Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
28/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Giang
Người ký:
Lê Ô Pích
Ngày ban hành:
25/09/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
28/2024/QĐ-UBND
Bắc Giang, ngày
25 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 217/TTr-SNN ngày 17 tháng 9
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng,
vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh
- VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, Cổng TTĐT, TTTT, các phòng chuyên môn;
+ Lưu: VT, NN Thăng.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG
TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi
thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo quy
định tại Điều 103 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi
1. Đơn giá bồi thường cây trồng
hàng năm và hoa, cây cảnh (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Đơn giá bồi thường đối với
các loại cây ăn quả và cây nông nghiệp khác (theo Phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định này).
3. Đơn giá bồi thường đối với
cây lâm nghiệp (theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này).
4. Đơn giá bồi thường đối với vật
nuôi là thuỷ sản (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 4. Bồi
thường đối với cây trồng, vật nuôi không có tên trong các biểu Phụ lục đơn giá
bồi thường
1. Trường hợp khi kiểm kê, lập
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, một số loại cây trồng, vật nuôi chưa
được quy định trong các Phụ lục đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định
này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng khảo sát xác định
đơn giá bồi thường theo nguyên tắc quy định tại Điều 103 Luật Đất đai trình cấp
có thẩm quyền quy định theo quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt cho từng
trường hợp cụ thể theo quy định.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố quyết định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật
nuôi không có tên trong các biểu Phụ lục đơn giá bồi thường ban hành kèm theo
Quyết định này cho từng công trình, dự án cụ thể, làm cơ sở lập, phê duyệt
phương án bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp đã có quyết
định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định đã phê duyệt.
2. Đối với trường hợp chưa có
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm
Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng đơn giá bồi thường theo quy định
tại Quyết định này.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước, tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan kịp thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG HÀNG NĂM VÀ HOA, CÂY CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Số TT
Nội dung
Đơn vị tính
Xã, phường, thị trấn trung du, đồng bằng
Xã, thị trấn miền núi
I
Cây trồng hàng năm
đ/m²
9.500
8.800
II
Các loại hoa
1
Hoa Đồng tiền, Nụ Tầm xuân
đ/m²
37.300
36.200
2
Hoa Lay ơn, Loa kèn
đ/m²
35.200
33.900
3
Hoa Cát tường, hoa Huệ, hoa
Cúc, Ngọc trâm
đ/m²
31.000
29.000
4
Hoa Lưu ly, Sen cạn, Thạch thảo
đ/m²
26.500
24.800
5
Hoa Lili (mật độ bình quân từ
13-14 cây/m² )
-
Cây cao dưới 20 cm
đ/cây
18.000
17.800
-
Cây cao trên 20 cm
đ/cây
25.000
24.200
6
Hoa hồng (mật độ 5 cây/ m²)
-
Cây mới trồng dưới 1 năm
đ/cây
16.500
16.200
-
Cây trồng từ 1 năm trở lên
đ/cây
35.500
34.900
7
Cây hoa sen (đã cho thu hoạch)
đ/m²
26.500
24.800
8
Các loại hoa khác
đ/m²
16.500
15.500
III
Cây cảnh
1
Cây Đào
a
Đào giống mật độ bình quân 20
cây/m², chiều cao < 50cm, trồng thành luống, hàng
đ/m²
43.500
42.500
b
Đào tán
-
Chiều cao (h) 50cm≤ h <
150cm, mật độ bình quân 0,5cây/m²
đ/m²
33.800
32.900
-
Chiều cao 150cm≤ h <
200cm, mật độ bình quân 0,5cây/m²
đ/m²
43.000
41.700
-
Chiều cao h ≥ 200cm, mật độ
bình quân 0,5cây/m²
đ/m²
53.000
52.000
c
Đào thế
-
Chiều cao h < 150cm, mật độ
bình quân 0,5 cây/m²
đ/m²
43.000
41.700
-
Chiều cao 150cm≤ h <
200cm, mật độ bình quân 0,5cây/m²
đ/m²
53.000
52.000
-
Chiều cao h ≥ 200cm, mật độ
bình quân 0,5cây/m²
đ/m²
58.300
57.200
2
Cây quất (theo đường kính gốc
Φ của cây đo ở vị trí cây chưa phân nhánh, cách mặt đất từ 5 cm đến 15 cm)
-
Cây dưới 1 năm, chiều cao h
< 0,5m, đường kính gốc Φ < 2cm, đo cách mặt đất 5cm, mật độ bình quân 1
cây/m²
đ/m²
33.500
33.000
-
Cây 1-2 năm, chiều cao 0,5 ≤
h<1m, đường kính gốc 2cm≤ Φ < 3 cm, đo cách mặt đất 10cm, mật độ bình
quân 0,8 cây/m²
đ/m²
38.700
38.200
-
Cây trên 2 năm, chiều cao h ≥
1m, đường kính gốc Φ≥3cm, đo cách mặt đất 15cm, mật độ bình quân 0,7 cây/m²
đ/m²
45.700
45.100
3
Cây cảnh nhóm 3 (trồng thành
vườn)
đ/m²
38.000
37.500
4
Cây cảnh nhóm 4 (trồng thành
vườn)
-
Cây dưới 1 năm, mật độ bình
quân 1cây/m²
đ/m²
44.500
44.000
-
Cây 1- 2 năm, mật độ bình
quân 0,7 cây/m²
đ/m²
85.000
84.500
-
Cây trên 2 năm, mật độ bình
quân 0,5 cây/m²
đ/m²
136.000
135.500
5
Cây cau vua (theo đường kính
gốc Φ của cây đo ở vị trí cách mặt đất từ 5 cm đến 30 cm)
-
Cây giống; cao < 0,3 m; mật
độ tối đa 10 cây/m²
đ/cây
22.500
22.300
-
Cây chiều cao 0,3 m ≤ h <
0,7 m; đường kính gốc Φ <6 cm, đo cách mặt đất 5 cm
đ/cây
57.500
57.000
-
Cây chiều cao 0,7 m ≤ h <
1,5 m; đường kính gốc từ 6 cm ≤ Φ < 15 cm, đo cách mặt đất 10 cm
đ/cây
116.000
114.800
-
Cây chiều cao 1,5 m ≤ h <
3,0 m; đường kính gốc từ 15 cm ≤ Φ < 25 cm, đo cách mặt đất 15cm
đ/cây
178.000
176.400
-
Cây chiều cao 3,0 m ≤ h <
4,0 m; đường kính gốc từ 25 cm ≤ Φ < 35 cm, đo cách mặt đất 20cm
đ/cây
255.000
252.000
-
Cây chiều cao h ≥ 4,0m; đường
kính gốc Φ ≥ 35 cm, đo cách mặt đất 30 cm
đ/cây
327.000
321.600
Hướng dẫn áp dụng:
1. Cây trồng hàng năm
- Áp dụng cho các loại cây trồng
trên đất có thời gian sinh trưởng không quá 365 ngày và một số loại cây thân thảo
trồng một lần nhưng cho thu hoạch nhiều năm.
- Các loại cây trồng phải trồng
theo mật độ và tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định, cây lá xanh tươi phát triển tốt.
2. Cây hoa và cây cảnh
- Áp dụng cho cây phát triển
bình thường, trồng thành vườn, theo luống, theo hàng, đảm bảo mật độ quy định.
- Các loại cây cảnh nhóm 3 gồm:
Ngũ gia bì, Hoa ngâu, Nguyệt quế, Hoa sứ, Vàng anh, Hoa giấy, Thiết mộc lan, Bạch
thiên hương, Dạ hương, Cẩm nhung, Trúc Nhật, Lan Ý, Địa lan, Liễu pháo, Hoa
nhài, Hoa mẫu đơn, cây Phát lộc, cây Dành dành.
- Các loại cây cảnh nhóm 4 gồm:
Cây Vạn tuế, Trắc ý, Tùng La Hán, Tùng bó, Trách bách diệp, Hồng trà, Bạch trà,
Hoàng trà, cây Mai, Lộc vừng, Sung cảnh, Ngọc bút, Đa búp đỏ, cây Si, cây Sanh,
cây Mộc Hương, Hoa Ngọc Lan.
- Đường kính gốc (Φ): được đo
cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên.
Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được
xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
3. Cách xác định mật độ đối với
cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:
- Trường hợp tổng số cây trong diện
bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định thì bồi
thường theo thực tế kiểm đếm.
- Trường hợp tổng số cây trong
diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây
có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn quy định./.
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI CÂY ĂN QUẢ VÀ CÂY
NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Số TT
Nội dung
Đơn vị tính
Xã, phường, thị trấn trung du, đồng bằng
Xã, thị trấn miền núi
I
Cây ăn quả
1
Mít, xoài, muỗm, quéo (theo
đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối
đa 625 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
35.000
32.000
-
Trồng từ 1 đến 2 năm, chiều
cao (h) 0,4m ≤ h < 1 m
đ/cây
60.000
54.000
-
Trồng từ 2 năm trở lên, chiều
cao h ≥ 1m
+
Đường kính gốc Φ < 1cm
đ/cây
85.000
76.000
+
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <
1,5 cm
đ/cây
150.000
138.000
+
Đường kính gốc: 1,5 cm ≤ Φ
< 3 cm
đ/cây
215.000
200.000
+
Đường kính gốc: 3 cm ≤ Φ <
7 cm
đ/cây
320.000
302.000
+
Đường kính gốc: 7 cm ≤ Φ <
9 cm
đ/cây
372.500
353.000
+
Đường kính gốc: 9 cm ≤ Φ <
12cm
đ/cây
425.000
404.000
+
Đường kính gốc: 12 cm ≤ Φ <15cm
đ/cây
530.000
506.000
+
Đường kính gốc: 15 cm ≤ Φ
<19cm
đ/cây
635.000
608.000
+
Đường kính gốc: 19 cm ≤ Φ
<25cm
đ/cây
740.000
710.000
+
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<29cm
đ/cây
845.000
812.000
+
Đường kính gốc: 29cm ≤ Φ
<32cm
đ/cây
950.000
914.000
+
Đường kính gốc: 32 cm ≤ Φ
<40cm
đ/cây
1.055.000
1.016.000
+
Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm
đ/cây
1.160.000
1.118.000
2
Cây Đu đủ: mật độ tối đa
1.666 cây/ha
-
Cây mới trồng đến dưới 3
tháng, chiều cao h < 0,5m
đ/cây
10.000
9.400
-
Cây trồng từ 3 tháng đến dưới
6 tháng, chiều cao 0,5m ≤ h < 1 m
đ/cây
33.000
30.000
-
Cây trồng từ 6 tháng đến dưới
9 tháng, chiều cao 1 m ≤ h < 1,3 m
đ/cây
62.500
57.700
-
Cây đã có quả, chiều cao h ≥
1,3 m
đ/cây
121.000
114.400
3
Dừa (theo đường kính gốc của
cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 30cm); mật độ tối đa 1.428 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
35.000
32.000
-
Cây trồng từ 1 năm trở lên
+
Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ
<9cm
đ/cây
55.000
49.000
+
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
đ/cây
75.000
66.000
+
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
đ/cây
145.000
133.000
+
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
đ/cây
185.000
170.000
+
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
đ/cây
225.000
207.000
+
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
đ/cây
265.000
244.000
+
Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ
<35cm
đ/cây
305.000
281.000
+
Đường kính gốc: Φ ≥ 35 cm
đ/cây
345.000
318.000
4
Dọc, thị, doi, sung, khế,
chay, nhót (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất
20cm); mật độ tối đa 1.111 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
35.000
32.000
-
Cây trồng từ 1 năm trở lên
+
Đường kính gốc: Φ < 1 cm
đ/cây
55.000
49.000
+
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <
2 cm
đ/cây
75.000
66.000
+
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ
<5cm
đ/cây
115.000
103.000
+
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
đ/cây
155.000
140.000
+
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
đ/cây
195.000
177.000
+
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
đ/cây
235.000
214.000
+
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
đ/cây
275.000
251.000
+
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
đ/cây
345.000
318.000
+
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
đ/cây
415.000
385.000
+
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
đ/cây
485.000
452.000
+
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm
đ/cây
555.000
519.000
5
Chanh (theo đường kính gốc của
cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15cm); mật độ tối đa 1.600 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
37.000
34.000
-
Cây trồng từ 1 năm trở lên
+
Đường kính gốc: Φ < 1 cm
đ/cây
64.000
58.000
+
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ
<2 cm
đ/cây
151.000
142.000
+
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ
<5cm
đ/cây
229.000
214.000
+
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
đ/cây
319.000
298.000
+
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
đ/cây
433.000
406.000
+
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
đ/cây
547.000
514.000
+
Đường kính gốc: Φ ≥ 12 cm
đ/cây
661.000
622.000
6
Hồng xiêm, trứng gà, (theo đường
kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 493
cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
45.000
42.000
-
Cây trồng từ 1 năm trở lên
+
Đường kính gốc: Φ < 2 cm
đ/cây
70.000
64.000
+
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5
cm
đ/cây
95.000
86.000
+
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
đ/cây
195.000
183.000
+
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
đ/cây
295.000
280.000
+
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
đ/cây
470.000
452.000
+
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
đ/cây
795.000
774.000
+
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
đ/cây
1.120.000
1.096.000
+
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
đ/cây
1.745.000
1.718.000
+
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
đ/cây
2.520.000
2.490.000
+
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm
đ/cây
3.295.000
3.262.000
7
Đào, mận, mơ (theo đường kính
gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15cm); mật độ tối đa 500 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
30.000
27.000
-
Cây trồng từ 1 năm trở lên
+
Đường kính gốc: Φ < 1 cm
đ/cây
50.000
44.000
+
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ
<2 cm
đ/cây
70.000
61.000
+
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ
<5cm
đ/cây
110.000
98.000
+
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
đ/cây
150.000
135.000
+
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
đ/cây
190.000
172.000
+
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
đ/cây
230.000
209.000
+
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
đ/cây
270.000
246.000
+
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
đ/cây
340.000
313.000
+
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
đ/cây
410.000
380.000
+
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
đ/cây
480.000
447.000
+
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm
đ/cây
550.000
514.000
8
Chuối ăn quả (không tính chuối
rừng); mật độ tối đa 3.086 cây/ha
-
Cây mới trồng dưới 6 tháng
(không tính cây con theo cây trồng)
đ/cây
19.000
18.700
-
Trồng trên 6 tháng đến khi có
quả (khóm có từ 2 cây trở lên)
đ/khóm
53.000
52.400
-
Cây đã có quả (khóm có từ 2
cây trở lên)
đ/khóm
87.000
86.100
9
Dứa ăn quả: Mật độ tối đa
55.555 cây/ha
Vùng trồng tập trung tại huyện Lục Nam
Các địa phương còn lại
-
Cây mới trồng, dưới 1 năm
(không tính cây con theo cây trồng)
đ/cây
1.900
1.840
-
Cây trên 1 năm (khóm có từ 2
cây trở lên)
đ/khóm
3.150
3.060
10
Cây Bơ (theo đường kính gốc của
cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha
Áp dụng trên toàn tỉnh
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm),
đường kính gốc Φ ≤ 2 cm
đ/cây
56.000
-
Đường kính gốc: 2 cm < Φ ≤
5 cm
đ/cây
77.000
-
Đường kính gốc: 5 cm < Φ ≤
10 cm
đ/cây
118.000
-
Đường kính gốc: 10 cm < Φ
≤ 15 cm
đ/cây
179.000
-
Đường kính gốc: 15 cm < Φ
≤ 20 cm
đ/cây
280.000
-
Đường kính gốc: 20 cm < Φ
≤ 25 cm
đ/cây
461.000
-
Đường kính gốc: Φ > 25
cm
đ/cây
682.000
11
Cây Thanh long; mật độ tối đa
1100 khóm/ha
Xã, phường thị trấn trung du, đồng bằng
Xã, thị trấn miền núi
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/khóm
45.000
42.000
-
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2
năm
đ/khóm
105.000
99.000
-
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3
năm
đ/khóm
155.000
146.000
-
Cây trồng từ 3 năm trở lên
đ/khóm
235.000
223.000
12
Cây nho Hạ Đen, nho Mẫu đơn
(mật độ tối đa 4.000 cây/ha)
-
Cây mới trồng (dưới 6 tháng)
đ/cây
155.000
152.000
-
Cây trồng từ 6 tháng đến dưới
1 năm
đ/cây
255.000
249.000
-
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2
năm
đ/cây
550.000
541.000
-
Cây trồng ≥ 2 năm
đ/cây
650.000
638.000
13
Cây chanh leo; mật độ tối đa
1.666 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 2 tháng)
đ/cây
16.500
16.200
-
Cây từ 2 tháng đến dưới 4
tháng
đ/cây
28.000
27.400
-
Cây từ 4 tháng đến dưới 6
tháng
đ/cây
59.500
58.600
-
Cây từ 6 tháng trở lên
đ/cây
91.000
89.800
14
Cây Quất hồng bì; Mắc mật
(Móc mật); mật độ tối đa 800 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
21.500
21.200
-
Trồng từ 1 năm, chiều cao h từ
0,7m trở lên
đ/cây
38.000
37.400
-
Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ
<2cm
đ/cây
84.500
83.600
-
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ
<5cm
đ/cây
141.000
139.800
-
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
đ/cây
197.500
196.000
-
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
đ/cây
254.000
252.200
-
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
đ/cây
310.500
308.400
-
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
đ/cây
367.000
364.600
-
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
đ/cây
423.500
420.800
-
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
đ/cây
480.000
477.000
-
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
đ/cây
536.500
533.200
-
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm
đ/cây
593.000
589.400
15
Cây lựu (theo đường kính tán
lá F); mật độ tối đa 500 cây/ha
-
Cây mới trồng từ 3 tháng (dưới
1 năm)
đ/cây
45.000
42.000
-
Đường kính tán lá: 1m < F
≤ 2 m
đ/cây
140.000
134.000
-
Đường kính tán lá: 2m < F
≤ 3 m
đ/cây
310.000
301.000
-
Đường kính tán lá: F > 3m
đ/cây
480.000
468.000
II
Cây ăn quả thế mạnh, chủ lực
1
Vải thiều (tính theo đường
kính tán lá F); mật độ tối đa 833 cây/ha
Huyện Lục Ngạn và xã Phúc Hòa huyện Tân Yên
Các địa phương còn lại
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
65.000
62.000
-
Cây trồng từ 1 năm trở lên
+
Đường kính tán lá: F < 1m
đ/cây
155.000
146.000
+
Đường kính tán lá: 1 m ≤F
< 1,5m
đ/cây
515.000
396.000
+
Đường kính tán lá: 1,5 m ≤F
<2m
đ/cây
830.000
632.000
+
Đường kính tán lá: 2 m ≤F
< 2,5 m
đ/cây
1.415.000
1.034.000
+
Đường kính tán lá: 2,5 m ≤ F
< 3m
đ/cây
2.450.000
1.713.000
+
Đường kính tán lá: 3m ≤
F<3,5m
đ/cây
3.305.000
2.281.000
+
Đường kính tán lá: 3,5 m ≤ F
<4m
đ/cây
3.620.000
2.517.000
+
Đường kính tán lá: 4 m ≤
F<4,5m
đ/cây
3.935.000
2.754.000
+
Đường kính tán lá: 4,5 m ≤ F
<5,5m
đ/cây
4.250.000
2.991.000
+
Đường kính tán lá: 5,5 m ≤ F
<6,5m
đ/cây
4.565.000
3.227.000
+
Đường kính tán lá: 6,5m ≤
F<7,5m
đ/cây
4.880.000
3.463.000
+
Đường kính tán lá: F≥ 7,5m
đ/cây
5.195.000
3.700.000
2
Nhãn (tính theo đường kính
tán lá F); mật độ tối đa 833 cây/ha
Vùng trồng nhãn tập trung thuộc huyện Lục Nam, Lục Ngạn
Các địa phương còn lại
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm), đường
kính tán lá F < 0,7m
đ/cây
50.000
47.000
-
Trồng từ 1 năm đến 2 năm,
0,7m ≤ F<1m
đ/cây
80.000
74.000
-
Đường kính tán lá: 1m ≤ F
<1,5m
đ/cây
200.000
191.000
-
Đường kính tán lá: 1,5m ≤ F
<2m
đ/cây
320.000
308.000
-
Đường kính tán lá: 2m≤
F<3m
đ/cây
455.000
437.000
-
Đường kính tán lá: 3m≤
F<4m
đ/cây
785.000
758.000
-
Đường kính tán lá: 4m≤
F<5m
đ/cây
1.400.000
1.364.000
-
Đường kính tán lá: 5m≤
F<6m
đ/cây
1.835.000
1.790.000
-
Đường kính tán lá: 6m≤
F<7m
đ/cây
2.270.000
2.216.000
-
Đường kính tán lá: 7m≤
F<8m
đ/cây
2.705.000
2.642.000
-
Đường kính tán lá: 8m≤
F<9m
đ/cây
3.140.000
3.068.000
-
Đường kính tán lá: 9m≤
F<10m
đ/cây
3.575.000
3.494.000
-
Đường kính tán lá: 10m≤
F<12m
đ/cây
4.010.000
3.920.000
-
Đường kính tán lá: F ≥12m
đ/cây
4.445.000
4.346.000
3
Cam, Quýt (Tính theo đường
kính tán lá F); mật độ tối đa 1.600 cây/ha
Các vùng trồng tập trung thuộc huyện Lục Ngạn
Các địa phương còn lại
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm),
đường kính tán lá: F< 0,5m
đ/cây
65.000
60.000
-
Đường kính tán lá: 0,5≤
F<1m
đ/cây
258.000
236.400
-
Đường kính tán lá: 1m≤
F<1,5m
đ/cây
510.000
456.000
-
Đường kính tán lá: 1,5m≤
F<2m
đ/cây
1.080.000
918.000
-
Đường kính tán lá: 2m≤
F<2,5 m
đ/cây
1.440.000
1.224.000
-
Đường kính tán lá: 2,5m≤
F<3m
đ/cây
1.800.000
1.530.000
-
Đường kính tán lá: 3m≤
F<3,5m
đ/cây
2.160.000
1.836.000
-
Đường kính tán lá: 3,5m≤
F<4m
đ/cây
2.520.000
2.142.000
-
Đường kính tán lá: F≥ 4m
đ/cây
2.880.000
2.448.000
4
Bưởi (theo đường kính gốc Φ của
cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha
Các vùng trồng tập trung thuộc huyện Lục Ngạn
Các địa phương còn lại
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm),
đường kính gốc: Φ <1cm
đ/cây
65.000
65.000
-
Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ
<2cm
đ/cây
380.000
344.000
-
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ
<5cm
đ/cây
695.000
623.000
-
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
đ/cây
1.235.000
1.091.000
-
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
đ/cây
1.775.000
1.559.000
-
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
đ/cây
2.315.000
2.027.000
-
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
đ/cây
2.630.000
2.306.000
-
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
đ/cây
2.945.000
2.585.000
-
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<22cm
đ/cây
3.260.000
2.864.000
-
Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ
<25cm
đ/cây
3.365.000
2.954.600
-
Đường kính gốc: Φ ≥ 25 cm
đ/cây
3.575.000
3.143.000
5
Cây Na (theo đường kính gốc của
cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 3.086 cây/ha
Các vùng trồng tập trung thuộc huyện Lục Nam
Các địa phương còn lại
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
32.000
29.000
-
Đường kính gốc: 1cm≤ Φ
<2cm
đ/cây
59.000
53.000
-
Đường kính gốc: 2cm≤ Φ<5cm
đ/cây
186.000
177.000
-
Đường kính gốc: 5cm≤ Φ<7cm
đ/cây
340.000
325.000
-
Đường kính gốc: 7cm≤ Φ<9cm
đ/cây
594.000
573.000
-
Đường kính gốc: 9cm≤ Φ<12cm
đ/cây
848.000
821.000
-
Đường kính gốc: 12cm≤
Φ<15cm
đ/cây
1.102.000
1.069.000
-
Đường kính gốc: Φ ≥ 15cm
đ/cây
1.356.000
1.317.000
6
Hồng ăn quả (tính theo đường
kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 833
cây/ha
Áp dụng trên toàn tỉnh
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
37.000
-
Đường kính gốc: 1cm≤ Φ
<2cm
đ/cây
64.000
-
Đường kính gốc: 2cm≤ Φ
<5cm
đ/cây
131.000
-
Đường kính gốc: 5cm≤ Φ
<7cm
đ/cây
198.000
-
Đường kính gốc: 7cm≤ Φ
<9cm
đ/cây
265.000
-
Đường kính gốc: 9cm≤ Φ
<12cm
đ/cây
332.000
-
Đường kính gốc: 12cm≤ Φ
<15cm
đ/cây
534.000
-
Đường kính gốc: 15cm≤ Φ
<20cm
đ/cây
706.000
-
Đường kính gốc: 20cm≤ Φ
<25cm
đ/cây
938.000
-
Đường kính gốc: 25cm≤ Φ
<30cm
đ/cây
1.140.000
-
Đường kính gốc: 30cm≤ Φ
<35cm
đ/cây
1.342.000
-
Đường kính gốc: Φ ≥ 35cm
đ/cây
1.544.000
7
Cây vú sữa (theo đường kính gốc
của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha
Các vùng trồng tập trung tại xã Hợp Đức, Việt Ngọc, An Dương, Việt Lập
huyện Tân Yên
Các vùng, địa phương còn lại
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
70.000
67.000
-
Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ
<3cm
đ/cây
100.000
94.000
-
Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ
<5cm
đ/cây
180.000
163.000
-
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
đ/cây
410.000
358.000
-
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
đ/cây
690.000
595.000
-
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
đ/cây
1.220.000
1.042.000
-
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
đ/cây
1.780.000
1.516.000
-
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
đ/cây
2.340.000
1.990.000
-
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
đ/cây
2.900.000
2.464.000
-
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
đ/cây
3.460.000
2.938.000
-
Đường kính gốc: Φ ≥ 30cm
đ/cây
4.020.000
3.412.000
8
Cây Táo (theo đường kính gốc
của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha
Áp dụng trên toàn tỉnh
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm),
đường kính gốc: Φ < 1 cm
đ/cây
65.000
-
Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ <
2cm
đ/cây
335.000
-
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <
5cm
đ/cây
545.000
-
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <
7cm
đ/cây
755.000
-
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <
9cm
đ/cây
1.025.000
-
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <
12cm
đ/cây
1.415.000
-
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <
15cm
đ/cây
1.805.000
-
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <
20cm
đ/cây
2.195.000
-
Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm
đ/cây
2.585.000
9
Cây Ổi (theo đường kính gốc của
cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 1.100 cây/ha
Áp dụng trên toàn tỉnh
Cây mới trồng (dưới 1 năm),
đường kính gốc: Φ <1cm
đ/cây
40.000
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ
<3cm
đ/cây
115.000
Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ
<5cm
đ/cây
235.000
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
đ/cây
310.000
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
đ/cây
460.000
Đường kính gốc: 9 cm ≤ Φ <11cm
đ/cây
640.000
Đường kính gốc: 11cm ≤ Φ
<13cm
đ/cây
895.000
Đường kính gốc: 13cm ≤ Φ
<15cm
đ/cây
1.150.000
Đường kính gốc: Φ ≥ 15cm
đ/cây
1.270.000
III
Cây khác
Xã, phường thị trấn trung du, đồng bằng,
Xã, thị trấn miền núi
1
Cây dâu lấy lá nuôi tằm (theo
đường kính gốc của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ 1,5
khóm/1m², trồng thành luống, hàng
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/m²
6.250
6.100
-
Cây trồng từ 1 năm đến 2 năm,
đường kính gốc Φ < 2 cm
đ/m²
12.500
12.200
-
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <
5cm
đ/cây
18.750
18.300
-
Đường kính gốc: Φ ≥ 5 cm
đ/cây
25.000
24.400
2
Cây chè Mật độ tối đa 19.230
cây/ha
Các vùng trồng tập trung tại huyện Yên Thế
Các địa phương còn lại
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/m²
14.500
13.000
-
Cây từ trên 1 năm đến dưới 5
năm
đ/cây
58.500
54.000
-
Cây từ trên 5 năm đến dưới 11
năm
đ/cây
154.000
142.000
-
Cây từ 11 năm trở lên
đ/cây
255.000
234.000
3
Cây gừng, giềng, nghệ Mật độ
tối đa 66.666 cây/ha
Xã, phường thị trấn trung du, đồng bằng
Xã, thị trấn miền núi
-
Cây mới trồng (dưới 4 tháng)
đ/khóm
1.400
1.300
-
Cây trồng trên 4-6 tháng
đ/khóm
2.200
1.900
-
Cây trồng trên 6 tháng
đ/khóm
3.000
2.500
4
Cây Đinh lăng Mật độ tối đa
40.000 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
7.000
7.000
-
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3
năm
đ/cây
11.000
11.000
-
Cây trồng từ 3 năm trở lên
đ/cây
15.000
15.000
5
Cây Xạ đen (theo đường kính gốc
của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); Mật độ tối đa 12.500 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 6 tháng)
đ/m²
8.500
8.200
-
Trồng từ 6 tháng đến 2 năm,
đường kính gốc bình quân từ 1- 2 cm
đ/m²
37.000
36.100
-
Trồng từ trên 2 năm, đường
kính gốc bình quân > 2 cm
đ/m²
58.500
54.000
6
Cây Chùm ngây (theo đường
kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); Mật độ tối đa
10.000 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm),
đường kính Φ < 1cm
đ/cây
35.000
34.400
-
Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ <
2cm
đ/cây
47.500
46.300
-
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <
5cm
đ/cây
60.000
58.200
-
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <
7cm
đ/cây
72.500
70.100
-
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <
9cm
đ/cây
85.000
82.000
-
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <
12cm
đ/cây
97.500
93.900
-
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <
15cm
đ/cây
110.000
105.800
-
Đường kính gốc: Φ ≥ 15 cm
đ/cây
122.500
117.700
7
Cây Măng Tây Mật độ tối đa
20.000 khóm/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/khóm
20.000
19.700
-
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
đ/khóm
38.000
37.400
-
Trồng từ 2 năm trở lên
đ/khóm
56.000
55.100
8
Cây trinh nữ hoàng cung, địa
liền
đ/m²
40.000
34.600
9
Cây thạch xương bồ
đ/m²
30.000
27.000
10
Cây kim tiền thảo, nhân trần,
cà gai leo
đ/m²
15.500
14.000
11
Cây gấc; mật độ tối đa 1.100
gốc/ha
-
Cây mới trồng (dưới 3 tháng)
đ/gốc
14.500
14.200
-
Cây leo thành giàn chưa có
hoa
đ/gốc
47.500
46.600
-
Cây đang có hoa, quả
đ/gốc
90.500
89.000
12
Măng lục trúc; mật độ tối đa
2.220 khóm/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/khóm
135.000
132.000
-
Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm
đ/khóm
230.000
224.000
-
Cây từ 2 năm đến dưới 3 năm
đ/khóm
325.000
316.000
-
Cây từ 3 năm trở lên
đ/khóm
500.000
488.000
13
Cây mía; mật độ tối thiểu
30.000 hom/ha
-
Cây mới trồng (dưới 2 tháng)
đ/m²
7.000
6.400
-
Trồng từ 2 tháng đến 6 tháng
đ/m²
13.000
11.500
-
Trồng từ 6 tháng đến sắp thu
hoạch
đ/m²
23.500
20.500
14
Cây núc nác; mật độ tối đa
2.500 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 2 năm)
đ/cây
16.500
16.200
-
Cây từ 2 năm đến dưới 4 năm
đ/cây
68.000
67.400
-
Cây từ 4 năm đến dưới 6 năm
đ/cây
104.500
103.600
-
Cây từ 6 năm trở lên
đ/cây
141.000
139.800
15
Cây trà hoa vàng; mật độ tối
đa 1.100 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
40.000
37.000
-
Cây từ 1 năm đến dưới 3 năm
đ/cây
80.000
71.000
-
Cây từ 3 năm đến dưới 5 năm
đ/cây
440.000
425.000
-
Cây từ 5 năm đến dưới 7 năm
đ/cây
640.000
619.000
-
Cây từ 7 năm đến dưới 9 năm
đ/cây
840.000
813.000
-
Cây từ 9 năm trở lên
đ/cây
1.035.000
1.005.000
16
Cây Sa chi; mật độ tối đa 2.500
cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
97.500
96.000
-
Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm
đ/cây
200.000
197.000
-
Cây từ 2 năm trở lên
đ/cây
267.500
263.000
17
Cây Sâm Nam; mật độ tối đa
10.000 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
55.000
52.000
-
Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm
đ/cây
180.000
174.000
-
Cây từ 2 năm đến dưới 3 năm
đ/cây
305.000
296.000
-
Cây từ 3 năm đến dưới 4 năm
đ/cây
430.000
418.000
-
Cây từ 4 năm đến dưới 5 năm
đ/cây
555.000
540.000
-
Cây từ 5 năm trở lên
đ/cây
780.000
762.000
18
Sấu (theo đường kính gốc Φ của
cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 625 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
35.000
32.000
-
Trồng từ 1 đến 2 năm, 0,4m ≤
h < 1 m
đ/cây
60.000
54.000
-
Trồng từ 2 năm, chiều cao h ≥
1m, đường kính gốc Φ <1cm
đ/cây
85.000
76.000
-
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <
1,5 cm
đ/cây
150.000
138.000
-
Đường kính gốc: 1,5 cm ≤ Φ
< 3 cm
đ/cây
215.000
200.000
-
Đường kính gốc: 3 cm ≤ Φ <
7 cm
đ/cây
320.000
302.000
-
Đường kính gốc: 7 cm ≤ Φ <
9 cm
đ/cây
372.500
353.000
-
Đường kính gốc: 9 cm ≤ Φ <
12cm
đ/cây
425.000
404.000
-
Đường kính gốc: 12 cm ≤ Φ
<15cm
đ/cây
530.000
506.000
-
Đường kính gốc: 15 cm ≤ Φ
<19cm
đ/cây
635.000
608.000
-
Đường kính gốc: 19 cm ≤ Φ
<25cm
đ/cây
740.000
710.000
-
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<29cm
đ/cây
845.000
812.000
-
Đường kính gốc: 29cm ≤ Φ
<32cm
đ/cây
950.000
914.000
-
Đường kính gốc: 32 cm ≤ Φ
<40cm
đ/cây
1.055.000
1.016.000
-
Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm
đ/cây
1.160.000
1.118.000
19
Cau (theo đường kính gốc của
cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 1.428 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
35.000
32.000
-
Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ
<9cm
đ/cây
55.000
49.000
-
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
đ/cây
75.000
66.000
-
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
đ/cây
145.000
133.000
-
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
đ/cây
185.000
170.000
-
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
đ/cây
225.000
207.000
-
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
đ/cây
265.000
244.000
-
Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ
<35cm
đ/cây
305.000
281.000
-
Đường kính gốc: Φ ≥ 35 cm
đ/cây
345.000
318.000
20
Vối (theo đường kính gốc của
cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 1.111 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
35.000
32.000
-
Trồng từ 1 năm, cao trên 1 m
đ/cây
55.000
49.000
-
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <
2 cm
đ/cây
75.000
66.000
-
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ
<5cm
đ/cây
115.000
103.000
-
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
đ/cây
155.000
140.000
-
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
đ/cây
195.000
177.000
-
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
đ/cây
235.000
214.000
-
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
đ/cây
275.000
251.000
-
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
đ/cây
345.000
318.000
-
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
đ/cây
415.000
385.000
-
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
đ/cây
485.000
452.000
-
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm
đ/cây
555.000
519.000
21
Cây hoa hoè (theo đường kính
tán lá F); mật độ tối đa 700 cây/ha
-
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
đ/cây
20.000
19.400
-
Đường kính tán lá: 0,5m ≤ F
<1m
đ/cây
55.000
53.800
-
Đường kính tán lá: 1m ≤ F
< 1,5m
đ/cây
90.000
88.200
-
Đường kính tán lá: 1,5m ≤ F
< 2m
đ/cây
125.000
122.600
-
Đường kính tán lá: 2m ≤ F<
2,5m
đ/cây
160.000
157.000
-
Đường kính tán lá: 2,5m ≤ F
< 3m
đ/cây
195.000
191.400
-
Đường kính tán lá: F ≥ 3m
đ/cây
230.000
225.800
IV
Cây giống các loại
Áp dụng trên toàn tỉnh
-
Các loại cây con giống gieo
trồng thành hàng, luống, trong bầu hoặc khay trong vườn ươm (cây trong giai
đoạn gieo ươm)
đ/m²
50.000
Hướng dẫn áp dụng:
1. Đường kính gốc (Φ): được đo
cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên. Trường
hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác
định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
2. Đường kính tán lá cây (F):
được xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán
lá cây.
3. Khi áp dụng các tiêu thức để
áp giá bồi thường, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải kết
hợp giữa chiều cao, đường kính gốc và đường kính tán lá cây để áp giá bồi thường
cho phù hợp.
4. Cách xác định mật độ đối với
cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:
- Trường hợp tổng số cây trong
diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định
thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.
- Trường hợp tổng số cây trong
diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây
có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn quy định.
5. Diện tích cây giống được bồi
thường (tại Mục IV) là diện tích đo thực tế mặt luống có cây trồng thành hàng
(mật độ tối thiểu 25 cây/m²) hoặc cây trồng trong bầu, khay phải được xếp xít
nhau (không tính diện tích rãnh luống, lối đi).
6. Đối với đơn giá bồi thường
trên địa bàn huyện Lục Ngạn khi có thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện thì thực hiện theo địa danh đơn vị hành chính cấp huyện mới (bao gồm toàn
bộ địa bàn của huyện Lục Ngạn cũ)./.
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Số TT
Nội dung
Đơn vị tính
Xã, phường, thị trấn trung du, đồng bằng
Xã, thị trấn miền núi
I
Cây lấy gỗ (Đo theo
đường kính gốc của cây; đo tại vị trí của thân cây cách mặt đất 1,3
m, ký hiệu D1,3 )
1
Bạch đàn, Keo (Mật độ tối đa
bạch đàn 2.000 cây/ha, keo 2.200 cây/ha)
đ/cây
1.1
Loại D1,3
<5 cm chia ra
-
Cây có chiều cao < 1,0 m
đ/cây
15.000
14.000
-
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
đ/cây
25.000
24.000
-
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
đ/cây
34.000
32.000
-
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
đ/cây
40.000
38.000
1.2
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
-
D1,3 từ 5-10
cm
đ/cây
118.000
109.000
-
D1,3 từ trên
10-13 cm
đ/cây
123.000
118.000
-
D1,3 từ trên
13-<20 cm
đ/cây
163.000
154.000
-
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
đ/cây
392.000
330.000
2
Thông (Mật độ tối đa 2.500 cây/ha)
2.1
Loại D1,3 < 5
cm chia ra
-
Cây có chiều cao < 1,0 m
đ/cây
17.000
16.000
-
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
đ/cây
27.000
26.000
-
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
đ/cây
38.000
36.000
-
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
đ/cây
45.000
43.000
2.2
Loại D1,3 ≥ 5 cm
chia ra
-
D1,3 từ 5-10
cm
đ/cây
118.000
109.000
-
D1,3 từ trên
10-13 cm
đ/cây
123.000
118.000
-
D1,3 từ trên
13-<20 cm
đ/cây
163.000
154.000
-
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
đ/cây
392.000
330.000
3
Xoan (Mật độ tối đa 816
cây/ha)
3.1
Loại D1,3
<5 cm chia ra
-
Cây có chiều cao < 1,0 m
đ/cây
17.000
16.000
-
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
đ/cây
27.000
26.000
-
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
đ/cây
38.000
36.000
-
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
đ/cây
45.000
43.000
3.2
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
-
D1,3 từ 5-10
cm
đ/cây
118.000
109.000
-
D1,3 từ trên
10-13 cm
đ/cây
123.000
118.000
-
D1,3 từ trên
13-<20 cm
đ/cây
163.000
154.000
-
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
đ/cây
392.000
330.000
4
Xà cừ
4.1
Loại D1,3
<5 cm chia ra
-
Cây có chiều cao < 1,0 m
đ/cây
17.000
16.000
-
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
đ/cây
27.000
26.000
-
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
đ/cây
38.000
36.000
-
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
đ/cây
45.000
43.000
4.2
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
-
D1,3 từ 5-10
cm
đ/cây
118.000
109.000
-
D1,3 từ trên
10-13 cm
đ/cây
123.000
118.000
-
D1,3 từ trên
13-<20 cm
đ/cây
163.000
154.000
-
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
đ/cây
392.000
330.000
5
Cây có tán che nắng (Bàng,
Phượng vĩ)
-
D1,3 < 5
cm
đ/cây
48.000
46.000
-
D1,3 từ 5-10
cm
đ/cây
106.000
97.000
-
D1,3 từ trên
10-13 cm
đ/cây
119.000
110.000
-
D1,3 từ trên
13-20 cm
đ/cây
132.000
123.000
-
D1,3 từ trên
20-50 cm
đ/cây
150.000
141.000
-
D1,3 từ trên
50 cm trở lên
đ/cây
194.000
185.000
6
Cây Lim xanh (Mật độ tối đa
816 cây/ha)
6.1
Loại D1,3
<5 cm chia ra
Cây có chiều cao < 1,0 m
đ/cây
32.000
30.000
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
đ/cây
80.000
70.000
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
đ/cây
150.000
120.000
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
đ/cây
200.000
180.000
6.2
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
-
D1,3 từ 5-10
cm
đ/cây
350.000
300.000
-
D1,3 từ trên
10-13 cm
đ/cây
700.000
600.000
-
D1,3 từ trên
13-<20 cm
đ/cây
1.800.000
1.500.000
-
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
đ/cây
392.000
330.000
7
Cây Lát (Mật độ tối đa 816
cây/ha)
7.1
Loại D1,3
<5 cm chia ra
-
Cây có chiều cao < 1,0 m
đ/cây
20.000
19.000
-
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
đ/cây
45.000
35.000
-
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
đ/cây
100.000
80.000
-
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
đ/cây
150.000
130.000
7.2
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
-
D1,3 từ 5-10
cm
đ/cây
300.000
250.000
-
D1,3 từ trên
10-13 cm
đ/cây
600.000
500.000
-
D1,3 từ trên
13-<20 cm
đ/cây
1.500.000
1.200.000
-
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
đ/cây
392.000
330.000
8
Cây Trám trắng, Trám đen, Giổi
(Mật độ tối đa 816 cây/ha)
8.1
Loại D1,3
<5 cm chia ra
-
Cây có chiều cao < 1,0 m
đ/cây
18.000
17.000
-
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
đ/cây
26.000
25.000
-
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
đ/cây
37.000
36.000
-
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
đ/cây
55.000
54.000
8.2
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
-
D1,3 từ 5 –
10cm
đ/cây
138.000
130.000
-
D1,3 từ trên
10 – 13cm
đ/cây
144.000
139.000
-
D1,3 từ trên
13-<20 cm
đ/cây
184.000
175.000
-
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
đ/cây
392.000
330.000
9
Cây Sưa (Mật độ tối đa 2.000
cây/ha)
9.1
Loại D1,3
<6 cm chia ra
-
Cây có chiều cao < 1,0 m
đ/cây
22.000
20.000
-
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
đ/cây
45.000
42.000
-
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
đ/cây
55.000
50.000
-
Cây có chiều cao > 3,0 m
đ/cây
125.000
115.000
9.2
Loại D1,3 ≥
6 cm chia ra
-
D1,3 từ 6-10
cm
đ/cây
300.000
270.000
-
D1,3 từ trên
10-13 cm
đ/cây
1.000.000
800.000
-
D1,3 từ trên
13-<20 cm (Cây trồng thực sinh*)
đ/cây
3.500.000
3.200.000
-
D1,3 từ trên
13-<20 cm (Cây trồng lại**)
đ/cây
1.500.000
1.200.000
-
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
đ/cây
392.000
330.000
10
Cây Gió bầu (Mật độ trồng 500
cây/ha)
10.1
Loại D1,3
<5 cm chia ra
-
Cây có chiều cao ≤ 0,5 m
đ/cây
20.000
18.000
-
Cây có chiều cao ≥ 0,5 – 1m
đ/cây
30.000
28.000
-
Cây có chiều cao > 1 – 2m
đ/cây
42.000
40.000
-
Cây có chiều cao > 2 – 3m
đ/cây
55.000
53.000
-
Cây có chiều cao > 3m,
D1.3 < 5 cm
đ/cây
70.000
67.000
10.2
Loại D1,3 ≥
5,0 cm trở lên
-
Loại từ 5- 10 cm
đ/cây
150.000
146.000
-
Loại từ trên 10-15 cm
đ/cây
300.000
295.000
-
Loại từ trên 15-<20 cm
đ/cây
450.000
445.000
-
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
đ/cây
392.000
330.000
11
Quế (Mật độ tối đa 4.000
cây/ha)
11.1
Loại D1,3
<5 cm chia ra
-
Cây có chiều cao < 1,0 m
đ/cây
20.000
18.000
-
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
đ/cây
38.000
35.000
-
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
đ/cây
57.000
54.000
-
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
đ/cây
85.000
80.000
11.2
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
-
D1,3 từ 5-10
cm
đ/cây
130.000
126.000
-
D1,3 từ trên
10-13 cm
đ/cây
210.000
200.000
-
D1,3 từ trên
13-<20 cm
đ/cây
320.000
315.000
-
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
đ/cây
392.000
330.000
II
Các loài Tre, Trúc ( Đo
đường kính gốc của cây cách mặt đất 10 cm)
1
Tre, Mai, Vầu, Trúc, các loài
Trúc lấy măng
-
Măng ĐK > 7cm cao trên
1,5m
đ/cây
15.000
12.000
-
Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc
< 7cm
đ/cây
19.000
15.000
-
Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc ≥
7cm
đ/cây
30.000
25.000
-
Cây già ĐK gốc < 7cm
đ/cây
32.000
26.000
-
Cây già ĐK gốc ≥ 7cm
đ/cây
34.000
30.000
2
Dùng phấn
-
Măng ĐK > 3 cm cao trên
1,0 m
đ/cây
8.000
7.000
-
Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc
< 3 cm
đ/cây
12.000
10.000
-
Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc ≥
3 cm
đ/cây
17.000
15.000
-
Cây già ĐK gốc < 3 cm
đ/cây
22.000
20.000
-
Cây già ĐK gốc ≥ 3cm
đ/cây
25.000
23.000
III
Cây lâm sản ngoài gỗ
1
Cây Tràm (Melaleuca )
(Mật độ tối đa 10.000 cây/ha)
1.1
Loại D1,3
< 5,0 cm, chia ra
-
Cây có chiều cao ≤ 1,0 m
đ/cây
9.000
8.000
-
Cây có chiều cao > 1,0 –
2,0 m
đ/cây
15.000
14.000
-
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0 m
đ/cây
24.000
22.000
-
Cây có chiều cao > 3m,
D1.3 < 5,0 cm
đ/cây
35.000
31.000
1.2
Loại D1,3 từ
5,0 cm trở lên
-
D1,3 từ 5-10
cm
đ/cây
78.000
75.000
-
D1,3 từ trên
10-13 cm
đ/cây
90.000
88.000
-
D1,3 từ trên
13-≤ 20 cm
đ/cây
103.000
100.000
IV
Vườn giống cung cấp hom
keo, bạch đàn (Mật độ tối đa 35.714 cây/ha)
1
Cây Keo
-
Năm trồng thứ nhất
Cây
65.000
62.000
-
Năm trồng thứ 2
Cây
50.000
45.000
-
Năm trồng thứ 3
Cây
36.000
33.000
V
Cây giống các loại
Áp dụng trên toàn tỉnh
Các loại cây con giống gieo
trồng thành hàng, luống, trong bầu xếp thành luống hoặc khay trong vườn ươm
(cây trong giai đoạn gieo ươm)
đ/m²
50.000
Hướng dẫn áp dụng:
1. Phụ lục đơn giá trên áp dụng
cho các loại cây trồng có không gian sinh trưởng đảm bảo cây trồng phát triển
bình thường (không tính cây trồng xen, trồng dưới tán), hoặc áp dụng cho các
hàng cây, vườn cây trồng tập trung, theo đúng quy trình kỹ thuật của cấp có thẩm
quyền ban hành. Mức bồi thường được xác định theo số lượng cây đo đếm thực tế
nhưng không vượt quá mật độ quy định trên một đơn vị diện tích.
Đối với cây Bàng, Phượng vĩ, Xà
cừ là cây bóng mát, chủ yếu trồng cây phân tán, nên chưa có quy định về mật độ
trồng. Mật độ bồi thường được xác định theo số lượng cây đo đếm thực tế.
2. Cách xác định mật độ đối với
cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:
- Trường hợp tổng số cây trong
diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định
thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.
- Trường hợp tổng số cây trong
diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây
có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn quy định.
3. Cây trồng thực sinh (*) :
Là cây được trồng từ khi còn nhỏ (cây trồng từ cây con xuất vườn, sau khi gieo
ươm (cây con có bầu, hoặc rễ trần) tại một vị trí cố định tính từ khi trồng đến
khi tiến hành xác định giá trị để tính bồi thường. Cây thể hiện hình thái bao gồm
đầy đủ ngọn, cành, nhánh phát triển tự nhiên.
4. Cây trồng lại (**) :
Là cây được đánh, chuyển từ nơi khác về trồng. Cây thể hiện hình thái cụ thể:
Cây bị cắt ngọn, cắt cành nhánh, cây có thể nẩy trồi hoặc không nẩy trồi.
5. Phương pháp xác định đường
kính đối với cây lâm nghiệp: Đường kính gốc cây được đo cách mặt đất theo quy định
cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên. Trường hợp cây có từ 2
nhánh trở lên: Nếu cây phân nhánh cách mặt đất trên 1,3 m thì đo tại vị trí
cách mặt đất 1,3 m (tính 1 cây), nếu cây phân nhánh dưới 1,3 m thì đo các thân
tại vị trí cách mặt đất 1,3 m và tính mỗi thân là một cây riêng lẻ. Trường hợp
là chồi cây lấy gỗ (Keo, Bạch đàn,...) mọc từ gốc cây sau khai thác thì được
tính tối đa không quá 3 chồi/gốc.
6. Vườn giống cung cấp hom keo,
bạch đàn (tại Mục IV) chỉ áp dụng khi vườn cây đó được cơ quan chức năng cấp chứng
nhận là vườn giống.
7. Diện tích cây giống được bồi
thường (tại Mục V) là diện tích đo thực tế mặt luống có cây trồng thành hàng
theo mật độ quy định hoặc cây có bầu, cây trong khay xếp theo ô, luống phải được
xếp xít nhau (không tính diện tích rãnh luống, lối đi và khoảng cách giữa các ô
trong luống)./.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
STT
Nội dung
Đơn vị tính
Xã, phường, thị trấn trung du, đồng bằng
Xã, thị trấn miền núi
1
Ao hồ ương nuôi cá giống
-
Ao hồ ương nuôi cá giống
đ/m²
39.700
36.000
2
Ao hồ nuôi cá thương phẩm
-
Ao, hồ nuôi cá chuyên canh
đ/m²
13.700
12.600
-
Ao, hồ không chuyên canh
(cá-lúa, cá-sen, cá-cần..)
đ/m²
8.600
7.900
-
Tận dụng mặt nước tự nhiên
nuôi thủy sản
đ/m²
6.300
5.800
-
Ba ba (nuôi trong ao, bể)
đ/m²
117.000
105.000
-
Lươn (nuôi trong ao)
đ/m²
61.000
55.000
-
Lươn (nuôi trong bể)
đ/m²
81.000
73.000
-
Ếch (nuôi bể, lồng lưới trên
ao)
đ/m²
90.500
81.000
-
Tôm càng xanh (nuôi trong ao)
đ/m²
34.000
31.000
-
Cua đồng (nuôi trong ao, bể)
đ/m²
43.000
39.000
-
Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc
+
Trường hợp 1: Nuôi trai nước
ngọt lấy ngọc (con trai đã được cấy ghép nhân để lấy ngọc)
đ/con
50.000
45.000
+
Trường hợp 2: Nuôi trai nước ngọt
lấy ngọc (con trai chưa được cấy ghép nhân để lấy ngọc)
đ/con
10.000
9.000
Hướng dẫn áp dụng:
1. Ương nuôi cá giống
- Chỉ bồi thường đối với trường
hợp cá giống chưa đạt kích cỡ từng loài theo quy chuẩn TCVN 9586:2014 .
2. Nuôi thuỷ sản thương phẩm
- Nuôi chuyên canh: Là diện
tích ao, hồ chuyên nuôi thuỷ sản không canh tác đối tượng nuôi trồng nào khác.
- Nuôi không chuyên canh: Là diện
tích ao, hồ, mặt nước nuôi các loài thuỷ sản theo thời vụ rồi bỏ trống 5 đến 6
tháng trong một năm hoặc luân canh với các đối tượng khác theo thời vụ.
- Tận dụng mặt nước tự nhiên
nuôi thủy sản: Là diện tích mặt nước lớn (>5ha).
- Chỉ bồi thường đối với trường
hợp các con thủy sản phải thu hoạch sớm có trọng lượng bình quân: cá < 1000
gam/con; Ba Ba < 1.200 gam/con; Ếch < 300 gam/con; Lươn < 100 gam/con;
Tôm Càng Xanh < 30 gam/con; Cua < 20 gam/con.
- Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc:
Hình thức nuôi là treo trai bằng túi lưới trên giá đỡ hoặc nuôi thả trong ao.
+ Chỉ bồi thường đối với trường
hợp phải thu hoạch sớm (Trai nuôi dưới 24 tháng);
+ Chỉ bồi thường đối với số lượng
trai nuôi lấy ngọc trong mật độ: Nuôi trong ao là 2,5 con/m2 , treo
trai trên giá đỡ bằng khung, lồng bè nổi là 7 con/m2 ./.
Quyết định 28/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2024/QĐ-UBND ngày 25/09/2024 Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
1.417
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng