|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2871/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Quý Phương
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2871/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 07 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050 THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 -
2030;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050..
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 430/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 22 tháng 10 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
- Đất nông nghiệp: 12.535,71 ha;
- Đất phi nông nghiệp: 13.977,31 ha;
- Đất chưa sử dụng: 133,05 ha.
(Chi tiết theo Phụ
lục 1 kèm theo)
b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp:
1.763,70 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp: 44,70 ha;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập
trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn: 72,84 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
phi nông nghiệp: 377,84 ha.
(Chi tiết theo Phụ
lục 2 kèm theo)
c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng đất
nông nghiệp: 0,50 ha;
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng đất
phi nông nghiệp: 282,52 ha.
(Chi tiết theo Phụ
lục 3 kèm theo)
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về nội
dung, số liệu, hệ thống phụ biểu, bản đồ trình phê duyệt nêu tại Tờ trình nêu
trên của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Định hướng tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất thành
phố Huế đến năm 2050:
Thừa Thiên Huế - Thành phố trực thuộc Trung ương, với
đặc trưng văn hoá, di sản, xanh, bản sắc Huế, thông minh, hướng biển, thích ứng
và bền vững, là đô thị lớn thuộc nhóm có trình độ phát triển kinh tế là mức cao
của cả nước; thành phố Festival, trung tâm văn hoá - du lịch, giáo dục khoa học
công nghệ và y tế chuyên sâu của cả nước và châu Á, là điểm đến an toàn, thân
thiện, hạnh phúc.
Phát huy các tiềm năng, lợi thế so sánh, vị trí chiến
lược - cửa ngõ của hành lang kinh tế Đông - Tây với văn hóa, lịch sử đặc sắc,
phong phú, trọng tâm là di sản văn hóa vật thể và phi vật thể được UNESCO công
nhận cùng nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng với Sông Hương Núi Ngự, sử dụng
hợp lý và hiệu quả các nguồn tài nguyên, phát triển hài hòa với cảnh quan tự
nhiên, bảo tồn hệ sinh thái rừng đầu nguồn, chủ động phòng chống thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu. Phát huy vai trò, vị thế là đô thị trung tâm;
trung tâm văn hóa, du lịch; y tế; khoa học và công nghệ; giáo dục và đào tạo của
vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung, cấp quốc gia, khu vực Đông Nam Á, quốc
tế.
a) Tầm nhìn ngành nông nghiệp đến năm 2050
Vùng trồng lúa tập trung: Bên cạnh chuyển đổi
đất trồng lúa phục vụ cho phát triển rau, nông sản khác và phát triển đô thị, dịch
vụ; tập trung nâng cao chất lượng hiệu quả diện tích đất trồng lúa còn lại. Dự
kiến đến năm 2050, diện tích đất trồng lúa của thành phố là 1.800 ha; tập trung
ở khu vực phía bắc ngoại thành gồm các xã Phú Thanh, Phú Dương, Hương Phong.
Vùng chuyên canh rau, màu: Định hướng đến
năm 2050 việc lựa chọn các loại rau màu phù hợp với từng tiểu vùng sinh thái và
thị trường tiêu thụ cần được hoàn thiện để nâng cao chất lượng sản xuất rau sạch,
rau an toàn đạt tiêu chuẩn chất lượng và cho giá trị cao. Áp dụng tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất, canh tác theo đúng tiêu chuẩn và sản lượng tập trung ở phường
Hương An, xã Phú Mậu và. Dự kiến đến năm 2050 diện tích đất trồng màu của thành
phố là 300 ha.
Vùng sản xuất cây ăn trái tập trung: Xây dựng
vùng sản xuất cây ăn trái chất lượng cao áp dụng tiêu chuẩn VietGAP tại phường
Thủy Biều, Hương Hồ, Thủy Bằng. Dự kiến đến năm 2050 diện tích đất cây lâu năm
của thành phố là 1.500 ha
Định hướng phát triển rừng: Phát triển kinh
tế rừng thành một ngành kinh tế quan trọng theo hướng nâng cao hiệu quả rừng trồng
gắn với bảo vệ môi trường. Phát triển lâm nghiệp đa chức năng, chuyển đổi cơ cấu
sản phẩm từ khai thác gỗ non sản xuất dăm sang khai thác gỗ lớn nhằm tạo vùng
nguyên liệu tập trung, cung cấp gỗ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ gỗ.
Định hướng phát triển thủy sản: Áp dụng mô
hình khai thác tiên tiến nhằm nâng cao sản lượng đánh bắt xa bờ; chú trọng công
tác dự báo ngư trường, nguồn lợi, mùa vụ đánh bắt. Tổ chức quản lý, điều phối
hoạt động của mạng lưới Khu bảo vệ thủy sản trên vùng đầm phá theo chiều sâu, chú
trọng giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho các tổ chức ngư dân.
b) Tầm nhìn định hướng không gian đô thị
Tổ chức không gian phát triển theo hướng mô hình đô
thị trực thuộc trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và
bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân
thiện môi trường và thông minh; gắn với các hành lang Bắc - Nam và hành lang
kinh tế Đông - Tây, hành lang kinh tế đô thị hướng biển và thúc đẩy liên kết nội
vùng, liên kết vùng. Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, thông minh,
đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị thông minh, thuỷ lợi và phòng chống
thiên tai, hạ tầng các khu chức năng. Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh; huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư từ các
thành phần kinh tế.
3. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục
đích sử dụng được xác định theo bản đồ Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (tỷ lệ
1/25.000) và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của thành phố Huế do Uỷ ban nhân dân thành phố
Huế xác lập ngày 21 tháng 10 năm 2024.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của
Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố Huế có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai, phát huy vai trò giám
sát của nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan có thẩm quyền
về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thành
phố Huế được phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
2. Chịu trách nhiệm toàn diện quản lý Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thành phố Huế; phân
công, phân cấp, điều phối, kiểm soát và bảo đảm thực hiện đầy đủ các nguyên tắc,
quy trình, thủ tục, quy định trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất; ứng
dụng công nghệ thông tin nhằm xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Chịu trách nhiệm pháp lý, tính chính xác của số
liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ về quy mô,
phạm vi, diện tích, vị trí chuyển mục đích các loại đất phân bổ đến đơn vị cấp
xã tại hồ sơ, tài liệu Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành
phố Huế phải đảm bảo thống nhất, đồng bộ với nội dung Quyết định này.
Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất cao hơn so với chỉ
tiêu phân bổ theo các chi tiêu trong Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế được phê duyệt
tại Quyết định số 1745/QĐ-TTg, UBND thành phố Huế chỉ được thực hiện khi đảm bảo
các điều kiện theo quy định của pháp luật.
4. Triển khai việc lập các quy hoạch có sử dụng đất
đồng bộ, thống nhất với Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 huyện Nam Đông; rà soát các quy hoạch có sử dụng đất theo hướng bảo
đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất, bảo đảm tính hệ thống, liên kết,
kế thừa và ổn định giữa các quy hoạch; việc bố trí sử dụng đất phải hợp lý,
khai thác hiệu quả không gian, bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật với hạ tầng xã
hội; nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
5. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
duyệt.
6. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về
tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ,
bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; đặc biệt đối
với việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng
phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác theo đúng quy định của pháp luật
đất đai và các pháp luật có liên quan.
8. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện quy hoạch sử dụng đất, trong đó quản lý chặt chẽ diện tích đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng nhằm bảo đảm an ninh lương thực, bảo vệ
môi trường sinh thái; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất; hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất thống nhất, đồng bộ giữa
số liệu chỉ tiêu và khoanh định trên thực tế để bảo đảm quản lý nghiêm ngặt các
chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất; không hợp pháp hoá các sai phạm (nếu có).
9. Tập trung nguồn lực thực hiện tốt các chỉ tiêu sử
dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp
báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TVTU; TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, KH&ĐT, TC, NNPTNT, XD;
- HĐND và UBND thành phố Huế;
- VP: CVP, các PCVP, các CV;
- Cổng TTĐT tỉnh:
- Lưu VT, ĐC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC I:
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2050 THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2871/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm
|
Diện tích phân
bổ theo Quyết định 1745/QĐ- TTg ngày 30/12/2023 (ha)
|
Diện tích cấp
huyện xác định, xác định bổ sung (ha)
|
Diện tích điều
chỉnh quy hoạch 2030, tầm nhìn đến (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
14.633,25
|
54,92
|
12.269,00
|
266,71
|
12.535,71
|
47,05
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
4.027,97
|
15,12
|
2.518,00
|
623,72
|
3.141,72
|
11,79
|
-
|
Đất chuyên trồng lúa
|
LUC
|
3.789,63
|
14,22
|
2.331,00
|
603,44
|
2.934,44
|
11,01
|
-
|
Đất trồng lúa còn lại
|
LUK
|
238,34
|
0,89
|
|
20,28
|
207,28
|
0,78
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm
|
HNK
|
772,83
|
2,90
|
|
438,67
|
438,67
|
1,65
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
2.252,54
|
8,45
|
2.179,00
|
-199,06
|
1.979,94
|
7,43
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1.156,87
|
4,34
|
1.362,00
|
-767,14
|
594,87
|
2,23
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
659,65
|
2,48
|
644,00
|
157,34
|
801,34
|
3,01
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
5.162,67
|
19,37
|
4.153,00
|
816,52
|
4.969,52
|
18,65
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
|
165.57
|
0,62
|
-
|
165,57
|
165,57
|
0,62
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
554,87
|
2,08
|
|
461,34
|
461,34
|
1,73
|
1.8
|
Đất chăn nuôi tập trung
|
CNT
|
15,65
|
0,06
|
|
88,49
|
88,49
|
0,33
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
30,21
|
0,11
|
|
59,82
|
59,82
|
0,22
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
11.596,74
|
43,52
|
14.167,00
|
-189,69
|
13.977,31
|
52,45
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
517,52
|
1,94
|
367,00
|
-367,00
|
0,00
|
0,00
|
2.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
2.134,47
|
8,01
|
3.536,00
|
-199,35
|
3.336,65
|
12,52
|
2.3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
54,08
|
0,20
|
83,00
|
2,81
|
85,81
|
0,32
|
2.4
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
116,87
|
0,44
|
88,00
|
17,72
|
105,72
|
0,40
|
2.5
|
Đất an ninh
|
CAN
|
19,77
|
0,07
|
48,00
|
10,75
|
58,75
|
0,22
|
2.6
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
449,32
|
1,69
|
1.132,00
|
-399,73
|
732,27
|
2,75
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
52,69
|
0,20
|
171,00
|
-36,11
|
134,89
|
0,51
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
DXH
|
9,85
|
0,04
|
|
15,06
|
15,06
|
0,06
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
30,49
|
0,11
|
114,00
|
-51,75
|
62,25
|
0,23
|
--
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
279,74
|
1,05
|
752,00
|
-369,34
|
382,66
|
1,44
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao
|
DTT
|
49,86
|
0,19
|
90,00
|
11,61
|
101,61
|
0,38
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
|
DKH
|
22,88
|
0,09
|
|
24,89
|
24,89
|
0,09
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở môi trường
|
DMT
|
-
|
-
|
|
2,00
|
2,00
|
0,01
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn
|
DKT
|
1,86
|
0,01
|
|
1,96
|
1,96
|
0,01
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
|
DSK
|
1,95
|
0,01
|
5,00
|
1,95
|
6,95
|
0,03
|
2.7
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
418,95
|
1,57
|
892,00
|
365,84
|
1.257,84
|
4,72
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
32,78
|
0,12
|
110,00
|
20,00
|
130,00
|
0,49
|
-
|
Đất khu công nghệ thông tin tập trung
|
SCT
|
-
|
-
|
-
|
27,05
|
27,05
|
0,10
|
-
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
128,32
|
0,48
|
434,00
|
157,45
|
591,45
|
2,22
|
-
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
147,10
|
0,55
|
167,00
|
0,00
|
167,00
|
0,63
|
-
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
110,75
|
0,42
|
181,00
|
161,35
|
342,35
|
1,28
|
2.8
|
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
|
CCC
|
2.844,52
|
10,68
|
3.223,00
|
438,17
|
3.661,17
|
13,74
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất công trình giao thông
|
DGT
|
1.678,34
|
6,30
|
2.150,00
|
2,17
|
2.152,17
|
8,08
|
-
|
Đất công trình thủy lợi
|
DTL
|
498,38
|
1,87
|
519,00
|
-22,28
|
496,72
|
1,86
|
-
|
Đất công trình cấp nước, thoát nước
|
DCT
|
17,68
|
0,07
|
|
23,53
|
23,53
|
0,09
|
-
|
Đất công trình phòng, chống thiên tai
|
DPC
|
-
|
-
|
|
19,47
|
19,47
|
0,07
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh,
di sản thiên nhiên
|
DDD
|
353,67
|
1,33
|
400,00
|
21,01
|
421,01
|
1,58
|
-
|
Đất công trình xử lý chất thải
|
DRA
|
0,01
|
0,00
|
29,00
|
0,00
|
29,00
|
0,11
|
-
|
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng
|
DNL
|
109,89
|
0,41
|
117,00
|
0,00
|
117,00
|
0,44
|
-
|
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin
|
DBV
|
3,43
|
0,01
|
8,00
|
0,00
|
8,00
|
0,03
|
-
|
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
|
DCH
|
12,60
|
0,05
|
|
22,06
|
22,06
|
0,08
|
-
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng
đồng
|
DKV
|
170,52
|
0,64
|
|
372,21
|
372,21
|
1,40
|
2.9
|
Đất tôn giáo
|
TON
|
146,53
|
0,55
|
171,00
|
0,00
|
171,00
|
0,64
|
2.10
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
185,63
|
0,70
|
|
181,88
|
181,88
|
0,68
|
2.11
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
NTD
|
1.215,64
|
4,56
|
1.106,00
|
-248,91
|
857,09
|
3,22
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
3.493,27
|
13,11
|
|
3.423,69
|
3.423,69
|
12,85
|
2.13
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0,18
|
0,00
|
|
105,45
|
105,45
|
0,40
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
416,08
|
1,56
|
209,00
|
-75,95
|
133,05
|
050
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
-
|
|
|
3.1
|
Đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật
đất đai chưa giao, chưa cho thuê
|
CGT
|
25,86
|
0,10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.2
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
386,86
|
1,45
|
205,64
|
-75,95
|
129,69
|
0,49
|
3.3
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
3,36
|
0,01
|
3,36
|
-
|
3,36
|
0,01
|
3.4
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.5
|
Đất có mặt nước chưa sử dụng
|
MCS
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Khu chức năng
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1
|
Đất khu công nghệ cao
|
KCN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Đất đô thị
|
KDT
|
14.977,36
|
56,21
|
18.557,00
|
8.089,07
|
26.646,07
|
100,00
|
4
|
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng
lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
|
-
|
6.042,17
|
22,68
|
4.510,00
|
-128,41
|
4.381,59
|
16,44
|
5
|
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng, rừng
|
KLN
|
6.979,19
|
26,19
|
6.159,00
|
206,72
|
6.365,72
|
23,89
|
6
|
Khu du lịch
|
KDL
|
494,59
|
1,86
|
1.046,00
|
19,78
|
1.065,78
|
4,00
|
7
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
KBT
|
321,53
|
1,21
|
391,00
|
-
|
391,00
|
1,47
|
8
|
Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm
công nghiệp)
|
KPC
|
32,78
|
0,12
|
110,00
|
20,00
|
130,00
|
0,49
|
9
|
Khu đô thị
|
DTC
|
2.133,98
|
8,01
|
2.928,00
|
408,65
|
3336,65
|
12,52
|
10
|
Khu thương mại - dịch
|
KTM
|
140,92
|
0,53
|
579,00
|
34,51
|
613,51
|
2,30
|
11
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
7.356,18
|
27,61
|
4.995,00
|
-4,995.00
|
-
|
-
|
Ghi chú: - Căn cứ Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đất đai, các chỉ tiêu sử dụng đất
tại cột “Hiện trạng năm 2023” và cột “Diện tích cấp tỉnh phân bổ theo QĐ
1745/QĐ-TTg” được điều chỉnh để phù hợp theo quy định của Luật Đất đai 2024 và
Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
- Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện
tích tự nhiên.
PHỤ LỤC II:
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050, CỦA THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2871/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
1.763,70
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
835,95
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
804,89
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
283,29
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
149,89
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
10,69
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
483,89
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
RSN/PNN
|
-
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
|
44,70
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
5,70
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang trồng rừng
|
LUA/LNP
|
10,00
|
2.7
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông
nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
-
|
2.6
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông
nghiệp không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
-
|
2.5
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp
không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
29,00
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
RSN/NKR(a)
|
|
3
|
Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập
trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn
|
|
72,84
|
4
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
phi nông nghiệp
|
|
377,84
|
4.1
|
Chuyển đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều
118 sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc Điều 120 của
Luật này
|
|
200,44
|
4.2
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
PKO/OCT
|
162,18
|
4.3
|
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất xây
dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
|
13,56
|
4.4
|
Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ
|
|
1,66
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung, đất làm muối và đất nông nghiệp
khác;
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
PHỤ LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CỦA THÀNH PHỐ
HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2871/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
(ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
0,50
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
-
|
-
|
Đất chuyên trồng lúa
|
LUC
|
-
|
-
|
Đất trồng lúa còn lại
|
LUK
|
-
|
-
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
-
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
0,50
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
-
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
-
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
-
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
RSN
|
-
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
-
|
2.8
|
Đất chăn nuôi tập trung
|
CNT
|
-
|
2.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
2.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
-
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
282,52
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
-
|
2.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
93,29
|
2.3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
7,59
|
2.4
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
4,72
|
2.5
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,36
|
2.6
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
23,92
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
11,42
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
DXH
|
-
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
0,60
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
8,47
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao
|
DTT
|
0,86
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
|
DKH
|
0,67
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở môi trường
|
DMT
|
1,90
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn
|
DKT
|
-
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
-
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
-
|
2.7
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
27,54
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
-
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
1,50
|
-
|
Đất khu công nghệ thông tin tập trung
|
SCT
|
-
|
-
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
21,46
|
-
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
2,69
|
-
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
1,89
|
2.8
|
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
|
CCC
|
123,88
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
Đất công trình giao thông
|
DGT
|
78,00
|
-
|
Đất công trình thủy lợi
|
DTL
|
6,88
|
-
|
Đất công trình cấp nước, thoát nước
|
DCT
|
|
-
|
Đất công trình phòng, chống thiên tai
|
DPC
|
1,00
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh,
di sản thiên nhiên
|
DDD
|
0,53
|
-
|
Đất công trình xử lý chất thải
|
DRA
|
22,33
|
-
|
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng
|
DNL
|
0,29
|
-
|
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin
|
DBV
|
0,02
|
-
|
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
|
DCH
|
0,32
|
-
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng
đồng
|
DKV
|
14,51
|
2.9
|
Đất tôn giáo
|
TON
|
0,85
|
2.10
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
0,24
|
2.11
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
NTD
|
0,14
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
-
|
2.13
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
-
|
Quyết định 2871/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2871/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
185
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|