà ông Nguyễn Văn Trận số nhà 768

15.600

8.400

 

 

1.2

- Đường từ ngã ba rẽ vào trụ sở phường Tân Thanh, đến ngã ba rẽ vào đường Trường Chinh, đối diện bên kia đường đến hết nhà ông Nguyễn Văn Tân SN 650

13.000

6.000

 

 

1.3

- Đoạn từ ngã ba rẽ vào đường Trường Chinh đến ngã ba rẽ vào BQLDA chuyên nghành XD, đối diện bên kia đường đến hết Khách sạn Mường Thanh

11.000

4.500

 

 

1.4

- Đoạn từ ngã ba Hải quan đến hết cầu trắng (giáp địa phận phường Nam Thanh)

13.000

5.400

 

 

1.5

- Đoạn từ cầu trắng (giáp phường Mường Thanh) đến đường vào trụ sở công ty Khoáng sản, đối diện bên kia đường đến hết số nhà ông Đinh Văn Tấn

10.800

4.800

 

 

1.6

- Đoạn còn lại đến hết địa phận Thành phố (đến cầu bản Ten)

8.400

3.600

 

 

1.7

- Đoạn từ ngã ba rẽ vào BQLDA chuyên ngành XD đến hết cây xăng số 1

9.000

4.000

1.800

 

1.8

- Đoạn từ cây xăng số 1 đến hết cổng trường Tài chính

4.800

2.500

1.500

 

1.9

- Đoạn từ cổng trường tài chính đến đầu cầu Huổi Phạ ( ngã ba rẽ vào đường ASEAN)

2.800

1.500

800

 

1.10

- Đoạn từ cầu Huổi Phạ đến công ty XD Thủy Lợi

2.400

1.200

600

360

1.11

-Đoạn từ công ty XD thủy lợi đến hết địa giới thành phố ĐBP

1.400

800

600

240

2

Đường Trần Đăng Ninh

 

 

 

 

2.1

- Đoạn từ ngã ba Hải quan đến cầu Thanh Bình

15.500

7.000

 

 

2.2

- Đoạn từ cầu Thanh Bình đến ngã ba tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ (bến xe khách Thành phố ĐBP)

11.400

6.000

 

 

3

Đường Trường Chinh

 

 

 

 

3.1

- Đoạn tiếp giáp 7/5 đến đường rẽ vào trường PTDT nội trú tỉnh, đối diện bên kia đường đến hết đất nhà ông Phạm Q Mạnh SN 67

9.000

4.000

 

 

3.2

- Đoạn từ đường rẽ vào trường PTDT nội trú tỉnh đến ngã tư trường tiểu học HN - ĐBP

6.500

3.000

 

 

4

Đường Nguyễn Hữu Thọ

 

 

 

 

4.1

- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh đến cổng sân bay

6.500

3.500

 

 

4.2

- Đoạn từ cổng sân bay đến hết đầu cầu C13

4.500

2.000

 

 

4.3

- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh đến hết đất kho Công ty Vật tư nông nghiệp (Về phía cầu Mường Thanh cũ)

6.000

2.400

 

 

4.4

- Đoạn từ hết đất kho vật tư Nông nghiệp đến ngã ba đường rẽ ra cầu Mường Thanh cũ

5.400

2.400

1.200

 

5

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

5.1

- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh đến ngã tư đường Bế Văn Đàn

10.800

6.000

 

 

5.2

- Đoạn từ ngã tư tiếp giáp đường Bế Văn Đàn đến ngã ba đường ra cầu A1

9.500

4.000

 

 

6

Đường Bế Văn Đàn

 

 

 

 

 

- Ngã ba đường 7/5 (Chi nhánh NH phát triển) đến hết cầu Mường Thanh cũ (ngã ba đường rẽ ra cầu A1)

10.000

 

 

 

7

Đường cầu A1 mới

 

 

 

 

 

- Đoạn tiếp giáp đường 7/5 (Ngã tư rạp chiếu bóng) đến cầu A1

9.000

4.000

 

 

8

Đường sau bảo tàng

 

 

 

 

 

- Đoạn nối từ đường ra cầu A1 đến tiếp giáp đường cạnh Bảo tàng

4.300

2.400

1.200

600

9

Đường cạnh Bảo tàng

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba đường 7/5 đến tiếp giáp đường sau Bảo tàng

4.000

1.800

950

480

10

Đường Hoàng Văn Thái

 

 

 

 

 

- Tiếp giáp đường 7/5 (Ngã tư nghĩa trang A1) đến ngã tư trường HN - ĐBP

6.500

3.000

 

 

11

Đường nối từ ngã ba đường Hoàng Văn Thái (Tòa án tỉnh) đến đường Hoàng Công Chất (ngã tư cổng tỉnh đội)

5.400

2.400

 

 

12

Đường Hoàng Công Chất

 

 

 

 

12.1

- Đoạn từ ngã tư tiếp giáp đường 7/5 đến ngã tư trường HN - ĐBP

6.500

3.000

 

 

12.2

- Đoạn từ ngã tư trường HN-ĐBP đến ngã ba rẽ vào tỉnh đội, đối diện bên kia đường đến hết số nhà 333 (ông Liên Hà)

4.800

3.000

 

 

12.3

- Đoạn từ ngã ba rẽ vào cổng Tỉnh Đội đến cổng trường CĐ Sư Phạm Điện Biên.

5.400

2.400

1.200

600

12.4

- Đoạn từ cổng trường CĐ sư phạm Điện Biên đến ngã ba rẽ vào đường 22,5 m (Hết địa phận phường Mường Thanh)

4.800

1.800

950

450

12.5

- Đoạn tiếp giáp địa phận phường Mường Thanh, đến đường rẽ vào cổng bệnh viện Đa khoa tỉnh

3.500

2.400

1.200

600

12.6

- Đoạn từ cổng bệnh viện Đa khoa tỉnh đến hết trường Cao đẳng y tế

2.800

1.200

 

 

12.7

- Đoạn từ giáp đất trường cao đẳng y tế đến hết đất bản Noong Bua

1.800

900

480

300

13

Đường 22,5m:

 

 

 

 

 

- Đoạn tiếp giáp đường Hoàng Công Chất đến bờ mương qua trường Him Lam Noong Bua.

2.400

 

 

 

14

Đường Lê Trọng Tấn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba đường 7/5 (cạnh công ty thương nghiệp Điện Biên) đến hết mương thoát nước (Chân dốc Ta Pô)

11.400

6.000

 

 

 

- Đoạn từ mương thoát nước (Chân dốc Ta Pô) đến trung đoàn 82

3.000

1.600

 

 

15

Đường sau trợ trung tâm I

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư đường Lê Trọng Tấn đến cổng phụ trung tâm Thương mại thành phố

6.000

3.000

 

 

 

- Đoạn từ cổng phụ trung tâm Thương mại Thành phố đến hết đất công trường 06 cũ

3.000

1.600

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư đường Lê Trọng Tấn rẽ vào đường sau khách sạn Công Đoàn

3.000

1.600

 

 

16

Đường 27m:

 

 

 

 

 

Đoạn tiếp giáp đường Trường Chinh đến tiếp giáp đường 13m

6.000

2.000

 

 

17

Đường 13m:

 

 

 

 

 

Nối tiếp đường 27m (Sau trường sư phạm) tiếp giáp đường Sùng Phái Sinh

3.500

1.800

1.200

 

18

Đường Tôn Thất Tùng:

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái (từ đất của TTPCBHXH) đến cổng phụ Tỉnh đội

4.000

2.400

 

 

19

Quốc lộ 12 (từ đầu ki ốt C13 đến hết địa phận Thành phố)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu C13 đến hết địa phận thành phố

2.000

1.200

600

 

 

- Đoạn từ cầu Mường Thanh cũ đến đầu cầu A1

5.400

2.400

1.200

 

20

Đường Lò Văn Hặc

 

 

 

 

 

- Đoạn ngã ba đường Trần Đăng Ninh đến ngã tư thứ nhất

4.800

 

 

 

 

- Đoạn tiếp giáp ngã tư thứ nhất đến hết đường Lò Văn Hặc

3.600

2.000

 

 

21

Đường Trần Văn Thọ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 7/5 (cạnh Công An tỉnh ) đến cổng nhà máy bê tông

4.200

2.400

 

 

22

Đường 13/3

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba đường Trần Văn Thọ rẽ về phía nhà ông Bùi Văn Mác đến hết đường rải thảm nhựa và về phía hết đất bộ chỉ huy biên phòng tỉnh, đối diện là hết đất nhà ông Hợp

3.500

1.800

 

 

23

Đường 10,5m cạnh UBND tỉnh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba đường 7/5 vào sân vận động + 2 nhánh bao quanh SVĐ

3.300

1.600

 

 

24

Đường cạnh quảng trường UBND tỉnh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 7/5 ( trụ sở cựu chiến binh tỉnh) đến ngã ba cắt đường Phan Đình Giót

4.800

2.400

 

 

25

Đường Phan Đình Giót

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 7/5 cạnh khách sạn HN- ĐBP đến ngã ba hết đất khu tập thể ngân hàng

3.300

1.600

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba đường Phan Đình Giót đến ngã ba đường cạnh Quảng trường UBND tỉnh Điện Biên (sau khách sạn HN- ĐBP)

3.300

 

 

 

26

Đường Trần can

 

 

 

 

 

- Đoạn tiếp giáp đường 7/5 đến ngã ba thứ nhất

4.800

2.400

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba thứ nhất đến ngã ba khu tập thể Ngân hàng, bên phải đường đến hết đất nhà ông Phạm Văn Huỳnh (khu tập thể ngân hàng)

3.500

1.800

 

 

27

Đường trước chợ trung tâm III: Đoạn từ ngã ba đường Trường Chinh đến ngã ba tập thể Ngân hàng

4.800

2.400

 

 

28

Các đường nhánh nối từ 7/5 sang đường Nguyễn Chí Thanh (trừ đường ra cầu A1- đường Bế Văn Đàn ra cầu Mường Thanh cũ)

3.300

1.500

 

 

29

Đường Tô Vĩnh Diện

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 7/5 (Đối diện là công an tỉnh) đến hết nghĩa trang Him Lam

3.500

1.800

950

480

 

- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện đến ngã ba rẽ vào trung tâm cai nghiện cũ.

1.400

700

400

350

 

- Đoạn từ ngã ba rẽ vào trung tâm cai nghiện cũ đến trụ sở phường Noong Bua.

1.200

600

350

240

30

Đường Sùng Phái Sinh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngã ba đường 7/5 đến đường rẽ vào trại cá, đối diện bên kia đường đến hết đất Chi nhánh Điện Thành Phố

4.800

2.400

1.200

700

 

- Đoạn tiếp giáp đất Chi nhánh điện Thành phố đến ngã tư tiếp giáp đường 27m

3.600

1.800

950

600

 

- Đoạn tiếp giáp đường 27m đến đường Hoàng Công Chất

1.400

1.000

480

300

31

Đường rẽ vào xí nghiệp gạch: Đoạn tiếp giáp đường 7/5 (ngã ba công ty Đô Thị đến công ty vật liệu số 2)

2.000

1.000

500

 

 

Đường rẽ vào kho xăng dầu: Đoạn tiếp giáp đường 7/5 đến hết kho xăng dầu

2.100

1.000

500

 

32

Đường rẽ vào trại 1 cũ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba đường 7/5 đến cầu xi măng thứ nhất

3.600

1.600

 

 

 

- Đoạn từ cầu xi măng thứ nhất đến bờ mương

2.000

1.000

700

600

33

Đường đi cầu treo C4: Đoạn từ ngã ba đường 7/5 cạnh cây xăng C4 đến đầu cầu treo C4

3.500

2.000

1.000

600

34

Các đường nhánh còn lại nối từ đường Trường Chinh đến các đường khác.

 

 

 

 

 

- Các đường XD hạ tầng kỹ thuật

2.100

1.200

600

 

 

- Các đường chưa XD hạ tầng kỹ thuật

1.400

800

400

 

35

Đường đi vào xã Thanh Luông: Đoạn từ ngã tư cầu Mường Thanh cũ đến hết địa phận Thành phố (trừ đất trồng cây lâu năm, do Công ty CP chế biến nông sản quản lý)

2.800

1.400

800

 

36

Đường Hòa Bình

 

 

 

 

 

- Đoạn tư ngã ba đường 7/5 đến hết trụ sở phường Tân Thanh

2.800

1.400

800

400

 

- Đoạn còn lại ngã ba tiếp giáp đường 7/5

2.100

1.000

450

250

37

Đường vào Trường Chính Trị: Đoạn từ ngã tư đường Hoàng Công Chất đến hết địa giới trường Chính Trị

2.100

700

 

 

38

Đường vào C13

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã Quốc lộ 12 (Cầu xi măng) đến cổng phòng khám đa khoa khu vực

1.400

700

400

200

 

- Đoạn từ phòng khám đa khoa khu vực đến cầu máng C8

1.000

450

240

140

 

- Các đường đã XD cơ sở hạ tầng kỹ thuật phố 1, 2

1.000

450

240

140

39

Các đường khu dân cư kênh tả

 

 

 

 

 

- Đường 17,5m dài 600m cạnh mương Him Lam: Đoạn từ ngã ba đường 7/5 rẽ vào đến đầu ô đất, lô đất F2

3.000

 

 

 

 

Đường 10 m dài 600 m song song với đường 17,5: Đoạn từ ngã ba đường 7/5 rẽ vào đến hết đất trường mầm non Sơn ca

2.400

 

 

 

 

Đường 16m: Đoạn từ đầu lô đất F2 đến hết lô đất F2

2.100

 

 

 

 

Đường 10m: Đoạn từ hết đất trường mầm non Sơn ca song song với đường 16m đến hết đất lô F1

1.900

 

 

 

40

Các đường còn lại tiếp giáp đường 7/5 đến các đường khác.

 

 

 

 

 

- Các đường tiếp giáp đường 7/5 vào các khu dân cư đã có đường khổ rộng 7m trở lên được quy hoạch thành đường phố chưa được xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

1.600

800

400

200

 

- Các đường tiếp giáp đường 7/5 vào các khu dân cư đã có đường khổ rộng dưới 7m (là đường nhựa hoặc bê tông)

1.600

800

400

200

 

- Các đường tiếp giáp đường 7/5 vào các khu dân cư đã có đường khổ rộng dưới 7m (chưa được xây dựng hạ tầng kỹ thuật)

1.300

700

350

140

41

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

 

 

 

 

- Đường đi nghĩa trang Hòa Bình: Đoạn tiếp giáp đường Sùng Phái Sinh đến chân dốc nghĩa trang Hòa Bình

1.200

500

360

240

 

- Các đường có khổ rộng 10m tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh, Đường Nguyễn Hữu Thọ phường Thanh Bình

3.600

 

 

 

 

- Các đường quy hoạch trong khu dân cư có khổ rộng 7m trở nên đến dưới 11,5m đã xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

2.100

1.000

600

350

 

- Các đường quy hoạch trong khu dân cư có khổ rộng 11,5m trở lên đến dưới 15 m đã xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

2.400

1.200

700

400

 

- Các đường quy hoạch trong khu dân cư có khổ rộng 15 m trở lên đã xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

2.400

1.400

800

600

 

- Các đường có khổ rộng từ 3m đến dưới 5m (Đường bê tông)

1.200

600

400

200

 

- Các đường có khổ rộng từ 5m đến dưới 7m (Đường bê tông)

1.600

700

600

400

 

- Các đường có khổ rộng từ 7m đến dưới 11,5m là đường đất, cấp phối được quy hoạch là đường phố chưa được xây dựng hạ tầng kỹ thuật, chưa nêu ở trên.

1.400

700

400

200

 

- Các đường có khổ rộng từ 11,5m đến dưới 15m là đường đất, cấp phối được quy hoạch là đường phố chưa được xây dựng hạ tầng kỹ thuật, chưa nêu ở trên.

1.600

800

600

250

 

- Các đường có khổ rộng từ 3m đến dưới 5m (đường đất, cấp phối)

950

450

300

140

 

- Các đường có khổ rộng từ 5m đến dưới 7m (đường đất, cấp phối)

1.200

600

400

250

 

- Các đường bê tông còn lại dưới 3m

950

450

250

140

 

- Các đường đất còn lại dưới 3m

800

400

220

120

42

Các tuyến đường trong khu quy hoạch tái định cư thuỷ điện Sơn La tại phường Noong Bua.

 

 

 

 

 

- Đường có khổ rộng 36m

5.000

 

 

 

 

- Đường có khổ rộng 22,5m

3.500

 

 

 

 

- Đường có khổ rộng 20,5m

3.000

 

 

 

 

- Đường có khổ rộng 16,5m

2.500

 

 

 

 

- Đường có khổ rộng 13,5m

2.000

 

 

 

 

- Đường có khổ rộng 11,5m

1.500

 

 

 

43

Đất khu chợ Trung tâm 1

 

 

 

 

 

- Các hộ có mức giá 4.000 ng đ/m2

6.600

 

 

 

 

- Các hộ có mức giá 2.400 ng đ/m2

4.200

 

 

 

 

- Các hộ có mức giá 1.900 ng đ/m2

3.000

 

 

 

 

- Các hộ có mức giá 1.400 ng đ/m2

2.400

 

 

 

44

Đường vành đai 3 (Asean)

 

 

 

 

 

- Đường vành đai 3 (Asean): Đoạn từ cầu Huổi Phạ đến hết đất khách sạn Him Lam

3.000

1.200

 

 

 

- Đoạn: Hết đất khách sạn Him Lam đến giáp địa phận xã Tà Lèng

1.200

600

360

240

 

- Đoạn: Từ địa phận xã Tà Lèng đến hết địa phận thành phố

950

500

250

180

45

Đường phía tây sông Nậm Rốm: Đoạn từ ngã tư cầu Mường Thanh cũ đến hết địa phận Thành phố (về phía Cảnh sát cơ động)

2.000

1.000

600

300

46

Đường vào Trung tâm TĐTT

 

 

 

 

 

Đường 32m đoạn tiếp giáp đường 7/5 vào đến hết nhà Thi Đấu

7.000

3.500

 

 

 

Đường 24,5m, nối với đường 32m cạnh nhà Thi đấu

4.800

2.400

 

 

II

Đất ở, đất phi nông nghiệp tại nông thôn

 

 

 

 

47

Xã Thanh Minh

 

 

 

 

a

Trung tâm xã

600

360

240

180

b

Các bản: Phiêng Lợi, Púng Tôm, Co Củ, Nà Lơi

400

350

250

140

c

Các bản: Pa Pốm, Tân Quang, Huổi Nơi

220

180

80

55

48

Xã Tà Lèng

 

 

 

 

a

Trung tâm xã

840

700

550

360

b

Các bản: Tà Lèng, Kê Lênh, Cụm Noong Hỏm

400

350

250

150

c

Bản: Nà Nghè

300

220

120

90

 

BIỂU 2: GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Loại đất - Hạng đất

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

Đất trồng cây hàng năm

 

 

 

 

Hạng 3

60

60

43

 

Hạng 4

51

51

28

 

Hạng 5

43

43

26

 

Hạng 6

 

28

16

2

Đất nuôi trồng thủy sản

51

51

43

3

Đất trồng cây lâu năm

 

 

 

 

Hạng 3

60

60

43

 

Hạng 4

51

51

34

 

Hạng 5

43

43

26

 

Hạng 6

 

21

16

4

Đất lâm nghiệp

 

 

 

 

Đất rừng sản xuất

4,8

4,8

3,6

 

Đất khoanh nuôi bảo vệ

4,8

4,8

3,6

 

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

4,8

2,4

1,4

 

BẢNG 2: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN NĂM 2013

BIỂU 1: ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

Tên đường, đoạn đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I

KHU VỰC TRUNG TÂM HUYỆN LỴ PÚ TỬU

 

 

 

1

Đường nội bộ Quy hoạch 40m

300

 

 

2

Đường nội bộ Quy hoạch 29,5m

250

 

 

3

Đường nội bộ Quy hoạch 22,5m

250

 

 

4

Đường nội bộ Quy hoạch 10,5m

200

 

 

5

Đường nội bộ quy hoạch 7,5m

100

 

 

II

KHU VỰC VEN ĐÔ THỊ

 

 

 

 

Xã Thanh Xương

 

 

 

1

QL 279: Đoạn từ giáp ranh thành phố Điện Biên phủ đến Km số 83 đối diện là hết nhà ông Cương Loan

5.400

2.500

1.200

2

QL 279: Đoạn từ Km số 83 đối diện là hết nhà ông Cương Loan đến đường rẽ lên bản Bồ Hóng

5.000

2.000

1.000

3

QL 279: Đoạn từ đường rẽ lên bản Bồ Hóng đến Km số 84

4000

2000

1.000

4

QL 279: Đoạn từ Km số 84 đến Km 84 +300m

5.000

2.000

1.000

5

QL 279: Đoạn từ Km 84 +300m đến hết cây xăng C9

3.500

2.000

1.000

6

QL 279: Đoạn từ tiếp giáp cây xăng C9 đến ranh giới giáp xã Thanh An.

600

300

150

III

KHU VỰC NÔNG THÔN

 

 

 

1

Xã Thanh Xương

 

 

 

1.1

Đường Khí tượng đi Pú Tửu: Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 QL 279 qua ngã ba Huổi Hốc đi đội 7 đến Kênh thủy nông; qua đội 11 đến Kênh thủy nông.

800

500

300

1.2

Đường bê tông vào Trung tâm huyện: Đoạn từ nhà ông Lẻ đến giáp nhà ông Yên

500

250

100

1.3

Đường bê tông vào Trung tâm huyện: Đoạn từ nhà ông Yên đến giáp khu Trung tâm huyện.

400

200

75

1.4

Trục đường liên thôn, nội thôn bản: Khu vực bản Ten, bản Pá Luống (trừ các vị trí 1, 2, 3 QL279)

300

200

75

1.5

Trục đường liên thôn, nội thôn bản: Khu vực C17, bản Bôm La 1, bản Noong Nhai, đội 18 (trừ các vị trí 1, 2, 3 QL279)

300

200

75

1.6

Đường vành đai phía Đông: Đoạn từ giáp xã Thanh An đến giáp Thành phố ĐBP

200

100

50

1.7

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

100

70

50

1.8

Các vị trí còn lại trong xã

50

2

Xã Thanh An

 

 

 

2.1

QL 279: Đoạn từ giáp xã Thanh Xương đến đường rẽ vào bản mới Noong Ứng.

800

200

50

2.2

QL 279: Đoạn từ đường rẽ vào bản Mới Noong Ứng đến giáp xã Noong Hẹt (hết đất nhà ông Thắng thôn Hoàng Công Chất).

2,500

500

50

2.3

Đường trục chính vào UBND xã: Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 QL 279 đến Kênh thủy nông

300

100

50

2.4

Đường trục chính vào UBND xã: Đoạn từ Kênh thủy nông đến ngã ba rẽ đi bản Hoong Khoong

400

100

50

2.5

Đường trục chính vào UBND xã: Đoạn từ ngã ba đi bản Hoong Khoong đến hồ Cổ Ngựa (Hết đất nhà ông Chuyển thôn Đông Biên 5)

300

100

50

2.6

Đường trục chính vào UBND xã: Đoạn từ tiếp giáp đất nhà ông Chuyển thôn Đông Biên 5 đến tiếp giáp vị trí 3 đường phía Đông

100

80

50

2.7

Đường vành đai phía Đông: Đoạn từ giáp xã Thanh Xương đến giáp xã Noong Hẹt

100

80

50

2.8

Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 QL 279 qua thôn Trại Giống đến Kênh thủy nông

600

200

100

2.9

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

100

70

50

2.10

Các vị trí còn lại trong xã

50

3

Xã Noong Hẹt

 

 

 

3.1

Quốc lộ 279: Đoạn từ tiếp giáp Thanh An đến Km 88

4.000

1.500

500

3.2

Quốc lộ 279: Đoạn từ Km 88 đến cổng phụ chợ Bản Phủ

4.500

1.500

500

3.3

Quốc lộ 279: Đoạn từ cổng phụ Chợ Bản Phủ đến cống giáp Chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT Bản Phủ

5.400

2.500

1.500

3.4

Quốc lộ 279: Đoạn từ Chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT Bản Phủ đến đường rẽ vào trụ sở UBND xã Noong Hẹt

5.000

1.500

700

3.5

Quốc lộ 279: Đoạn từ đường rẽ vào trụ sở UBND xã Noong Hẹt đến giáp xã Sam Mứn

250

75

50

3.6

Đường đi cầu Nậm Thanh: Đoạn từ hết vị trí 1 Quốc lộ 279 đến bờ Thành ngoại

5.000

1.500

700

3.7

Các vị trí còn lại trong chợ bản phủ

3.000

 

 

3.8

Đường đi cầu Nậm Thanh: Đoạn từ bờ Thành ngoại phía Đông đến bờ Thành ngoại phía Tây và đường rẽ vào Đền

1.000

300

50

3.9

Đường đi cầu Nậm Thanh: Đoạn từ bờ Thành ngoại phía Tây đến cầu Nậm Thanh

350

100

50

3.10

Đường đi vào UBND xã: Đoạn từ hết vị trí 3 Quốc lộ 279 đến đầu bản Bông

500

100

50

3.11

Đường đi vào UBND xã: Đoạn từ đầu bản Bông đến hết Trường Mầm non

1.500

200

50

3.12

Đường vành đai phía Đông: Đoạn từ giáp xã Thanh An đến giáp xã Sam Mứn

110

80

50

3.13

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

110

60

50

3.14

Các vị trí còn lại trong xã

50

4

Xã Sam Mứn

 

 

 

4.1

QL 279: Đoạn từ giáp xã Noong Hẹt đến nhà bà Nga Văn đối diện là đường rẽ vào bản Sam Mứn

500

100

50

4.2

QL 279: Đoạn từ đất nhà bà Nga Văn đến đường rẽ vào Nghĩa trang nhân dân Pom Lót (đối diện là hết đất nhà ông Nguyễn Văn Vũ) Bao gồm cả hai bên đường

2.500

500

100

4.3

QL 279: Đoạn từ giáp đường vào Nghĩa trang nhân dân Pom Lót qua ngã ba: Hướng đi Điện Biên Đông đến hết đất nhà bà Bùi Thị Mai đối diện là đường vào đội 2; hướng đi Tây Trang đến đường đi vào đội 9 đối diện là ngõ vào nhà ông Lò Văn Thanh

2.000

500

100

4.4

QL 279: Đoạn từ đường đi vào đội 9 đối diện là ngõ vào nhà ông Lò Văn Thanh đến cầu Pắc Nậm.

600

100

50

4.5

QL 279: Đoạn từ cầu Pắc Nậm đến cầu bản Na Hai (Hết đất nhà ông Hương Nhung)

300

100

50

4.6

QL 279: Đoạn từ cầu bản Na Hai (hết đất ông Hương Nhung) đến giáp xã Na Ư

200

100

50

4.7

Đường đi ĐBĐ: đoạn từ giáp nhà bà Bùi Thị Mai đối diện là đường vào đội 2 đến hết đất nhà ông Mai Sơn đội 1

700

100

50

4.8

Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ giáp nhà ông Mai Sơn đến cầu Bê tông (gần ngõ nhà ông Ương)

500

75

50

4.9

Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ cầu Bê tông (gần ngõ nhà ông Ương) qua ngã tư: Hướng đi Điện Biên Đông đến hết đất nhà ông Bường; hướng đi theo đường vành đai phía Đông đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tân đối diện là hết đất nhà ông Cao Trọng Trường

600

100

50

4.10

Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ giáp đất nhà ông Bường đến giáp xã Núa Ngam

250

60

50

4.11

Đường vành đai phía Đông: Đoạn từ giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Tân đối diện là giáp đất nhà ông Cao Trọng Trường đến giáp xã Noong Hẹt

200

100

50

4.12

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

100

70

50

4.13

Các vị trí còn lại trong xã

50

5

Xã Noọng Luống

 

 

 

5.1

Đường đi Pa Thơm: Đoạn từ giáp xã Thanh Yên đến ngã tư UBND xã

300

100

50

5.2

Đường đi Pa Thơm: Đoạn từ ngã tư qua UBND xã đi đội 7 đến hết đất nhà ông Đôi

300

100

50

5.3

Đường đi Pa Thơm: Đoạn từ giáp đất nhà ông Đôi đến hết đất nhà ông Pọm Đội 11.

200

75

50

5.4

Đoạn từ ngã tư UBND + 50 m về hướng đi hồ Co Lôm

200

75

50

5.5

Đoạn từ ngã tư UBND xã đi A2 đến hết nhà ông Bùi Văn Ruật

200

75

50

5.6

Ngã tư bản On + 50 m về hướng đi đập Hoong Sống

200

75

50

5.7

Đường đi U Va: Đoạn từ ngã tư bản On đến hết nhà ông Thính Đội 20

200

75

50

5.8

Đường đi U Va: Đoạn từ giáp nhà ông Thính đến ngã ba rẽ đi bản U Va

200

75

50

5.9

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

100

70

50

5.10

Các vị trí còn lại trong xã

50

6

Xã Thanh Nưa

 

 

 

6.1

QL 12: Đoạn từ giáp thành phố Điện Biên Phủ đến đường rẽ vào Nghĩa trang Tông Khao

1.500

500

100

6.2

QL 12: Đường rẽ vào Nghĩa trang Tông Khao đến hết nhà ông Lò Văn Tướng, đối diện là cổng vào bản Mển

1.000

350

100

6.3

QL 12: Đoạn từ giáp nhà ông Lò Văn Tướng, đối diện là cổng vào bản Mển đến cầu xi măng bản Tâu.

400

100

50

6.4

QL 12: Đoạn từ cầu xi măng bản Tâu đến chân đèo Co Chạy đối diện là suối Huổi Piếng

200

75

50

QL 12: Đoạn từ chân đèo Co Chạy đối diện là suối Huổi Piếng đến giáp xã Mường Pồn

200

75

50

6.5

Đoạn từ hết vị trí 3 Quốc lộ 12 đến hết sân nghĩa trang đồi Độc Lập

300

75

50

6.6

Đoạn từ hết vị trí 3 Quốc lộ 12 đến hết trường tiểu học

150

60

50

6.7

Đoạn từ hết vị trí 3 Quốc lộ 12 qua ngã tư Tông Khao đến hết trường tập lái; đến hết đất nhà ông Phùng Văn Tâm (bản Hồng Lạnh) và + 100 m hướng đi bản On

300

100

50

6.8

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

100

70

50

6.9

Các vị trí còn lại trong xã

50

7

Xã Thanh Luông

 

 

 

7.1

Đường đi Hua Pe: Đoạn từ giáp thành phố Điện Biên Phủ đến trường tiểu học Thanh Luông

2.000

500

100

7.2

Đường đi Hua Pe: Đoạn từ trường tiểu học Thanh Luông đến ngã ba rẽ đi bản Noọng

1.000

300

100

7.3

Đường đi Hua Pe: Đoạn từ ngã ba rẽ đi bản Noọng đến cầu chân đập hồ Hua Pe.

200

100

50

7.4

Đường đi Hua Pe: Đoạn từ cầu chân đập hồ Hua Pe đến hết Đồn biên phòng Thanh Luông

100

70

50

7.5

Đường từ ngã ba Nghĩa trang C1 đến nối đường đi Hua Pe (trừ các vị trí 1,2,3 của đoạn này)

200

100

50

7.6

Đoạn từ bờ mương C8 đến ngã ba Nghĩa trang C1

300

150

75

7.7

Ngã ba Trung đoàn 741: về phía bắc đến giáp thành phố Điện Biên Phủ, về phía Tây đến hết nhà ông Đắc, về phía Đông đến hết đất nhà ông Tự.

400

200

75

7.8

Đoạn từ hết vị trí 3 đường trục đường đi Hua Pe đến cầu Cộng Hoà.

300

150

75

7.9

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

100

70

50

7.10

Các vị trí còn lại trong xã

50

8

Xã Thanh Hưng

 

 

 

8.1

Đường phía Tây Nậm Rốm: Đoạn từ giáp thành phố Điện Biên Phủ đến giáp Thanh Chăn (trừ khu trung tâm ngã tư C4)

1.200

200

50

8.2

Khu trung tâm ngã tư C4: Về phía Bắc hết đất nhà ông Bùi Cương đối diện là bà Uyên; về phía Đông đến cầu treo C4; về phía Tây hết đất nhà bà Chén đối diện là nhà ông Ngô Duy Thống; về phía Nam hết đất nhà ông Nguyễn Đức Lời đối diện là nhà ông Tuyết Minh

1.500

300

100

8.3

Đường ngã tư C4 đi Lếch Cuông: Đoạn tiếp giáp đất nhà ông Ngô Duy Thống đối diện là hết đất nhà bà Chén đến hết đội 20

1.000

150

75

8.4

Đường ngã tư C4 đi Lếch Cuông: Đoạn tiếp giáp đội 20 đến đường rẽ vào bản Lếch Cang

200

70

50

8.5

Khu trung tâm xã: Đoạn đi qua UBND xã (trừ vị trí 1,2,3 đường ngã tư C4 đi Lếch Cuông và đường Tiểu đoàn cơ động đi UBND xã

800

200

75

8.6

Đường Tiểu đoàn cơ động đi UBND xã: Đoạn tiếp giáp vị trí 3 đường phía Tây Nậm Rốm đến hết đội 19

1.500

300

75

8.7

Đường Tiểu đoàn cơ động đi UBND xã: Đoạn tiếp giáp đội 19 qua ngã ba đội 6 +100 m

800

200

75

8.8

Đường ngã ba Noong Pết đến chân đập hồ Hoong Khếnh (trừ các vị trí 1, 2,3 khu trung tâm xã)

300

150

50

8.9

Đường dân sinh nội thôn đội C4

200

100

50

8.10

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

110

70

50

8.11

Các vị trí còn lại trong xã

50

9

Xã Thanh Chăn

 

 

 

9.1

Đường phía Tây nậm Rốm: Đoạn từ giáp xã Thanh Hưng đến hết kho Vật tư nông nghiệp.

1.000

200

75

9.2

Đường phía Tây nậm Rốm: Đoạn từ kho Vật tư nông nghiệp đến cầu Hoong Băng.

1.200

200

50

9.3

Đường phía Tây nậm Rốm: Đoạn từ cầu Hoong Băng đến giáp xã Thanh Yên.

1.000

200

50

9.4

Đường đi Thanh Hồng: Đoạn từ ngã ba Co Mị (trừ các vị trí 1,2,3 đường phía Tây Nậm Rốm)qua ngã ba Thanh Hồng theo 2 ngã đến kênh thuỷ nông.

300

100

50

9.5

Đường Ngã tư Pa Lếch đi UBND xã: Đoạn từ ngã tư Pa Lếch qua cổng UB xã đến kênh thuỷ nông.

300

100

50

Đường Ngã tư Pa Lếch đi UBND xã: Đoạn từ Kênh thuỷ nông đến hết đường Bê tông.

200

100

50

9.6

Đoạn từ ngã tư Pa Lếch đến hết nhà ông Vượng đội 14.

200

100

50

9.7

Đường đi Na Khưa: Đoạn từ ngã ba đội 15,17 (trừ các vị trí 1,2,3 đường phía Tây Nậm Rốm) qua Na Khưa đến kênh thuỷ nông.

200

100

50

9.8

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

120

70

50

9.9

Các vị trí còn lại trong xã

50

10

Xã Thanh Yên

 

 

 

10.1

Đường phía Tây Nậm Rốm: Đoạn từ giáp xã Thanh Chăn đến cây xăng dầu Tây Bắc (trừ khu trung tâm ngã tư Tiến Thanh).

1.000

200

50

10.2

Khu ngã ba Noong Cống: Hướng đi về phía Bắc đến hết cây xăng dầu Tây Bắc; hướng đi Pa Thơm đến giáp Noong Luống; hướng đi Noong Hẹt đến cầu Nậm Thanh

1.000

200

50

10.3

Khu ngã tư Tiến Thanh: Hướng về phía Tây hết nhà ông Nguyễn Duy Thinh đội 2; hướng về phía Nam hết đất nhà ông Nguyễn Đình Hoàng đối diện là nhà ông Nguyễn Xuân Quí; hướng về phía Đông đến cầu C9; hướng về phía Bắc hết đất nhà bà Thái.

1.000

200

50

10.4

Khu trung tâm xã: Đoạn từ ngã tư về phía Bắc đến hết đất nhà ông Đinh Xuân Min đối diện là nhà ông Trần Văn Sánh đội 4B; về phía Đông đến hết đất ông Trần Văn Sơn đối diện là đường rẽ vào trường TH số 1; về phia Tây đến hết đất ông Đặng văn Thương về phia Nam đến hết trường THCS; từ ngã rẽ đến hết trường TH số 1.

800

200

50

10.5

Đoạn từ giáp đất nhà ông Thinh đội 2 Tiến Thanh đến hết đất nhà ông Tạo đội 7 (trừ các vị trí thuộc khu trung tâm xã)

200

70

50

10.6

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

100

70

50

10.7

Các vị trí còn lại trong xã

50

 

Khu vực 2: CÁC XÃ VÙNG NGOÀI

 

 

 

1

Xã Núa Ngam

 

 

 

1.1

Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ giáp xã Sam Mứn đến cầu Phú Ngam

75

50

50

1.2

Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ cầu Phú Ngam đến cầu Pa Ngam 2

200

50

50

1.3

Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ cầu Pa Ngam 2 đến giáp huyện Điện Biên Đông

50

50

50

1.4

Đường đi Mường Lói: Đoạn từ ngầm Pa ngam 1 đến ngã ba đi Huổi Hua,Tin Lán

50

50

 

Đường đi Mường Lói: Đoạn từ ngã ba đi Huổi Hua,Tin Lán đến giáp địa phận xã Mường Nhà

50

1.5

Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại

50

1.6

Các vị trí còn lại trong xã

50

2

Xã Mường Phăng

 

 

 

2.1

Khu Trung tâm xã: Đoạn từ ngã ba đi Nà Nhạn, Nà Nghè đến ngã ba đi Nà Tấu, Hầm Đại tướng Võ Nguyên Giáp

250

60

50

2.2

Đường Trung tâm xã đi Nà Nghè: Đoạn từ ngã ba đi Nà Nhạn đến hết Trường THCS Mường Phăng

100

60

50

2.3

Đường Trung tâm xã đi xã Nà Nhạn: Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 đường vào hầm Đại Tướng đến giáp xã Nà Nhạn

75

60

50

2.4

Đường vào Hầm Đại Tướng: Đoạn từ ngã ba đi Nà Tấu đến hết đường nhựa khu di tích hầm Đại Tướng

75

60

50

2.5

Đường Trung tâm xã đi Nà Nghè: Đoạn từ tiếp giáp Trường THCS Mường Phăng đến ngã ba bản Hả II (đi nhà nghỉ Trúc An)

75

60

50

2.6

Đường vào Hồ Pa Khoang: Đoạn từ giáp thành phố Điện Biên Phủ qua ngã ba bản Hả II đến giáp vị trí 3 Đường Trung tâm xã đi Nà Nhạn:

75

60

50

2.7

Đường vào Hồ Pa Khoang: Đoạn từ ngã ba Co Cượm đi qua BQLDA Hồ đến ngã ba Trường Mầm non TT (trừ vị trí 1,2,3 của các đường quy định tại mục 2.5; 2.6)

75

60

50

2.8

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

60

50

 

2.9

Các vị trí còn lại trong xã

50

3

Xã Nà Tấu

 

 

 

3.1

QL 279: Đoạn từ giáp huyện Mường Ẳng đến cầu bản Xôm

200

75

50

3.2

QL 279: Đoạn từ cầu bản Xôm đến cổng Trường Tiểu học số 2 Nà Tấu

1.000

150

50

3.3

QL 279: Đoạn từ cổng Trường Tiểu học số 2 Nà Tấu đến giáp xã Nà Nhạn

2.000

300

100

3.4

Đoạn từ km 56 QL 279 đến km 56+ 200m (giáp ranh giữa Nà Nhạn - Nà Tấu)

400

60

50

3.5

Đường đi Mường Phăng: Đoạn từ hết vị trí 1 QL 279 đến ngã ba đi bản Nà Luống

1.000

100

50

3.6

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

60

50

3.7

Các vị trí còn lại trong xã

50

4

Xã Nà Nhạn

 

 

 

4.1

QL 279: Đoạn từ giáp xã Nà Tấu đến km 60

300

75

50

4.2

QL 279: Đoạn từ km 60 đến km 62

200

60

50

4.3

QL 279: Đoạn từ km 62 đến hết nhà chờ di tích đường kéo pháo

200

75

50

4.4

QL 279: Đoạn từ nhà chờ di tích đường kéo pháo đến giáp xã Thanh Minh, TP Điện Biên Phủ

200

75

50

4.5

Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương

70

60

50

4.6

Các vị trí còn lại trong xã

50

5

Xã Mường Nhà

 

 

 

5.1

Đoạn từ giáp xã Núa Ngam đến suối ranh giới giữa Pa Kín với Na Tông I

70

50

35

5.2

Đoạn từ suối ranh giới giữa Pa Kín với Na Tông I đến hết đất nhà ông Vì Văn Yêu bản Na Tông II

120

60

35

5.3

Đoạn từ giáp đất nhà ông Vì Văn Yêu bản Na Tông II đến hết đất quán ông Lò Văn Tiêng bản Na Ố

70

50

35

5.4

Đoạn từ giáp đất quán ông Lò Văn Tiêng bản Na Ố đến ngầm Na Phay

100

50

35

5.6

Đoạn từ ngầm Na Phay đến ngầm Huổi Lếnh

200

60

35

5.7

Đoạn từ ngầm Huổi Lếnh đến hết đất nhà bà Lò Thị Nhúng bản Na Hôm

100

50

35

5.8

Đoạn từ giáp đất nhà bà Lò Thị Nhúng bản Na Hôm đến phai tạm Na Hôm

50

50

35

5.9

Đoạn từ phai tạm Na Hôm đến giáp xã Mường Lói

50

50

35

5.10

Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản tương đương

50

50

35

5.11

Các vị trí còn lại trong xã

30

6

Xã Mường Pồn

 

 

 

6.1

QL 12: Đoạn từ giáp xã Thanh Nưa đến đất nhà ông Thanh Dạ (bản Co Chạy)

100

75

50

6.2

QL 12: Đoạn từ hết đất nhà ông Thanh Dạ (bản Co Chạy) đến hết đất dân cư bản Lính

200

75

50

6.3

QL 12: Đoạn từ giáp đất dân cư bản Lính đến giáp xã Mường Mươn, huyện Mường Chà

100

75

50

6.4

Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản tương đương

55

50

6.5

Các vị trí còn lại trong xã

30

7

Xã Mường Lói

 

 

 

7.1

Đường Pom Lót đi Huổi Puốc: Đoạn từ giáp xã Mường Nhà đến cầu bản Xôm

50

50

40

7.2

Đường Pom Lót đi Huổi Puốc: Đoạn từ cầu bản Xôm đến cầu Huổi Hon (bản Na Há)

50

50

40

7.3

Đường Pom Lót đi Huổi Puốc: Đoạn từ cầu Huổi Hon (bản Na Há) đến cầu giáp Đồn Biên phòng 433

50

50

40

7.4

Đường Pom Lót đi Huổi Puốc: Đoạn từ cầu giáp Đồn Biên phòng 433 đi hướng Sơn La đến hết khu dân cư bản Lói; đi hướng Huổi Puốc đến ngầm suối Huổi Na

50

50

40

7.5

Đường Pom Lót đi Huổi Puốc: Đoạn từ ngầm suối Huổi Na đến giáp ranh giới Việt Nam - Lào

50

50

40

7.6

Đường đi Xốp Cộp Sơn La: Đoạn từ cầu giáp khu dân cư bản Lói đến giáp Xốp Cộp tỉnh Sơn La

50

50

40

7.7

Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại.

40

30

7.8

Các vị trí còn lại trong xã

30

8

Xã Na Ư

 

 

 

8.1

QL 279: Đoạn từ giáp xã Sam Mứn đến biên giới Việt Nam - Lào

60

50

30

8.2

Đường vào trung tâm xã: Đoạn từ hết vị trí 3 QL 279 đến cống bê tông (đầu bản Na Ư)

60

50

30

8.3

Khu trung tâm xã: Đoạn từ cống bê tông (đầu bản Na Ư) đi vào bản đến mương bê tông (hết Trường Mầm non); ngã rẽ đi Púng Bửa đến đỉnh Yên ngựa cây me

60

50

30

8.4

Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại.

50

8.5

Các vị trí còn lại trong xã

30

9

Xã Pa Thơm

 

 

 

9.1

Đoạn từ giáp xã Noong Luống đến cầu bê tông suối Tát Mạ

60

50

30

9.2

Từ cầu Tát Mạ đi Pa Xa Cuông đến hết bản Pa Xa Xá

60

50

30

9.3

Từ ngã ba bản Pa xa Lào đi qua ngã ba đường lên Động Pa Thơm đến thác nước

60

50

30

9.4

Trục đường vào bản Pa Xa Lào

60

50

30

9.5

Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại.

50

9.6

Các vị trí còn lại trong xã

30

 

BIỂU 2: GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

LOẠI ĐẤT - HẠNG ĐẤT

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

I

Đất trồng cây hàng năm

 

 

 

1

Hạng 3

50

45

40

2

Hạng 4

43

38

35

3

Hạng 5

32

30

28

4

Hạng 6

27

24

22

II

Đất nuôi trồng thuỷ sản

40

36

32

III

Đất trồng cây lâu năm

 

 

 

1

Hạng 3

45

38

35

2

Hạng 4

38

34

30

3

Hạng 5

27

25

17

4

Hạng 6

 

18

14

IV

Đất lâm nghiệp

 

 

 

1

Đất rừng sản xuất

6

5

4

2

Đất khoanh nuôi bảo vệ

4

3

2

3

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

4

3

2

 

BẢNG 3: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG

BIỂU 1: ĐẤT Ở , PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I

Đường 19,5 m

 

 

 

1

- Lô quần cư số 5

540

170

 

2

- Lô quần cư số 3

 

 

 

 

- Đoạn từ nhà ông Hà (giáp ngã tư cây xăng) đến hết đất nhà bà Trúc

1.130

350

 

 

- Các ô đất còn lại

620

230

 

3

- Lô quần cư số 20

 

 

 

 

- Từ ngã tư cây xăng đến ngã ba đường đôi

1.130

 

 

4

Lô quần cư số 2

 

 

 

 

- Từ nhà ông Cậy đến hết đất nhà ông Cường (cống bê tông)

950

250

 

5

Lô quần cư số 9

 

 

 

 

- Đường sang Bệnh viện đa khoa - từ nhà ông Minh đến hết ô đất số 54

590

290

 

6

Đoạn từ cống vườn ươm đến hết nhà công vụ của NHCSXH

600

 

 

II

Đường 16,5m

 

 

 

1

Lô quần cư số 8

 

 

 

 

- Từ DN Tiến Đạt (cống bê tông) đến hết đất nhà bà Vân

750

230

 

2

Lô quần cư số 9

 

 

 

 

- Từ nhà bà Linh đến hết nhà ông Liên

710

290

 

3

Lô quần cư số 6

 

 

 

 

- Ô đất của bà Trần Thị Mai

590

 

 

4

Đối diện với ô đất bà Trần Thị Mai đến cầu bê tông

590

 

 

III

Đường 11,5 m

 

 

 

1

- Đường nhánh từ sau trụ sở UBND huyện đến ngã ba Trung tâm GDTX

180

 

 

2

- Trường THCS Thị trấn đến cầu bê tông - Tổ dân cư số 5

320

105

 

IV

Đường 9,5 m, đường nhánh nội thị

 

 

 

1

- Lô quần cư số 3

 

 

 

 

- Dãy 2 (đoạn từ nhà ông Hờ đến hết đất nhà ông Suốt; đất nhà ông Pọm)

185

 

 

2

Lô quần cư số 20

 

 

 

 

- Đối diện nhà khách

560

230

 

 

- Từ nhà bà Hiền đến hết đất nhà ông Cường (Làn) (ngã tư chợ - nhà khách)

900

 

 

3

- Lô đất chợ trung tâm (trong nhà, ngoài trời)

560

 

 

4

Lô quần cư số 2

 

 

 

 

- Dãy 2

180

 

 

5

Lô quần cư số 8

 

 

 

 

- Dãy 2

230

 

 

6

- Đoạn vòng sau nhà truyền thống, sau chợ ra ngã ba đường 19,5m (bến xe)

450

 

 

7

Ngã ba cây xăng đi qua chi nhánh điện đến ngã tư nhà khách

600

 

 

8

Lô quần cư số 1

 

 

 

 

- Từ nhà ông Long (Huyền) đến hết đất nhà ông Văn

500

 

 

 

- Các ô đất còn lại

395

310

 

 

- Nhà ông Thái đến hết đất nhà ông Lịch

660

410

 

9

Lô quần cư số 4 - nhà nội trú dân nuôi

310

 

 

10

Đoạn từ trường Phổ thông DTNT huyện đến ngã ba đường lên Công an huyện

450

 

 

11

- Từ ngã tư Chi cục thuế đến ngã ba công viên cây xanh (đối diện quán Cường Bắc)

600

 

 

12

- Từ ngã ba phòng Văn hóa đi qua Chi cục thú y, trung tâm Hội nghị đến hết đất chợ

660

 

 

13

Lô quần cư số 6

 

 

 

 

- Từ nhà bà Lò Mai đến hết đất nhà bà Phượng

280

 

 

1

Ngã ba Bệnh viện đa khoa đến giáp cống bê tông lô 9

320

120

 

2

Đường Na Son - Chóp ly hướng Chóp ly (Từ nhà nội trú dân nuôi đến Km 2)

190

 

 

3

Các vị trí giáp chân đồi xa trung tâm

180

115

53

4

Các tổ dân cư 1,2,3,4

180

115

53

5

Khu dân cư phía bắc (QH)

255

172

 

 

BẢNG 3: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG

BIỂU 2: ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN XÃ VÀ CÁC KHU VỰC TRONG XÃ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

XÃ PHÌ NHỪ

 

 

 

 

Trung tâm UBND xã Phì Nhừ đi hướng xã Xa Dung 500m, đi hướng xã Chiềng Sơ 500m, đi hướng ngã tư Phì Nhừ 50m

200

150

100

 

- Chợ trung tâm cụm xã Suối Lư

250

 

 

 

- Khu vực trục đường chính cầu Suối Lư đến hết khu QH TT cụm xã hướng Suối Lư - Phì Nhừ (đầu cầu Suối Lư đến hết đất nhà ông Lượng)

305

230

 

 

- Khu vực còn lại của trung tâm cụm xã theo QH

120

69

55

 

- Khu vực ngã tư Phì Nhừ đi các ngả 100m

235

58

 

 

- Các bản bám trục đường liên huyện

165

110

55

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

32

21

16

2

XÃ MƯỜNG LUÂN

 

 

 

 

- Trung tâm cụm xã Mường Luân (từ suối Huổi Púng theo đường đi xã Chiềng Sơ đến hết cổng trường cấp III; đối diện hết đất nhà ông Hậu; đường đi xã Luân Giói đến hết nhà khuyến nông

210

140

70

 

Trung tâm UBND xã Mường Luân (từ nhà ông Sương đối diện nhà Đôi Anh bám theo trục đường liên huyện đến hết đất nhà ông Tiến

285

210

140

 

- Các bản vùng thấp (bám theo trục đường liên huyện)

165

110

55

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

32

21

16

3

XÃ KEO LÔM

 

 

 

 

- Trung tâm UBND xã (từ đường vào bản Xì Cơ đến hết đất nhà ông Tuần; đường vào bản Trung Sua 500m)

260

125

 

 

- Khu vực trục đường chính cầu Suối Lư (từ nhà bà Hường đến nhà ông Toàn)

295

230

 

 

- Các bản dọc đường huyện lộ

132

77

40

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

32

21

16

4

XÃ PU NHI

 

 

 

 

- Khu vực ngã ba lên UBND xã bám theo đường huyện lộ hướng đi TP. Điện Biên Phủ 100m, hướng đi bản Pu Nhi hết bản Nậm Ngám A (chân đập)

215

138

69

 

- Các bản dọc trục đường huyện lộ

130

88

46

 

- Khu vén dân tái định cư

 

 

 

 

+ Các lô từ N1 đến N26

177

 

 

 

+ Các lô từ N26-1 đến N28-2

200

 

 

 

+ Các lô từ N53 đến N 70

153

 

 

 

+ Các lô từ N34 đến N52

130

 

 

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

32

21

16

5

XÃ LUÂN GIÓI

 

 

 

 

- Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường giao thông liên xã, từ nhà ông Tòng Văn Hiên đến hết đầu cầu treo Nậm Giói)

142

80

41

 

- Các bản vùng thấp (bám theo trục đường liên xã)

66

27

22

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

21

16

11

6

XÃ CHIỀNG SƠ

 

 

 

 

- Trung tâm UBND xã (theo trục đường liên huyện đi các ngả cách trụ sở UBND xã 100m)

142

80

41

 

- Các bản vùng thấp (bản Pa Nậm A,B, bản Kéo, bản Co Mỵ)

79

32

24

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

32

21

16

7

XÃ NA SON

 

 

 

 

- Trung tâm UBND xã (từ ngầm Suối Lư - cầu treo Na Phát đến cổng trường THCS Na Phát, theo đường đi Xa Dung đến hết đất nhà ông Hoàng Bá Hà)

200

142

83

 

- Khu vực ngã ba đường Chop Pu Ly - Na Son

80

34

23

 

- Các bản dọc trục đường liên xã

50

22

17

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

27

21

13

8

XÃ XA DUNG

 

 

 

 

- Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường: đi bản Chóng 600m, đi Phì Nhừ 300m, đi Na Son 500m)

207

166

83

 

- Các bản dọc trục đường liên xã

50

24

17

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

27

21

13

9

XÃ PHÌNH GIÀNG

 

 

 

 

- Trung tâm UBND xã (từ trường mầm non Phình Giàng đến hết đất nhà ông Thái)

161

92

46

 

- Các bản dọc trục đường liên xã

50

24

17

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

27

21

13

10

XÃ HÁNG LÌA

 

 

 

 

- Trung tâm UBND xã (bắt đầu từ ngã ba đường đi Tìa Mùng đến hết ao của tập thể bản Háng Lìa)

161

92

46

 

- Các bản dọc trục đường liên xã

50

24

17

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

27

21

13

11

XÃ TÌA DÌNH

 

 

 

 

- Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường chính bắt đầu từ cổng hàng rào của bản Tìa Dình C đến hết cống nước của trạm Y tế xã Tìa Dình)

161

92

46

 

- Các bản dọc trục đường liên xã

44

22

15

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

27

21

13

12

XÃ PÚ HỒNG

 

 

 

 

- Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường chính từ nhà ông Sùng đến hết nhà ông Ổn)

161

92

46

 

- Các bản dọc trục đường liên xã

47

23

15

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

27

21

13

13

XÃ NONG U

 

 

 

 

- Trung tâm UBND xã (bán kính 200 m so với trụ sở UBND xã)

196

115

80

 

- Các bản dọc trục đường liên xã

121

88

44

 

- Các bản còn lại xa trung tâm xã

27

21

13

 

BẢNG 3: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG

BIỂU 3: NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

STT

Loại đất, hạng đất

KV 1

KV 2

KV 3

I

Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

- Hạng 3

30

22,5

16,5

 

- Hạng 4

23

17

11

 

- Hạng 5

17,5

13,5

9

 

- Hạng 6

11,5

9

6,7

II

Đất trồng cây lâu năm

 

 

 

 

- Hạng 3

30

22,5

16,5

 

- Hạng 4

21

18

13,2

 

- Hạng 5

14

11

8,8

 

- Hạng 6

11,5

9

6,7

III

Đất Lâm nghiệp

 

 

 

 

- Đất rừng sản xuất

4,5

3,5

2,5

 

- Đất khoanh nuôi bảo vệ rừng

4,5

3,5

2,5

 

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

4,5

3,5

2,5

 

BẢNG 4: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN MƯỜNG CHÀ NĂM 2013

BIỂU 1: ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000đồng/m2

STT

Tên đường - đoạn đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

Quốc lộ 12

 

 

 

 

1

Đoạn từ mốc giới Thị trấn Mường Chà, hai bên mặt đường đến hết đất nhà Phúc Hạnh

140

90

50

 

2

Đoạn từ đất nhà Yến Bảo và đối diện tà luy âm đến hết đất nhà bà Chung và Nhiêu Thúy

570

 

 

 

3

Đoạn từ đất nhà ông Mai triệu, Son Lô đến hết đất nhà ông Kim Tảng và đất nhà ông Bình Sinh

630

 

 

 

4

Đoạn từ đất nhà bà Hiền Cơi (cũ), Bình Sinh đến hết đất nhà ông Tuyên Đãn và đất nhà ông Tâm Mão

500

200

170

140

5

Đoạn từ đất nhà ông Hùng Kiêu và Vương Ánh hai bên mặt đường đến hết đất bản Na Pheo 1

460

170

140

115

6

Đoạn từ đất nhà ông Liên Vân và Thiệp Bền hai bên mặt đường đến hết đất nhà Vinh Nhung và đất Lễ Sản

450

140

60

 

7

Đoạn tiếp giáp từ đất nhà Vinh Nhung, Lễ Sản hai bên mặt đường đến hết mốc lộ giới Thị trấn Mường Chà

140

115

50

 

II

Đường Nội thị 10m khu A

 

 

 

 

1

Đoạn từ đất nhà ông An Phương, Xa Huấn hai bên mặt đường đến hết đất trường Mầm Non và Nguyên Hương

230

 

 

 

2

Đoạn từ đất nhà ông Oanh Tiến đến hết đất nhà Kiên Bình

230

180

130

 

3

Đoạn từ đất nhà bà Hạnh Quyển đến hết đất nhà Tuấn Chiến

 

200

 

 

4

Đoạn từ đất nhà ông Khu, bà Loan hai bên mặt đường đến hết đất nhà Oánh Hiền, Hiền Thu

200

170

 

 

5

Đoạn từ đất nhà Biên Hằng (cũ) đến hết đất nhà Dương Vân

225

 

 

 

III

Đường Vành đai 7m

 

 

 

 

1

Đoạn từ cầu bê tông hai bên mặt đường đến hết đất nhà ông Chuyện Hương

190

130

 

 

2

Đoạn từ cầu bê tông giáp đất nhà ông Thân Hỳ đến hết đất nhà Hải Điển (tà luy dương)

150

110

 

 

3

Đoạn từ cầu bê tông giáp đất nhà ông Xuyền đến hết đất nhà Hiên Mùi (tà luy âm)

160

110

 

 

4

Đoạn từ chợ trung tâm, Ngọc Nga đến hết đất nhà ông Dinh Trung

210

 

 

 

IV

Đường Nội thị 5m

 

 

 

 

1

Đoạn từ đất nhà ông Thom Kín - ông Sương đến hết đất ông Phương Hờ

110

 

 

 

V

Khu dân cư Nhà thi đấu

 

 

 

 

1

Khu vực đằng sau nhà thi đấu huyện đến giáp suối Nậm Mươn

110

 

 

 

VI

Quốc lộ 12 rẽ đi Si Pa Phìn

 

 

 

 

1

Đoạn từ đất nhà ông Kiếm, ông Nghĩa hai bên mặt đường đến hết tổ dân phố số 13

75

55

35

 

2

Cụm dân cư km số 5 tổ dân phố số 13

75

55

35

 

 

BIỂU 2. ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000đồng/m2

STT

Tên xã

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Vị trí

Vị trí

Vị trí

I

II

III

I

II

III

I

II

III

1

Na Sang

40

21

14

20

15

11

16

12

11

2

Mường Mươn

40

21

14

20

15

11

16

12

11

3

Huổi Lèng

40

21

14

20

15

11

16

12

11

4

Sa Lông

40

21

14

20

15

11

16

12

11

5

Hừa Ngài

40

21

14

20

15

11

16

12

11

6

Mường Tùng

40

21

14

20

15

11

16

12

11

7

Sá Tổng

40

21

14

20

15

11

16

12

11

8

Pa Ham

40

21

14

20

15

11

16

12

11

9

Si Pa Phìn

40

21

14

20

15

11

16

12

11

10

Ma Thì Hồ

40

21

14

20

15

11

16

12

11

11

Phìn Hồ

40

21

14

20

15

11

16

12

11

12

Chà Nưa

40

21

14

20

15

11

16

12

11

13

Chà Tở

40

21

14

20

15

11

16

12

11

14

Nậm Khăn

40

21

14

20

15

11

16

12

11

 

BIỂU 3: ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000đồng/m2

STT

Loại đất, hạng đất

Khu vực 1; Nội Thị trấn

Khu vực 2 Trục đường QL, tỉnh lộ trung tâm các xã, bản vùng thấp

Khu vực 3; Các xã, bản vùng cao

I. Đất trồng cây hàng năm

 

 

 

1

Hạng 3

30

23

17

2

Hạng 4

25

18

14

3

Hạng 5

20

13

12

3

Hạng 6

 

10

9

II. Đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

1

Áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn huyện

30

III. Đất trồng cây lâu năm

 

 

 

1

Hạng 3

27

20

14

2

Hạng 4

22

15

12

3

Hạng 5

17

12

11

4

Hạng 6

 

10

9

IV. Đất Lâm nghiệp

1

Đất rừng sản xuất

4

3

2

2

Đất khoanh nuôi bảo vệ

4

3

2

3

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

4

3

2

 

BẢNG 5: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỊ XÃ MƯỜNG LAY NĂM 2013

BIỂU 1: GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường, đoạn đường

VT1

VT2

VT3

VTCL

 

PHƯỜNG SÔNG ĐÀ

 

 

 

 

I

Trục đường tỉnh lộ 142

 

 

 

 

1

- Đường tỉnh lộ 142 đoạn từ đầu Cầu C3 thuộc khu TĐC Chi Luông đi lên phía bắc khu TĐC Đồi Cao đến tiếp giáp đất khách sạn Thanh Bình Lô DL5 .

550

 

 

 

2

- Đoạn từ phía nam khách sạn Thanh Bình lô DL5 đến ngã tư cửa hàng xăng dầu doanh nghiệp Phúc Lợi phía Đông giáp Lô 1-CX6

670

 

 

 

3

- Đoạn từ ngã tư cửa hàng xăng dầu doanh nghiệp phúc lợi đến điểm giao nhau đường ĐC1, thuộc đường một chiều lên đài phun nước khu TĐC Đồi Cao

870

 

 

 

4

- Đoạn từ điểm giao nhau giữa đường ĐC1 (đường một chiều lên đài phun nước), đi về phía tây đến hết lô đất bổ sung vào đất thị đội (lô 1- QS2)

850

 

 

 

5

- Đoạn từ tiếp giáp lô đất bổ sung vào đất thị đội (lô 1-QS2) đến hết nhà máy gạch Tuynel

450

 

 

 

II

Đường giao thông nội bộ khu TĐC Đồi Cao

 

 

 

 

1

- Đường ĐC1 đoạn từ tiếp giáp với đường 142 về phía nam lên đài phun nước.

750

 

 

 

2

- Đường ĐC:

 

 

 

 

 

+ Đường ĐC2 đoạn giáp phía tây đường tỉnh lộ 142 đến đài phun nước.

670

 

 

 

 

+ Đường ĐC2 đoạn từ đài phun nước đến phía đông tỉnh lộ 142 giáp trạm viễn thông.

 

 

 

 

- Đường ĐC6: từ phía tây quảng trường đến phia bắc tiếp giáp tỉnh lộ 142 và phía nam chợ Đồi Cao;

670

 

 

 

 

- Đường ĐC7: đoạn từ tiếp giáp phía bắc quảng trường đến tiếp giáp đường ĐC18;

670

 

 

 

 

- Đường ĐC8: đoạn tiếp giáp đường ĐC 7 đến tiếp giáp ĐC2 cạnh đài phun nước ;

670

 

 

 

 

- Đường ĐC9: đoạn tiếp giáp đường ĐC 6 đến tiếp giáp ĐC2 cạnh đài phun nước;

670

 

 

 

 

- Đường ĐC11: đoạn từ tiếp giáp tỉnh lộ 142, đi theo chiều hướng về phía tây bắc quanh trung tâm dịch vụ cảng đường ven hồ, chở lại phía tây tỉnh lộ 142, đối diện với trạm sửa chữa

670

 

 

 

 

- Đường ĐC18: đoạn từ phía tây tỉnh lộ 142, giáp Thị Đội, đi ngược lại phía bắc tiếp giáp đường ĐC7.

670

 

 

 

3

Trục đường xương cá:

 

 

 

 

 

- Đường ĐC3: vòng cung đoạn từ điểm giao nhau với đường ĐC18 đến điểm giao nhau với đường ĐC10.

600

 

 

 

 

- Đường ĐC4: đoạn giao nhau với đường ĐC2 (phía Tây khu TĐC Đồi Cao) chạy vòng cung đến điểm giao nhau với đường ĐC2 (phía Đông khu TĐC Đồi Cao).

600

 

 

 

 

- Đường ĐC5: đoạn giao nhau với đường ĐC2 (phía Tây khu TĐC Đồi Cao) chạy vòng cung đến điểm giao nhau với đường ĐC2 (phía Đông khu TĐC Đồi Cao).

600

 

 

 

 

- Đường ĐC10: đoạn từ tiếp giáp với đường ĐC6 (giáp Chợ Đồi Cao) đến ngã tư giao đường tỉnh lộ 142 đường ĐC11.

600

 

 

 

 

- Đường ĐC19: đoạn từ giáp đường tỉnh lộ 142 đến điểm giao nhau với đường ĐC3.

600

 

 

 

 

- Đường ĐC20: đoạn từ giáp đường tỉnh lộ 142 đến điểm giao nhau với đường ĐC3.

600

 

 

 

III

Khu Nam Đồi Cao

 

 

 

 

1

- Đường ĐC13 từ trạm Khí Tượng (mới) đi ngược về phái nam chạy qua đường ĐC12 chạy theo đường vành đai được nối với đường tỉnh lộ 142.

370

 

 

 

 

- Đường ĐC14 từ đường ĐC13 đi ngược về phía nam qua trung tâm dậy nghề, tới trung tâm bồi dưỡng chính trị.

370

 

 

 

 

- Đường ĐC12 từ ngã ba giáp đường ĐC16 chạy ngược xuống khu TĐC phi nông nghiệp Đồi Cao giáp trường Mầm Non.

370

 

 

 

 

- Đường ĐC17 đằng sau trung tâm bồi dưỡng chính trị và trước cổng chính của trường dạy nghề.

370

 

 

 

 

- Đường ĐC16 từ đường ĐC14 chạy ngược về phía nam qua đường ĐC12 giao nhau với đường ĐC21 tới nhà Bà: Lò Văn Thiệu ô số 1 lô NV9 giáp đường ĐC22.

370

 

 

 

 

- Đường ĐC 21đoạn từ trạm cấp thoát nước chạy lên phía bắc qua nhà Ông: Khoàng Văn Nguyên ô số 19 lô NV10 (cũ) mới là lô 1-N26 tới tiếp giáp đường ĐC16.

370

 

 

 

2

- Đường ĐC15: giáp đường ĐC21 cạnh nhà Ông: Điêu Văn Quỳnh ô số 1 lô NV10 (cũ) mới là lô 1-N26 đi ngược về phía nam tới nhà Bà: Khoàng Thị Khọm ô số 10 lô NV10 (cũ) mới là lô 1-N26

330

 

 

 

 

- Đường ĐC22: đoạn từ nhà Ông Lò Văn Quyền ô số 13 lô 1-N28 tới nhà Ông: Điêu Văn San ô số 8 lô 1-N29.

330

 

 

 

IV

Trục đường Quốc lộ 12 mới

 

 

 

 

1

Đoạn từ phía nam Cầu Hang Tôm đến giáp phía bắc Cầu Bản Xá.

500

 

 

 

V

Bản vùng cao

 

 

 

 

1

Bản Huổi Min

40

 

 

 

 

PHƯỜNG NA LAY

 

 

 

 

A

Khu TĐC Chi Luông

 

 

 

 

I

Trục đường Tỉnh lộ 142

 

 

 

 

1

- Đường tỉnh lộ 142 đoạn từ phía nam cầu C3, cầu Chi Luông mới đi về hướng nam đường một chiều tới cầu C1 giáp nhà Bà: Lù Thị Nguyên ô số 21 lô 2-N15 bản Nghé Toong.

810

 

 

 

2

- Đường tỉnh lộ 142 từ nhà Bà: Lù Thị Nguyên ô số 21 lô 2-N15 bản Nghé toong, đi về phía nam tới Ông: Điêu Văn Hậu ô số 18 lô N18 (cũ) mới là lô 2-N25 thuộc bản Chi Luông.

670

 

 

 

II

Đường giao thông nội bộ khu TĐC Chi Luông

 

 

 

 

1

- Trục đường CL2; đoạn nhà Ông: Chui Văn Lịch ô số 3 lô 2-N21 đi qua đường CL5, tới nhà Bà: Điêu Thị Chứng ô số 12 lô 2-N15;

420

 

 

 

 

- Đường CL5 tiếp giáp đường CL9 từ nhà Bà: Lò Văn Mến ô số 18 lô 2-N19 bản nghé toong tới nhà Bà: Chui Thị Ăng ô số 15 thuộc Bản Đớ tiếp giáp đường CL13 đường vành đai bờ hồ.

420

 

 

 

 

- Đường CL6 tiếp giáp đường CL9 từ nhà Ông: Lò Văn Anh ô số 16 thuộc bản nghé toong tới nhà Bà: Lò Thị Sương ô số 9 bản Nghé Toong tiếp giáp đường CL2.

420

 

 

 

 

- Đường CL7 tiếp giáp đường CL9 từ nhà Ông: Chui Văn Lớt ô số 1 thuộc bản nghé toong tới nhà Bà: Lù Thị Len ô số 8 bản Nghé Toong tiếp giáp đường CL2.

420

 

 

 

2

- Đường CL1:( từ đoạn giao với đường CL9 đầu lô nhà Bà: Khoàng Thị Vậy ô số 1 thuộc bản đớ đến điểm giao với đường CL13 hết ô số 36 nhà Ông Điêu Chính Khon thuộc bản chi luông

450

 

 

 

3

- Đường CL1 (đoạn từ ô số 36 Lô 2- N25 bản Chi Luông đến ngã ba giao nhau với đường NL8 và NL1).

480

 

 

 

4

- Đường CL9 (Đường vành đai suối bản Toong); Đường CL13 (Vành đai ven hồ).

480

 

 

 

5

- Đường CL8;

450

 

 

 

- Đường CL3;

 

 

 

- Đường CL2 (Đoạn từ Bưu Điện đến điểm giao nhau với đường CL13A giáp nhà khách ủy ban)

 

 

 

6

- Đường vành đai ven hồ: CL4 trước khu vực quảng trường trung tâm.

600

 

 

 

7

- Đường CL2 (từ đoạn giao với đường CL13A giáp nhà khách ủy ban đến điểm giao với đường Tỉnh lộ 142).

670

 

 

 

8

Trục đường xương cá:

 

 

 

 

 

- Đường CL15: từ nhà bà Phạm Thị Nhung ô số 1 đối diện ban QLDA tới nhà bà Nguyễn Thị Nhung ô số 16 giao nhau với đường CL17

540

 

 

 

 

- Đường CL14: đoạn tiếp giáp đường CL13A nhà Bà Vũ Kim Hòa ô số 1 tới ô số 19 tiếp giáp đường CL2

540

 

 

 

 

- Đường CL13B: từ nhà khách UBND đi lên phía bắc giáp trạm địa chấn

540

 

 

 

 

- Đường CL16: từ nhà Bà Ngô Thị Hòa ô số 1 đi về phía tây ô số 12 giáp nhà Ông Hoàng Hông Hải (Huyền) ô số 11;

540

 

 

 

 

- Đường CL17: giáp trạm săng dự kiến 2-CC4

540

 

 

 

 

- Đường CL 4A: giáp Bảo Tàng và Quảng trường

540

 

 

 

9

- Đường XĐ1: từ nhà Ông Lò Văn Toản ô số 6 tới nhà Bà Lò Thị Vúi ô số 11 bản xá

450

 

 

 

 

- Đường XĐ 2: từ nhà Ông Điêu Văn Sán ô số 1 tới nhà Ông Điêu Văn Luyện ô số 10 bản xá.

450

 

 

 

 

- Đường XĐ 3: từ nhà Ông Điêu Văn Sím ô số 11 tới nhà Bà Lò Thị Ngoái ô số 21 bản xá.

450

 

 

 

10

- Đường Bê tông 3m;

420

 

 

 

 

- Đường CL9-1;

420

 

 

 

 

- Đường CL9-2. từ nhà Bà: Lò Thị Sâm ô số 15 tới nhà Ông: Lù Văn Phòng ô số 17 bản Nghé Toong.

420

 

 

 

 

- Đường mới 1 đoạn từ điểm giao với đường tỉnh lộ 142 đến điểm giao nhau với đường Mới 2;

420

 

 

 

 

- Đường mới 2 đoạn từ điểm giao với đường tỉnh lộ 142 đến điểm giao nhau với đường CL15A.

420

 

 

 

B

Khu TĐC Nậm Cản

 

 

 

 

I

Trục đường Tỉnh lộ 142

 

 

 

 

1

Đường tỉnh lộ 142 đoạn từ ô 01 nhà ông Điêu Văn Hận bản Chi Luông Lô 2- N25 ô đối xứng đến ngã ba kho vật chứng Công an thị xã thuộc lô 3-CQ2

600

 

 

 

2

Đường tỉnh Lộ 142 từ nhà sinh hoạt cộng Lô 3- HT14; 3- HT16; 3- HT19; 3- HT17; 3- DT4 đến hết nhà ông Đoàn và nhà đối xứng.

750

 

 

 

3

Đường tỉnh lộ 142 đoạn từ giáp nhà ông Lò Văn Đoàn đến đầu cầu nam Nậm Cản.

600

 

 

 

II

Đường giao thông nội bộ khu TĐC Nậm Cản

 

 

 

 

1

Đường vành đai:

 

 

 

 

 

- Đường NC1 đoạn từ ngã ba giao nhau với đường tỉnh Lộ 142 đến điểm giao nhau với Đường NC3;

630

 

 

 

 

- Đường NC2 đoạn từ ngã ba giao nhau với đường NC1 và NC3 đến ngã ba giao nhau với đường NC7 và NC18.

630

 

 

 

2

Đường nội thị:

 

 

 

 

 

- Đường NC3 đoạn từ ngã ba giao nhau với đường NC1 và NC2 đến điểm giao nhau với đường NC21;

510

 

 

 

 

- Đường NC4 đoạn từ ngã ba giao nhau với đường NC3 đến điểm giao nhau với đường NC7;

510

 

 

 

 

- Đường NC5 đoạn từ điểm giao nhau với đường NC1 đến điểm giao nhau với đường tỉnh lộ 142;

510

 

 

 

 

- Đường NC6 đoạn từ ngã ba giao nhau với đường NC3 đến điểm giao nhau với đường NC7;

510

 

 

 

 

- Đường NC7 đoạn từ ngã ba giao nhau với đường NC21 đến ngã ba giao nhau với đường NC18 và NC2;

510

 

 

 

 

- Đường NC20 đoạn từ giao nhau với đường NC2 đến điểm giao nhau với đường NC21.

510

 

 

 

3

- Đường vành đai ven hồ NC21 đoạn từ giao với đường tỉnh lộ 142 (đầu chợ Nậm Cản) đến giao với đường tỉnh lộ 142 (đầu cầu Nậm Cản).

480

 

 

 

4

- Đường NC18 đoạn từ điểm ngã ba giao nhau với đường NC7 và NC2 đến hết nhà máy nước.

400

 

 

 

 

- Đường NC16 đoạn từ giao với đường tỉnh lộ 142 (đầu cầu Nậm Cản) đi ven suối Nậm Cản đến hết ô cuối cùng của lô 3-HT25;

330

 

 

 

 

- Đường NC19 đoạn từ giao với đường tỉnh lộ 142 đến điểm giao nhau với đường NC7;

330

 

 

 

 

- Đường NC22 đoạn từ đầu ô số 1 Bà Tòng Thị Diện đến hết ô số 6 ông Lường Văn Phương;

330

 

 

 

 

- Đường NC23 đoạn từ tiếp giáp ô số 1 Bà Tòng Thị Diện đến hết điểm giao nhau với đường NC7;

330

 

 

 

III

Đường giao thông nội bộ điểm TĐC Na Nát

 

 

 

 

1

Đường nội thị:

 

 

 

 

 

- Đường NL2: H102 đoạn từ điểm giao với đường tỉnh lộ 142 đến ngã ba giao nhau với đường NL7 và NL4;

420

 

 

 

 

- Đường NL3: đoạn từ điểm giao với đường NL5 đến điểm giao nhau với đường NL7;

420

 

 

 

 

- Đường NL 4: ngã ba giao nhau với đường NL7 và NL2 đến điểm giao nhau với đường NL8;

420

 

 

 

 

- Đường NL 5: đoạn từ điểm giao với đường tỉnh lộ 142 đến điểm giao nhau với đường NL1;

420

 

 

 

 

- Đường NL 6 đoạn từ điểm giao với đường tỉnh lộ 142 đến điểm giao nhau với đường NL1;

420

 

 

 

 

- Đường NL 7: đoạn từ điểm giao với đường tỉnh lộ 142 đến điểm giao nhau với đường NL1;

420

 

 

 

 

- Đường NL 8: đoạn từ điểm giao với đường tỉnh lộ 142 đến điểm giao nhau với đường NL1;.

420

 

 

 

2

- Đường vành đai ven hồ: NL1 đoạn từ điểm giao với đường tỉnh lộ 142 đến ngã ba giao nhau với đường NL8 và đường CL1.

500

 

 

 

3

- Đường XĐ đoạn từ điểm giao với đường tỉnh lộ 142 đến điểm giao nhau với đường NL2.

420

 

 

 

C

Khu TĐC Cơ Khí

 

 

 

 

I

Trục đường Quốc lộ 12

 

 

 

 

1

Đoạn từ nam Cầu Bản Xá đến điểm tiếp giáp đất Bến xe thị xã.

600

 

 

 

2

Đoạn từ điểm tiếp giáp đất Bến xe thị xã đến hết địa phận phường Na Lay.

870

 

 

 

II

Đường giao thông nội bộ khu TĐC Cơ Khí

 

 

 

 

1

- Đường CK4 đoạn từ tiếp giáp với đường CK 10 đến điểm tiếp giáp với đường CK9.

670

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

- Đường CK13 đoạn từ ô 01 nhà bà Hoàng Thị Chung đến điểm giao nhau với đường CK12 và BH1;

670

 

 

 

 

- Đường CK2 đoạn từ điểm giao nhau với đường CK3 đến điểm giao nhau với đường CK7;

670

 

 

 

 

- Đường CK 7 đoạn từ điểm giao nhau với đường CK 13 đến diểm giao nhau với đường CK3.

670

 

 

 

3

- Đường CK1 đoạn từ ngã tư điểm giao nhau với đường CK11 đến ngã ba điểm giao nhau với đường CK8.

900

 

 

 

4

- Đường CK1 đoạn từ đoạn từ ngã tư điểm giao nhau với đường CK11 đến ngã ba điểm giao với đường N13A và N19A.

750

 

 

 

5

- Đường CK1 đoạn từ ngã ba điểm giao nhau với đường CK8 đến ngã tư điểm giao nhau với đường CK12, CK13 và BH1.

750

 

 

 

6

- Đường CK3 đoạn từ điểm giao nhau với đường CK1 đến điểm giao nhau với Đường CK8 và đối xứng hết ô 4- CQ1.

830

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

- Đường CK3 điểm giao nhau với Đường CK8 và đối xứng hết ô 4- CQ1 đến hết ô 26 nhà ông Giàng A Nhà đối xứng hết ô 4-GD1;

750

 

 

 

 

- Đường CK9 đoạn từ điểm giao nhau với đường CK1 đến điểm giao nhau với đường Quốc lộ 12;

750

 

 

 

 

- Đường CK10 đoạn từ điểm giao nhau với đường CK1 đến điểm giao nhau với đường Quốc lộ 12;

750

 

 

 

 

- Đường CK14 đoạn từ điểm giao nhau với đường CK1 đến điểm giao nhau với đường Quốc lộ 12 .

750

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

- Đường CK5 đoạn từ điểm giao nhau với đường CK11 đến điểm giao nhau với đường CK1;

670

 

 

 

 

- Đường CK6 đoạn từ điểm giao nhau với đường CK13 đến điểm giao nhau với đường CK3;

670

 

 

 

 

- Đường CK12 đoạn từ ngã tư điểm giao nhau với đường CK1, CK13 và BH1 đến điểm giao nhau với đường CK3;

670

 

 

 

III

Đường giao thông nội bộ điểm TĐC Bản Hốc

 

 

 

 

1

- Đường BH 1 đoạn từ ngã tư điểm giao nhau với đường CK1, CK13 và BH1 đến điểm giao nhau với đường Quốc lộ 12.

530

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

- Đường BH2 đoạn từ điểm giao nhau với đường BH5 đến điểm giao nhau với đường BH 1;

450

 

 

 

 

- Đường BH3 từ tiếp giáp ô 26 nhà ông Giàng A Nhà đối xứng hết ô 4-GD1 đến điểm giao nhau với đường BH7;

450

 

 

 

 

- Đường BH4 đoạn từ điểm giao nhau với đường CK12 đến điểm giao nhau với ô 4-CX;

450

 

 

 

 

- Đường BH5 đoạn từ điểm giao nhau với đường BH1 đến điểm giao nhau với BH3;

450

 

 

 

 

- Đường BH6 đoạn từ điểm giao nhau với đường BH1 đến điểm giao nhau với BH3;

450

 

 

 

 

- Đường BH7 đoạn từ điểm giao nhau với đường BH1 đến điểm giao nhau với BH3.

450

 

 

 

D

Trục đường Quốc lộ 6

 

 

 

 

1

Đoạn từ giáp Đường Quốc Lộ 12 đến hết địa phận thị xã Mường Lay.

240

200

160

100

 

BIỂU 2: GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường, đoạn đường

VT1

VT2

VT3

VTCL

 

XÃ LAY NƯA

 

 

 

 

 

Khu Lay Nưa

 

 

 

 

I

Trục đường tỉnh lộ 142

 

 

 

 

1

Đoạn từ giáp lô 3-HT26 đến đầu cầu Tạo Sen.

450

350

250

150

2

Đoạn từ đầu cầu Tạo Sen hết địa phận thị xã Mường Lay.

400

300

200

100

3

Đường tỉnh lộ 142 đoạn từ đầu cầu Nam Nậm Cản đến hết lô 3-HT26

550

 

 

 

II

Trục đường QL 12

 

 

 

 

1

Đoạn từ tiếp giáp địa phận phường Na Lay đến nam Cầu Huổi Hái.

450

250

200

150

2

Đoạn từ nam cầu Huổi Hái đến nam Huổi Phán

400

300

200

100

3

Đoạn từ nam cầu Huổi Phán đến hết địa phận thị xã Mường Lay

300

250

200

150

III

Đường giao thông nội bộ khu TĐC Bản Bắc 1, Bắc 2, Bản Ổ, Bản Na Ka.

 

 

 

 

1

- Đường N19A đoạn từ điểm giao nhau với đường N13A đến ngã ba giao nhau với đường CK1 và đường N13A ;

420

 

 

 

 

- N13A đoạn từ điểm giao nhau với đường Quốc lộ 12 đến ngã ba giao nhau với đường CK1 và đường N19A.

 

 

 

2

Đường N8B: đoạn từ tiếp giáp đường N19A về phía bắc đến điểm giao nhau với đường N19A (cạnh khe huổi Bắc).

360

 

 

 

3

Đường NC 14 đoạn từ điểm giao nhau với Tỉnh Lộ 142 đến điểm giao nhau với đường NC12.

500

 

 

 

4

Đường NC 12 đoạn từ giao nhau với đường NC14 chạy ven hồ đến điểm giao nhau với đường Tỉnh Lộ 142.

420

 

 

 

IV

Các bản vùng cao

 

 

 

 

1

Bản Hô Huổi Luông

40

 

 

 

2

Bản Hô Nậm Cản

40

 

 

 

3

Bản Huổi Luân

40

 

 

 

 

BIỂU 3: GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Loại đất, hạng đất

Đơn giá

I

Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản

 

 

Hạng 3

15

 

Hạng 4

10

 

Hạng 5

7

 

Hạng 6

5

II

Đất trồng cây lâu năm

 

 

Hạng 3

15

 

Hạng 4

10

 

Hạng 5

7

 

Hạng 6

5

III

Đất lâm nghiệp

 

 

Đất rừng sản xuất

1

 

Đất khoanh nuôi bảo vệ

1

 

Đất rừng phòng hộ.

1

 

BẢNG 6: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT MƯỜNG NHÉ NĂM 2013

BIỂU 01: GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI TRUNG TÂM HUYỆN LỴ

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường, đoạn đường

Đơn giá

1

Trục đường 32, 36, 39 mét

465

2

Trục đường 18 mét

270

3

Trục đường 13, 15 mét

140

 

BIỂU 02 : GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên xã

Khu vực 1: Trung tâm xã, trục đường QL, tỉnh lộ

Khu vực 2: Các bản cách trung tâm xã dưới 7 km, trục đường liên xã

Khu vực 3: Các bản cách trung tâm xã trên 7 km và các khu vực còn lại

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

1

Sín Thầu

40

20

10

10

8

8

6

6

6

2

Sen Thượng

40

20

10

10

8

8

6

6

6

3

Leng Su Sìn

40

20

10

10

8

8

6

6

6

4

Chung Chải

60

30

10

10

8

8

6

6

6

5

Mường Nhé

80

40

10

10

8

8

6

6

6

6

Nậm Vì

40

20

10

10

8

8

6

6

6

7

Mường Toong

60

30

10

10

8

8

6

6

6

8

Nậm Kè

60

30

10

10

8

8

6

6

6

9

Pá Mỳ

40

20

10

10

8

8

6

6

6

10

Quảng Lâm

60

30

10

10

8

8

6

6

6

11

Na Cô Sa

40

20

10

10

8

8

6

6

6

12

Pa Tần

40

20

10

10

8

8

6

6

6

13

Chà Cang

60

30

10

10

8

8

6

6

6

14

Nà Khoa

40

20

10

10

8

8

6

6

6

15

Nà Bủng

40

20

10

10

8

8

6

6

6

16

Nà Hỳ

60

30

10

10

8

8

6

6

6

 

BIỂU 3: GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Loại đất, hạng đất

Khu vực 1: Các bản cách trung tâm huyện dưới 5 km, trục đường QL, tỉnh lộ

Khu vực 2: Các bản cách trung tâm xã dưới 7 km, trục đường liên xã

Khu vực 3: Các bản cách trung tâm xã trên 7 km và các khu vực còn lại

I

Đất trồng cây hàng năm

 

 

 

 

Hạng 3

 

 

 

 

Hạng 4

Không có

Không có

Không có

 

Hạng 5

15

10

10

 

Hạng 6

10

6

6

II

Đất trồng cây lâu năm

 

 

 

 

Hạng 3

 

 

 

 

Hạng 4

20

Không có

Không có

 

Hạng 5

15

10

10

 

Hạng 6

10

6

6

III

Đất nuôi trồng thuỷ sản và đất có mặt nước chuyên dùng

 

 

 

 

Hạng 5

10

10

10

IV

Đất lâm nghiệp

 

 

 

 

Đất rừng sản xuất

2

2

2

 

Đất có rừng khoanh nuôi bảo vệ

2

2

2

 

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

2

2

2

 

BẢNG 7: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG ẢNG NĂM 2013

BIỂU 1: ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI THỊ TRẤN MƯỜNG ẲNG

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG - ĐOẠN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Trục đường QL 279 thị trấn Mường Ẳng áp dụng cho đoạn đường sau: (đi theo chiều từ xã Ẳng tở đến chân đèo Tẳng Quái)

 

 

 

1.1

Đoạn QL 279 từ biên đất gia đình ông Lò Văn Ngoan (Ngoãn) xã Ẳng Tở đến ranh giới hành chính 364 (Ẳng Tở - TT Mường Ẳng)

500

300

150

1.2

Đoạn QL 279 từ ranh giới hành chính 364 (Ẳng Tở - TT Mường Ẳng) đến hết trạm xăng dầu số 9.

 

 

 

 

+ Đoạn đường ranh giới hành chính 364 (Ẳng Tở - TT Mường Ảng ) đến đường rẽ vào bãi đá (đối diện bên kia đường hết đất gia đình ông Trần Doanh Nhuân - Tổ dân phố 10)

700

430

220

 

+ Đoạn đường rẽ vào bãi đá đến hết đất gia đình ông Nguyễn Mạnh Thắng - Tổ dân phố 10

900

540

270

 

+ Đoạn đường biên đất gia đình ông Nguyễn Mạnh Thắng đến hết đất trạm xăng dầu số 9 - Tổ dân phố 9

1.150

750

380

1.3

Đoạn đường QL 279 từ bên đất trạm xăng dầu số 9 đến hết biên đất gia đình bà Khiếu Thị Nụ (đối diện đất gia đình ông Nguyễn Đức Dự)

 

 

 

 

+ Đoạn đường từ biên trạm xăng dầu số 9 đến hết gia đình Đinh Gia Khải (Đường rẽ vào trường Mầm Non Hoa Ban)

1.350

850

430

 

+ Đoạn đường từ biên đất gia đình ông Đinh Gia Khải đến hết đất bà Khiếu Thị Nụ (Đối diện bên kia đường hết đất gia đình ông Nguyễn Đức Dư)

1.600

1.000

500

1.4

Đoạn đường QL 279 từ biên đất gia đình ba Khiếu Thị Nụ đến đường rẽ vào Ẳng Nưa (đối diện bên kia đường là đường lên Đài truyền hình)

 

 

 

 

+ Đoạn đường biên gia đình bà Khiếu Thị Nụ đến hết đất Chi Cục thuế

2.000

1.200

650

 

+ Đoạn đường từ biên đất Chi Cục thuế đến Ngã ba vào Ẳng Nưa (đối diện bên kia đường lên đài truyền hình)

2.500

1.400

750

1.5

Toàn bộ khuôn viên chợ (chợ trung tâm thị trấn)

2.500

 

 

1.6

Đoạn đường QL 279 từ ngã ba rẽ Ẳng Nưa (nhà gia đình ông Dương Thái Bình - Tổ dân phố 5 đối diện bên kia đường là đường lên truyền hình) đến hết gia đình ông Hà Bẩy + hết đất gia đình ông Lê Xuân Hồng (cống qua đường km 38 + 500)

 

 

 

 

+ Đoạn đường từ ngã ba rẽ Ẳng Nưa (gia đình ông Dương Thái Bình - tổ dân phố 5 đối diện bên kia đường lên truyền hình) đến biên kia đất gia đình nhà ông Nguyễn Văn Sinh.

1.800

1.100

550

 

+ Đoạn từ đất gia đình ông Nguyễn Văn Sinh đến hết đất gia đình ông Hà Bẩy (Cống qua đường)

1.300

750

380

1.7

Đoạn đường QL 279 từ biên đất gia đình ông Hà Bẩy (cống qua đường) đến cống cua chân đèo.

 

 

 

 

Đoạn từ bên đất gia đình ông Hà Bẩy (cống qua đường ) đến hết biên đất gia đình ông Côi (đối diện biên kia đường là đường đi trung tâm hành chính huyện)

1.000

600

300

 

Đoạn từ biên đất gia đình ông Côi (đối diện bên kia đường là đường đi trung tâm hành chính huện) đến hết đất nhà sàn ông Tiên Xuân

700

400

200

 

+ Đoạn từ nhà sàn ông Tiến xuân đến cống cua chân đèo

500

300

150

2

Đoạn trục đường QL 279 Thị Trấn Mường Ẳng rẽ đi các ngả áp dụng cho đoạn đường sau:

 

 

 

2.1

Đoạn đường rẽ đi Ẳng Cang: Từ ngã ba đến hết đất gia đình bà Lò Thị Hoan (Chung) - khối bản Hón

 

 

 

 

+ Đoạn đường rẽ đi Ẳng Cang từ QL 279 đến hết đất gia đình ông Nguyễn Phúc Luân (Hoà) (đối diện hết đất gia đình ông Thu Thuyết – Tổ dân phố 7).

2.500

1.500

 

 

+ Đoạn đường giáp biên đất gia đình Nguyễn Phúc Luân (Hoà) đến hết đất bà Chu Thị Hoài (Đối diện hết đất gia đình bà Nguyễn Thị Lựu)

2.000

1.200

 

 

Đoạn từ nhà bà Chu Thị Hoài (Đối diện hết đất gia đình bà Nguyễn Thị Lựu) đến ngầm thị trấn

1.500

900

 

 

+ Đoạn từ ngầm thị trấn đến đường rẽ vào trụ sở Ẳng Cang (cũ) áp cho cả 2 bên đường

400

280

 

 

+ Đoạn từ trụ sở Ẳng Cang cũ đến hết đất gia đình bà Lò Thị Hoan (Chung) - khối bản Hón

300

150

 

2.2

Đoạn đường trước cổng bệnh viện huyện từ giáp đất gia đình ông Nguyễn Phúc Luân (Hoà) đến đường đi Ẳng Nưa.

800

490

 

2.3

Đoạn đường rẽ đi Ẳng nưa: Từ QL 279 đến hết đất gia đình ông Tống Văn Ba (Tổ dân phố 6)

800

360

 

2.4

Đoạn đường đi Ẳng Nưa: từ biên đất gia đình ông Tống Văn Ba tổ dân phố 6 đến ngã ba tổ dân phố 2 (hết đất gia đình nhà ông Thừa)

600

360

 

2.5

Đoạn từ ngã ba tổ dân phố 2 đến mốc 364 (Thị trấn - Ẳng Nưa)

300

150

 

2.6

Đường đi trung tâm hành chính huyện đoạn từ đất gia đình ông Nguyễn Đăng Xá (đối diện bên kia đường đất bà Vũ thị Tại) đến suối Nậm Nưa

500

300

 

2.7

Đoạn đường nội thị: Từ ngã ba tổ dân phố 2 ( từ biên đất gia đình ông Thừa) đến QL 279

170

120

 

2.8

Đoạn đường nội thị: Từ biên đất gia đình ông Tỵ đến QL 279

300

180

 

2.9

Đoạn đường bê tông thuộc các Tổ dân phố 1,2,3,5,6,7

 

 

 

 

+ Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 1,2

120

70

 

 

+ Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 3

150

90

 

 

+ Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 5

230

140

 

 

+ Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 6, 7

200

120

 

2.10

Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 8, 9

 

 

 

 

+ Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 8

200

120

 

 

+ Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 9

200

120

 

2.11

Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 4,10

 

 

 

 

+ Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 4

200

120

 

 

+ Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 10

150

90

 

2.12

Các đường ngõ xóm còn lại và các bản thuộc thị trấn

100

70

 

 

BIỂU 2: ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG - ĐOẠN ĐƯỜNG

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Xã Ẳng Nưa

 

 

 

 

+ Đoạn đường đi Thị trấn Mường Ảng: từ trụ sở UBND xã đến Mốc 364

120

90

60

 

+ Đoạn đường đi bản Củ: từ trụ sở UBND xã đến hết bản Củ (gia đình ông Lò Văn Héo)

100

60

30

 

+ Đoạn đường đi bản Mới: từ trụ sở UBND xã đến hết bản mới (gia đình ông Lò Văn Chỉnh)

100

60

30

 

+ Đoạn từ gia đình ông Lù Văn Văn đến ngã ba (gia đình ông Lò Văn Ạy bản Bó Mạy)

100

60

30

 

+ Đoạn từ nhà ông Lò Văn Ạy (bản Bó Mạy) đến giáp ranh giới TT Mường Ẳng (biên đất gia đình ông Lò Văn Hom khối 3 TT)

120

90

60

 

- Các bản vùng thấp:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (liên bản)

50

40

35

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

 

 

- Các bản vùng cao:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (Liên Bản)

40

30

25

 

+ Các vị trí còn lại

30

2

Xã Ẳng Cang

 

 

 

 

- Đoạn đường Thị trấn đi bản Kéo: từ biên đất gia đình bà Lò Thị Hoan (Chung) đến mó nước (Bản Kéo)

120

80

50

 

- Các bản vùng thấp:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (Liên bản)

50

40

35

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

- Các bản vùng cao:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (Liên bản)

40

30

25

 

+ Các vị trí còn lại

30

3

Xã Ẳng Tở

 

 

 

 

- Các bản vùng thấp:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (Liên bản)

50

40

35

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

 

 

- Các bản vùng cao:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (liên bản)

40

30

25

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

- Đoạn đường QL 279 từ đường rẽ vào trường THCS bản Bua (Đối diện từ biên đất gia đình bà Đinh Thị Nhài (Cần) đến biên đất trụ sở xã

 

 

 

 

+ Đoạn đường QL 279 từ đường rẽ vào trường THCS bản Bua (Đối diện từ biên đất gia đình bà Đinh Thị Nhài (Cần) đến hết biên đất gia đình ông Tùng Dân (Đối diện hết biên đất nhà ông Chinh Ánh)

500

300

180

 

+ Đoạn từ biên đất gia đình ông Tùng Dân (Đối diện hết biên đất nhà ông Chinh Ánh) đến biên đất trụ sở xã

300

200

140

4

Xã Búng Lao

 

 

 

4.1

Đoạn đường QL 279 Trung tâm thị tứ Búng Lao từ đầu cầu bản Bó đến đầu cầu treo bản Búng

 

 

 

 

- Đoạn đường từ đầu cầu bản Bó đến biên đất gia đình ông Phấn (đối diện hết biên đất gia đình ông Ngô Viết Hanh)

250

150

100

 

- Đoạn đường từ đất gia đình ông Phấn đến đường rẽ vào bản Xuân Tre

400

240

140

 

- Đoạn từ đường rẽ vào bản Xuân tre đến hết đất gia đình ông Doan Linh (Đối diện trạm bơm nước)

700

420

200

 

- Từ Trạm bơm đến đầu cầu treo bản Búng

400

240

 

4.2

Đoạn đường liên bản từ đầu cầu bản Búng (gia đình ông Lò Văn Phương Bắc đến hết đất gia đình ông Lò Văn Nuôi (Bản Xuân Món) được chia thành 02 đoạn nhỏ

 

 

 

 

- Đoạn đường liên bản từ đầu cầu bản Búng (gia đình ông Lò Văn Phương Bắc đến hết đất gia đình ông Lường Văn Bang (bản Búng)

150

100

60

 

- Đoạn đường từ nhà ông Lường Văn Bang đến hết đất gia đình ông Lò Văn Nuôi (Bản Xuân Món)

130

90

50

4.3

Đoạn từ đầu cầu bản Búng đến hết đất gia đình ông Lò Văn Thận

130

90

50

4.4

Đoạn từ ngã ba cầu bản búng: Từ biên đất nhà ông Lò Văn Tới đến hết đất gia đình ông Tòng Văn Xôm

100

70

40

4.5

Các bản vùng thấp:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (liên bản)

50

40

35

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

 

4.6

Các bản vùng cao:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (liên bản)

40

30

25

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

 

5

Xã Xuân Lao

 

 

 

 

- Đoạn đường liên xã từ đầu cầu treo bản Lao đến đường rẽ vào trụ sở xã

100

70

40

 

- Các bản vùng thấp:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (liên bản)

50

40

35

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

 

 

- Các bản vùng cao:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (liên bản)

40

30

25

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

 

6

Xã Mường Lạn

 

 

 

 

- Từ trung tâm xã đến hết đất gia đình ông Hiền Hay Bản Bon.

70

40

30

 

- Các bản vùng thấp:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (Liên bản)

50

40

35

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

 

 

- Các bản vùng cao:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (Liên bản)

40

30

25

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

 

7

Xã Nặm Lịch

 

 

 

 

- Đoạn từ biên đất gia đình ông Quàng Văn Học bản Lịch Cang đến hết đất gia đình ông Lò Văn Hùng Bản Ten.

65

40

30

 

- Các bản vùng thấp:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (Liên xã)

50

40

35

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

 

 

- Các bản vùng cao:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (Liên bản)

40

30

25

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

 

8

Xã Mường Đăng

 

 

 

 

+ Đoạn từ trường THCS đến hết bản Xôm

100

70

45

 

- Các bản vùng thấp:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (Liên bản)

50

40

35

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

 

 

- Các bản vùng cao:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (Liên xã)

40

30

25

 

+ Các vị trí còn lại

30

9

Xã Ngối Cáy

 

 

 

 

- Trung tâm xã đến cầu treo bản Cáy

65

40

30

 

- Các bản vùng thấp:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (Liên bản)

50

40

35

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

- Các bản vùng cao:

 

 

 

 

+ Ven trục đường dân sinh nội xã (Liên xã)

40

30

25

 

+ Các vị trí còn lại

30

 

 

10

Toàn bộ các bản còn lại dọc theo trục đường QL 279

150

100

70

 

BIỂU 3: ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1000đ/m2

TT

LOẠI ĐẤT - HẠNG ĐẤT

KV1

KV2

KV3

I

Đất trồng cây hàng năm

 

 

 

1

Hạng 3

26

22

20

2

Hạng 4

20

16

13

3

Hạng 5

15

12

9

4

Hạng 6

11

9

7

II

Đất nuôi trồng thuỷ sản

26

22

20

III

Đất trồng cây lâu năm

 

 

 

1

Hạng 3

15

10

9

2

Hạng 4

12

7

6

3

Hạng 5

8

5

4

4

Hạng 6

5

3

2

IV

Đất lâm nghiệp

 

 

 

1

Đất rừng sản xuất

3

2

1

2

Đất khoanh nuôi bảo vệ

3

2

1

3

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

3

2

1

 

BẢNG 8: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN TUẦN GIÁO NĂM 2013

BIỂU 1: ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A.

THỊ TRẤN TUẦN GIÁO

 

 

 

 

I

Đường QL 6A

 

 

 

 

1

Đoạn đường từ ngã ba trung tâm thị trấn Tuần Giáo (nhà ông Hạnh phía phải đường + trạm vận tải số 3 phía trái đường) đến đường rẽ vào xóm Hòa Bình (khối Thắng Lợi)

5.000

3.000

2.000

1.500

2

Toàn bộ khuôn viên chợ số 1 (chỉ để thuê đất)

4.500

2.500

 

 

3

Đoạn đường từ ngã ba (nhà Kiều tài phía trái đường, nhà Dũng Duyên phía phải đường) về phía Hà Nội đến cầu Thị Trấn.

4.500

2.000

1.000

500

4

Đoạn đường về phía Mường Lay Từ (đường rẽ vào xóm Hòa Bình đến nhà Thông Nga, Huyền Hương của bản Nong)

2.600

1.300

700

350

5

Đoạn đường về phía Hà Nội từ cầu Thị Trấn (nhà Dương Lập đến đường rẽ vào cầu treo khối Sơn Thủy, cổng Nghĩa trang)

2.500

1.500

1.000

300

6

Đoạn đường về phía Hà Nội từ đường rẽ vào cầu treo khối Sơn Thủy, cổng Nghĩa trang đến hết nhà Hạnh Điệu (cống qua khe Huổi lướng).

2.500

1.500

1.000

300

7

Đoạn đường đi thị xã Mường Lay Từ nhà Huyền Hương đến cầu bản Sái

1.600

900

500

300

II

Từ đường QL 6 rẽ đi các ngả

 

 

 

 

1

Đoạn đường rẽ lên UBND huyện: từ QL 6 đến sân vận động

1.500

1.000

 

 

2

Đoạn QL 6 đến cổng huyện đội

2.100

1.100

600

300

3

Đoạn đường rẽ cạnh chợ bản Chiềng Chung: từ QL 6 đến cầu treo.

900

500

300

 

4

Đoạn đường rẽ từ ngã ba trung tâm thị trấn đến Viện Kiểm sát

900

500

300

 

5

Đường rẽ (cạnh nhà bà Thúy - đối diện lô 753 khối Thắng Lợi)

750

400

300

 

6

Đường vào hội trường khối Thắng Lợi: từ sau nhà bà Lan Tư đến nhà ông Quân Hà.

2.000

1.000

 

 

7

Đường vào xóm Hòa Bình (cạnh trường cấp III) từ sau nhà ông Đắc đến Nhà ông Thái

2.000

1.000

700

 

8

Đường rẽ vào công ty thương nghiệp từ QL 6 đến hết dãy nhà liền kề sau công ty

2.000

1.000

700

 

9

Đường rẽ sang Chiềng Chung (đối diện ngân hàng) đoạn đường sau nhà bà Thơm đến hết nhà ông Thái Dung

1.000

700

400

 

10

Đoạn đường rẽ từ QL 6A vào hội trường khối Tân Thủy: từ nhà ông Chăm Vân đến nhà ông Vương.

1.000

700

400

200

III

Đoạn đường QL 279

 

 

 

 

1

Đoạn đường từ ngã ba trung tâm (nhà ông Đức Nam phía trái đường chi cục thuế phía phải đường) về phía Điện Biên đến cầu bản Đông.

4.500

2.500

1.500

1.000

2

Đoạn đường từ cầu bản đông đến nhà Cường Liễu (chân dốc đỏ)

2.600

1.700

1.200

600

3

Đoạn đường chân dốc đỏ từ nhà Trung Liên đến hết nhà Hoa Phàn.

2.200

1.700

1.200

600

4

Đoạn đường từ nhà Hoa Phàn đến hết quán Thúy Nga khối Đồng Tâm

1.700

1.200

1.000

700

5

Đường mới từ ngã ba QL6 đến ngã ba QL279.

2.200

1.600

1.100

600

IV

Từ đường QL 279 rẽ đi các ngả

 

 

 

 

1

Đường rẽ từ QL 279 (nhà bà Sinh khối Đoàn Kết giáp nhà bà Khánh)

850

500

400

300

2

Đoạn đường rẽ vào bản Đông từ QL 279 đến nhà ông Sung Thìn, bệnh viện đến thửa T40.31

1.300

900

700

400

3

Đoạn đường rẽ sang Sơn Thủy: từ QL 279 đến nhà Xuân Sang

900

600

400

300

4

Đoạn đường rẽ vào công ty xây dựng số 3: từ QL 279 Đến hết đoạn đường nhựa (nhà bà Hương)

900

600

400

300

5

Đoạn đường rẽ từ QL 279 đến hết trung tâm bồi dưỡng chính trị

900

600

400

300

6

Đoạn đường rẽ (sau nhà ông Tiến khối Đoàn Kết) từ QL 279 đến nhà bà Loan Tiêng

900

600

400

300

7

Đoạn đường rẽ (cạnh kho lương thực) từ QL 279 đến nhà ông Viêng

900

600

400

300

8

Đoạn đường rẽ (cạnh lô TL1 - Lô 588) từ QL 279 đến trước nhà ông Dục

900

600

400

300

9

Đoạn đường rẽ từ QL 279 (cạnh nhà ông Đức khối 20/7) đến nhà ông Thông

600

400

300

 

10

Khu dân cư xóm đảo khối đoàn kết

700

600

400

 

11

QL 279 đoạn đường từ sau nhà Trường Liên đến nhà ông Phong (khối 20/7)

700

600

400

 

V

Đường nội thị

 

 

 

 

1

Đoạn đường sau chợ số 1

850

650

350

 

2

Đoạn đường sau nhà liên cơ, trường mầm non. Sau nhà Hồng Tình đến nhà bà Đông Hương

850

650

350

 

3

Đoạn đường sau Ngân hàng Nông nghiệp (khu tập thể Ngân hàng cũ)

1.300

900

600

 

4

Đoạn đường từ QL 6 đến hội trường khối Tân Giang, nhà Thảo Tôn

1.600

1.100

800

 

5

Đoạn vòng quanh sân vận động + nhà văn hóa huyện.

900

600

400

 

6

Đoạn đường khối Tân Giang: từ sau nhà ông Tuấn Tuyên, nhà Trãi Ngãi đến hết nhà bà Lan

700

500

300

 

7

Từ nhà ông Tuấn Tuyên đến sân vận động

900

600

400

 

8

Đoạn đường từ QL 6 cạnh kho bạc đến nhà Tình Biên

1.400

1.000

600

 

9

Đoạn đường xóm Hòa Bình khối Thắng Lợi: từ nhà ông Thanh Năm đến nhà ông Hào

500

300

200

 

10

Đoạn đường vào khối Huổi Củ: từ cổng huyện đội đến nhà ông Trọng, ông Bóng, ông Kiểm đến nhà ông Nhỡ (sau phòng giáo dục)

500

300

200

 

11

Đoạn đường cạnh bãi chiếu bóng: từ sau nhà bà Thắm đến LĐLĐ huyện

500

300

200

 

12

Đoạn dãy nhà 2 và 3 sau CTTNHH Thương mại (trước huyện đội)

500

300

200

 

13

Đoạn đường liền kề sau kho lương thực

500

300

200

 

14

Đoạn khu dân cư xóm suối ngầm (sau lâm trường)

700

600

400

 

15

Đoạn đường trước trường tiểu học số 2: Từ nhà ông Đức giáp trung tâm bồi dưỡng chính trị đến nhà ông Hiền Hồng

500

300

200

 

16

Đường xương cá ở hai bên trường tiểu học số 1 và trường THCS Thị Trấn

500

300

200

 

17

Đoạn đường (trước cổng bệnh viện) từ thửa T40.1 đến thửa T40.30

1.600

900

 

 

18

Đoạn đường từ nhà khách huyện: từ nhà bà Liên Nho đến nhà ông Minh

500

300

 

 

19

Đoạn đường vào Huổi Háng: từ sau nhà khách đến nhà ông Hữu Loan

500

300

 

 

20

Đoạn đường sau trung tâm dạy nghề (sau trại dưỡng lão)

500

300

 

 

21

Đoạn đường rẽ lên Tênh Phông đến hội trường khối Sơn Thủy (thuộc khu trại Ong cũ)

600

400

300

 

22

Những khu vực còn lại trên địa bàn các khối (trừ các bản và các nhóm dân cư trung tâm, xa đường Quốc lộ thuộc các khối trên địa bàn thị trấn)

400

300

200

 

23

Các bản và các nhóm dân cư xa trung tâm, xa đường quốc lộ thuộc các bản trên địa bàn thị trấn

300

200

 

 

 

BIỂU 2: ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

TÊN XÃ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I

Xã Quài Nưa

 

 

 

1

Từ cầu ngầm đến ngã ba Minh Thắng

800

600

300

2

Từ ngã ba Minh Thắng đến hết nhà bà Bé ông Thuần (đường Pú Nhung)

800

600

300

3

Từ ngã ba Minh Thắng đến hết nhà bà Thu Tịnh, ông Luân (đường QL 6A)

800

600

300

4

Từ nhà ông Hậu đến hết nhà ông Hải (đường Minh Thắng Pú Nhung)

500

300

 

5

Từ cây xăng, giáp nhà ông Luân đến hết trường mầm non xã Quài Nưa

500

300

200

6

Các bản vùng thấp

120

80

40

7

Các bản vùng cao

60

30

25

II

Xã Quài Cang

 

 

 

1

Đường QL 6A từ cầu bản Sái đến hết trường cấp I, II Quài Cang

1.100

600

 

2

Đường QL 6A từ giáp trường cấp I, II Quài Cang đến cống ngầm bản Hin

500

300

 

3

Các bản vùng thấp

150

100

60

4

Các bản vùng cao

60

35

30

III

Xã Quài Tở

 

 

 

1

Đoạn QL 6A đi Hà Nội từ nhà ông Huê giáp khe suối Huổi Lướng đến hết nhà ông Lả (Trạm điện 110)

1.600

900

600

2

Đoạn Ql 6A đi Hà Nội từ nhà ông Lả, trạm điện 110, đến trung tâm xã Quài Tở

900

600

300

3

Các bản vùng thấp

150

100

60

4

các bản vùng cao

60

35

30

5

Quốc lộ 6 rẽ lên nghĩa trang mới đến lò gạch ông Tài + QL 6 từ sau nhà ông Tíu, bà Thanh đến lò gạch

750

550

450

IV

Xã Mùn Chung

 

 

 

1

Từ ngã ba Huổi Lóng đến cầu Mùn Chung đi Tủa Chùa, cống qua đường về phía Tuần Giáo, từ ngã ba đến biển thị tứ đường đi Mường Lay

600

300

150

2

Đường vào trường cấp III Mùn Chung

250

150

100

3

Đoạn đường từ cống qua đường về phía Tuần Giáo đến chân đèo

250

150

100

4

Từ cầu Huổi Lóng đến hết nhà ông Giót bản Huổi Lóng (đường đi Tủa Chùa)

250

150

100

5

Các bản vùng thấp

100

60

40

6

Các bản vùng cao

45

25

20

V

Xã Pú Nhung

 

 

 

1

Trung tâm xã (bán kính 200m)

250

120

50

2

Các bản vùng thấp

80

40

20

3

Các bản vùng cao

40

20

15

VI

Xã Mường Mùn

 

 

 

1

Từ ngã ba đến nhà ông Chính đường đi Mường Lay, từ ngã ba đến cổng trụ sở xã, từ ngã ba đến cầu Mường Mùn

350

200

150

2

Từ cầu Mường Mùn đi Tuần Giáo đến nhà ông Hướng ông Huỳnh

225

125

80

3

Từ giáp nhà ông Chính đến hết nhà ông Điêu Chính Chếnh đi Mường Lay

225

125

80

4

Các bản vùng thấp

90

50

30

5

Các bản vùng cao

45

25

20

VII

Xã Chiềng Sinh

 

 

 

1

Khu vực trung tâm xã từ km 10+200 (cầu treo bản Hiệu) đến km 10+800 (trường PTTHCS)

550

350

150

2

Các bản vùng thấp

100

60

30

3

Các bản vùng cao

40

30

20

VIII

Các xã còn lại trên địa bàn huyện

 

 

 

1

Xã Nà Sáy

 

 

 

a)

Từ nhà bà Dương đến hết nhà ông Ửng Cương (đường đi Mường Thín)

175

125

65

b)

Sau nhà ông Diên đến hết nhà ông Ơn Minh (đường Nà Sáy bản Khong)

175

125

65

c)

Các bản vùng thấp

90

60

40

Các bản vùng cao

40

30

20

2

Xã Mường Thín

 

 

 

a)

Trung tâm xã vùng thấp (bán kính 100m)

175

125

70

b)

Các bản vùng thấp

90

60

40

c)

Các bản vùng cao

40

30

20

3

Trung tâm 4 xã vùng cao bán kính 100m gồm các xã: Tỏa Tình, Tênh Phông, Ta Ma, Phình Sáng

135

75

40

4

Các bản vùng cao

30

25

15

IX

Các bản ven trục đường Quốc Lộ xa trung tâm xã trên địa bàn huyện

150

75

50

 

BIỂU 3: ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Loại đất, hạng đất

Khu vực 1 nội thị trấn

Khu vực 2 trục đường QL, Tỉnh Lộ, trung tâm xã, bản vùng thấp

Khu vực 3 các xã bản vùng sâu, vùng xa

I

Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

1

Hạng 3

40

40

35

2

Hạng 4

35

35

30

3

Hạng 5

30

30

25

4

Hạng 6

22

22

16

II

Đất trồng cây lâu năm

 

 

 

1

Hạng 3

30

30

20

2

Hạng 4

27

27

18

3

Hạng 5

19

19

15

4

Hạng 6

12

12

8

III

Đất lâm nghiệp

 

 

 

1

Đất rừng sản xuất

4

3

2

2

Đất khoanh nuôi bảo vệ

4

3

2

3

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

4

3

2

 

BẢNG 9: GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN TỦA CHÙA NĂM 2013

BIỂU 1: ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

1

Đường số 1: Từ đầu Cầu Dốc Vàng - phía Thị trấn đến hết đất trường Trung tâm giáo dục thường xuyên

 

 

 

 

 

- Đoạn 1: Từ tường bao Ngân hàng Nông nghiệp - giáp Công an huyện đến hết đất trường THPT (bao gồm cả phía đối diện từ đất nhà ông Phương Ánh đến hết đất phòng Công Thương)

1200

600

360

280

- Đoạn 2: Từ hết đất phòng Công thương đến đầu Cầu Dốc Vàng - phía Thị trấn (bao gồm cả phía đối diện: từ trường THPT đến đầu Cầu Dốc Vàng - phía Trạm Biến áp).

1020

480

280

230

- Đoạn 3: Từ đất Công an huyện đến hết đất nhà ông Toàn - Nguyên (bao gồm cả phía đối diện: từ đường rẽ vào Trạm Y tế thị trấn - giáp đất nhà ông Xuân May đến hết đất nhà Khu Cầm - giáp đất nhà ông Phương Ánh).

950

480

280

230

- Đoạn 4: Từ hết đất nhà ông Toàn Nguyên đến hết đất trường TTGDTX (bao gồm cả phía đối diện: từ nhà ông Xuân May - giáp đường vào Trạm Y tế thị trấn đến hết đất nhà ông Hao)

600

300

210

180

- Đoạn 5: Các ô tiếp giáp sau chợ Thị trấn

300

144

120

84

2

Đường số 2: Từ đất nhà ông Thêm Hương đến hết đất nhà ông Kế Liên (bao gồm cả phía đối diện)

 

 

 

 

 

- Đoạn 1: Từ đất nhà ông Thêm Hương đến đầu tường bao Hạt Kiểm Lâm (Phía nhà Minh Oanh)

950

480

280

240

 

- Đoạn 2: Từ đất của Hạt Kiểm Lâm đến hết đất nhà ông Kế Liên

360

180

120

85

3

Đường số 3: Từ hết đất nhà ông Hưng Liên đến hết đất nhà cũ ông Hiến Nhạn (bao gồm cả phía đối diện)

420

210

120

85

4

Đường số 4: Từ hết đất Doanh nghiệp Hồng Hà đi qua cổng huyện đội, UBND huyện đến hết đất nhà ông Vàng Dinh (bao gồm cả phía đối diện)

 

 

 

 

 

- Đoạn 1: Từ hết đất DN Hồng Hà đến hết đất nhà ông Giới (bao gồm cả phía đối diện: từ đất nhà bà Xuân đến đất nhà Sim Bích)

420

210

120

85

 

- Đoạn 2: Từ hết đất nhà ông Giới đi qua cổng huyện đội, UBND huyện đến hết đất nhà ông Vàng Dinh

360

145

95

70

5

Đường số 5: Từ phòng Công thương đến hết Bảo hiểm XH huyện (bao gồm cả phía đối diện)

420

215

120

85

6

Đường số 6: Từ đất nhà cũ ông Bình Lượt đến hết đất nhà ông Minh Hải (bao gồm cả phía đối diện)

580

280

180

120

7

Đường số 7: Từ đất nhà ông Thoan Tiền đến hết đất câu lạc bộ người cao tuổi (bao gồm cả phía đối diện)

290

180

120

85

8

Đường số 8: Từ đất nhà ông Vinh Mai đến hết đất nhà ông Sơn Phương (bao gồm cả phía đối diện)

360

240

70

60

9

Đường số 9: Từ đất nhà bà Nguyễn Thị Hoa đến hết đất nhà ông Thào Chờ Dí; từ đất nhà bà Lành đến hết đất nhà bà Ái Khày (bao gồm cả phía đối diện).

240

180

120

85

10

Đường số 10: Từ đất nhà Mai Thám đến hết đất nhà bà Mơ (bao gồm cả phía đối diện)

360

180

120

85

11

Đường số 11: Từ đất nhà ông Vũ Ngọc Luyện đến hết đất nhà ông Lực (bao gồm cả phía đối diện)

360

180

120

85

12

Đường số 12: Từ hết đất nhà bà Sìn Thị Phòng (Phúc) đến hết đất trường Tiểu học thị trấn (bao gồm cả phía đối diện)

420

180

120

85

13

Các đoạn đường còn lại bên cạnh và đằng sau Trường Cấp I-II thị trấn (bao gồm cả phía đối diện)

360

180

120

85

14

Các đoạn đường bao xe công nông vào được (đường được nhà nước đầu tư)

180

120

84

50

15

Các đoạn đường còn lại của thị trấn

145

85

48

35

 

BIỂU 2. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

STT

Tên xã

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Xã Mường Báng

 

 

 

 

* Tại các khu trung tâm Xã Mường Báng

 

 

 

- Đoạn 1: Từ đầu Cầu Dốc Vàng - phía Mường Báng đến hết đất nhà ông Thắng Dung giáp với đất nhà ông Ngoặt (bao gồm cả phía đối diện từ đất nhà Ô. Biên Xâm đến hết đất nhà Ô. Thi)

540

180

84

- Đoạn 2: Từ nhà ông Nguyên (cạnh nhà Dung Thắng) đến hết đất nhà ông Khúc Cài (bao gồm cả phía đối diện)

280

120

60

- Đoạn 3: Từ ngã ba Huổi Lực đến hết đất Nhà ông Lò Văn Tham (bao gồm cả phía đối diện)

114

48

30

- Đoạn 4: Từ cơ sở 2 của DN Tấm Cảnh đến hết đất nhà ông Lò Văn Phởi cạnh ngã ba (bao gồm cả phía đối diện)

120

48

30

- Đoạn 5: Từ đất nhà Ông Mào Văn Nguyên đến đất của điểm trường đội 10 (bao gồm cả phía đối diện)

120

48

30

- Đoạn 6: Từ hết đất tường bao điểm trường đội 10 đến đỉnh dốc trám - Biển "Tủa Chùa kính chào quý khách", (bao gồm cả phía đối diện)”

72

29

14

- Các đoạn đường còn lại trong khu TĐC Huổi Lực

42

29

14

* Các thôn, bản vùng thấp Xã Mường Báng

29

22

14

* Các thôn, bản vùng cao Xã Mường Báng

12

10

7

2

Xã Xá Nhè

 

 

 

 

- Khu vực trung tâm cụm xã (theo quy hoạch)

72

29

14

 

- Các thôn, bản còn lại

12

10

7

3

Xã Tả Sìn Thàng

 

 

 

 

- Khu vực trung tâm cụm xã (theo quy hoạch)

60

24

12

- Các thôn, bản còn lại

12

10

7

4

Xã Mường Đun

 

 

 

 

- Khu vực trung tâm xã (bán kính 300 m so với trụ sở xã)

18

14

12

 

- Các thôn, bản còn laị

12

10

7

5

Xã Sính Phình

 

 

 

 

- Khu vực trung tâm xã (bán kính 200 m so với trụ sở xã)

22

14

12

 

- Các thôn, bản còn lại

12

10

7

6

Xã Trung Thu

 

 

 

 

- Khu vực trung tâm xã (bán kính 150 m so với trụ sở xã)

18

14

12

 

- Các thôn , bản còn laị

12

10

7

7

Xã Tủa Thàng

 

 

 

 

- Khu vực trung tâm xã (bán kính 450 m so với trụ sở xã)

18

14

12

 

- Các thôn, bản còn lại

12

10

7

8

Xã Tả Phìn

 

 

 

 

- Khu vực trung tâm xã (bán kính 450 m so với trụ sở xã)

18

14

12

 

- Các thôn, bản còn lại

12

10

7

9

Xã Sín Chải

 

 

 

 

- Khu vực trung tâm xã (bán kính 200 m so với trụ sở xã)

18

14

12

 

- Các thôn, bản còn lại

12

10

7

10

Xã Lao Xả Phình

 

 

 

 

- Khu vực trung tâm xã (bán kính 150 m so với trụ sở xã)

18

14

12

 

- Các thôn, bản còn lại

12

10

7

11

Xã Huổi Xó

 

 

 

 

- Khu vực trung tâm xã (bán kính 250 m so với trụ sở xã)

18

14

12

 

- Các thôn, bản còn lại

12

10

7

 

BIỂU 3. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

TT

Loại đất, hạng đất

Dự kiến giá đất năm 2013

Khu vực 1

Nội thị, thị trấn

Khu vực 2

Trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, trung tâm các xã, các bản vùng thấp

Khu vực 3

Các xã, các bản vùng cao

I

Đất nuôi trồng thuỷ sản

24

18

12

II

Đất trồng cây hàng năm

 

 

 

1

Hạng 3

29

24

14

2

Hạng 4

24

18

12

3

Hạng 5

18

14

10

4

Hạng 6

12

10

6

III

Đất trồng cây lâu năm

 

 

 

1

Hạng 3

24

18

14

2

Hạng 4

18

14

12

3

Hạng 5

13

12

11

4

Hạng 6

10

7

5

IV

Đất Lâm nghiệp

0

0

0

1

Đất rừng sản xuất

5

4

2

2

Đất khoanh nuôi bảo vệ

5

4

2

3

Đất rừng phòng hộ

5

4

2,4

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 30/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2013

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.152

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.17.46
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!