ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 20
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC
CÔNG NHẬN ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 3769/TTr-STNMT ngày 07 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định hạn mức công nhận đất ở đối
với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980, sử dụng đất từ ngày
18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 cho mỗi hộ gia đình, cá
nhân; hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn, cá nhân tại đô thị.
2. Hạn mức giao đất ở quy định tại Quyết định này không
áp dụng đối với trường hợp nhà nước giao đất tái định cư, giao đất có thu tiền
sử dụng đất cho các trường hợp thuộc chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư theo quy định tại Điều
78, Điều 79 Luật Đất đai năm 2024; các trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất
gắn liền với tài sản trên đất thuộc sở hữu của nhà nước; các thửa đất, khu đất
đấu giá quyền sử dụng đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có liên quan trong việc quản lý sử dụng đất; giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều 3. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho
mỗi hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau
1. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử
dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
a) Tại các phường: không quá 250m2.
b) Tại các thị trấn: không quá 300m2.
c) Tại các xã: không quá 400m2.
2. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử
dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
a) Tại các phường: không quá 200m2.
b) Tại các thị trấn: không quá 250m2.
c) Tại các xã: không quá 350m2.
Điều 4. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân
1. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân đối với khu vực nông
thôn theo quy định tại khoản 2 Điều 195 Luật Đất đai năm 2024.
Tại các xã: không quá 300m2.
2. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân đối với khu vực
đô thị theo quy định tại khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai năm 2024.
a) Tại các phường: không quá 100m2.
b) Tại các thị trấn: không quá 150m2.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các hồ sơ đề nghị giao đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đã nộp trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực và
đang được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thì được áp dụng theo Quyết
định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp có vườn,
ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết
định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 sửa đổi, bổ sung Quyết định số
34/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn
mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp có vườn, ao trong
cùng một thửa đất đang có nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024 và thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở
đối với trường hợp có vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở trên địa
bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức giao đất ở
và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp có vườn, ao trong cùng một thửa
đất đang có nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre./
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ TNMT;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (để kiểm tra)
- Báo Đồng Khởi;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Phòng: TH, NC, KT, TCĐT; Ban TCD;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NKP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|