Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2913/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký:
Bùi Xuân Cường
Ngày ban hành:
18/07/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2913/QĐ-UBND
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA QUẬN BÌNH TÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/UBTVQH15 ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng
11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số
131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định
về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố (số 122/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016; số 01/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017; số 32/NQ-
HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017; số 09/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018; số
33/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018; số 34/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2019; số
54/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019; số 85/NQ- HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020;
số 113/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021; số 58/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2022; số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022);
Theo báo cáo và đề xuất, kiến nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3916/TTr-STNMT-QLĐ ngày 09 tháng 5 năm
2023, Công văn số 6198/STNMT-QLĐ ngày 07 tháng 7 năm 2023; Ủy ban nhân dân quận
Bình Tân tại Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của quận Bình Tân với
các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch.
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất.
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, các đơn vị sau đây có
trách nhiệm:
1. Ủy ban nhân dân quận Bình Tân:
a) Kiểm tra rà soát các chỉ tiêu trong Kế hoạch sử
dụng đất năm 2023 và báo cáo cập nhật chỉ tiêu sử dụng đất này vào kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh thời kỳ 2021-2025 và tích hợp vào quy hoạch cấp tỉnh đảm bảo
sự đồng bộ, thống nhất.
b) Việc đăng ký kế hoạch, giải quyết hồ sơ sử dụng
đất đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc đề xuất xử lý kịp thời các trường hợp
vi phạm kế hoạch sử dụng đất; xác định cụ thể nguyên nhân chậm thực hiện, vướng
mắc, làm việc với các chủ đầu tư về nguồn vốn đầu tư, chủ trương đầu tư, kế hoạch
và khả năng thực hiện dự án đối với các trường hợp đã đăng ký kế hoạch sử dụng
đất, đảm bảo triển khai đúng thời hạn, khả thi.
c) Chịu trách nhiệm về tính pháp lý, ranh, diện
tích chuyển mục đích sử dụng của hộ gia đình, cá nhân, đảm bảo phù hợp quy hoạch
đô thị, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chương trình phát triển nhà ở riêng lẽ
đã được phê duyệt; đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đã được Ủy ban nhân
dân Thành phố phân bổ cho quận; chịu trách nhiệm về đề xuất tiếp tục đăng ký kế
hoạch sử dụng đất năm 2023 đối với các công trình - dự án đã đăng ký kế hoạch sử
dụng đất từ năm 2020 trở về trước.
d) Khẩn trương trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quyết định duyệt kế hoạch mời gọi, đấu thầu chọn chủ đầu tư cho các dự án
- công trình mà Ủy ban nhân dân quận Bình Tân xác định kêu gọi đầu tư làm cơ sở
pháp lý để đăng ký kế hoạch và làm cơ sở giải quyết thủ tục cho người sử dụng đất
theo quy định.
đ) Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt, xác
định và phê duyệt vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế
hoạch sử dụng đất hàng năm trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyên
mục đích sử dụng đất theo đúng ranh dự án được phê duyệt và đảm bảo đúng quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy định pháp luật.
e) Công bố, niêm yết công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất theo đúng quy định.
f) Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế
hoạch sử dụng đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở-ngành có
liên quan:
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Bình Tân thực
hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức
kiểm tra thường xuyên việc quản lý sử dụng đất đai theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được duyệt.
b) Xác định, cân đối các nguồn vốn để thực hiện dự
án - công trình và thường xuyên rà soát vướng mắc, phối hợp xử lý hoặc báo cáo
đề xuất tháo gỡ nhằm đảm bảo kế hoạch sử dụng đất được thực hiện khả thi; thực
hiện chính sách khai thác quỹ đất hợp lý, hiệu quả, phát huy tiềm năng về đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở - ban - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận Bình Tân và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Thành viên UBNDTP;
- VPUB: Các PCVP;
- Các Phòng NCTH;
- Lưu: VT (ĐT/LT).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Cường
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA QUẬN BÌNH TÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2913/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
1. Diện tích các loại đất phân bổ
trong năm kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Phường An Lạc
Phường An Lạc A
Phường Bình Hưng Hòa
Phường Bình Hưng Hòa A
Phường Bình Hưng Hòa B
Phường Bình Trị Đông
Phường Bình Trị Đông A
Phường Bình Trị Đông B
Phường Tân Tạo
Phường Tân Tạo A
(1)
(2)
(3)
(4)= (5)+ ...+ (14)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
I
LOẠI ĐẤT
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
NHIÊN
5.202,09
489,31
116,12
454,77
465,90
732,02
295,70
466,29
441,78
508,00
1.232,21
1
Đất nông nghiệp
NNP
548,46
35,45
0,13
18,75
15,03
89,40
15,01
62,92
50,85
92,91
168,02
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
244,70
1,44
18,85
38,98
57,92
127,50
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
HNK
223,28
15,58
0,04
16,80
13,97
85,80
11,89
39,28
10,79
19,77
9,36
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
CLN
43,59
4,05
0,08
1,60
0,48
0,88
1,77
1,66
1,07
0,97
31,03
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng thủy
sản
NTS
36,89
14,37
0,35
0,58
2,72
1,35
3,13
14,26
0,13
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp
khác
NKH
2
Đất phi nông
nghiệp
PNN
4.653,63
453,86
116,00
436,03
450,87
642,62
280,68
403,37
390,93
415,09
1.064,19
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
12,10
0,54
0,24
0,74
7,86
2,72
2.2
Đất an ninh
CAN
3,16
0,73
0,06
0,25
0,76
1,35
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
385,01
86,64
298,36
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
2.5
Đất thương mại, dịch
vụ
TMD
83,22
1,80
1,84
2,92
1,16
4,79
7,90
0,91
16,18
1,02
44,71
2.6
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
SKC
438,08
68,23
15,74
35,54
17,62
35,60
27,07
65,16
45,19
69,70
58,23
2.7
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.9
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
1.236,73
117,47
39,56
124,35
132,95
143,67
55,40
68,82
161,86
121,03
271,63
Trong đó:
2.9.1
Đất giao thông
DGT
931,97
96,50
28,48
82,30
76,18
121,74
44,72
57,51
106,63
96,15
221,77
2.9.2
Đất thủy lợi
DTL
67,63
6,67
0,64
1,04
31,32
0,57
0,81
4,88
5,45
16,27
2.9.3
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
DVH
12,03
0,28
0,59
0,06
0,17
3,76
0,59
0,57
6,02
2.9.4
Đất xây dựng cơ
sở y tế
DYT
34,39
1,59
0,11
0,62
0,04
0,05
1,68
30,09
0,09
0,12
2.9.5
Đất xây dựng cơ
sở giáo dục và đào tạo
DGD
93,13
6,78
6,04
13,01
7,12
12,49
5,32
5,53
6,91
8,00
21,95
2.9.6
Đất xây dựng cơ
sở thể dục - thể thao
DTT
6,06
2,32
0,97
1,24
1,53
2.9.7
Đất công trình
năng lượng
DNL
11,26
0,04
0,00
0,02
0,56
0,68
9,93
0,02
2.9.8
Đất công trình
bưu chính, viễn thông
DBV
1,10
0,20
0,34
0,56
2.9.9
Đất xây dựng kho
dự trữ quốc gia
DKG
2.9.10
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
DDT
2.9.11
Đất bãi thải, xử
lý chất thải
DRA
25,04
24,04
1,00
2.9.12
Đất cơ sở tôn
giáo
TON
14,05
0,66
3,21
1,15
2,21
0,22
0,78
0,02
1,55
1,73
2,52
2.9.13
Đất làm nghĩa
trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
34,56
1,37
0,22
1,66
14,47
2,71
2,96
2,59
7,50
1,09
2.9.14
Đất xây dựng cơ
sở khoa học công nghệ
DKH
2.9.15
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
DXH
2.9.16
Đất chợ
DCH
5,52
1,29
0,08
0,47
0,50
1,80
0,41
0,64
0,33
2.10
Đất danh lam thắng
cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng
đồng
DSH
1,72
0,54
0,06
0,03
0,28
0,13
0,22
0,15
0,12
0,19
2.12
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
DKV
122,62
0,80
0,82
8,22
12,86
5,81
0,14
8,11
1,25
84,61
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
2.253,83
247,41
56,61
246,34
275,56
358,48
189,30
263,66
159,02
202,34
255,11
2.15
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
TSC
10,35
2,04
0,16
0,46
0,75
0,32
0,32
0,48
0,18
0,78
4,86
2.16
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
DTS
4,74
3,89
0,73
0,07
0,05
2.17
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
DNG
2.18
Đất tín ngưỡng
TIN
2,88
0,25
0,12
0,55
0,49
0,26
0,23
0,23
0,76
2.19
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
SON
84,70
9,48
17,26
1,27
6,44
4,13
14,60
31,53
2.20
Đất có mặt nước
chuyên dùng
MNC
13,55
13,55
2.21
Đất phi nông nghiệp
khác
PNK
0,93
0,93
3
Đất chưa sử dụng
CSD
II
KHU CHỨC NĂNG
1
Đất khu công nghệ
cao
KCN
2
Đất khu kinh tế
KKT
3
Đất đô thị
KDT
5.202,09
489,31
116,12
454,77
465,90
732,02
295,70
466,29
441,78
508,00
1.232,21
4
Khu sản xuất
nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công
nghiệp lâu năm)
KNN
5
Khu lâm nghiệp (khu
vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
KLN
6
Khu du lịch
KDL
7
Khu bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học
KBT
8
Khu phát triển công
nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
KPC
385,01
86,64
298,36
9
Khu đô thị
(trong đó có khu đô thị mới)
DTC
5.202,09
489,31
116,12
454,77
465,90
732,02
295,70
466,29
441,78
508,00
1.232,21
10
Khu thương mại -
dịch vụ
KTM
83,22
1,80
1,84
2,92
1,16
4,79
7,90
0,91
16,18
1,02
44,71
11
Khu vực đô thị -
thương mại - dịch vụ
KDV
12
Khu dân cư nông
thôn
DNT
13
Khu ở, làng nghề,
sản xuất phi nông nghiệp nông thôn
KON
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Phường An Lạc
Phường An Lạc A
Phường Bình Hưng Hòa
Phường Bình Hưng Hòa A
Phường Bình Hưng Hòa B
Phường Bình Trị Đông
Phường Bình Trị Đông A
Phường Bình Trị Đông B
Phường Tân Tạo
Phường Tân Tạo A
(1)
(2)
(3)
(4)= (5)+ ...+ (14)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
1
Đất nông nghiệp
NNP
273,24
1,32
1,28
1,00
0,44
0,36
1,69
0,45
0,92
265,78
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
244,52
0,03
0,02
244,47
Đất trồng lúa
(*)
LUA*
8,06
0,50
1,09
0,15
1,38
1,28
1,08
0,15
2,43
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
HNK
10,74
0,12
1,27
1,00
0,44
0,36
1,69
0,45
0,89
4,52
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
CLN
17,48
0,68
0,01
16,79
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng thủy
sản
NTS
0,50
0,49
0,01
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp
khác
NKH
2
Đất phi nông
nghiệp
PNN
68,19
4,31
0,24
3,15
17,43
1,07
1,18
3,09
1,35
36,37
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
0,02
0,02
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
2.5
Đất thương mại, dịch
vụ
TMD
0,45
0,02
0,08
0,35
2.6
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
SKC
3,36
0,21
0,08
0,03
0,04
0,11
0,06
2,83
2.7
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.9
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
15,65
0,01
0,09
13,64
1,02
0,50
0,39
Trong đó:
2.9.1
Đất giao thông
DGT
2.9.2
Đất thủy lợi
DTL
0,47
0,47
2.9.3
Đất xây dựng cơ
sở văn hóa
DVH
2.9.4
Đất xây dựng cơ
sở y tế
DYT
0,07
0,02
0,02
0,03
2.9.5
Đất xây dựng cơ
sở giáo dục và đào tạo
DGD
1,06
0,03
1,02
0,01
2.9.6
Đất xây dựng cơ
sở thể dục - thể thao
DTT
2.9.7
Đất công trình
năng lượng
DNL
2.9.8
Đất công trình bưu
chính, viễn thông
DBV
2.9.9
Đất xây dựng kho
dự trữ quốc gia
DKG
2.9.10
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
DDT
2.9.11
Đất bãi thải, xử
lý chất thải
DRA
2.9.12
Đất cơ sở tôn
giáo
TON
0,04
0,04
2.9.13
Đất làm nghĩa
trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
14,00
13,64
0,36
2.9.14
Đất xây dựng cơ
sở khoa học công nghệ
DKH
2.9.15
Đất xây dựng cơ
sở dịch vụ xã hội
DXH
2.9.16
Đất chợ
DCH
0,01
0,01
2.10
Đất danh lam thắng
cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng
đồng
DSH
0,01
0,01
2.12
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
DKV
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
47,42
2,86
0,14
2,94
3,75
1,07
0,83
1,96
0,79
33,08
2.15
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
TSC
0,04
0,04
2.16
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
DTS
1,24
1,23
0,01
2.17
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
DNG
2.18
Đất tín ngưỡng
TIN
2.19
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
SON
2.20
Đất có mặt nước
chuyên dùng
MNC
2.21
Đất phi nông nghiệp
khác
PNK
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Phường An Lạc
Phường An Lạc A
Phường Bình Hưng Hòa
Phường Bình Hưng Hòa A
Phường Bình Hưng Hòa B
Phường Bình Trị Đông
Phường Bình Trị Đông A
Phường Bình Trị Đông B
Phường Tân Tạo
Phường Tân Tạo A
(1)
(2)
(3)
(4)= (5) + …+ (14)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
1
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
295,76
1,92
3,10
1,39
0,50
0,59
5,54
5,77
9,16
267,79
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
259,94
0,03
2,78
5,32
6,03
245,78
Đất trồng lúa
(*)
LUA/PNN
12,92
2,59
2,08
1,05
1,38
0,88
1,28
1,08
0,15
2,43
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
HNK/PNN
14,60
0,63
2,83
1,37
0,50
0,45
2,03
0,45
1,41
4,93
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
CLN/PNN
18,05
0,70
0,27
17,08
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
1.7
Đất nuôi trồng thủy
sản
NTS/PNN
3,17
0,56
0,02
0,14
0,73
1,72
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
1.9
Đất nông nghiệp
khác
NKH/PNN
2
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
2.2
Đất trồng lúa chuyển
sang đất trồng rừng
LUA/LNP
2.3
Đất trồng lúa chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
2.4
Đất trồng lúa chuyển
sang đất làm muối
LUA/LMU
2.5
Đất trồng cây hàng
năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
HNK/NTS
2.6
Đất trồng cây hàng
năm khác chuyển sang đất làm muối
HNK/LMU
2.7
Đất rừng phòng hộ
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RPH/NKR(a)
2.8
Đất rừng đặc dụng
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RDD/NKR(a)
2.9
Đất rừng sản xuất
chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng
RSX/NKR(a)
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/NKR(a)
3
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
16,04
2,71
0,50
1,06
1,20
0,50
0,52
2,51
0,97
1,09
4,98
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng:
Trên địa bàn quận Bình Tân không có diện tích đất
chưa sử dụng./.
Quyết định 2913/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2913/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất ngày 18/07/2023 của quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
1.511
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng