|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2990/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2990/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 27 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÉT DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN
NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) CỦA HUYỆN TÁNH
LINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn
cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh
Bình Thuận;
Căn cứ Thông tư số
19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
huyện Tánh Linh tại Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2013, của Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 494/TTr-STNMT ngày 20 tháng 11 năm
2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xét duyệt Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của
huyện Tánh Linh, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Các chỉ tiêu
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Hiện trạng
năm 2010
|
Quy hoạch
đến năm 2020
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
Cấp
trên phân bổ (ha)
|
Huyện
xác định
|
Chênh lệch
(ha)
|
Diện
tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=6-5
|
|
Tổng diện
tích tự nhiên
|
117.422,0
|
100
|
117.422,0
|
117.422,0
|
100
|
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
109.869,41
|
93,57
|
107.657,0
|
107.645,54
|
91,67
|
-11,46
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất trồng lúa
|
11.439,33
|
10,41
|
10.400,0
|
10.400,0
|
9,66
|
0,00
|
|
- Đất chuyên trồng lúa nước
|
10.915,13
|
95,42
|
10.000,0
|
10.000,0
|
96,15
|
0,00
|
|
- Đất trồng lúa nước còn lại
|
524,2
|
4,58
|
400
|
400
|
3,85
|
0,00
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
26.752,46
|
24,35
|
31.021,0
|
31.021,0
|
28,82
|
0,00
|
3
|
Đất rừng phòng hộ
|
13.593,00
|
12,37
|
13.534,0
|
13.534,0
|
12,57
|
0,00
|
4
|
Đất rừng đặc dụng
|
14.329,00
|
13,04
|
14.319,0
|
14.319,0
|
13,3
|
0,00
|
5
|
Đất rừng sản xuất
|
41.644,60
|
37,9
|
37.495,0
|
37.495,0
|
34,83
|
0,00
|
6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
162,83
|
0,15
|
185
|
185
|
0,17
|
0,00
|
7
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
1.948,19
|
1,77
|
|
691,54
|
0,64
|
|
II
|
Đất phi nông nghiệp
|
6.206,14
|
5,29
|
8.667,00
|
8.678,46
|
7,39
|
11,46
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
|
34,36
|
0,55
|
34
|
35,37
|
0,41
|
1,37
|
2
|
Đất quốc phòng
|
105,81
|
1,7
|
126
|
125,81
|
1,45
|
-0,19
|
3
|
Đất an ninh
|
585,38
|
9,43
|
848
|
847,8
|
9,77
|
-0,20
|
4
|
Đất khu công nghiệp
|
10,28
|
0,17
|
98
|
97,81
|
1,13
|
-0,19
|
5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
81,83
|
1,32
|
94
|
105,34
|
1,21
|
11,34
|
6
|
Đất sản xuất VLXD, gốm sứ
|
369,72
|
5,96
|
400
|
663,05
|
7,64
|
263,05
|
7
|
Đất khai thác khoáng sản
|
19,1
|
0,31
|
9
|
9,3
|
0,11
|
0,30
|
8
|
Đất có di tích, danh thắng
|
0,05
|
0
|
1
|
0,85
|
0,01
|
-0,15
|
9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
2,83
|
0,05
|
19
|
18,83
|
0,22
|
-0,17
|
10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
10,34
|
0,17
|
14
|
13,96
|
0,16
|
-0,04
|
11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
101,17
|
1,63
|
133
|
133,17
|
1,53
|
0,17
|
12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
574,8
|
9,26
|
|
574,8
|
6,62
|
|
13
|
Đất sông suối
|
1.215,87
|
19,59
|
|
1.166,35
|
13,44
|
|
14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
2.500,34
|
40,29
|
4.362,00
|
4.160,07
|
47,94
|
-201,93
|
14.1
|
- Đất giao thông
|
1.070,12
|
42,8
|
1.280,00
|
1.280,00
|
30,77
|
0,00
|
14.2
|
- Đất thủy lợi
|
568,46
|
22,74
|
1.600,00
|
1.600,00
|
38,46
|
0,00
|
14.3
|
- Đất công trình năng lượng
|
770,82
|
30,83
|
1.334,00
|
1.126,99
|
27,09
|
-207,01
|
14.4
|
- Đất công trình bưu chính viễn thông
|
0,33
|
0,01
|
1
|
1,11
|
0,03
|
0,11
|
14.5
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
4,23
|
0,17
|
16
|
16,12
|
0,39
|
0,12
|
14.6
|
- Đất cơ sở y tế
|
6,61
|
0,26
|
12
|
11,51
|
0,28
|
-0,49
|
14.7
|
- Đất cơ sở GD - ĐT
|
64,49
|
2,58
|
95
|
95,16
|
2,29
|
0,16
|
14.8
|
- Đất cơ sở TD - TT
|
12,07
|
0,48
|
18
|
22,17
|
0,53
|
4,17
|
14.9
|
- Đất cơ sở dịch vụ xã hội
|
-
|
-
|
|
0,05
|
0
|
|
14.10
|
- Đất chợ
|
3,21
|
0,13
|
6
|
6,96
|
0,17
|
0,96
|
15
|
Đất ở tại nông thôn
|
517,98
|
8,35
|
|
633,95
|
7,3
|
|
16
|
Đất ở tại đô thị
|
76,28
|
1,23
|
92
|
92
|
1,06
|
0,00
|
III
|
Đất chưa sử dụng
|
1.346,45
|
1,15
|
1.098
|
1.098,00
|
0,94
|
|
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
248
|
248,45
|
22,6
|
-0,45
|
IV
|
Chỉ tiêu quan sát
|
|
|
|
|
|
0,00
|
1
|
Đất đô thị
|
3.816,00
|
3,25
|
3.816,00
|
3.816,00
|
3,25
|
0,00
|
2
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
14.325,00
|
12,2
|
14.319,0
|
14.319,00
|
12,19
|
0,00
|
3
|
Đất khu du lịch
|
|
-
|
540
|
540
|
0,46
|
0,00
|
b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị
tính: ha
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Cả thời
kỳ
|
Phân kỳ
|
Giai đoạn
(2011-2015)
|
Giai đoạn
(2016-2020)
|
1
|
Đất nông nghiệp
chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
2.468,97
|
1.375,29
|
1.093,68
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
649,12
|
466,89
|
182,23
|
|
Trong đó:
Đất chuyên trồng lúa
nước
|
613,98
|
445,62
|
168,36
|
|
Đất trồng lúa nước
còn lại
|
35,14
|
21,27
|
13,87
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
474,23
|
297,78
|
176,45
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
59,00
|
48,00
|
11,00
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
10,00
|
10,00
|
-
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
1.218,09
|
503,09
|
715,00
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
-
|
-
|
-
|
1.7
|
Đất nông nghiệp còn
lại
|
58,53
|
49,53
|
9,00
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
2.931,51
|
2.823,51
|
108,00
|
2.1
|
Đất rừng sản xuất
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
2.931,51
|
2.823,51
|
108,00
|
c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Cả thời
kỳ
|
Giai đoạn
(2011-2015)
|
Giai đoạn
(2016-2020)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
206,83
|
69,97
|
136,86
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
206,83
|
69,97
|
136,86
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
-
|
-
|
-
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
41,62
|
39,48
|
2,14
|
|
Trong đó:
|
-
|
-
|
-
|
2.1
|
Đất trụ sở cơ quan
|
0,49
|
0,35
|
0,14
|
2.2
|
Đất an ninh
|
0,20
|
0,20
|
-
|
2.3
|
Đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh
|
0,19
|
0,19
|
-
|
2.4
|
Đất sản xuất VLXD, gốm
sứ
|
37,94
|
37,94
|
-
|
2.5
|
Đất phát triển hạ
tầng
|
2,80
|
0,80
|
2,00
|
2. Vị trí, diện
tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000, và Báo cáo thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011
- 2015) của huyện Tánh Linh.
Điều 2. Xét duyệt Kế hoạch sử dụng
đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Tánh Linh, với các chỉ tiêu chủ yếu
như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ
trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Diện
tích hiện trạng năm 2010
|
Các năm
trong kỳ kế hoạch
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
117.422,00
|
117.422,00
|
117.422,00
|
117.422,00
|
117.422,00
|
117.422,00
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
109.869,41
|
109.656,07
|
109.356,14
|
109.177,42
|
109.026,24
|
108.580,19
|
1
|
Đất trồng lúa
|
11.439,33
|
11.431,34
|
11.195,64
|
11.131,42
|
11.073,79
|
10.762,43
|
|
- Đất chuyên trồng lúa nước
|
10.915,13
|
10.907,24
|
10.672,59
|
10.608,92
|
10.559,30
|
10.260,00
|
|
- Đất trồng lúa nước còn lại
|
524,2
|
524,1
|
523,05
|
522,5
|
514,49
|
502,43
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
26.752,46
|
28.341,44
|
29.682,63
|
29.732,43
|
29.813,79
|
29.952,00
|
3
|
Đất rừng phòng hộ
|
13.593,00
|
13.591,42
|
13.587,82
|
13.587,82
|
13.587,82
|
13.545,00
|
4
|
Đất rừng đặc dụng
|
14.329,00
|
14.329,00
|
14.319,00
|
14.319,00
|
14.319,00
|
14.319,00
|
5
|
Đất rừng sản xuất
|
41.644,60
|
39.920,41
|
38.593,96
|
38.547,55
|
38.521,21
|
38.318,00
|
6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
162,83
|
162,83
|
162,83
|
162,83
|
162,83
|
162,83
|
7
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
1.948,19
|
1.879,63
|
1.814,26
|
1.696,37
|
1.547,80
|
1.520,93
|
II
|
Đất phi nông nghiệp
|
6.206,14
|
6.419,48
|
6.745,38
|
6.942,49
|
7.121,67
|
7.604,81
|
1
|
Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
|
34,36
|
34,36
|
34,51
|
34,67
|
34,59
|
34,98
|
2
|
Đất quốc phòng
|
105,81
|
105,81
|
105,81
|
106,21
|
126,01
|
126,01
|
3
|
Đất an ninh
|
585,38
|
773,38
|
847,1
|
847,5
|
847,8
|
847,8
|
4
|
Đất khu công nghiệp
|
10,28
|
10,28
|
10,28
|
42,81
|
58,81
|
72,81
|
5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
81,83
|
82,03
|
86,63
|
89,46
|
97,65
|
98,07
|
6
|
Đất sản xuất VLXD, gốm sứ
|
369,72
|
369,72
|
479,72
|
535,72
|
554,72
|
574,22
|
7
|
Đất khai thác khoáng sản
|
19,1
|
9,3
|
9,3
|
9,3
|
9,3
|
9,3
|
8
|
Đất có di tích, danh thắng
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
2,83
|
2,83
|
3,83
|
13,33
|
14,33
|
15,83
|
10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
10,34
|
11,01
|
11,81
|
12,77
|
13,48
|
13,96
|
11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
101,17
|
109,17
|
112,17
|
123,47
|
128,47
|
133,17
|
12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
574,8
|
574,8
|
574,8
|
574,8
|
574,8
|
574,8
|
13
|
Đất sông suối
|
1.215,87
|
1.215,87
|
1.215,87
|
1.202,45
|
1.202,45
|
1.192,45
|
14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
2.500,34
|
2.513,53
|
2.636,51
|
2.717,26
|
2.811,74
|
3.248,84
|
14.1
|
- Đất giao thông
|
1.070,12
|
1.070,12
|
1.145,62
|
1.173,68
|
1.206,31
|
1.226,42
|
14.2
|
- Đất thủy lợi
|
568,46
|
581,45
|
613,68
|
645,58
|
694,28
|
793,1
|
14.3
|
- Đất công trình năng lượng
|
770,82
|
770,82
|
771,42
|
772,97
|
775,69
|
1.084,19
|
14.4
|
- Đất CT bưu chính viễn thông
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,41
|
1,11
|
1,11
|
14.5
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
4,23
|
4,23
|
5,26
|
9,33
|
11,09
|
12,42
|
14.6
|
- Đất cơ sở y tế
|
6,61
|
6,61
|
6,61
|
7,91
|
8,31
|
11,51
|
14.7
|
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
64,49
|
64,49
|
75,71
|
85,55
|
90,32
|
93,66
|
14.8
|
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
12,07
|
12,07
|
13,87
|
16,77
|
18,97
|
20,17
|
14.9
|
- Đất chợ
|
3,21
|
3,41
|
4,01
|
5,06
|
5,66
|
6,26
|
15
|
Đất ở tại nông thôn
|
517,98
|
531,06
|
540,71
|
555,91
|
568,59
|
579,54
|
16
|
Đất ở tại đô thị
|
76,28
|
76,28
|
76,28
|
76,78
|
78,88
|
82,98
|
17
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Đất chưa sử dụng
|
1.346,45
|
1.346,45
|
1.320,48
|
1.302,09
|
1.274,09
|
1.237,00
|
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
1.346,45
|
1.320,48
|
1.302,09
|
1.274,09
|
1.237,00
|
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
-
|
25,97
|
18,39
|
28
|
37,09
|
|
Đất đô thị
|
3.816,00
|
3.816,00
|
3.816,00
|
3.816,00
|
3.816,00
|
3.816,00
|
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
14.325,0
|
14.319,0
|
14.319,0
|
14.319,0
|
14.319,0
|
14.319,0
|
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích chuyển mục đích sử dụng
trong kỳ kế hoạch
|
Chia ra các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông
nghiệp
|
1.375,29
|
223,14
|
321,20
|
194,72
|
170,18
|
466,05
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
466,89
|
7,99
|
210,20
|
54,22
|
53,63
|
140,85
|
|
Trong đó:
Đất chuyên lúa nước
|
445,62
|
7,89
|
209,15
|
53,67
|
45,62
|
129,29
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
21,27
|
0,10
|
1,05
|
0,55
|
8,01
|
11,56
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
297,78
|
17,74
|
49,17
|
78,40
|
83,18
|
69,29
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
48,00
|
1,58
|
3,60
|
-
|
-
|
42,82
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
10,00
|
-
|
10,00
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
503,09
|
188,27
|
39,40
|
46,41
|
25,80
|
203,21
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.7
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
49,53
|
7,56
|
8,83
|
15,69
|
7,57
|
9,88
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ
đất nông nghiệp
|
2.839,51
|
1.535,92
|
1.287,05
|
-
|
0,54
|
16,00
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng
cây lâu năm
|
16,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
16,00
|
2.1
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
2.823,51
|
1.535,92
|
1.287,05
|
-
|
0,54
|
-
|
3. Kế hoạch đưa
đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Mục đích sử dụng đất
|
Diện tích đưa vào sử dụng trong
kỳ
|
Chia ra các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
69,97
|
-
|
14,97
|
16,00
|
19,00
|
20,00
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
69,97
|
-
|
14,97
|
16,00
|
19,00
|
20,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
39,48
|
-
|
11,00
|
2,39
|
9,00
|
17,09
|
2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
0,35
|
-
|
0,05
|
0,21
|
-
|
0,09
|
2.2
|
Đất an ninh
|
0,20
|
-
|
-
|
0,20
|
-
|
-
|
2.3
|
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
0,19
|
-
|
0,15
|
0,04
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất sản xuất VLXD, gốm sứ
|
37,94
|
-
|
10,00
|
1,94
|
9,00
|
17,00
|
2.5
|
Đất phát triển hạ tầng
|
0,80
|
-
|
0,80
|
-
|
-
|
-
|
Điều 3. Căn cứ Điều 1 và Điều 2
Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Tánh Linh có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được duyệt.
3. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch
của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất từ cấp huyện đến cấp xã; có giải
pháp cụ thể đối với việc huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương
án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.
4. Chủ động trình Ủy ban
nhân dân tỉnh thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả
phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn
vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng
thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích
đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền
sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất
đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Căn cứ quy hoạch sử dụng đất đã
được xét duyệt, Ủy ban nhân dân huyện tập trung, rà soát để tiến hành cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ, Nghị quyết số 30/2012/QH13 ngày 21
tháng 6 năm 2012 của Quốc hội, Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Quản
lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục
đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế;
tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển cụm công nghiệp, đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch
nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;
xác định ranh giới, công bố đất lúa đã được quy hoạch và có biện pháp quản lý,
bảo vệ nghiêm ngặt theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của
Chính phủ.
8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân
dân huyện Tánh Linh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
để Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Chính phủ.
9. Tổ
chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tánh Linh và thủ trưởng
các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2990/QĐ-UBND ngày 27/11/2013 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
3.285
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|