|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2774/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2774/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
25 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Tài nguyên và Môi trường: số 01/2021/TT- BTNMT ngày 12/4/2021 quy định kỹ thuật
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
2028/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh về danh mục dự án thu hồi đất năm
2024;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 466/TTr- STNMT ngày 20/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 trên địa
bàn tỉnh đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 18 thông qua tại Điều 1 Nghị quyết
số 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 với các nội dung như sau:
1. Dự án thu hồi đất năm 2024 gồm
có 1.377 danh mục với tổng diện tích đất thu hồi 5.492,87 ha; trong đó, diện
tích đất nông nghiệp là 847,40 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 575,95 ha, đất
trồng lúa nước còn lại 128,08 ha, đất rừng phòng hộ 143,37 ha). Cụ thể:
a) Danh mục sử dụng vốn ngân
sách nhà nước: 1.248 danh mục với tổng diện tích 3.643,94 ha; trong đó, diện
tích đất nông nghiệp là 534,80 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 401,60 ha, đất
trồng lúa nước còn lại 38,99 ha, đất rừng phòng hộ 94,21 ha).
b) Danh mục sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước: 129 danh mục với tổng diện tích 1.848,93 ha; trong đó, diện
tích đất nông nghiệp là 312,60 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 174,35 ha, đất
trồng lúa nước còn lại 89,09 ha, đất rừng phòng hộ 49,16 ha).
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Danh mục, công trình thu hồi đất năm 2024
|
Số lượng danh mục
|
Tổng diện tích thu hồi (ha)
|
Sử dụng đất nông nghiệp (ha)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
LUC
|
LUK
|
RPH
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5=6+7+8)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.377
|
5.492,87
|
847,40
|
575,95
|
128,08
|
143,37
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước
|
1.248
|
3.643,94
|
534,80
|
401,60
|
38,99
|
94,21
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước
|
129
|
1.848,93
|
312,60
|
174,35
|
89,09
|
49,16
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ
|
164
|
449,40
|
78,31
|
59,11
|
2,04
|
17,16
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
154
|
383,75
|
57,73
|
38,53
|
2,04
|
17,16
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà
nước
|
10
|
65,65
|
20,58
|
20,58
|
-
|
-
|
2
|
THÀNH PHỐ HỘI AN
|
56
|
109,07
|
9,37
|
8,63
|
-
|
0,74
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
48
|
50,41
|
6,15
|
6,15
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
8
|
58,66
|
3,22
|
2,48
|
-
|
0,74
|
3
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
|
139
|
682,55
|
143,71
|
143,71
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
123
|
481,91
|
109,48
|
109,48
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
16
|
200,64
|
34,23
|
34,23
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN PHÚ NINH
|
45
|
138,61
|
41,28
|
20,31
|
14,04
|
6,93
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
41
|
110,81
|
26,84
|
19,91
|
-
|
6,93
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
4
|
27,80
|
14,44
|
0,40
|
14,04
|
-
|
5
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC
|
45
|
127,59
|
12,18
|
11,33
|
0,85
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
43
|
117,42
|
9,84
|
8,99
|
0,85
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
2
|
10,17
|
2,34
|
2,34
|
-
|
-
|
6
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY
|
48
|
52,61
|
2,04
|
0,94
|
0,88
|
0,22
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
46
|
48,84
|
1,76
|
0,94
|
0,82
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
2
|
3,77
|
0,28
|
-
|
0,06
|
0,22
|
7
|
HUYỆN QUẾ SƠN
|
72
|
183,15
|
28,38
|
23,91
|
3,83
|
0,64
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
63
|
137,31
|
17,47
|
13,64
|
3,83
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
9
|
45,84
|
10,91
|
10,27
|
-
|
0,64
|
8
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
|
77
|
295,29
|
34,83
|
29,21
|
5,62
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
74
|
287,81
|
34,42
|
28,80
|
5,62
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
3
|
7,48
|
0,41
|
0,41
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN NÔNG SƠN
|
36
|
114,66
|
19,77
|
5,52
|
10,95
|
3,30
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
31
|
68,54
|
13,48
|
1,57
|
8,61
|
3,30
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
5
|
46,12
|
6,29
|
3,95
|
2,34
|
-
|
10
|
HUYỆN NAM TRÀ MY
|
56
|
486,16
|
14,78
|
-
|
11,25
|
3,53
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
47
|
313,14
|
2,60
|
-
|
2,60
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
9
|
173,02
|
12,18
|
-
|
8,65
|
3,53
|
11
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN
|
76
|
312,39
|
10,16
|
2,22
|
3,00
|
4,94
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
72
|
220,06
|
5,45
|
2,22
|
0,85
|
2,38
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
4
|
92,33
|
4,71
|
-
|
2,15
|
2,56
|
12
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG
|
77
|
100,22
|
3,18
|
1,60
|
1,24
|
0,34
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
70
|
93,43
|
2,84
|
1,60
|
1,24
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
7
|
6,79
|
0,34
|
-
|
-
|
0,34
|
13
|
HUYỆN TÂY GIANG
|
29
|
117,42
|
11,03
|
1,76
|
1,13
|
8,14
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
27
|
84,14
|
5,36
|
1,38
|
0,98
|
3,00
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
2
|
33,28
|
5,67
|
0,38
|
0,15
|
5,14
|
14
|
HUYỆN NAM GIANG
|
42
|
247,09
|
53,79
|
-
|
-
|
53,79
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
35
|
137,64
|
17,80
|
-
|
-
|
17,80
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
7
|
109,45
|
35,99
|
-
|
-
|
35,99
|
15
|
HUYỆN THĂNG BÌNH
|
135
|
462,73
|
125,88
|
61,14
|
47,33
|
17,41
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
128
|
221,24
|
71,77
|
53,53
|
0,83
|
17,41
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
7
|
241,49
|
54,11
|
7,61
|
46,50
|
-
|
16
|
HUYỆN DUY XUYÊN
|
93
|
668,91
|
140,98
|
123,93
|
16,87
|
0,18
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
84
|
270,31
|
59,38
|
51,57
|
7,63
|
0,18
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
9
|
398,60
|
81,60
|
72,36
|
9,24
|
-
|
17
|
HUYỆN ĐẠI LỘC
|
83
|
227,76
|
49,60
|
44,93
|
4,67
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
70
|
144,13
|
37,99
|
35,69
|
2,30
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
13
|
83,63
|
11,61
|
9,24
|
2,37
|
-
|
18
|
HUYỆN NÚI THÀNH
|
104
|
717,26
|
68,13
|
37,70
|
4,38
|
26,05
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
92
|
473,05
|
54,44
|
27,60
|
0,79
|
26,05
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
12
|
244,21
|
13,69
|
10,10
|
3,59
|
-
|
(Chi
tiết theo Phụ lục I đính kèm Nghị quyết 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Điều 2.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa
phương căn cứ danh mục, diện tích các dự án thu hồi đất năm 2024 đã được HĐND tỉnh
thông qua tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 và UBND tỉnh phê duyệt tại
Điều 1 Quyết định này để hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2024, gửi Hội
đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của tỉnh thẩm định,
trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện theo đúng quy định.
- Phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất
theo đúng quy định. Các danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất liên
quan đến rừng tự nhiên thực hiện theo đúng Kết luận số 61-KL/TW ngày 17/8/2023,
Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Nghị quyết
số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên
quan. Các danh mục dự án liên quan đến đất trồng lúa phải được kiểm soát chặt
chẽ theo chủ trương tại Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ.
Trường hợp dự án sử dụng từ 10 hécta đất trồng lúa trở lên; từ 20 hécta đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên thì lập thủ tục tham mưu UBND tỉnh báo cáo
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất
rừng theo đúng trình tự, thủ tục quy định.
- Thực hiện các thủ tục thu hồi
đất đối với dự án theo đúng quy định của pháp luật. Trong đó, lưu ý thực hiện
đúng các nội dung yêu cầu tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 53/NQ-HĐND
ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh và chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số
8903/UBND-KTN ngày 21/12/2023.
- Tăng cường trách nhiệm trong
công tác thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các danh mục thu hồi đất,
tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh đảm bảo thông tin, thời gian quy định. Lưu ý
rà soát, kiểm tra chặt chẽ, khi đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy định mới tổng
hợp, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh.
- Phối hợp với UBND các huyện,
thị xã, thành phố có liên quan kiểm tra, rà soát lại các dự án chưa được HĐND tỉnh
thông qua danh mục dự án thu hồi đất tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số
68/NQ-HĐND ngày 08/12/2023; trường hợp dự án đảm bảo hồ sơ thủ tục liên quan
theo đúng quy định pháp luật, có tính khả thi, đảm bảo đủ điều kiện và thuộc thẩm
quyền của HĐND tỉnh thì tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem
xét, cho ý kiến trước khi trình HĐND tỉnh quyết định; cụ thể là 42 danh mục dự
án với tổng diện tích thu hồi là 411,52 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp
78,81 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 76,33 ha, đất trồng lúa nước còn lại
2,48 ha) được tổng hợp như sau:
STT
|
Tên danh mục, công trình thu hồi đất
|
Số lượng danh mục
|
Tổng diện tích thu hồi (ha)
|
Sử dụng đất nông nghiệp (ha)
|
Tổng cộng
|
LUC
|
LUK
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5=6+7)
|
(6)
|
(7)
|
|
Tổng cộng
|
42
|
411,52
|
78,81
|
76,33
|
2,48
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước
|
19
|
134,75
|
38,44
|
35,96
|
2,48
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước
|
23
|
276,77
|
40,37
|
40,37
|
-
|
1
|
THÀNH PHỐ HỘI AN
|
1
|
3,91
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
1
|
3,91
|
-
|
-
|
-
|
2
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
|
7
|
61,84
|
11,45
|
11,45
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
31,24
|
8,00
|
8,00
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
5
|
30,60
|
3,45
|
3,45
|
-
|
3
|
HUYỆN PHÚ NINH
|
3
|
74,62
|
11,06
|
11,06
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
|
1
|
14,54
|
4,34
|
4,34
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
2
|
60,08
|
6,72
|
6,72
|
-
|
4
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC
|
2
|
8,47
|
2,44
|
0,31
|
2,13
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
8,47
|
2,44
|
0,31
|
2,13
|
5
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY
|
2
|
5,46
|
1,24
|
1,24
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
5,46
|
1,24
|
1,24
|
-
|
6
|
HUYỆN QUẾ SƠN
|
4
|
84,62
|
6,60
|
6,25
|
0,35
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
10,32
|
1,15
|
0,80
|
0,35
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
2
|
74,30
|
5,45
|
5,45
|
-
|
7
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
|
3
|
32,90
|
7,30
|
7,30
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
3
|
32,90
|
7,30
|
7,30
|
|
8
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN
|
5
|
61,61
|
0,50
|
0,50
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
1
|
15,00
|
0,50
|
0,50
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
4
|
46,61
|
-
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN THĂNG BÌNH
|
1
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
1
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
-
|
10
|
HUYỆN DUY XUYÊN
|
2
|
13,68
|
9,73
|
9,73
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
1
|
0,04
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
1
|
13,64
|
9,73
|
9,73
|
-
|
11
|
HUYỆN ĐẠI LỘC
|
11
|
57,53
|
22,61
|
22,61
|
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
3
|
9,90
|
7,59
|
7,59
|
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
8
|
47,63
|
15,02
|
15,02
|
-
|
12
|
HUYỆN NÚI THÀNH
|
1
|
1,88
|
0,88
|
0,88
|
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
1
|
1,88
|
0,88
|
0,88
|
|
(Chi
tiết theo Phụ lục II đính kèm Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông
nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương.
- Hướng dẫn các đơn vị, địa
phương liên quan thực hiện thủ tục chuyển đổi rừng tự nhiên (nếu có) sang mục
đích khác đảm bảo quy định pháp luật, Kết luận số 61-KL/TW ngày 17/8/2023, Chỉ
thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Nghị quyết số
71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và các danh mục dự án liên quan đến đất
trồng lúa phải được kiểm soát chặt chẽ theo chủ trương tại Nghị quyết số
115/NQ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ trước khi thực hiện dự án.
3. Các Sở, Ban, ngành có liên
quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành
phố có kế hoạch triển khai thực hiện các danh mục dự án của ngành, đơn vị mình
đã được phê duyệt; thường xuyên theo dõi, giám sát trong quá trình triển khai
thực hiện.
4. UBND các huyện, thị xã, thành
phố:
- Căn cứ vào danh mục dự án thu
hồi đất năm 2024 và kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2024, khẩn
trương hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của địa phương, gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường và Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện của tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để công bố, công khai
và triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Đối với các dự án có tên gọi
chưa hoàn toàn phù hợp theo quy định pháp luật chỉ thực hiện các thủ tục thu hồi
đất sau khi đã rà soát hồ sơ thủ tục liên quan theo đúng quy định pháp luật, đảm
bảo điều kiện thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Khoản 3, Điều 62, Luật
Đất đai 2013. Đối với dự án nhà ở thì tiếp tục rà soát, đảm bảo thực hiện
nghiêm các nội dung theo kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra (nếu có); xem
xét năng lực tài chính, tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước và
việc giải quyết các vụ việc khiếu nại, khiếu kiện liên quan (nếu có); trường hợp
đảm bảo đủ điều kiện thì hoàn chỉnh các hồ sơ thủ tục liên quan theo đúng quy định
pháp luật trước khi xem xét đưa vào kế hoạch sử dụng đất năm 2024, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt để thực hiện thu hồi đất theo quy định.
- Đối với các dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước, chưa đảm bảo thông tin ghi vốn năm kế hoạch theo quy định
thì yêu cầu phải có văn bản cam kết hoặc cung cấp văn bản cam kết về việc bố
trí vốn thực hiện trong năm 2024 trước khi đưa vào kế hoạch sử dụng đất năm
2024 để làm cơ sở thực hiện thu hồi đất.
- Đối với 42 danh mục dự án
chưa được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023:
UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, kiểm tra dự án đảm bảo hồ sơ, thủ tục
pháp lý liên quan theo đúng quy định pháp luật; trường hợp dự án có tính khả
thi, đảm bảo các điều kiện và thuộc thẩm quyền xem xét, thông qua danh mục dự
án thu hồi đất của HĐND tỉnh thì trình HĐND cấp huyện xem xét cho ý kiến và có
văn bản báo cáo cụ thể, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, tham mưu UBND
tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến trước khi trình HĐND tỉnh
quyết định; lưu ý phải rà soát chặt chẽ, không tiếp tục tổng hợp trình những
danh mục dự án thu hồi đất không thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
- Chịu trách nhiệm về cơ sở
pháp lý, tính khả thi khi đề xuất các dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất lúa đối với các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở trên địa bàn mình
phụ trách và tăng cường kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng đất trên địa
phương; quán triệt nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, không sử dụng đất
chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác
quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các danh mục dự án thu hồi đất đã được
HĐND tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những
danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên
tiếp 03 năm mà không triển khai thực hiện để xử lý theo đúng quy định tại khoản
1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện việc thu hồi đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh và HĐND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2774/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
357
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|