UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
2838/2007/QĐ-UBND
|
Huế, ngày
19 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 9d/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng Nhân
dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3370/TT-TC ngày 17 tháng
12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định giá các loại
đất năm 2008 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế".
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 và được áp dụng để
xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ ngày 01 tháng 01 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện,
thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các phường, xã, thị trấn trong phạm vi
chức năng, quyền hạn quản lý của mình và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838 /2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương 1:
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Quy định giá các loại đất năm 2008 cụ thể tại
tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về giá đất tại
địa phương.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Giá các loại đất được quy định tại Quy định
này sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Tính thu tiền sử dụng đất không thông qua
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất khi được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 34 của Luật Đất đai năm
2003 vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào
mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
c) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào
mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân
trong nước được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được
giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
g) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;
3. Tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất:
a) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông
nghiệp;
b) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước
giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có
thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
c) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất
ở sang đất ở.
4. Tính tiền thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy
định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục
sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01
năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định của Luật Đất đai năm
2003.
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông
nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật
Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền
sử dụng đất.
d) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng
xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm.
đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây
dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.
e) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh
doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động
khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các
trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục
đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được nhà nước giao đất nông
nghiệp trong hạn mức.
b) Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên
cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
làm muối;
c) Đơn vị vũ trang Nhân dân được Nhà nước
giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối
hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
d) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục
vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước;
đ) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt
bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ
trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm
muối;
e) Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng
đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng
các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi
ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh;
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
g) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp;
cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào
giá trị tài sản của tổ chức và doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59
của Luật Đất đai 2003 cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được tính vào giá trị tài sản
giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao đất có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất.
b) Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử
dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì
số tiền đó được ghi vào giá trị vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; doanh nghiệp
có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất.
c) Khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước đối
với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà doanh nghiệp cổ phần hoá
lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải xác định lại giá
trị quyền sử dụng đất đó sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế
trên thị trường.
7. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
8. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
9. Tính tiền bồi thường đối với người vi phạm
pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 58 Luật Đất
đai 2003, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án
có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đã quy định tại Quy định này.
11. Quy định này không áp dụng đối với trường
hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Quy định này bao gồm:
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội,
tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ trang Nhân dân, hộ gia đình, cá
nhân trong nước và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi là
tổ chức) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng
đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây
gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đang sử dụng đất làm nhà ở từ sau ngày
15/10/1993 mà chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc
quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai
năm 2003 được áp dụng theo Quy định này.
Điều 4. Phân loại đất để định
giá các loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, giá các loại
đất được phân loại như sau:
1. Nhóm giá đất nông nghiệp (đất nông nghiệp,
đất nông nghiệp giáp ranh đô thị và đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị) bao
gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa
và các loại cây lương thực khác, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn
nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất nuôi trồng thủy sản;
c) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm
đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
2. Nhóm giá đất phi nông nghiệp bao gồm các
loại đất:
a) Đất ở tại nông thôn;
b) Đất ở tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
tại nông thôn và đô thị gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản
xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
d) Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây
dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất
tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công
trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác
(bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ
thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật);
đ) Đất sử dụng vào các mục đích công
cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các
loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của
tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà
nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà
phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép;
đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp);
e) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
f) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và
mặt nước chuyên dùng;
g) Đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng
chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
Điều 5. Nguyên tắc phân vùng
đất, phân vị trí đất ở nông thôn; phân loại đô thị, phân loại đường phố, phân
vị trí đất trong đô thị để định giá đất.
1. Phân vùng đất ở nông thôn để định
giá đất.
Đất nông thôn được chia thành 3 vùng
sau đây:
a) Đồng bằng là những vùng đất tương
đối rộng, có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển, hầu như bằng phẳng. Mật độ
dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hoá thuận
lợi.
b) Trung du là những vùng có độ cao
vừa phải so với mặt nước biển bao gồm đại bộ phận là đồi. Mật độ dân số thấp,
kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn so với đồng
bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
c) Miền núi là vùng đất
cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức
tạp. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng
hóa kém thuận lợi hơn trung du.
Các xã miền núi được phân loại theo
những đặc điểm cơ bản nêu trên và theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
2. Phân vị trí đất ở nông thôn để định
giá đất.
a) Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp, đất
xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp
khác: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho
sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường để
phân thành 3 vị trí để định giá đất.
b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất
rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của
cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới
thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông. Phân biệt các
vị trí đất có kết hợp giữa yếu tố khoảng cách với các yếu tố chất đất, địa
hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu.
3. Phân loại đô thị, loại đường phố và
vị trí để định giá đất.
a) Phân loại đô thị: Căn cứ vào quyết
định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
- Đối với thành phố Huế được xếp vào
đô thị loại I thuộc tỉnh.
- Đối với thị trấn được xếp vào đô thị
loại V.
b) Phân loại đường phố: Loại đường phố
trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện
kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du
lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du
lịch:
- Đối với thành phố Huế: Được xác định cho
5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3
nhóm đường loại A; B; C.
- Đối với thị trấn: Được xác định cho
4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3
nhóm đường loại A; B; C.
c) Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả
năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường phố để phân thành 4 vị trí
để định giá đất.
Điều 6. Quản lý nhà nước về
giá các loại đất.
1. Giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh
kiểm soát và quy định được công bố công khai áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh
vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm căn cứ xác định các quan hệ tài
chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sử dụng đất với Nhà nước. Uỷ ban Nhân dân
tỉnh không thực hiện phân cấp hoặc uỷ quyền cho các ngành, Uỷ ban Nhân dân cấp
huyện, thành phố thuộc tỉnh quy định giá các loại đất.
2. Nội dung quy định và quản lý giá
các loại đất của Uỷ ban Nhân dân tỉnh bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật về quản lý giá đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
b) Quản lý và phát triển thị trường
quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản;
c) Quản lý giá giao đất, quản lý giá
cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và chuyển mục
đích sử dụng đất;
d) Ban hành các văn bản quy định cụ
thể về giá đất theo đề nghị của Hội đồng định giá đất, Hội đồng đấu giá đất,
Hội đồng tư vấn các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh:
- Cho thuê đất đối với các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư
vào các vùng có khó khăn hoặc các vùng cần khuyến khích thu hút vốn đầu tư.
- Đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu
dự án có sử dụng đất tại các khu quy hoạch hình thành cụm dân cư khu đô thị,
đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch,
khu công nghiệp;
- Thực hiện các biện pháp bình ổn giá
đất, chống đầu cơ đất đai.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
các văn bản quản lý về giá đất đai và xử phạt vi phạm pháp luật về quản lý giá
đất đai theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Uỷ
ban Nhân dân tỉnh thực hiện việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá
đất và sử dụng giá đất trong việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan
đến đất đai nói tại Khoản 2 Điều này theo quy định của Chính phủ.
Điều 7. Điều chỉnh giá các
loại đất.
1. Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh giá
đất trong các trường hợp sau:
- Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường
phố và vị trí đất.
- Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự
án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước
tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban Nhân dân
cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất,
thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình
thường.
2. Trường hợp do yêu cầu phải điều
chỉnh giá đất tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, Ủy
ban Nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng Nhân
dân cùng cấp trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng Nhân dân cùng cấp tại kỳ
họp gần nhất.
Chương 2:
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
Mục I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 8. Giá các loại đất nông
nghiệp.
Giá đất được xác định theo vị trí và chia
theo ba vùng: đồng bằng, trung du, miền núi
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt
tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ và giao thông liên xã rất thuận tiện về
giao thông và cho hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; chất đất, địa hình và điều
kiện tưới tiêu thuận lợi nhất.
Vị trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt
tiếp giáp với đường giao thông liên thôn và các trục đường dân sinh các phương
tiện vận chuyển thô sơ (xe bò, xe công nông, xe ba gác, xe kéo) đi lại thuận
tiện cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; chất đất, địa hình và điều
kiện tưới tiêu khá thuận lợi.
Vị trí 3: Là vị trí còn lại không
thuận lợi về giao thông, điều kiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm khó khăn; chất đất,
địa hình và điều kiện tưới tiêu không thuận lợi.
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi
trồng Thủy sản:
Gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ
dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất trồng cây hàng
năm, đất nuôi trồng thủy sản
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
13.000
|
10.500
|
8.000
|
2
|
Trung du
|
9.000
|
7.000
|
6.000
|
3
|
Miền núi, vùng sâu, vùng xa
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
Đất rừng sản xuất,
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
19.000
|
15.000
|
12.500
|
3.500
|
2.500
|
2.200
|
2
|
Trung du
|
14.000
|
11.500
|
9.500
|
2.500
|
2.000
|
1.600
|
3
|
Miền núi
|
7.500
|
6.000
|
5.000
|
1.200
|
1.000
|
800
|
Điều 9. Giá
đất vườn ao, đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường,
trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn bao gồm:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở.
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới
hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được
xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới
của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư nông thôn.
1. Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong đô
thị:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất vườn ao và đất
nông nghiệp trong thành phố Huế
|
Đất vườn ao và đất
nông nghiệp trong thị trấn
|
1
|
Đồng bằng
|
38.000
|
28.500
|
2
|
Trung du
|
21.000
|
3
|
Miền núi
|
11.500
|
2. Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân
cư nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất vườn ao và đất
nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn
|
Cụm dân cư KV1
|
Cụm dân cư KV2
|
Cụm dân cư KV3
|
1
|
Đồng bằng
|
19.000
|
15.000
|
12.500
|
2
|
Trung du
|
14.000
|
11.500
|
9.500
|
3
|
Miền núi
|
7.500
|
6.000
|
5.000
|
Điều 10. Giá các loại đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử
dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể
cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây
dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây
dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá
nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề.
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông
nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao
nhất.
Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề
thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
Mục II. GIÁ ĐẤT Ở TẠI
NÔNG THÔN
Điều 11. Giá đất ở tại nông
thôn.
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn
bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn,
ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nông thôn, giá đất được
xác định theo khu vực dân cư gắn với vị trí của đất và chia theo ba loại xã:
đồng bằng, trung du, miền núi.
1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn: được chia thành 3
khu vực theo nguyên tắc khu vực 1 là có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều
kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ
2 trở đi có khả năng sinh lời và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn:
a) Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với
trục giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, liên xã) nằm tại trung tâm
xã hoặc cụm xã, sát chợ, trường học, trạm xá, khu thương mại và dịch vụ của xã,
điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
b) Khu vực 2: Đất ở nằm ven các trục đường
giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã,cụm xã, điều kiện kết
cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
c) Khu vực 3: Đất ở còn lại trên địa bàn xã
nằm rải rác xa đường giao thông liên thôn, liên xã, điều kiện kết cấu hạ tầng
kém, không thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
2. Phân loại vị trí đất ở tại nông thôn: căn cứ vào khả năng
sinh lợi, mỗi khu vực dân cư được phân thành 2 vị trí đất:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp
giáp với các trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho
sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
Vị trí 2: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đất ở tại nông thôn
|
Khu vực dân cư
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Khu vực 1
|
95.000
|
47.500
|
56.000
|
28.000
|
35.000
|
17.500
|
Khu vực 2
|
66.500
|
33.500
|
39.000
|
19.500
|
24.500
|
12.000
|
Khu vực 3
|
14.500
|
8.500
|
5.500
|
Điều 12. Giá đất ở nông thôn nằm ở khu vực đất giáp ranh đô thị không
thuộc quy định tại Điều 13, Điều 14 Quy định này.
Đất ở nông thôn nằm giáp ranh đô thị được xác
định từ đường phân địa giới hành chính của Đô thị, trung tâm huyện lỵ, khu
thương mại, du lịch, công nghiệp kéo sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét,
gắn với vị trí đất như sau:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp
giáp với trục đường giao thông chính có mặt cắt lòng đường từ 3,5m trở lên.
Vị trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp
giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường ≥2,5m đến < 3,5m.
Vị trí 3: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Thành phố Huế
|
400.000
|
160.000
|
88.000
|
2
|
Thị trấn Phong Điền
|
60.000
|
42.000
|
33.000
|
3
|
Thị trấn Sịa
|
50.000
|
35.000
|
27.000
|
4
|
Thị trấn Tứ Hạ
|
110.000
|
77.000
|
61.000
|
5
|
Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ
|
250.000
|
100.000
|
55.000
|
6
|
Thị trấn Thuận An
|
110.000
|
77.000
|
61.000
|
7
|
Thị trấn Phú Lộc
|
85.000
|
60.000
|
47.000
|
8
|
Thị trấn Lăng Cô
|
120.000
|
84.000
|
66.000
|
9
|
Thị trấn Khe Tre
|
30.000
|
21.000
|
17.000
|
10
|
Thị trấn A Lưới
|
30.000
|
21.000
|
17.000
|
11
|
Khu Thương mại, du lịch, công nghiệp
|
150.000
|
105.000
|
83.000
|
Điều 13. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ và các
tuyến đường giao thông khác đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ với
khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 1000 mét trở xuống, gắn với
vị trí đất được tính từ đường phân địa giới hành chính như sau:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp
giáp với đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, và các tuyến đường giao thông
khác) đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ.
Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít
nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành
phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường ³ 2,5m với khoảng cách xác định (tính
từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với
khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt
tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị
trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định (tính
từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
1. Khoảng cách xác định theo trục đường giao
thông từ 500 mét trở xuống:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Huế
|
|
|
|
|
Thành phố Huế → Thị trấn Tứ Hạ (QL1A)
|
1.450.000
|
1.015.000
|
725.000
|
|
Thành phố Huế → Thị trấn Phú Bài (QL1A)
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
|
Đường Nguyễn Sinh Cung từ ranh giới thành
phố Huế đến cầu Chợ Dinh
|
|
|
|
|
Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49)
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
|
Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ
cầu Chợ Dinh)
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Thành phố Huế → Cầu Tuần, Lăng Khải Định
|
1.200.000
|
840.000
|
600.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
800.000
|
560.000
|
400.000
|
2
|
Thị trấn Phong Điền
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Quốc lộ 1A phía bắc
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
3
|
Thị trấn Sịa
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
4
|
Thị trấn Tứ Hạ
|
|
|
|
|
Thị trấn Tứ Hạ → Thành phố Huế (QL1A)
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
357.000
|
250.000
|
179.000
|
5
|
Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ
|
|
|
|
|
Thị trấn Phú Bài → Thành phố Huế (QL1A)
|
1.450.000
|
1.015.000
|
725.000
|
|
Thị trấn Phú Bài → Xã Phú Đa
|
510.000
|
280.000
|
200.000
|
|
Thị trấn Phú Bài → Phú Lộc
|
510.000
|
280.000
|
200.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
510.000
|
280.000
|
200.000
|
6
|
Thị trấn Thuận An
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
7
|
Thị trấn Phú Lộc
|
224.000
|
157.000
|
112.000
|
8
|
Thị trấn Lăng Cô
|
427.000
|
299.000
|
214.000
|
9
|
Thị trấn Khe Tre
|
46.000
|
32.000
|
23.000
|
|
Riêng tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn đến
UBND xã Hương Phú và đoạn giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hòa
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
10
|
Thị trấn A Lưới
|
55.000
|
39.000
|
28.000
|
2. Khoảng cách xác định theo trục đường giao
thông từ 500 mét đến 1000 mét:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Huế
|
|
|
|
|
Thành phố Huế → Thị trấn Tứ Hạ (QL1A)
|
1.090.000
|
760.000
|
540.000
|
|
Thành phố Huế → Thị trấn Phú Bài (QL1A)
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49)
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ
cầu Chợ Dinh)
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Thành phố Huế → Cầu Tuần, Lăng Khải Định
|
800.000
|
560.000
|
400.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
2
|
Thị trấn Phong Điền
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Quốc lộ 1A phía bắc
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
3
|
Thị trấn Sịa
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
4
|
Thị trấn Tứ Hạ
|
|
|
|
|
Thị trấn Tứ Hạ → Thành phố Huế (QL1A)
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
Thị trấn Tứ Hạ → Hương Thủy (đường tránh
Huế)
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
268.000
|
187.000
|
134.000
|
5
|
Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ
|
|
|
|
|
Thị trấn Phú Bài → Thành phố Huế (QL1A)
|
1.090.000
|
760.000
|
540.000
|
|
Thị trấn Phú Bài → Phú Lộc (QL1A)
|
|
|
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
382.000
|
268.000
|
191.000
|
6
|
Thị trấn Thuận An
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
7
|
Thị trấn Phú Lộc
|
224.000
|
157.000
|
112.000
|
8
|
Thị trấn Lăng Cô
|
427.000
|
299.000
|
214.000
|
9
|
Thị trấn Khe Tre
|
46.000
|
32.000
|
23.000
|
|
Riêng tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn đến
UBND xã Hương Phú và đoạn giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hòa
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
10
|
Thị trấn A Lưới
|
55.000
|
39.000
|
28.000
|
Điều 14. Quy
định thêm về Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ đi
từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ từ 1000 mét trở lên có điều kiện đặc
biệt thuận lợi về sản xuất kinh doanh gắn với vị trí đất như sau:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp
giáp với đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, và các tuyến đường giao thông
khác) đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ.
Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít
nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành
phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường ³ 2,5m với khoảng cách xác định (tính
từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với
khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt
tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị
trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định (tính
từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Huế
|
|
|
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Tứ Hạ (QL1A)
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Phú Bài (QL1A)
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49 gặp
tuyến cầu Chợ Dinh -Thuận An)
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đường Nguyễn Gia
Thiều)
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
Thành phố Huế → cầu Tuần (Quốc Lộ 49)
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Thành phố Huế → Lăng Khải Định (Tỉnh Lộ 13)
|
500.000
|
200.000
|
110.000
|
|
Thành phố Huế → Thị trấn Sịa (tính cho
khoảng cách từ 1000m đến 2000m) (Tỉnh lộ)
|
165.000
|
116.000
|
83.000
|
2
|
Thị trấn, trung tâm huyện lỵ còn lại
|
|
|
|
a
|
Thị trấn Phong Điền « Thị trấn Tứ Hạ (Quốc lộ 1A)
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
Thị trấn Phong Điền « Ranh giới Quảng Trị (Quốc lộ 1A)
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
b
|
An Lỗ «Thị
trấn Sịa
|
128.000
|
90.000
|
64.000
|
|
Đoạn từ An Lỗ đến Trạm y tế xã Quảng Vinh
|
128.000
|
90.000
|
64.000
|
|
Đoạn từ Trạm y tế xã Quảng Vinh đến giáp
thị trấn Sịa
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Thị trấn Sịa « Thanh Lương và Hương Cần
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
|
Riêng khu vực chợ Tân Xuân Lai (từ cầu
Nguyễn Chí Thanh đến ngã 3 đi Thanh Lương và Hương Cần)
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Thị trấn Sịa « Bao Vinh
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
|
Riêng khu vực từ cầu Thanh Hà đến cầu Ông
Lời
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
c
|
Thị trấn Phú Bài « Thị trấn Phú Lộc (Quốc lộ 1A)
|
300.000
|
210.000
|
150.000
|
|
Quốc lộ 1A
|
|
|
|
|
Nam đèo Phước Tượng « Địa giới xã Lộc Tiến
|
200.000
|
140.000
|
98.000
|
|
Bắc đèo Phú Gia đến giáp địa giới xã Lộc
Thủy
|
250.000
|
175.000
|
123.000
|
|
Quốc Lộ 49B
|
|
|
|
|
Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh
Hưng
|
190.000
|
135.000
|
95.000
|
|
Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh
Giang
|
120.000
|
84.000
|
60.000
|
|
Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh
Hiền
|
250.000
|
175.000
|
123.000
|
|
Quốc lộ 14B từ ngã 3 La Sơn « hết xã Xuân Lộc
|
250.000
|
175.000
|
123.000
|
|
Đường giao thông liên xã Lộc Thủy, Lộc
Tiến, Lộc Vĩnh
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
e
|
Thị trấn Tứ Hạ:
|
|
|
|
|
- Quốc lộ 1A phía tây Huế
|
|
|
|
|
Thị trấn Tứ Hạ « hết địa giới xã Hương Chữ
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
Xã Hương An « hết địa giới xã Hương Hồ
|
263.000
|
188.000
|
119.000
|
|
Đoạn qua xã Hương Thọ đến giáp QL49
|
188.000
|
119.000
|
83.000
|
|
- Quốc lộ 49
|
|
|
|
|
Xã Hương Thọ « hết địa giới xã Bình Thành
|
188.000
|
119.000
|
83.000
|
|
Trung tâm xã Bình Điền Km34+500 đến Km36
|
440.000
|
308.000
|
216.000
|
|
Đoạn còn lại qua xã Bình Điền và Hồng Tiến
|
95.000
|
67.000
|
48.000
|
|
- Tỉnh lộ 4
|
|
|
|
|
Cầu bao Vinh « hết thôn Địa Linh
|
440.000
|
308.000
|
216.000
|
|
Đoạn còn lại qua xã Hương Vinh
|
315.000
|
225.000
|
157.000
|
|
- Tỉnh lộ 12
|
|
|
|
|
Sư Vạn Hạnh « Cầu Xước Dũ
|
440.000
|
308.000
|
216.000
|
|
Đoạn còn lại qua xã Hương Hồ
|
315.000
|
225.000
|
157.000
|
Mục III. GIÁ ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ
Điều 15. Phân loại đường phố,
phân loại vị trí đất ở tại đô thị.
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà
ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất
có nhà ở thuộc khu dân cư đô thị nằm trong địa giới hành chính của thành phố
Huế, thị trấn hoặc trung tâm huyện lỵ, giá đất được xác định theo loại đường
phố và các vị trí đất sau đây:
1. Phân loại đường phố trong đô thị: Loại đường phố trong
từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết
cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng
loại đô thị được phân tối đa thành 5 loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức giá
chuyển nhượng thực tế trên thị trường sẽ được xếp theo nhóm đường A; B; C.
a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở
hạ tầng kỹ thuật tốt nhất là nơi có điều kiện sinh lợi đặc biệt cao nhất trong
đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh
hoạt.
b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở
hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có điều kiện sinh lợi cao, thuận lợi đối với hoạt
động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở
hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn thiện, điều kiện sinh lợi tương đối cao, thuận
lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
d) Đường phố loại 4: Loại đường phố đã có cơ
sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi
cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở
hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít có khả năng sinh lợi, là những đường phố
thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
e) Đối với các tuyến đường chưa có tên
trong bảng giá Hội đồng định giá đất cấp tỉnh căn cứ vào quy định tại điểm này để
phân loại đường trình Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống
nhất của thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh.
2. Phân loại vị trí đất trong từng loại đường
phố: Vị trí của đất trong
từng loại đường phố được phân thành 4 loại vị trí được xếp theo thứ tự từ vị
trí có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất đến
vị trí có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi:
a) Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền
đường phố trong đô thị: đường quốc lộ đi qua đô thị và các đường phố, đoạn
đường phố, đường khu phố, đường ô phố.Với khoảng cách xác định cho vị trí 1
tính từ chỉ giới đường đỏ của đường phố kéo dài đến 25 mét.
b) Vị trí 2: - Các thửa đất nằm liền
kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố
chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m.
Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2
kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt
(hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị,
đường khu phố có mặt cắt đường ³
2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị
trí 2 đến dưới 100 mét.
c) Vị trí 3: - Các thửa đất mặt tiền
thuộc các đường kiệt của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ
đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường
phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo đến hết đường.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các
đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua
đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị
trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các
đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính,
đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị
trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
d) Vị trí 4: - Các thửa đất nằm liền
kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hoặc đường hẻm) của đường phố chính, đoạn
đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường <
2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến
hết đường.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các
đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính,
đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị
trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài tiếp theo đến hết đường.
- Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao
thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
3. Xác định vị trí đất để tính giá trị quyền
sử dụng đất cho một số trường hợp sau đây:
a) Các thửa đất có kích thước lớn: Việc xác
định vị trí của thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng đất theo 3 vị trí như
sau:
Phân chia vị trí
của thửa đất
|
Chiều rộng của thửa
đất
|
Chiều sâu của thửa
đất
|
Vị trí 1
|
Mặt tiếp giáp với
đường phố
|
Tính tối đa
là 25 mét
|
Vị trí 2
|
Xác định tại đường
phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất
|
Phần kéo thêm 20mét
|
Vị trí 3
|
Xác định tại đường
phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của thửa đất
|
Kéo dài phần thửa
đất còn lại
|
b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì
việc xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.
Trường hợp lô đất được mang tên một đường phố
nhưng có vị trí đất vừa là của một hay nhiều đường phố khác thì được tính theo
vị trí áp giá đất cao nhất.
c) Các thửa đất nằm ở nhiều vị trí thuận lợi
trong các đường phố thì việc áp giá đất như sau:
- Các thửa đất ở có vị trí 2 mặt đường phố
thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được
cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+ 20%) đơn giá của đường phố còn lại để hình
thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
- Các thửa đất ở có vị trí 3 mặt đường phố
thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được
cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+ 15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp
thứ 2, cộng với (+ 10%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp
tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
- Các thửa đất ở có vị trí 4 mặt đường phố
thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được
cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+ 15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp
thứ 2, cộng với (+ 10%) đơn giá của đường phố có giá cao thứ 3, cộng với (+ 5%)
đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền
sử dụng đất.
Điều 16. Giá đất ở thuộc thành
phố Huế.
Giá đất được xác định cho 5 loại đường phố
chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C
với 4 loại vị trí đất khác nhau.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
26.000.000
|
10.400.000
|
6.500.000
|
4.700.000
|
Nhóm đường 1B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
Nhóm đường 1C
|
18.000.000
|
7.200.000
|
4.500.000
|
3.200.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
Nhóm đường 2B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
Nhóm đường 2C
|
11.000.000
|
4.400.000
|
2.800.000
|
2.000.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
9.000.000
|
3.600.000
|
2.200.000
|
1.600.000
|
Nhóm đường 3B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
Nhóm đường 3C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
Nhóm đường 4B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
Nhóm đường 4C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
|
|
|
|
|
Nhóm đường 5A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
Nhóm đường 5B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
Nhóm đường 5C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
Ghi chú: Phụ lục 1 Bảng giá
đất thành phố Huế được ban hành kèm theo Quyết định này
|
Điều 17. Giá đất ở thuộc thị
trấn, trung tâm huyện lỵ.
Giá đất được xác định cho 4 loại đường phố
chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C
với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Giá đất ở thuộc thị trấn Phong Điền, huyện
Phong Điền.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
392.000
|
216.000
|
120.000
|
64.000
|
Nhóm đường 1B
|
352.000
|
192.000
|
104.000
|
56.000
|
Nhóm đường 1C
|
312.000
|
168.000
|
96.000
|
52.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
280.000
|
152.000
|
88.000
|
48.000
|
Nhóm đường 2B
|
256.000
|
144.000
|
80.000
|
43.000
|
Nhóm đường 2C
|
232.000
|
128.800
|
72.000
|
38.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
224.000
|
120.000
|
67.000
|
38.000
|
Nhóm đường 3B
|
202.000
|
112.000
|
64.000
|
32.000
|
Nhóm đường 3C
|
184.000
|
104.000
|
56.000
|
33.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
176.000
|
95.200
|
51.000
|
32.000
|
Nhóm đường 4B
|
160.000
|
88.000
|
48.000
|
27.000
|
Nhóm đường 4C
|
144.000
|
79.000
|
40.000
|
24.000
|
Ghi chú: Phụ lục 2 Bảng giá
đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này
|
2. Giá đất ở thuộc thị trấn Sịa, huyện Quảng
Điền.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
500.000
|
280.000
|
150.000
|
90.000
|
Nhóm đường 1B
|
450.000
|
250.000
|
135.000
|
81.000
|
Nhóm đường 1C
|
400.000
|
230.000
|
120.000
|
72.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
360.000
|
200.000
|
108.000
|
65.000
|
Nhóm đường 2B
|
325.000
|
180.000
|
98.000
|
59.000
|
Nhóm đường 2C
|
305.000
|
160.000
|
90.000
|
52.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
290.000
|
160.000
|
87.000
|
50.000
|
Nhóm đường 3B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
Nhóm đường 3C
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
42.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
215.000
|
120.000
|
65.000
|
39.000
|
Nhóm đường 4B
|
195.000
|
108.000
|
60.000
|
35.000
|
Nhóm đường 4C
|
170.000
|
96.000
|
52.000
|
31.000
|
Ghi chú: Phụ lục 3 Bảng giá
đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này
|
3. Giá đất ở thuộc thị trấn Tứ Hạ, huyện
Hương Trà.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.150.000
|
630.000
|
350.000
|
200.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.050.000
|
580.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm đường 1C
|
920.000
|
510.000
|
280.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
800.000
|
440.000
|
240.000
|
140.000
|
Nhóm đường 2B
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
130.000
|
Nhóm đường 2C
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
Nhóm đường 3B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
Nhóm đường 3C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
440.000
|
242.000
|
130.000
|
70.000
|
Nhóm đường 4B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
Nhóm đường 4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
Ghi chú: Phụ lục 4 Bảng giá
đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này
|
4. Giá đất ở thuộc thị trấn Thuận An, huyện
Phú Vang.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.150.000
|
630.000
|
350.000
|
200.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.050.000
|
580.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm đường 1C
|
920.000
|
510.000
|
280.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
800.000
|
440.000
|
240.000
|
140.000
|
Nhóm đường 2B
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
130.000
|
Nhóm đường 2C
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
Nhóm đường 3B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
Nhóm đường 3C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
440.000
|
242.000
|
130.000
|
70.000
|
Nhóm đường 4B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
Nhóm đường 4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
Ghi chú: Phụ lục 5 Bảng giá
đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này
|
5. Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Bài, huyện
Hương Thuỷ.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.955.000
|
782.000
|
430.000
|
352.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.760.000
|
704.000
|
387.000
|
317.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.565.000
|
626.000
|
344.000
|
282.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.000.000
|
400.000
|
220.000
|
180.000
|
Nhóm đường 2B
|
900.000
|
360.000
|
198.000
|
162.000
|
Nhóm đường 2C
|
800.000
|
320.000
|
176.000
|
144.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
700.000
|
280.000
|
154.000
|
126.000
|
Nhóm đường 3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
Nhóm đường 3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
500.000
|
200.000
|
110.000
|
90.000
|
Nhóm đường 4B
|
450.000
|
180.000
|
99.000
|
81.000
|
Nhóm đường 4C
|
400.000
|
160.000
|
88.000
|
72.000
|
Ghi chú: Phụ lục 6 Bảng giá
đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này
|
6. Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Lộc, huyện
Phú Lộc.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
850.000
|
470.000
|
255.000
|
145.000
|
Nhóm đường 1B
|
765.000
|
420.000
|
230.000
|
130.000
|
Nhóm đường 1C
|
680.000
|
375.000
|
205.000
|
120.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
610.000
|
340.000
|
180.000
|
105.000
|
Nhóm đường 2B
|
550.000
|
300.000
|
160.000
|
95.000
|
Nhóm đường 2C
|
490.000
|
270.000
|
150.000
|
85.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
485.000
|
265.000
|
145.000
|
80.000
|
Nhóm đường 3B
|
440.000
|
240.000
|
130.000
|
72.000
|
Nhóm đường 3C
|
390.000
|
215.000
|
120.000
|
67.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
380.000
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
Nhóm đường 4B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
Nhóm đường 4C
|
305.000
|
170.000
|
90.000
|
52.000
|
Ghi chú: Phụ lục 7 Bảng giá
đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này
|
7. Giá đất ở thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện
Phú Lộc.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.450.000
|
870.000
|
520.000
|
310.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.280.000
|
770.000
|
460.000
|
270.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.200.000
|
720.000
|
430.000
|
260.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.200.000
|
660.000
|
360.000
|
200.000
|
Nhóm đường 2B
|
1.100.000
|
610.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm đường 2C
|
960.000
|
530.000
|
290.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
900.000
|
500.000
|
270.000
|
150.000
|
Nhóm đường 3B
|
810.000
|
450.000
|
243.000
|
140.000
|
Nhóm đường 3C
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
700.000
|
390.000
|
206.000
|
120.000
|
Nhóm đường 4B
|
630.000
|
350.000
|
190.000
|
110.000
|
Nhóm đường 4C
|
560.000
|
310.000
|
170.000
|
100.000
|
Ghi chú: Phụ lục 8 Bảng giá
đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này
|
8. Giá đất ở thuộc thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
Nhóm đường 1B
|
325.000
|
180.000
|
100.000
|
55.000
|
Nhóm đường 1C
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
45.000
|
Nhóm đường 2B
|
235.000
|
130.000
|
70.000
|
40.000
|
Nhóm đường 2C
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
38.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
205.000
|
110.000
|
60.000
|
35.000
|
Nhóm đường 3B
|
185.000
|
100.000
|
55.000
|
30.000
|
Nhóm đường 3C
|
165.000
|
90.000
|
50.000
|
28.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
160.000
|
85.000
|
48.000
|
27.000
|
Nhóm đường 4B
|
145.000
|
80.000
|
45.000
|
25.000
|
Nhóm đường 4C
|
130.000
|
70.000
|
38.000
|
22.000
|
Ghi chú: Phụ lục 9 Bảng giá
đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này
|
9. Giá đất ở thuộc thị trấn A Lưới, huyện A
Lưới.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
450.000
|
250.000
|
135.000
|
77.000
|
Nhóm đường 1B
|
405.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
Nhóm đường 1C
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
325.000
|
180.000
|
100.000
|
55.000
|
Nhóm đường 2B
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
Nhóm đường 2C
|
260.000
|
145.000
|
80.000
|
45.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
255.000
|
140.000
|
75.000
|
40.000
|
Nhóm đường 3B
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
35.000
|
Nhóm đường 3C
|
205.000
|
115.000
|
65.000
|
32.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
Nhóm đường 4B
|
180.000
|
100.000
|
55.000
|
27.000
|
Nhóm đường 4C
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
24.000
|
Ghi chú: Phụ lục10 Bảng giá
đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này
|
Mục IV. GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
Điều 18. Đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công
nghiệp; làm mặt bằng chế biến khoáng sản; làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công
trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh:
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều
67 Luật Đất đai năm 2003 được tính bằng 70% giá đất ở.
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân có nguồn gốc là đất ở được
giao sử dụng ổn định lâu dài hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được tính bằng giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều
13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.
Điều 19. Giá
đất để thăm dò, khai thác khoáng sản; khai thác nguyên liệu sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền
kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất liền kề có mặt tiếp giáp lớn nhất
đã có quy định giá để tính.
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính
bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ
vào loại đất có mức giá thấp nhất đã có quy định giá để tính.
Điều 20. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự
nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng
(bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình đền,
miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng
nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác
văn hóa nghệ thuật) được tính bằng giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất xây
dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thực hiện theo quy định
tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.
Điều 21. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho
các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các
công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người
lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục
vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây
dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm,
trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà
kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng 70% giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá các
loại đất này thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều
15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.
Điều 22. Đất
sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì
được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc
sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính
bằng 70% giá đất ở (Việc xác định giá đất ở thực hiện theo quy định tại Điều
11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.).
Mục V. GIÁ ĐẤT ĐỐI
VỚI CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI
Điều 23. Giá
đất ở thuộc các trục đường trong khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị mới và
các đường phố còn lại của đô thị chưa được nêu trong phụ lục bảng giá đất tại
Quy định này được quy định như sau:
1. Thành phố Huế.
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU
QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
9.000.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00 m
|
7.700.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00 m
|
7.000.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50 m
|
4.900.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50 m
|
4.200.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50 m
|
3.900.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
3.000.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
4.900.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00 m
|
4.200.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00 m
|
3.900.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50 m
|
3.200.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50 m
|
2.400.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50 m
|
1.450.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
1.000.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
4.200.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00 m
|
3.900.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00 m
|
3.200.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50 m
|
2.400.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50 m
|
1.450.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50 m
|
1.000.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
700.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương
mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
2.400.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00 m
|
2.000.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00 m
|
1.600.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50 m
|
1.400.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50 m
|
1.000.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50 m
|
800.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
600.000
|
2. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền và
thị trấn Sịa huyện Quảng Điền:
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU
QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
276.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
248.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
220.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
196.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
180.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
224.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
196.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
176.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
164.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
148.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
176.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
156.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
144.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
132.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
128.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương
mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
140.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
128.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
116.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
112.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
100.000
|
3. Thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU
QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
805.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
735.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
645.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
560.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
505.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
660.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
580.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
505.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
455.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
410.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
515.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
450.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
405.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
365.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
335.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương
mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
395.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
355.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
320.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
295.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
265.000
|
4. Thị trấn Thuận An và Trung tâm huyện lỵ
Phú Vang
a) Thị trấn Thuận An.
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU
QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
580.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
505.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
445.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
410.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
365.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
450.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
405.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
365.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
335.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
295.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
355.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
320.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
295.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
265.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
245.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương
mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
258.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
155.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
102.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
95.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
78.000
|
b) Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU
QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
205.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
180.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
160.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
125.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
110.000
|
5. Thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thuỷ
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU
QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
984.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
885.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
790.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
713.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
640.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
800.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
710.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
640.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
576.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
515.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
630.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
569.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
511.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
458.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
446.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương
mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
497.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
450.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
400.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
392.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
353.000
|
6. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU
QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
595.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
535.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
475.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
430.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
385.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
480.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
430.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
385.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
350.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
310.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
380.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
345.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
310.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
275.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
270.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương
mại, khu công nghiệp,khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
300.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
270.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
240.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
238.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
215.000
|
7. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU
QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
1.190.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
1.050.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
980.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
840.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
770.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
945.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
880.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
755.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
695.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
605.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
785.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
675.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
615.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
540.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
505.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương
mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
590.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
540.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
470.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
440.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
400.000
|
8. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU
QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
255.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
230.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
205.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
185.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
165.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
205.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
185.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
165.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
150.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
135.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
165.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
146.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
135.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
120.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
115.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương
mại, khu công nghiệp,khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
130.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
115.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
105.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
100.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
90.000
|
9. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU
QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
315.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
285.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
255.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
230.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
205.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
256.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
230.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
205.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
185.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
165.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
205.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
185.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
165.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
150.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
145.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương
mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
160.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
145.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
130.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
125.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
115.000
|
Mức giá quy định tại điều này là mức giá tối
thiểu để tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá, trường
hợp mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường có biến động giảm thì được phép
điều chỉnh giảm giá tối thiểu nhưng mức điều chỉnh không được vượt quá 20% mức
giá quy định tại điều này. Giao cho Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế căn
cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, khả năng sinh lợi, thuận lợi cho sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh của các khu quy hoạch, cụm dân cư quyết định việc phân
chia các khu vực trong đô thị và quy định mức giá cụ thể cho từng loại đường
của khu quy hoạch mới.
Trường hợp xác định giá đất để giao đất, cho
thuê đất... không thông qua hình thức đấu giá thì Hội đồng định giá đất tỉnh căn
cứ vào mức giá quy định tại Quy định này để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy
ban Nhân dân tỉnh phê duyệt
Điều 24. Quy định cụ thể một
số trường hợp đặc thù về giá đất:
- Các loại đất, khu vực đất, đường phố đã có
trên thực tế nhưng chưa được quy định giá đất thì Hội đồng định giá đất tỉnh căn
cứ vào quy định tại Quy định này để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân
dân tỉnh phê duyệt.
- Trường hợp nhà nước giao đất ở có thu tiền
sử dụng đất đối với các thửa đất có địa hình thấp trũng (ao, hồ, ruộng…) so với
các thửa đất liền kề thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại liền kề trừ
chi phí đầu tư hạ tầng để bảo đảm hạ tầng kỹ thuật của thửa đất, mức trừ tối đa
phải thấp hơn giá các thửa đất cùng loại liền kề. Chi phí đầu tư hạ tầng được
xác định theo suất đầu tư bình quân tương ứng với từng vị trí đất do Ủy ban
Nhân dân các huyện và thành phố Huế quyết định.
- Các thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn
cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên hoặc các công trình công cộng khác như
sông, hồ, đường sắt... thì không phải tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà
tùy thuộc vào vị trí của thửa đất mà áp giá theo quy định tại Quy định này.
- Các thửa đất thuộc các khu vực đã có quy
hoạch nhưng chưa được đầu tư hạ tầng thì giá đất được tính theo hiện trạng thực
tế của thửa đất.
Chương 3:
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính tỉnh chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, thành phố Huế và các cơ quan Tài chính, cơ
quan quản lý đất đai cấp huyện điều tra, khảo sát và thu thập giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất tại các địa phương làm cơ sở xây dựng trình Uỷ ban Nhân dân
tỉnh quy định giá các loại đất.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy
định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các
địa phương trong toàn tỉnh.
2. Cục Thuế tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai tại các
địa phương trong tỉnh căn cứ Quy định này để tính thu tiền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật.
3. Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế có
trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cấp, các ngành thuộc địa
phương quản lý, thực hiện niêm yết công khai giá đất và tính thu tiền sử dụng
đất theo quy định tại Quy định này.
b) Căn cứ quy định tại Quy định này và hướng
dẫn của Ủy ban Dân tộc để phân vùng đất, khu vực đất và vị trí đất cụ thể cho các
thửa đất thuộc địa bàn quản lý trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê giá
đất và thường xuyên theo dõi biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại
địa phương, báo cáo Sở Tài chính tỉnh theo định kỳ một năm hai lần. Thời hạn
gửi báo cáo lần thứ nhất vào ngày 30 tháng 5 và lần thứ hai vào ngày 30 tháng
11 hàng năm.
Điều 26. Người
nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất
để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước và các khoản thu
về đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại
cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra, tùy thuộc mức độ vi phạm mà
xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.