BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2966/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VỤ ĐẤT ĐAI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Vụ Đất đai là tổ chức trực thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng về xây dựng
và hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai; quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất; đánh giá tác động chính sách, pháp luật về đất đai; theo
dõi, đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai; kiểm tra việc thi hành chính sách,
pháp luật về đất đai.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Công tác xây dựng chính
sách, pháp luật về đất đai:
a) Tổng hợp, đề xuất chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đất đai dài hạn, hàng năm;
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan xây dựng các chính sách về đất đai; lập đề nghị và tổ chức xây
dựng luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ
Quốc hội; nghị định, nghị quyết của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ và các văn bản khác về đất đai theo phân công của Bộ trưởng;
c) Tham gia xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đất đai theo phân công của Bộ trưởng;
d) Tham gia góp ý kiến, phối hợp
thẩm định đối với các chính sách, pháp luật có liên quan đến đất đai;
đ) Đánh giá tác động của chính
sách, pháp luật về đất đai;
e) Đề xuất giải pháp giải quyết
các chồng chéo của pháp luật đất đai và pháp luật chuyên ngành khác có liên
quan.
2. Công tác rà soát, hệ thống
hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về đất đai và pháp điển hệ thống quy
phạm pháp luật về đất đai; kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật về đất
đai:
a) Đề xuất kế hoạch rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về đất đai; tổ chức thực hiện sau khi được
phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan xây dựng văn bản hợp nhất về đất đai theo phân công của Bộ
trưởng;
c) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan xây dựng Bộ pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về đất
đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
d) Chủ trì, phối hợp kiểm tra
và kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản quy phạm pháp luật về đất
đai.
3. Hướng dẫn việc thực hiện quyền
và trách nhiệm của nhà nước; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo chế độ
sử dụng các loại đất và khi thực hiện quyền sử dụng đất của mình.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục chính sách, pháp luật về đất đai theo phân công của Bộ trưởng.
5. Công tác kiểm tra việc thi
hành chính sách, pháp luật đất đai:
a) Đề xuất kế hoạch kiểm tra việc
thi hành chính sách, pháp luật đất đai và tổ chức thực hiện sau khi được phê
duyệt;
b) Tiếp nhận, tổng hợp, đánh
giá và xử lý các thông tin về tình hình thi hành chính sách, pháp luật đất đai
do các cơ quan, tổ chức và cá nhân cung cấp;
c) Hướng dẫn việc thi hành
chính sách, pháp luật đất đai trên phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
trong quản lý, sử dụng đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp, người sử dụng đất
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
6. Tổ chức xây dựng, quản lý, vận
hành hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng đất đai; hướng dẫn,
kiểm tra việc quản lý, vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá quản lý, sử dụng
đất ở địa phương.
7. Thực hiện hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho người dân, doanh nghiệp trong lĩnh vực đất đai theo phân công của Bộ
trưởng.
8. Tham gia ý kiến về mặt pháp
lý đối với việc xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực đất đai theo phân công của Bộ
trưởng.
9. Về pháp luật quốc tế và thực
hiện chính sách pháp luật đất đai có yếu tố nước ngoài:
a) Tham gia, có ý kiến về mặt
pháp lý và thể chế trong đàm phán, ký kết, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, bảo
lưu, hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, gia hạn và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế
trong lĩnh vực quản lý đất đai theo phân công của Bộ trưởng;
b) Đề xuất nội dung luật hóa
các quy định của điều ước quốc tế về quản lý đất đai trong xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật;
c) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện quyền tiếp cận đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
theo phân công của Bộ trưởng.
10. Tham mưu trả lời ý kiến, kiến
nghị cử tri, chất vấn của đại biểu Quốc hội về lĩnh vực đất đai theo phân công
của Bộ trưởng.
11. Phối hợp với các đơn vị trực
thuộc Bộ trả lời các tổ chức và cá nhân về chính sách, pháp luật đất đai theo
phân công của Bộ trưởng.
12. Tham gia nghiên cứu khoa học,
chương trình, dự án hợp tác quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.
13. Thực hiện cải cách hành
chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và phân công của Bộ
trưởng; thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của
pháp luật.
14. Đầu mối tổng hợp, báo cáo về
lĩnh vực quản lý đất đai; thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực
hiện nhiệm vụ được giao.
15. Quản lý công chức, tài sản
thuộc Vụ theo quy định.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 3.
Lãnh đạo Vụ
1. Vụ Đất đai có Vụ trưởng và
không quá 03 Phó Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng Vụ Đất đai chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; ban
hành quy chế làm việc của Vụ; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công, ủy quyền của Bộ
trưởng.
3. Phó Vụ trưởng Vụ Đất đai
giúp Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực
công tác được phân công.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Đất đai và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 4;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Công đoàn Bộ;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;
- Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu VT, TCCB.ĐH.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|