Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 290/QĐ-UBND 2022 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất Sa Thầy Kon Tum
Số hiệu:
290/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Nguyễn Ngọc Sâm
Ngày ban hành:
18/05/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 290/QĐ-UBND
Kon Tum, ngày 18
tháng 5 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA HUYỆN SA THẦY
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013
và Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số
Điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định Quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
66/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh mục các
dự án cần thu hồi đất năm 2022 và các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số
150/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sa Thầy;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 157/TTr-STNMT ngày 11 tháng 5 năm
2022 và đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy tại Tờ trình số 146/TTr-UBND
ngày 04 tháng 5 năm 2022 ( kèm Thông báo số 59/TB-HĐTĐ ngày 06 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng thẩm định Quy hoạch và Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện về việc
thông báo kết quả thẩm định Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Sa Thầy, tỉnh
Kon Tum và hồ sơ).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Sa
Thầy, với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân
bổ trong năm kế hoạch: 143.172,86 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp: 134.294,46
ha.
- Đất phi nông nghiệp: 8.723,04
ha.
- Đất chưa sử dụng: 155,36 ha.
(Chi
tiết có Biểu số 01 kèm theo)
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất:
786,22 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp: 408,34 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 377,88
ha.
(Chi
tiết tại Biểu số 02 kèm theo)
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất: 463,23 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp: 459,3 ha.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp: 3,03 ha.
- Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở: 0,9 ha.
(Chi
tiết tại Biểu số 03 kèm theo)
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng: 15,55 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp: 15 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 0,55 ha.
(Chi
tiết tại Biểu số 04 kèm theo)
(Kèm
theo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất)
Điều 2.
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 được phê duyệt tại
Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy có trách nhiệm:
1. Công bố công khai kế
hoạch sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn huyện theo đúng quy định.
2. Thực hiện nghiêm túc
kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt nhằm đảm bảo tính thống nhất trong việc
quản lý, sử dụng đất đúng theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
3. Trên cơ sở kế hoạch sử
dụng đất đã được phê duyệt, chỉ được tổ chức thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất khi đảm bảo các quy định của pháp luật,
phù hợp với các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 của cấp huyện.
4. Tăng cường kiểm tra,
giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý các trường hợp
vi phạm kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thường xuyên
kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và thu hồi đất đối với các dự án chậm hoặc không
triển khai. Có cơ chế, chính sách phù hợp để thu hút các nhà đầu tư vào xây dựng
cơ sở hạ tầng; phát triển du lịch, dịch vụ và thương mại. Kiểm soát chặt chẽ
tình trạng tự phát chuyển đổi đất trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm,
nuôi trồng thủy sản hoặc chuyển sang sử dụng vào các mục đích khác không theo kế
hoạch sử dụng.
5. Thực hiện tốt chính
sách thu hồi, chuyển mục đích, giao cho thuê đất theo đúng kế hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
6. Định kỳ hàng quý báo
cáo việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Tài nguyên và Môi trường) để theo dõi, tổng hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: PCVP-Nguyễn Đăng Trình;
- Lưu VT, HTKT, KTTH, NNTN.BPN.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
Biểu số 01: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ TRONG NĂM KẾ HOẠCH
(Kèm
theo Quyết định số: 290/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Sa Thầy
Xã Hơ Moong
Xã Mô Rai
Xã Rờ Kơi
Xã Sa Bình
Xã Sa Nghĩa
Xã Sa Nhơn
Xã Sa Sơn
Xã Ya Ly
Xã Ya Tăng
Xã Ya Xiêr
I
Tổng diện tích tự nhiên
143.172,86
1.393,13
6.258,60
58.391,79
29.828,79
4.035,36
3.737,99
5.846,21
6.549,57
3.842,34
18.520,40
4.768,68
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
NNP
134.294,46
984,79
4.791,24
57.471,67
29.272,97
3.236,24
2.980,62
5.563,41
6.227,90
2.514,72
17.018,77
4.232,13
1.1
Đất
trồng lúa
LUA
1.197,12
93,25
89,95
87,13
209,35
59,34
78,63
139,67
149,89
94,44
46,30
149,17
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
733,13
86,11
39,06
37,83
69,12
34,01
43,38
139,36
82,81
19,97
37,67
143,81
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK
15.114,63
45,39
660,85
1.462,55
1.466,14
1.738,07
739,36
586,48
888,10
1.202,98
4.155,12
2.169,59
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN
27.169,71
745,02
3.183,53
8.049,00
3.358,99
1.343,59
1.825,41
2.266,48
2.407,98
1.168,55
1.016,54
1.804,62
1.4
Đất
rừng phòng hộ
RPH
13.274,76
-
-
3.830,66
-
-
-
-
-
-
9.370,20
73,90
1.5
Đất
rừng đặc dụng
RDD
43.004,24
73,26
-
17.584,00
21.330,13
-
-
1.538,22
2.478,63
-
-
-
1.6
Đất
rừng sản xuất
RSX
34.243,37
14,52
842,72
26.358,16
2.863,60
87,14
316,30
1.015,59
279,31
41,21
2.393,87
30,95
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
29.661,96
9,58
622,98
24.452,27
1.344,23
58,80
314,80
740,52
279,31
41,21
1.790,90
7,36
1.7
Đất
nuôi trồng thủy sản
NTS
129,50
9,54
4,70
13,37
26,26
4,30
17,19
16,97
23,99
7,54
1,74
3,90
1.8
Đất
làm muối
LMU
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1.9
Đất
nông nghiệp khác
NKH
161,13
3,81
9,49
86,80
18,50
3,80
3,73
-
-
-
35,00
-
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
8.723,04
408,34
1.467,36
910,33
519,35
790,98
747,72
271,00
300,39
1.327,62
1.501,63
478,32
2.1
Đất
quốc phòng
CQP
119,88
24,39
51,11
26,44
17,70
0,08
-
-
-
-
0,16
-
2.2
Đất
an ninh
CAN
3,63
3,27
0,06
0,10
0,12
-
-
-
-
-
-
0,08
2.3
Đất
khu công nghiệp
SKK
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.4
Đất
cụm công nghiệp
SKN
25,00
25,00
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.5
Đất
thương mại, dịch vụ
TMD
5,21
2,09
-
0,39
0,32
0,31
-
0,66
1,34
-
-
0,10
2.6
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
85,36
-
2,99
7,77
1,31
32,77
0,41
18,79
0,32
1,00
20,00
-
2.7
Đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
4,66
-
-
-
-
-
-
4,66
-
-
-
-
2.8
Đất
sản xuất vật liệu xây dựng
SKX
31,63
-
-
5,07
-
11,09
5,04
-
8,90
0,10
-
1,43
2.9
Đất
phát triển hạ tầng cấp huyện, cấp xã
DHT
6.370,48
162,73
1.204,13
445,40
286,88
641,78
629,45
105,50
110,52
1.225,06
1.343,32
215,71
Đất giao thông
DGT
1.316,20
112,99
118,04
410,32
186,38
63,21
53,46
41,83
75,07
42,98
132,46
79,46
Đất thủy lợi
DTL
141,48
6,57
1,68
7,46
33,41
36,11
19,10
8,54
3,51
14,70
2,40
8,00
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
6,22
5,86
-
-
-
-
-
0,12
-
0,03
-
0,21
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
4,96
1,93
0,21
1,00
0,22
0,17
0,15
0,16
0,15
0,18
0,45
0,34
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
đào tạo
DGD
64,66
18,17
7,49
6,73
3,23
5,60
2,46
4,85
4,26
2,89
4,05
4,93
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
DTT
16,67
4,08
2,41
1,63
0,28
1,23
2,91
1,32
0,68
-
-
2,13
Đất công trình năng lượng
DNL
4.662,13
0,59
1.064,98
1,31
51,50
507,74
545,96
36,46
-
1.161,25
1.182,21
110,13
Đất công trình bưu chính
viễn thông
DBV
1,02
0,30
0,30
0,04
-
0,02
0,22
0,04
0,05
-
0,03
0,02
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
DKG
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
DDT
3,86
-
0,01
0,22
0,29
-
-
-
-
-
-
3,34
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
21,16
0,93
-
-
-
1,73
-
-
-
-
18,50
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
6,85
1,99
2,42
-
1,96
0,23
0,25
-
-
-
-
-
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
120,86
7,18
6,41
15,17
9,31
25,65
4,94
12,18
26,80
3,03
3,22
6,97
Đất xây dựng cơ sở khoa học
công nghệ
DKH
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ
xã hội
DXH
0,66
0,66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Đất chợ
DCH
3,75
1,48
0,18
1,52
0,30
0,09
-
-
-
-
-
0,18
2.10
Đất
danh lam thắng cảnh
DDL
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.11
Đất
sinh hoạt cộng đồng
DSH
13,24
1,25
2,95
1,82
0,49
1,12
1,64
0,26
0,29
0,49
1,38
1,55
2.12
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
5,85
2,40
-
2,77
-
0,68
-
-
-
-
-
-
2.13
Đất
ở tại nông thôn
ONT
808,32
-
83,29
202,37
53,65
63,49
49,30
47,28
38,40
60,35
44,64
165,55
2.14
Đất
ở tại đô thị
ODT
141,43
141,43
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.15
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
20,82
12,00
0,49
3,55
0,36
0,48
0,27
0,92
0,39
0,86
1,16
0,34
2.16
Đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
5,03
0,13
-
3,04
0,77
-
-
-
1,09
-
-
-
2.17
Đất
xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.18
Đất
cơ sở tín ngưỡng
TIN
0,27
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,24
0,03
2.19
Đất
sông, suối
SON
1.001,07
31,59
105,51
190,10
153,56
36,89
61,61
88,62
139,14
38,92
81,68
73,45
2.20
Đất
có mặt nước chuyên dùng
MNC
64,55
2,06
16,07
21,31
-
0,31
-
4,31
-
0,84
-
19,65
2.21
Đất
phi nông nghiệp khác
PNK
16,61
-
0,76
0,20
4,19
1,98
-
-
-
-
9,05
0,43
3
Đất chưa sử dụng
CSD
155,36
-
-
9,79
36,47
8,14
9,65
11,80
21,28
-
-
58,23
Ghi chú: Đối với
các loại đất cần có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền trước khi thu hồi thì chỉ được
thực hiện thu hồi đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép,
Biểu số 02: KẾ HOẠCH THU HỒI CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số: 290/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Sa Thầy
Xã Hơ Moong
Xã Mô Rai
Xã Rờ Kơi
Xã Sa Bình
Xã Sa Nghĩa
Xã Sa Nhơn
Xã Sa Sơn
Xã Ya Ly
Xã Ya Tăng
Xã Ya Xiêr
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+..
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
Tổng
786,22
119,80
16,76
145,83
75,01
19,71
14,31
11,20
1,05
74,57
281,10
26,88
1
Đất nông nghiệp
NNP
408,34
84,59
9,70
110,39
53,32
15,86
6,56
7,10
0,00
6,64
104,46
9,72
1.1
Đất
trồng lúa
LUA
9,00
3,50
0,50
3,50
1,50
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
4,70
2,20
0,50
2,00
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK
167,05
24,25
5,70
62,16
11,82
7,35
2,51
4,10
3,64
39,20
6,32
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN
143,73
54,64
4,00
37,13
19,00
8,51
0,55
3,00
3,00
10,50
3,40
1.4
Đất
rừng phòng hộ
RPH
36,26
36,26
1.5
Đất
rừng đặc dụng
RDD
22,00
22,00
1.6
Đất
rừng sản xuất
RSX
30,00
2,00
11,00
17,00
1.7
Đất
nuôi trồng thủy sản
NTS
0,30
0,20
0,10
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
377,88
35,21
7,06
35,44
21,69
3,85
7,75
4,10
1,05
67,93
176,64
17,16
2.1
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
347,41
16,92
6,96
33,24
21,69
3,72
2,70
0,10
1,05
67,90
176,48
16,65
-
Đất
giao thông
DGT
77,88
13,06
6,40
33,04
1,19
3,22
2,20
1,00
0,10
2,60
15,07
-
Đất
thủy lợi
DTL
23,22
2,75
20,40
0,07
-
Đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
2,42
0,56
0,20
0,10
0,50
0,50
0,10
0,05
0,20
0,20
0,01
-
Đất
công trình năng lượng
DNL
241,28
67,60
173,68
-
Đất
có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
1,50
1,50
-
Đất
chợ
DCH
1,11
1,11
2.11
Đất
sinh hoạt cộng đồng
DSH
0,01
0,01
2.12
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
1,10
1,10
2.13
Đất
ở tại nông thôn
ONT
0,70
0,10
0,05
0,05
0,50
2.14
Đất
ở tại đô thị
ODT
8,29
8,29
2.15
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
4,37
3,90
0,10
0,10
0,08
0,03
0,16
2.19
Đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
16,00
5,00
2,00
5,00
4,00
Ghi chú: Đối với
các loại đất cần có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền trước khi thu hồi thì chỉ được
thực hiện thu hồi đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Biểu số 04: KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG
(Kèm
theo Quyết định số: 290/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Sa Thầy
Xã Hơ Moong
Xã Mô Rai
Xã Rờ Kơi
Xã Sa Bình
Xã Sa Nghĩa
Xã Sa Nhơn
Xã Sa Sơn
Xã Ya Ly
Xã Ya Tăng
Xã Ya Xiêr
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+..
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
Tổng
15,55
0,00
0,00
1,55
1,00
0,00
0,00
0,00
1,00
0,00
0,00
12,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
15,00
0,00
0,00
1,00
1,00
0,00
0,00
0,00
1,00
0,00
0,00
12,00
Đất
trồng cây lâu năm
CLN
15,00
1,00
1,00
1,00
12,00
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
0,55
0,00
0,00
0,55
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
2.1
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
0,50
0,00
0,00
0,50
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
-
Đất
giao thông
DGT
0,50
0,50
2.2
Đất
phi nông nghiệp khác
PNK
0,05
0,05
Biểu số 03: KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số: 290/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
TT Sa Thầy
Xã Hơ Moong
Xã Mô Rai
Xã Rờ Kơi
Xã Sa Bình
Xã Sa Nghƿa
Xã Sa Nhơn
Xã Sa Sơn
Xã Ya Ly
Xã Ya Tăng
Xã Ya Xiêr
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+ …
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
459,30
88,65
13,46
112,69
59,51
19,86
9,56
11,10
11,90
7,64
114,71
10,22
Trong
đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
9,00
3,50
0,50
3,50
1,50
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
4,70
2,20
0,50
2,00
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
193,69
25,95
6,80
63,16
15,01
9,35
3,51
5,10
9,90
3,94
44,40
6,57
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN/PNN
166,90
57,00
6,66
38,33
22,00
10,51
2,55
6,00
2,00
3,70
14,50
3,65
1.4
Đất
rừng phòng hộ
RPH/PNN
37,36
0,05
37,31
1.5
Đất
rừng đặc dụng
RDD/PNN
22,00
22,00
1.6
Đất
rừng sản xuất
RSX/PNN
30,05
2,00
11,05
17,00
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
RSN/PNN
0,00
1.7
Đất
nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
0,30
0,20
0,10
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
3,03
0,51
0,51
0,00
0,51
0,00
0,00
0,00
0,50
0,00
0,00
1,00
Đất
trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
HNK/NTS
3,03
0,51
0,51
0,51
0,50
1,00
3
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
0,90
0,9
(a)
gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác. PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Ghi
chú: Đối với các loại đất cần có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền trước khi lập
thủ tục đất đai thì chỉ được thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Quyết định 290/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 290/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất ngày 18/05/2022 của huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
3.073
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng