ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2778/2014/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 24 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC, THỜI GIAN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI
SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO TỔ CHỨC, CƠ SỞ TÔN GIÁO; NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở
NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ; TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI; DOANH NGHIỆP CÓ
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 409/TTr-TNMT-ĐKĐĐ ngày 15/9/2014 và Công
văn số 3222/TNMT-ĐKĐĐ ngày 21/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc
tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian các bước thực hiện thủ tục về đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước
ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1178/2011/QĐ-UBND
ngày 21/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Quy định về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất
cho các tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành của Tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thông
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC, THỜI
GIAN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT CHO TỔ CHỨC, CƠ SỞ TÔN GIÁO; NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI THỰC
HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ; TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI; DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2778/2014/QĐ-UBND
ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về việc tiếp nhận, giải
quyết thủ tục, thời gian các bước thực hiện thủ tục về đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan quản lý nhà nước; cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, nhà ở và công trình xây dựng,
nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính các cấp và các cơ
quan khác có liên quan; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn.
b) Người sử dụng đất; chủ sở hữu nhà
ở, tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền
quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký lần đầu) là việc thực hiện thủ
tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất
vào hồ sơ địa chính.
3. Đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực hiện
thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ
sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy
chứng nhận) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận
Theo quy định tại Điều
98 của Luật Đất đai 2013.
Điều
4. Sao, quét (scan) Giấy chứng nhận để lưu, cung cấp bản sao Giấy chứng nhận
cho các cơ quan quản lý nhà nước
Theo quy định tại Điều
22 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT).
Điều
5. Việc nộp giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; mẫu đơn đề nghị
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Việc nộp giấy tờ
khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thực hiện theo quy định
tại Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT).
2. Mẫu đơn đề nghị
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Theo mẫu quy định tại
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
Điều
6. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
1. Trung tâm Hành
chính công của tỉnh, sau đây gọi tắt là Trung tâm Hành chính công (đối với những
thủ tục hành chính đã đưa vào Trung tâm Hành chính công).
2. Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh (đối với những thủ tục Hành chính chưa đưa vào Trung
tâm Hành chính công).
Điều
7. Quy định về thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính
1. Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ quy định tại Điều 6 bản quy định này có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định và
giải quyết hồ sơ cho tổ chức, công dân theo đúng thời gian quy định trong từng
thủ tục hành chính mà cơ quan đó tiếp nhận.
2. Trong thời hạn
không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
(quy định tại Điều 6 bản quy định này) thông báo và trả kết quả cho người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp nhận hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
3. Thời gian thực hiện
thủ tục hành chính (nhận, giải quyết và trả kết quả) được tính là ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính, thời gian lấy ý kiến của các ngành về tài sản gắn liền với đất, thời
gian xem xét xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật.
Điều
8. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận và xác nhận đăng ký biến động
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận, chứng nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp, đính
chính nội dung sai sót, thu hồi Giấy chứng nhận quyền thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và
Môi trường cấp giấy chứng nhận khi người sử dụng đất thực hiện các quyền của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; cấp đổi; cấp lại và
đính chính khi phát hiện nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện
các quyền, cấp đổi, cấp lại có sai sót trong quá trình viết, in Giấy chứng nhận.
3. Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
do biến động về quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất trừ trường hợp
quy định tại khoản 1, 2 điều này.
Chương
II
ĐĂNG KÝ LẦN
ĐẦU, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều
9. Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận
Theo quy định tại Điều
99 của Luật đất đai 2013.
Điều
10. Trường hợp không được cấp giấy chứng nhận
Theo quy định tại Điều
19 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai, sau đây gọi tắt là Nghị định số
43/2014/NĐ-CP .
Điều
11. Tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu
Tài sản gắn liền với đất
không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận được quy định tại Điều
35 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Điều
12. Hồ sơ và trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho tổ chức
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
1. Tổ chức được giao,
thuê đất trước ngày 01/7/2014 nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Văn bản xác nhận của
UBND cấp huyện đã hoàn thành công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đối với
trường hợp phải bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có);
c) Biên bản bàn giao đất
tại thực địa (nếu có); đối với trường hợp tổ chức được giao đất, thuê đất từ
ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà bị thất lạc biên bản bàn giao thực địa
hoặc chưa được bàn giao đất tại thực địa phải có biên bản xác định ranh giới sử
dụng đất và thời điểm thực tế bắt đầu sử dụng đất;
d) Một trong các giấy
tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với
trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
đ) Sơ đồ tài sản, công
trình xây dựng có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng
hoặc hoạt động đo đạc bản đồ (Trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng);
e) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử
dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng
đất từ trước ngày 01/7/2004 theo Mẫu số 08/ĐK và Quyết định xử lý của cấp có thẩm
quyền (nếu có);
f) Chứng từ thực hiện
nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm); giấy tờ liên
quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất
(nếu có);
g) Trường hợp có đăng
ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản
thỏa thuận hoặc quyết định của tòa án về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất
mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế (nếu có).
2. Tổ chức được giao,
thuê đất từ ngày 01/7/2014 thì chỉ nộp các giấy tờ tại Điểm c, d, f, g Khoản 1
Điều này.
3. Trình tự, thời gian
giải quyết:
Trong thời hạn không
quá mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động
xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong
trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy
chứng nhận vào đơn đăng ký; trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại
các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến
cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó; gửi số liệu địa chính đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không
thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính; chuẩn bị hồ sơ trình Sở Tài nguyên
và Môi trường ký giấy chứng nhận (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp); cập nhật
bổ sung việc cấp giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất theo quy định.
Trong thời gian không
quá năm (05) ngày kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký giấy chứng nhận theo quy định.
Đối với trường hợp tổ
chức trong nước, cơ sở tôn giáo đã được giao đất thuê đất trước ngày 01/7/2004
thì ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra thực tế sử dụng đất và xử
lý theo quy định tại Điều 25 Nghị định 43/2014/NĐ-CP , thời gian giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường không quá mười (10) ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến.
Điều
13. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người được Ban quản lý
khu kinh tế giao lại đất, cho thuê đất trong khu kinh tế
1. Thành phần hồ sơ
Ban quản lý khu kinh tế
có trách nhiệm nộp thay người sử dụng đất một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư của tổ chức sử dụng đất;
c) Quyết định giao đất,
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền cho Ban quản lý khu kinh tế kèm theo quy hoạch
tổng mặt bằng (chỉ nộp một lần để cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức sử dụng đất
trong khu kinh tế);
d) Quyết định giao lại
đất, cho thuê đất của Ban quản lý khu kinh tế cho tổ chức sử dụng đất; hợp đồng
thuê đất;
đ) Văn bản của Ban quản
lý khu kinh tế xác nhận tổ chức sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
đất đai;
e) Biên bản bàn giao mốc
giới (có toạ độ) của Ban quản lý khu kinh tế cho tổ chức sử dụng đất và bản
trích lục bản đồ hoặc Bản trích đo địa chính thửa đất;
f) Một trong các giấy
tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với
trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
g) Sơ đồ tài sản, công
trình xây dựng có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng
hoặc hoạt động đo đạc bản đồ (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng).
2. Trình tự, thời gian
giải quyết theo quy định tại Khoản 3, Điều 12 của bản Quy định này.
Điều
14. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, thuê đất hoặc thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức
kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu công nghệ cao phù hợp với pháp luật
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức kinh tế, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp, khu công nghệ cao (gọi tắt là doanh
nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng) nộp thay người sử dụng đất một
(01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Giấy phép đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức nhận chuyển nhượng, thuê đất hoặc thuê lại đất;
c) Quyết định giao đất
của cơ quan có thẩm quyền cho doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng kèm theo quy hoạch tổng mặt bằng (chỉ nộp một lần đầu phục vụ cấp Giấy chứng
nhận cho các tổ chức sử dụng đất trong một khu công nghiệp);
d) Văn bản xác nhận của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc đã đầu tư xong các công trình hạ tầng kỹ
thuật theo quy định;
đ) Hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng
thuê lại đất giữa doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng với tổ
chức thuê đất, thuê lại đất (theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp,
khu công nghệ cao);
e) Văn bản của doanh
nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng xác nhận tổ chức nhận chuyển
nhượng, thuê đất, hoặc thuê lại đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi thuê đất,
thuê lại đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
f) Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp cho doanh nghiệp đầu
tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao;
g) Biên bản bàn giao mốc
giới của doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng cho tổ chức
thuê đất hoặc thuê lại đất và Bản trích lục hoặc Bản trích đo địa chính thửa đất
theo hợp đồng thuê đất hoặc thuê lại đất;
h) Một trong các giấy
tờ quy định tại các Điều 31, 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp
đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
i) Sơ đồ tài sản, công
trình xây dựng có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng
hoặc hoạt động đo đạc bản đồ (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng).
2. Trình tự, thời gian
giải quyết theo quy định tại Khoản 3, Điều 12 của bản Quy định này.
Điều
15. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trúng đấu giá quyền
sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất (trong đó đất đưa ra đấu giá,
đấu thầu đã được giải phóng mặt bằng và đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật).
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức thực hiện việc
đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất hoặc tổ chức phát triển
quỹ đất được giao nhiệm vụ có trách nhiệm nộp thay người trúng đấu giá quyền sử
dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp
giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá của tổ chức thực hiện đấu giá. Văn bản phải
nêu rõ danh sách người trúng đấu giá đề nghị cấp giấy chứng nhận, địa chỉ, diện
tích, mục đích, thời hạn sử dụng thửa đất trúng đấu giá đề nghị cấp Giấy chứng
nhận; mô tả khái quát về tài sản đề nghị chứng nhận quyền sở hữu (nếu có);
b) Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư của tổ chức trúng đấu giá;
c) Quyết định công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu quyền sử dụng đất;
d) Hợp đồng thuê đất
(trường hợp thuê đất);
đ) Trích lục hoặc
trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc đơn vị
có tư cách pháp nhân và có giấy phép hành nghề về đo đạc bản đồ lập;
e) Biên bản bàn giao mốc
giới của tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án;
f) Dự án đầu tư xây dựng
theo quy chế đấu giá quyền sử dụng đất được duyệt;
g) Giấy tờ quy định tại
các Điều 31, 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
h) Sơ đồ tài sản, công
trình xây dựng có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng
hoặc hoạt động đo đạc bản đồ khi thực hiện việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản,
công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công
trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng);
i) Giấy xác nhận hoặc
chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
2. Trình tự, thời gian
giải quyết theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 của bản Quy định này.
Điều
16. Hồ sơ và trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tài
sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất; đăng
ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp
Giấy chứng nhận.
1. Thành phần hồ sơ
Người đề nghị cấp Giấy
chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Giấy tờ quy định tại
các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
c) Sơ đồ tài sản, công
trình xây dựng có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng
hoặc hoạt động đo đạc bản đồ (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng);
d) Chứng từ thực hiện
nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về
đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
2. Trình tự, thời gian
giải quyết
Trong thời hạn không
quá mười hai (12) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết.
Nếu đủ điều kiện thì viết, vẽ Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.
Trong thời hạn không
quá ba (03) ngày Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.
Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất vào sổ cấp Giấy chứng nhận và chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để
trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
Điều
17. Hồ sơ và trình tự, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được nhà nước
giao đất để quản lý
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có);
c) Sơ đồ hoặc trích đo
địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục:
Thực hiện theo quy định
tại Điều 71 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
3. Thời gian thực hiện:
Không quá hai mươi (20) ngày.
Điều
18. Hồ sơ và trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án
phát triển nhà ở
Thực hiện theo quy định
tại Điều 72 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
- Thời gian giải quyết
tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là không quá hai mươi (20) ngày.
- Thời gian giải quyết
tại Sở Tài nguyên và Môi trường là không quá năm (05) ngày.
Chương
III
ĐĂNG KÝ BIẾN
ĐỘNG SAU KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều
19. Các trường hợp biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất được cấp lại Giấy chứng nhận, các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy
chứng nhận đã cấp
Thực hiện theo Điều 17
của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT .
Điều
20. Thu hồi đối với các loại Giấy chứng nhận đã cấp
Thu hồi giấy chứng nhận
thực hiện theo quy định tại Điều 87 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Điều
21. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất và hợp nhiều
tài sản gắn liền với đất thành một tài sản gắn liền với đất
1. Người sử dụng đất,
sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị tách thửa
hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp;
c) Bản vẽ quy hoạch
liên quan đến việc hợp thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trình tự, thời gian
giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Điều 16 của bản Quy định này.
Trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thực hiện theo Khoản 4, 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Điều
22. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp hoặc xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận cho thửa
đất được hình thành trong trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa đất, người
sử dụng đất đề nghị tách thửa đất thành nhiều thửa mà pháp luật cho phép
1. Người sử dụng đất,
sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị tách thửa
hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
c) Quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc thu hồi một phần thửa đất kèm theo biên bản
bàn giao mốc giới hoặc bản trích lục bản đồ hoặc Bản trích đo địa chính có liên
quan đến việc thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước (đối với trường hợp Nhà
nước thu hồi một phần thửa đất);
d) Quyết định hoặc văn
bản kèm theo bản vẽ quy hoạch có liên quan đến việc chia tách thửa đất, tài sản
gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
2. Trình tự, thời gian
giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Điều 16 của bản Quy định này.
Trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thực hiện theo Khoản 4, 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Điều
23. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý
nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi
công ty
1. Người chịu trách
nhiệm nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 84 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP nộp
một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự, thủ tục
Thực hiện theo quy định
tại Khoản 3 Điều 84 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP .
3. Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện
tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không quá tám (08) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian thực hiện
tại Sở Tài nguyên và Môi trường không quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Điều
24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất (đối với đất đủ điều kiện chuyển nhượng)
1. Thành phần hồ sơ
Người sử dụng đất sở hữu
tài sản gắn liền với đất chuyển nhượng hoặc tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản trích lục hoặc
trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện (đối
với trường hợp chưa có bản trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất);
c) Hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan công chứng chứng nhận;
d) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp;
đ) Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc quyết định thành lập của tổ chức
nhận chuyển nhượng;
f) Trường hợp bên chuyển
nhượng là chủ sở hữu tài sản nhưng không đồng thời là người sử dụng đất thì phải
có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
được chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của Phòng công chứng
theo quy định của pháp luật;
g) Chứng từ hoàn thành
nghĩa vụ tài chính.
2. Trình tự, thời gian
giải quyết
- Trong thời gian tám
(08) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc xác
nhận nội dung biến động về chuyển quyền vào giấy chứng nhận đã cấp.
- Trường hợp chủ sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản có nhu cầu cấp mới giấy chứng nhận thì trong thời hạn
không quá sáu (06) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất kiểm tra, trích đo, viết, vẽ Giấy chứng nhận trình Sở Tài
nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận. Trong thời hạn không quá ba (03)
ngày Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.
Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất vào sổ cấp Giấy chứng nhận và chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để
trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
Điều
25. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (đối với đất đủ điều kiện tặng cho và chỉ áp dụng đối với trường hợp
tặng cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư)
1. Thành phần hồ sơ
Người sử dụng đất sở hữu
tài sản gắn liền với đất tặng, cho hoặc tổ chức nhận tặng, cho quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Văn bản cam kết tặng
cho hoặc hợp đồng tặng cho đã được cơ quan công chứng chứng nhận hoặc quyết định
tặng cho của tổ chức theo quy định của pháp luật;
c) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp;
d) Trường hợp bên tặng
cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn
bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng
cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng theo quy định của
pháp luật.
2. Trình tự, thời gian
thực hiện theo Quy định tại Khoản 2 Điều 24 của bản Quy định này.
Điều
26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (đối với đất đủ điều kiện góp vốn)
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được cơ quan công chứng chứng nhận;
c) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp;
d) Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đầu tư của tổ chức góp vốn, tổ chức nhận góp vốn;
đ) Văn bản cho phép
góp vốn, nhận góp vốn của chủ sở hữu đối với trường hợp bên góp vốn, bên nhận
góp vốn là Tổng công ty nhà nước, Công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước.
2. Trình tự, thủ tục:
Thực hiện theo quy định
tại Điều 79 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP .
3. Thời gian thực hiện:
- Thời gian thực hiện
tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không quá sáu (06) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian thực hiện
tại Sở Tài nguyên và Môi trường không quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Điều
27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên, thay đổi
thông tin về pháp nhân, địa chỉ)
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp;
c) Các giấy tờ pháp lý
theo quy định của pháp luật đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản được phép đổi tên, thay đổi thông tin về pháp nhân, nhân thân như: Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước phải
có giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức được tiếp tục sử dụng đất;
d) Bản chính Hợp đồng
thuê đất đã được ký theo tên mới (trường hợp thuê đất);
đ) Chứng từ hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục:
Thực hiện theo quy định
tại Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP .
3. Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện
tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không quá bảy (07) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian thực hiện
tại Sở Tài nguyên và Môi trường không quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thực hiện theo Khoản 4, 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Điều
28. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký biến động do thay đổi về tài sản gắn liền
với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận (thay đổi về diện tích
xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà, công trình xây
dựng; thay đổi thông tin về tài sản rừng sản xuất là rừng trồng; thay đổi thông
tin về tài sản là cây lâu năm)
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
c) Bản sao một trong
các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin
về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận;
d) Chứng từ thực hiện
nghĩa vụ tài chính liên quan đến tài sản gắn liền với đất (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục:
Thực hiện theo quy định
tại Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP .
3. Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện
tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không quá tám (08) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian thực hiện
tại Sở Tài nguyên và Môi trường không quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thực hiện theo Khoản 4, 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Điều
29. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp bị ố, nhoè, rách, hư hỏng; cấp đổi Giấy chứng nhận cho trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu đổi Giấy chứng
nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009.
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi
Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
2. Trình tự, thời gian
thực hiện theo Quy định tại Khoản 2, Điều 24 của bản Quy định này.
Trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thực hiện theo Khoản 4, 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Điều
30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận bị mất
1. Thành phần hồ sơ
Sau 30 ngày kể từ ngày
đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, Tổ chức nộp
một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận theo Mẫu 10/ĐK;
b) Giấy tờ chứng minh
(Hợp đồng đã đăng tin) 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương
về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; trường hợp mất Giấy chứng
nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
việc thiên tai, hỏa hoạn đó.
2. Trình tự, thời gian
thực hiện
a) Trong thời hạn hai
mươi lăm (25) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện thì
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa
chính thửa đất; viết, vẽ Giấy chứng nhận; dự thảo quyết định về việc huỷ Giấy
chứng nhận bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra ký Giấy chứng nhận mới và quyết định hủy Giấy cũ;
b) Trong thời hạn
không quá năm (05) ngày Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký cấp lại
Giấy chứng nhận.
Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất vào sổ cấp Giấy chứng nhận và chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để
trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
Điều
31. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất; thế chấp quyền sử dụng đất hoặc thế chấp bằng tài sản gắn liền
với đất phù hợp với pháp luật
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nhận thế chấp
hoặc tổ chức thế chấp nộp một (01) bộ hồ sơ theo khoản 12 Điều 9 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT
2. Trình tự, thời gian
giải quyết
Trong thời hạn hai
(02) ngày (không bao gồm thời gian chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất) kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Văn phòng ĐKQSDĐ thực
hiện việc đăng ký thế chấp.
Điều
32. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký biến động do xoá thế chấp bằng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất; thế chấp quyền sử dụng đất hoặc thế chấp bằng
tài sản gắn liền với đất phù hợp với pháp luật
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nhận thế chấp
hoặc tổ chức thế chấp nộp một (01) bộ hồ sơ theo Khoản 12 Điều 9 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT
2. Trình tự, thời gian
giải quyết theo Khoản 2, Điều 31 của bản Quy định này.
Điều
33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký biến động do xoá góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản thanh lý,
thoả thuận chấm dứt Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất;
b) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp đối với trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất.
2. Trình tự, thời gian
giải quyết
Trong thời hạn không
quá năm (05) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì xác nhận việc
xoá góp vốn vào Giấy chứng nhận; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ và chuyển cơ quan tiếp
nhận hồ sơ để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
Trường hợp đã cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên nhận góp vốn thì Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thu hồi giấy chứng nhận đã cấp và trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp
lại giấy chứng nhận cho bên góp vốn.
Trong thời hạn không
quá năm (05) ngày Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.
Điều
34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký biến động do thay đổi thông tin về số hiệu,
tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất, tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp;
c) Các giấy tờ pháp lý
có liên quan đến sự thay đổi thông tin về số hiệu, tên đơn vị hành chính nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Trình tự, thời gian
giải quyết
Trong thời hạn không
quá mười (10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì xác nhận
thay đổi thông tin về số hiệu, tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất, tài sản gắn
liền với đất vào Giấy chứng nhận; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ và chuyển cơ
quan tiếp nhận hồ sơ để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
Điều
35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký biến động cho trường hợp đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp;
c) Quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Các Văn bản, giấy tờ
chứng minh đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
2. Trình tự, thời gian
giải quyết theo Khoản 2, Điều 34 của bản Quy định này.
Điều
36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký biến động cho trường hợp thay đổi thời hạn
sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp;
c) Quyết định về việc
thay đổi thời hạn sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Các Văn bản, giấy tờ
chứng minh đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu có).
2. Trình tự, thời gian
giải quyết theo Khoản 2, Điều 34 của bản Quy định này.
Điều
37. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký biến động cho trường hợp chuyển từ hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu
tiền sử dụng đất
Tổ chức nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp;
c) Quyết định cho phép
chuyển hình thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Hợp đồng thuê đất
(đối với trường hợp chuyển sang hình thức thuê đất);
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa
vụ tài chính (trừ trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm); giấy tờ liên quan đến
việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu
có).
2. Trình tự, thời gian
giải quyết
Trong thời hạn không
quá mười (10) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì xác nhận thay đổi
hình thức vào Giấy chứng nhận; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ và chuyển cơ
quan tiếp nhận hồ sơ để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
Điều
38. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký biến động về giảm diện tích do sạt lở tự
nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp;
c) Một trong các giấy
tờ liên quan đến nội dung biến động;
- Văn bản xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện
tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
- Chứng từ về việc nộp
nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm
nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc
không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
- Quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp
có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.
2. Trình tự, thủ tục
Thực hiện theo quy định
tại Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP .
3. Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện
tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không quá bảy (07) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian thực hiện
tại Sở Tài nguyên và Môi trường không quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Điều
39. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động cho trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp
có nhiều thửa đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa
đất đó
Trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp có nhiều thửa đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc
một số thửa đất đó, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện xác nhận việc
chuyển quyền vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển quyền sau khi hoàn thành
thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Thời hạn thực hiện các
công việc trên không quá mười (10) ngày.
Điều
40. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
Bên cho thuê, cho thuê
lại nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Hợp đồng công chứng
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc Hợp đồng
công chứng cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê;
c) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp;
d) Văn bản của người sử
dụng đất (có chứng nhận của công chứng) về việc đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất cho thuê tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
2. Trình tự, thời gian
giải quyết
Trong thời hạn ba
(03) ngày (không bao gồm thời gian chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất) kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Văn phòng ĐKQSDĐ thực
hiện việc đăng ký cho thuê, cho thuê lại.
Điều
41. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
Bên cho thuê, cho thuê
lại nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Văn bản thanh lý hợp
đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác
nhận đã được thanh lý hợp đồng;
b) Bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
2. Trình tự, thời gian
giải quyết
Trong thời hạn ba
(03) ngày kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Văn phòng ĐKQSDĐ thực hiện
việc đăng ký xóa cho thuê, cho thuê lại.
Điều
42. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đính chính nội dung Giấy chứng nhận khi phát hiện
nội dung về đất, tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận có sai sót
1. Trường hợp khi phát
hiện nội dung ghi trên Giấy chứng nhận có sai sót do in hoặc viết Giấy chứng nhận,
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thông báo cho người sử dụng
đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp
Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
2. Trường hợp sai sót
do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải nộp 01 bộ hồ sơ tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự, thời gian
giải quyết
Trong thời hạn không
quá mười (10) ngày Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm
tra, nếu có sai sót thì lập tờ trình đề nghị đính chính Giấy chứng nhận trình Sở
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đính chính Giấy chứng nhận.
Trong thời hạn không
quá ba (03) ngày Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.
Sau khi Sở Tài nguyên
và Môi trường ký Giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất vào sổ cấp
Giấy chứng nhận và chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất theo quy định.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
43. Trách nhiệm của các Sở, Ngành và của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm
a) Đôn đốc và tổ chức
thực hiện Quy định này;
b) Hướng dẫn sử dụng
các mẫu đơn, giấy tờ thực hiện các thủ tục hành chính trong việc công nhận quyền
sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận; đăng ký biến động cho các tổ chức trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh;
c) Chỉ đạo Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất lập, cập nhật, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu địa chính theo quy định.
2. Sở Xây dựng có
trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện xem xét về hành lang bảo vệ các
công trình công cộng và sự phù hợp với quy hoạch xây dựng để phục vụ công tác
công nhận quyền sử dụng đất đăng ký biến động và trả lời trong thời hạn hai
mươi (20) ngày kể từ ngày tổ chức sử dụng đất có văn bản đề nghị;
b) Hướng dẫn cấp (hạng)
nhà, công trình xây dựng để tổ chức thực hiện khi Quy định này có hiệu lực thi
hành;
c) Hướng dẫn xử lý để
cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đối với các trường hợp xây dựng không
phép, sai phép, không đúng quy hoạch và dự án đầu tư;
d) Hướng dẫn việc nhận
chuyển nhượng bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản;
đ) Trả lời các vướng mắc
về tài sản gắn liền với đất liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận trong thời
hạn năm (05) ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất;
e) Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện xem xét hồ sơ bán, cho thuê, cho
thuê mua nhà ở theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994, Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013, Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 25/7/2013, Nghị định
số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật
hướng dẫn các nghị định này để phục vụ công tác công nhận quyền sử dụng đất
theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường;
f) Quản lý bản sao Giấy
chứng nhận về sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tổng hợp để phục vụ yêu cầu
quản lý nhà nước của ngành.
3. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm
a) Hướng dẫn về loại rừng
sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu;
b) Trả lời các vướng mắc
về tài sản gắn liền với đất liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận trong thời
hạn năm (05) ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất;
c) Cung cấp thông tin về
hành lang bảo vệ đê, công trình thuỷ lợi để phục vụ công tác công nhận quyền sử
dụng đất, đăng ký biến động và trả lời trong thời hạn hai mươi (20) ngày
kể từ ngày tổ chức đang sử dụng đất có văn bản đề nghị;
d) Chủ trì, phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện quy hoạch ba (03) loại rừng theo
quy định; rà soát, kiểm tra việc sử dụng đất nông, lâm trường, trạm trại và hướng
dẫn tổ chức sử dụng đất nông, lâm trường, trạm trại thực hiện việc sắp xếp lại,
làm thủ tục công nhận quyền sử dụng đất theo quy định;
đ) Quản lý bản sao Giấy
chứng nhận về sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và tổng hợp để phục
vụ yêu cầu quản lý nhà nước của ngành.
4. Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm cung cấp thông tin, phạm vi bảo vệ di tích lịch
sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và trả lời trong thời hạn hai mươi (20)
ngày kể từ ngày tổ chức đang sử dụng đất có văn bản đề nghị.
5. Bộ chỉ huy Quân sự
tỉnh, Công an tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc công nhận
quyền sử dụng đất cho các đơn vị lực lượng vũ trang đang sử dụng đất theo quy định
tại bản Quy định này.
6. Sở Nội vụ có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện việc công nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở tôn
giáo đang sử dụng đất theo quy định tại bản Quy định này.
7. Sở Tài chính có
trách nhiệm
Đẩy nhanh công tác sắp
xếp, xử lý cơ sở nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008
của Thủ tướng Chính phủ để phục vụ công tác công nhận quyền sử dụng đất;
Chủ trì phối hợp cùng
các Sở ngành có liên quan và UBND cấp huyện giải quyết các vướng mắc về nghĩa vụ
tài chính khi cấp giấy chứng nhận.
8. Sở Tư pháp có trách
nhiệm
Hướng dẫn các phòng
công chứng, văn phòng công chứng trên địa bàn toàn tỉnh thực hiện việc công chứng,
chứng nhận đối với các hợp đồng, văn bản giao dịch về bất động sản theo quy định.
9. Cục Thuế có trách
nhiệm
a) Tổ chức, chỉ đạo tiếp
nhận hồ sơ chuyển thông tin, xác định nghĩa vụ tài chính và ra thông báo về việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận hoặc
khi xác nhận biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật;
b) Chỉ đạo Chi cục Thuế
huyện, thị xã, thành phố tổ chức thu, truy thu nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy
chứng nhận, đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật.
10. Ban quản lý khu
kinh tế có trách nhiệm thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo
quy định liên quan đến việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy
chứng nhận của tổ chức.
11. Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các
ngành có liên quan giải quyết các tranh chấp về đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Chủ động phát hiện, ngăn chặn, xử lý các vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai;
b) Chỉ đạo Phòng Tài
nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện rà soát
toàn bộ các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn, lập danh sách đề nghị cấp giấy chứng
nhận; cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính theo quy định.
12. Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm
a) Cung cấp thông tin
về tình trạng tranh chấp, khiếu kiện (nếu có) liên quan đến việc quản lý, sử dụng
đất của các tổ chức theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất.
b) Chủ động phát hiện,
ngăn chặn, xử lý các vi phạm quy định của pháp luật về đất đai; cập nhật, chỉnh
lý biến động hồ sơ địa chính theo quy định;
c) Kiểm tra, đôn đốc
các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn chưa được cấp giấy chứng nhận chủ động
Đăng ký đất đai theo khoản 1 Điều 95, Luật đất đai 2013 và lập danh sách báo
cáo về Uỷ ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều
44. Trách nhiệm của tổ chức đang sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Tổ chức đang sử dụng
đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất chưa được cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm
báo cáo, kê khai chính xác, kịp thời, đầy đủ về hiện trạng sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất, biến động sử dụng đất khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận và đăng
ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh
pháp luật về đất đai;
c) Thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ tài chính khi được cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động về sử dụng
đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều
45. Công chức, viên chức thừa hành nhiệm
vụ cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn
liền với đất. Nếu vì động cơ cá nhân, tư lợi, thiếu tinh thần trách nhiệm mà
làm sai lệch hồ sơ, thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính, truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều
46. Trong quá trình thực hiện bản Quy
định này nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản
ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem
xét chỉ đạo giải quyết./.