ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2925/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI PHÍ VẬT LIỆU XÂY
DỰNG ĐẾN HIỆN TRƯỜNG XÂY LẮP; CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM (LÁN TRẠI) VÀ CHI PHÍ
KIỂM ĐỊNH TRONG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 29 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng
02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng
5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 963/TTr-SXD ngày 25 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp;
chi phí xây dựng nhà tạm (lán trại) và chi phí kiểm định trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với các nội dung cụ
thể như sau:
1. Chi
phí vật liệu
xây dựng đến hiện trường xây lắp:
a) Đối với công trình dân dụng - công nghiệp, công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn:
Chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp được tính bằng chi phí vật
liệu xây dựng tính theo khối lượng thiết kế và định mức, đơn giá hiện hành nhân với hệ số khu vực vật liệu, cụ thể:
Trong đó:
VL =
Avl x Kvl
- VL: Chi phí vật liệu đến hiện trường xây lắp.
- Avl: Chi phí vật liệu xây
dựng tính theo khối lượng thiết kế và định mức, đơn giá hiện hành, giá vật tư áp dụng theo thời điểm tại thành phố Rạch Giá.
- Kvl: Hệ số khu vực vật liệu.
Bảng quy định hệ số khu vực vật liệu (Kvl) theo Phụ lục 1 đính kèm Quyết định này. Chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp theo hệ số khu vực ở Phụ lục 1 đã tính đến chân công trình xây dựng, trong đó bao gồm cả chi phí vận chuyển nội
bộ
công trình bằng xe cải tiến
trong phạm vi
300m.
b) Đối với các loại công trình xây dựng khác: Chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây
lắp
được xác định cụ thể cho từng công trình. Phương pháp xác định chi phí vật liệu xây
dựng đến hiện trường xây
lắp theo hướng dẫn ở Phụ
lục 2 đính kèm Quyết định này.
c) Đối với công trình san lấp mặt bằng hoặc làm nền đường thi công theo phương pháp bơm cát, chi phí vật liệu đến chân công trình theo quy định được Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành áp dụng riêng.
2. Chi
phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường xây dựng để ở
và
điều hành thi công
(lán trại):
a) Đối với các công trình xây
dựng ở huyện Phú Quốc,
huyện Kiên Hải, các xã đảo thuộc huyện Kiên Lương và thuộc thị
xã
Hà Tiên:
- Công trình theo tuyến: Quy định bằng 2% chi phí xây dựng trước thuế.
- Công trình thi công bằng phương pháp bơm cát: Quy
định bằng 0,15% chi phí
xây dựng trước thuế (bao gồm công trình theo tuyến hoặc không theo tuyến).
- Các công trình còn lại: Quy định bằng 1% chi phí xây dựng trước thuế. b) Đối với các công trình xây dựng ở
các
địa phương còn lại:
- Công trình theo tuyến: Quy định bằng 1% chi phí xây dựng trước thuế.
- Công trình thi công bằng phương pháp bơm cát: Quy
định bằng 0,1% chi phí xây dựng trước thuế (bao gồm công trình theo tuyến hoặc không theo tuyến).
- Các công trình còn lại: Quy định bằng 0,5% chi phí xây dựng trước thuế.
c) Đối với các công trình thi công
bằng tàu hút bùn, xáng cạp không tính chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi
công (lán trại) vào dự toán.
d) Thuế
giá trị gia tăng của chi phí xây dựng
nhà tạm để ở và điều hành
thi công
(lán trại) thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Chi phí
kiểm định chất lượng vật liệu,
cấu kiện, bộ phận công
trình
hoặc công
trình xây dựng theo yêu cầu
của chủ đầu tư:
Chi phí kiểm
định chất lượng vật liệu, cấu kiện, bộ phận công trình hoặc công
trình
xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư được tạm tính khi
phê duyệt dự toán công trình với giá trị bằng 1%Gxd (giá trị dự toán xây dựng sau thuế). Giá trị thực hiện kiểm định trên thực tế
căn cứ vào khối lượng công việc cần thiết theo yêu cầu của chủ
đầu tư và phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng quy định, được quyết toán theo khối lượng thực tế thực hiện, nhưng tổng giá trị quyết toán thực hiện không được vượt quá mức
tạm tính nêu trên.
Điều 2. Tổ
chức
thực hiện
1. Đối với các công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt dự toán, nhưng
chưa tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu thì chủ đầu tư rà soát, điều chỉnh và phê duyệt lại dự toán theo quy định tại Quyết định này.
Trường hợp sau khi điều chỉnh,
phê duyệt lại dự toán có giá trị cao hơn giá gói
thầu dẫn đến hình thức lựa chọn nhà
thầu được phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu không
còn phù hợp theo quy
định của pháp luật về đấu thầu thì chủ đầu tư xem xét,
quyết định chuyển đổi hình thức lựa chọn nhà thầu cho phù hợp với quy định của
pháp luật về đấu thầu.
2. Đối với các công trình, hạng mục công trình đang tổ chức đấu thầu (đã phê duyệt giá gói thầu), chủ đầu tư tiếp
tục thực hiện kế hoạch đấu thầu.
a) Trường hợp lựa chọn được nhà thầu xây
dựng,
chủ đầu tư tiếp tục thực hiện
theo quy định.
b) Trường hợp không lựa chọn được nhà thầu xây
dựng do giá dự thầu của các
nhà thầu đều vượt giá gói thầu được duyệt,
chủ đầu tư tổ chức thực hiện các thủ tục điều chỉnh giá gói thầu làm cơ sở lựa
chọn nhà thầu.
3. Nếu việc điều chỉnh dự toán công trình
theo quy
định tại Quyết định này mà
làm
vượt tổng mức đầu tư của dự án đã được phê duyệt, chủ đầu tư phải báo cáo
người quyết định đầu tư xem xét
quyết định.
4. Đối với các công
trình,
hạng mục công trình đã có kết quả trúng thầu hoặc đã
có quyết định chỉ định thầu thì tiếp tục thực hiện, không điều chỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh;
Giám đốc
(Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các
đơn vị
có
liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế: Quyết định số 1005/QĐ-
UBND ngày 07 tháng 6 năm 2007, Quyết định số 948/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 4
năm 2010 của Chủ tịch
Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG QUY ĐỊNH VỀ CÁC HỆ SỐ KHU VỰC VẬT LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2925/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch
Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số khu vực
|
Công trình dân
dụng, công nghiệp
|
Công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
1
|
Thị xã Hà Tiên
|
|
|
|
- Các xã đảo
|
1,35
|
1,45
|
|
- Các khu vực còn lại
|
1,15
|
1,23
|
2
|
Huyện Kiên Lương
|
|
|
|
- Các xã đảo
|
1,35
|
1,45
|
|
- Các khu vực còn lại
|
1,12
|
1,22
|
3
|
Huyện Giang Thành
|
1,12
|
1,22
|
4
|
Huyện Hòn Đất
|
1,10
|
1,18
|
5
|
Thành phố Rạch Giá
|
|
|
|
- Các phường: Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thông và xã Phi
Thông
|
1,05
|
1,10
|
|
- Các khu vực còn lại
|
1,00
|
1,00
|
6
|
Huyện Châu Thành
|
1,10
|
1,19
|
7
|
Huyện Tân Hiệp
|
1,10
|
1,19
|
8
|
Huyện An Biên
|
1,15
|
1,23
|
9
|
Huyện Giồng Riềng
|
1,12
|
1,20
|
10
|
Huyện Gò Quao
|
1,12
|
1,20
|
11
|
Huyện An Minh
|
1,18
|
1,25
|
12
|
Huyện Vĩnh Thuận
|
1,18
|
1,25
|
13
|
Huyện U Minh Thượng
|
1,18
|
1,25
|
14
|
Huyện Kiên Hải
|
|
|
|
- Xã Hòn Tre
|
1,25
|
1,39
|
|
- Xã Lại Sơn
|
1,35
|
1,55
|
|
- Xã An Sơn
|
1,40
|
1,60
|
|
- Xã Nam Du
|
1,45
|
1,65
|
15
|
Huyện Phú Quốc
|
|
|
|
- Thị trấn Dương Đông, thị trấn An Thới
|
1,30
|
1,56
|
|
- Xã Hòn Thơm
|
1,58
|
2,28
|
|
- Xã Thổ Châu
|
1,63
|
2,47
|
|
- Các khu vực còn lại
|
1,40
|
1,75
|
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN
CHÂN CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2925/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm
2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
- Giá vật liệu
xây dựng đến chân công trình được tính như sau: GVL = gg+ cVC
Trong đó:
+ GVL: Giá vật liệu xây dựng đến chân
công trình.
+ gg: Giá gốc vật liệu xây dựng.
+ cVC: Chi phí vận chuyển (kể cả trung
chuyển), bốc xếp.
- Giá vật liệu xây dựng tới chân công trình khi lập dự toán là giá chưa có thuế VAT.
1. Giá gốc vật
liệu
(gg):
a) Vật liệu
sản xuất trong tỉnh:
Đối với các loại vật liệu xây dựng sản xuất trong tỉnh, giá gốc vật liệu xây
dựng
là
giá nơi sản xuất tại nhà máy
giao lên phương
tiện người mua, theo thông
báo giá hàng tháng do Sở Xây dựng công bố hoặc báo giá của nhà sản xuất.
b) Vật liệu xây dựng sản xuất ngoài tỉnh:
Đối với vật liệu xây dựng được sản xuất ngoài tỉnh, giá gốc vật liệu là giá trên
địa bàn thành phố Rạch Giá do Sở Xây dựng công bố hoặc báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà
cung cấp hoặc giá đã áp dụng cho các công trình khác có tiêu chuẩn, chất
lượng tương tự và mặt bằng giá thị
trường để áp dụng cho công trình.
2. Chi
phí vận chuyển, bốc xếp (cVC):
a) Chi
phí vận chuyển:
Chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng được xác định trên cơ sở phương tiện, cự ly vận chuyển và theo giá cước vận chuyển được Ủy
ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang
ban hành áp dụng trên địa bàn tỉnh.
- Phương tiện vận chuyển là phương
tiện đường thủy; trường hợp không thể vận
chuyển bằng phương tiện đường thủy
thì vận chuyển bằng đường bộ theo thứ tự ưu tiên áp
dụng như sau: Xe ô
tô, xe cải tiến, thủ công.
- Cự ly
vận chuyển vật liệu xác định
từ nơi mua vật liệu gốc, đoạn đường
từng
loại phương tiện đi
qua đến chân công trình xây dựng.
- Đối với công
trình
theo tuyến, chân công trình
được xác định là trung điểm của tuyến.
- Chi phí vận chuyển
tính theo giá cước hiện hành (chưa có thuế giá trị gia tăng)
do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành; đối với công tác vận chuyển bằng xe cải tiến, vận chuyển bằng thủ công thì chi phí vận chuyển tính theo đơn giá vận chuyển trong bộ đơn giá xây
dựng cơ bản hiện hành do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền ban hành áp dụng.
b) Chi phí bốc xếp:
- Chi phí bốc
xếp vật liệu xây dựng gồm: Bốc xếp từ phương tiện vận chuyển
xuống bãi tập kết vật tư tại công trình (nếu phương tiện tự đổ, tự xả thì không
tính),
bốc xếp qua các phương tiện trong trường hợp phải thay đổi phương tiện vận chuyển.
- Đơn giá bốc xếp vật liệu xây
dựng căn cứ vào đơn giá xây dựng cơ bản hoặc thông báo giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành áp dụng./.