UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 20 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về phương pháp xác định giá
đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ quy định về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Bộ Tài chính Hướng dẫn, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều
chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2012/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
thông qua Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 375/TTr-STNMT
ngày 19/12/2012 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Bảng giá này được áp dụng thống
nhất trên toàn tỉnh và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 2. Phạm vi áp dụng.
1. Bảng giá các loại đất năm
2013 để làm căn cứ:
a) Tính thuế đối với trường hợp
sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền
thuê đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
c) Tính giá trị quyền sử dụng
đất khi nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật.
d) Xác định giá trị quyền sử
dụng đất để tính vào giá trị doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần
hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định theo quy
định của pháp luật.
đ) Tính giá trị quyền sử dụng
đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng
đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy
định của pháp luật.
f) Tính tiền bồi thường đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước
theo quy định của pháp luật.
g) Tính thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp.
2. Trường hợp nhà nước giao đất,
cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án
có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại
quyết định này.
3. Mức giá quy định tại quyết
định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận
về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện.
1. Giao trách nhiệm Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp các Sở, Ngành có liên quan:
a) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ
chức thực hiện quyết định này;
b) Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố tổ chức mạng lưới điều tra, thống kê giá chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thực tế trên thị trường; đề xuất điều chỉnh bổ sung vào bảng giá các
loại đất theo quy định của Chính phủ;
c) Tổng hợp, xây dựng điều chỉnh
bảng giá các loại đất khi có biến động, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu để
trình Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu trước khi quyết định;
d) Tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân
dân tỉnh và tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ theo định kỳ.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Công bố công khai và chỉ đạo
tổ chức thực hiện bảng giá các loại đất tại địa bàn do cấp mình phụ trách theo
quy định tại quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai
quyết định này đến cấp xã theo đúng quy định.
b) Tổ chức điều tra, thống kê
giá chuyển nhượng đất thực tế trên địa bàn, khi có biến động giá đất phải báo
cáo đề xuất xử lý gửi cấp thẩm quyền đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính;
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2013./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể;
- Báo, Đài PT-TH tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Phòng Tiếp dân;
- Cục KTVB – Bộ TP (KT);
- Sở Tư pháp tỉnh (rà soát);
- Sở Tài chính tỉnh (rà soát);
- Chuyên viên Khối NC,KT;
- Lưu: VP (MTGĐ 2013).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|