|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
276/2005/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoàng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
276/2005/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 21 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LỌAI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG THEO NGHỊ ĐỊNH
188/2004/NĐ-CP NGÀY 16/11/2004 CỦA CHÍNH PHỦ.
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các lọai đất;
- Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị quyết số 59/2005/NĐ-HĐND7 ngày 15/12/2005 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Dương về điều chỉnh giá các lọai đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm
2006.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng giá các lọai đất trên địa bàn tỉnh
Bình Dương để làm cơ sở.
1- Thu tiền sử dụng, tiền thuê đất
khi giao đất, cho thuê đất.
2- Tính thuế chuyển quyền sử dụng
đất.
3- Tính giá trị tài sản khi giao
đất, cổ phần hóa.
4- Xác định giá trị bồi thường thiệt
hại về đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.
5- Tính các nghĩa vụ tài chính khác
về đất theo qui định của pháp luật.
Điều 2. Quyết
định này thay thế Quyết định số 182/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 về việc ban hành
bảng giá các lọai đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương và công văn số 261/UB-SX
ngày 20/01/2005 về việc đính chính một số số liệu về giá các lọai đất của UBND
tỉnh Bình Dương.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài chính, sở Xây dựng, sở Tài
nguyên-Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Thủ Dầu
Một và Thủ trưởng các sở ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2006./.
Nơi nhận :
- VPCP
- Bộ TC, Bộ XD, Bộ TNMT
- Tổng Cục Thuế
- TTTU, TTHĐND
- CT, PCT
- Các thành viên UBND tỉnh
- Như điều 3
- LĐVP, Ng, Lg, TH
- Lưu VT.
T12\QD-giadat ND188
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Sơn
|
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 276/2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm
2005 của UBND tỉnh Bình Dương).
I. ĐẤT NÔNG,
LÂM NGHIỆP VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Đ/M2):
HẠNG
ĐẤT
|
MỨC
GIÁ CHUẨN
|
THỊ
XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN + THUẬN AN
|
BẾN
CÁT + TÂN UYÊN
|
DẦU
TIẾNG + PHÚ GIÁO
|
1/. Đất trồng cây hàng năm:
Hạng 2
Hạng 3
Hạng 4
Hạng 5
Hạng 6
2/. Đất trồng cây lâu năm:
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
Hạng 4
Hạng 5
3/. Đất rừng sản xuất:
4/. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
36.000
30.000
25.000
20.000
15.000
42.000
36.000
30.000
25.000
20.000
15.000
30.000
|
30.000
25.000
20.000
15.000
10.000
35.000
30.000
25.000
20.000
15.000
10.000
20.000
|
25.000
20.000
15.000
10.000
6.000
30.000
25.000
20.000
15.000
10.000
5.000
15.000
|
Ghi chú:
* Hạng đất được xác định căn cứ vào
sổ bộ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành.
* Trường hợp đất tiếp giáp
với các trục đường giao thông chính, đường phố đô thị thì được nhân với hệ số
1,5 trong phạm vi cách HLBVĐB 50m, nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB
50 mét tiếp theo.
* Trường hợp đất tiếp giáp
với các trục đường giao thông nông thôn thì được nhân với hệ số 1,2 trong phạm
vi cách HLBVĐB 50 mét.
* Cự ly cách hành lang tính
theo đường bộ.
II. ĐẤT Ở TẠI
NÔNG THÔN (1.000 Đ/M2):
Khu vực 1: là đất ở trên địa
bàn các xã và nằm ven trục giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý,
đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch, khu dân cư
mới.
Khu vực 2: là đất ở trên địa
bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải
là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên.
|
MỨC
GIÁ CHUẨN
|
HẠNG
ĐẤT
|
THỊ
XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN + THUẬN AN
|
BẾN
CÁT + TÂN UYÊN
|
DẦU
TIẾNG + PHÚ GIÁO
|
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
Hạng 4
Hạng 5
Hạng 6
|
625
500
400
300
200
100
|
350
300
250
200
150
100
|
350
300
250
200
150
50
|
250
200
170
150
120
50
|
250
200
150
100
50
20
|
150
120
90
60
40
20
|
Ghi chú:
* Phân hạng đất ở tại nông
thôn:
- Đất hạng 1: Tiếp
giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 50 mét.
- Đất hạng 2: Không
tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 100 mét.
- Đất hạng 3: Cách
HLBVĐB từ trên 100 mét đến 150 mét.
- Đất hạng 4: Cách
HLBVĐB từ trên 150 mét đến 200 mét.
- Đất hạng 5: Cách
HLBVĐB từ trên 200 mét đến 300 mét.
- Đất hạng 6: Cách
HLBVĐB trên 300 mét.
* Cự ly cách hành lang tính theo
đường bộ.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá
chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục 1 và 2 đính kèm.
- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều
hạng đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng
hạng đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp lô đất có địa điểm
tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức
giá cao nhất.
- Trường hợp đất nằm trên các trục
đường chưa được xếp loại trong phụ lục thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong
cùng khu vực để áp giá.
III. ĐẤT Ở TẠI
ĐÔ THỊ: (1.000 Đ/M2)
1. THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT (các phường:
Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa):
LOẠI
ĐÔ THỊ
|
LOẠI
ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC
GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
IV
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
6.000
4.000
2.000
1.000
|
1.500
1.000
800
500
|
1.000
600
400
300
|
600
400
300
200
|
2. HUYỆN THUẬN AN VÀ DĨ AN
(các thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
LOẠI
ĐÔ THỊ
|
LOẠI
ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC
GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
4.000
2.000
1.000
|
1.000
800
500
|
600
400
300
|
400
300
200
|
3. HUYỆN BẾN CÁT VÀ TÂN UYÊN
(thị trấn Tân Phước Khánh, nội ô thị trấn Mỹ Phước, nội ô thị trấn Uyên Hưng):
LOẠI
ĐÔ THỊ
|
LOẠI
ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC
GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
2.500
1.500
800
|
800
600
400
|
400
350
300
|
300
250
150
|
4. HUYỆN DẦU TIẾNG VÀ PHÚ GIÁO
(thị trấn Phước Vĩnh, nội ô thị trấn Dầu Tiếng):
LOẠI
ĐÔ THỊ
|
LOẠI
ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC
GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
1.500
1.000
600
|
600
450
300
|
350
300
200
|
250
200
100
|
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất ở tại
đô thị:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp
đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 50 mét.
- Vị trí 2: Đất không tiếp
giáp đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 100 mét.
- Vị trí 3: Đất cách HLBVĐB
trong phạm vi từ trên 100 mét - 200 mét.
- Vị trí 4: Đất cách
HLBVĐB trên 200 mét.
* Cự ly cách hành lang tính theo
đường bộ.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá
chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục 3 đính kèm.
- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều
vị trí, nhiều đường phố thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị
trí, đường phố để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm
tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức
giá cao nhất.
- Trường hợp đất nằm trên những
đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục này thì áp dụng theo loại đường phố
thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
IV. ĐẤT SẢN
XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp trong khu vực nông thôn: được xác định bằng 60% giá đất ở tại nông
thôn cùng khu vực.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp trong khu vực đô thị: được xác định bằng 55% giá đất ở tại đô thị
cùng loại.
V. KHU VỰC ĐẤT
GIÁP RANH:
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các
huyện, thị:
Khu vực đất giáp ranh giữa các
huyện, thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào
sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với
đất ở và đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân địa giới
hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định
từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào theo cự ly nêu trên.
Giá đất tại khu vực giáp ranh được
xác định theo nguyên tắc đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp
hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường
hoặc thị trấn với các xã:
Khu vực đất giáp ranh giữa phường
hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa
phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với
các loại đất.
Trường hợp đường phân địa giới
hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định
từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào theo cự ly nêu trên.
Giá đất khu vực giáp ranh được
áp dụng theo bảng giá đất của phường, thị trấn giáp ranh./.
PHỤ LỤC 1:
BẢNG QUY ÐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO
THÔNG CHÍNH (Đ)
ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 1.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 276/2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm
2005 của UBND tỉnh Bình Dương).
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
ĐOẠN
ĐƯỜNG
|
HỆ
SỐ
(Đ)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
I/
|
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT:
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 13 (Đại lộ Bình Dương)
|
Ranh Hiệp Thành - Định Hòa
|
Ranh Bến Cát - thị xã Thủ Dầu Một
|
1
|
2
|
Nguyễn Văn Thành
|
Ngã 4 Sở Sao
|
Ranh huyện Phú Giáo
|
0,9
|
3
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Ranh xã Phú Mỹ
|
Ranh huyện Tân Uyên
|
0,8
|
4
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Ngã 3 Suối Giữa
|
Ngã 4 Cây Me
|
0,8
|
|
|
Ngã 4 Cây Me
|
Cầu Ông Cộ
|
0,7
|
5
|
Huỳnh Văn Cù
|
Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ
|
1
|
6
|
Lê Chí Dân
|
|
|
0,7
|
7
|
Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
1
|
8
|
Hồ Văn Cống
|
|
|
0,7
|
9
|
Phan Đăng Lưu
|
|
|
0,7
|
10
|
Bùi Ngọc Thu
|
|
|
0,7
|
11
|
Trần Ngọc Lên
|
|
|
0,7
|
12
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
|
|
0,7
|
II/
|
HUYỆN THUẬN AN:
|
|
|
|
1
|
ĐT 745
|
Nhà Đỏ
|
Cầu Bà Hai
|
1
|
2
|
ĐT 743
|
Ranh thị xã Thủ Dầu Một - Thuận
An
|
Ranh Dĩ An - Thuận An
|
1
|
3
|
Lái Thiêu - Dĩ An
|
Ngã 4 cầu Ông Bố
|
Ngã tư 550
|
1
|
4
|
Gò Dưa - Tam Bình
|
Ngã 3 Đồng An
|
Ranh Bình Chiểu
|
1
|
5
|
Thuận Giao - Bình Chuẩn
|
Ngã 4 Thuận Giao
|
Ranh TT. Tân P. Khánh
|
1
|
6
|
Bình Hòa - An Phú
|
Ngã 4 Cửu Long
|
Ranh xã An Phú
|
1
|
7
|
Thuận Giao - An Phú
|
Ngã 4 Đất Thánh
|
Ngã 4 An Phú
|
1
|
8
|
Bình Chuẩn - Tân Ba
|
Ngã 3 Miễu Bưng Cừu
|
Ranh Khánh Bình
|
1
|
|
|
Ngã 4 An Phú
|
Ranh Thái Hòa
|
0,9
|
9
|
Bình Chuẩn - Khánh Bình
|
Ngã 3 Miễu Bưng Cừu
|
Ranh Khánh Bình
|
1
|
10
|
Bình Đức - Bình Đáng
|
Quốc lộ 13
|
Bình Hòa - An Phú
|
1
|
11
|
Đường vào An Sơn
|
Ranh An Thạnh - An Sơn
|
Sông Sài Gòn
|
0,6
|
12
|
Hoa Sen
|
|
|
1
|
13
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Ranh thị xã Thủ Dầu Một
|
Công ty A & B
|
1
|
14
|
Quốc lộ 13 (Đại lộ Bình Dương)
|
Ranh thị xã Thủ Dầu Một
|
Cầu Vĩnh Bình (phía các xã)
|
1
|
15
|
Cầu Tàu
|
ĐT745
|
Sông Sài Gòn
|
0,8
|
16
|
Chòm Sao
|
Đường nhà thờ Búng
|
Đại lộ Bình Dương
|
1
|
17
|
Đường nội bộ các Khu dân cư mới
|
Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về
cơ sở hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
III
|
HUYỆN DĨ AN:
|
|
|
|
1
|
Xa lộ Đại Hàn
|
|
|
1
|
2
|
Xa lộ Hà Nội (QL 1A)
|
|
|
1
|
3
|
Quốc lộ 1K
|
|
|
1
|
4
|
Dĩ An - Bình Đường
|
Giáp đường Xuyên Á
|
Ranh TT. Dĩ An
|
1
|
5
|
Kha Vạn Cân
|
Đoạn thuộc xã An Bình
|
1
|
6
|
Khu công nghiệp Bình Đường
|
Giáp xa lộ Đại Hàn
|
Sóng Thần - Đông Á
|
1
|
7
|
ĐT 743
|
Ranh xã An Phú
|
Cây xăng Đông Tân
|
0,8
|
|
|
Cây xăng Đông Tân
|
Ngã 4 Bình Thung
|
0,9
|
|
|
Ngã 3 Suối Lồ Ồ
|
Ngã 3 Tân Vạn
|
0,9
|
8
|
Tân Đông Hiệp - Tân Bình
|
Ngã 3 cây Điệp
|
Ngã 4 Chiêu Liêu
|
0,9
|
|
|
Ngã 4 Chiêu Liêu
|
Cầu 4 trụ
|
0,8
|
9
|
Trần Hưng Đạo
|
Cổng 1 Đông Hòa
|
Ngã 3 Cây Lơn
|
0,9
|
10
|
Ngã 3 suối Lồ Ồ-Ngãi Thắng
|
|
|
0,9
|
11
|
Đường Liên huyện
|
Ngã 6 An Phú
|
Tân Ba (tua 12)
|
0,9
|
12
|
Lái Thiêu - Dĩ An
|
Ngã 3 Đông Tân
|
Ngã tư 550
|
1
|
13
|
Đường nội bộ các Khu dân cư mới
|
Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về
cơ sở hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
IV
|
HUYỆN BẾN CÁT:
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 13 (Đại lộ Bình Dương)
|
Ranh Bến Cát - Thị xã
|
Ngã 3 đường vào Bến Lớn
|
1
|
|
|
Ngã 3 đường vào Bến Lớn
|
Trại giam
|
0,7
|
|
|
Các đoạn còn lại
|
0,9
|
2
|
ĐT 741
|
Ngã 4 Sở Sao
|
400 mét về hướng P. Giáo
|
1
|
|
|
Các đoạn còn lại
|
0,8
|
3
|
ĐT 744
|
Cầu Ông Cộ
|
Ngã 4 Thùng Thơ
|
0,7
|
|
|
Ngã 4 Thùng Thơ
|
Ranh xã Thanh Tuyền
|
0,9
|
4
|
ĐT 748 (Tỉnh lộ 16)
|
Ngã 4 Phú Thứ
|
Ngã 4 An Điền
|
0,7
|
|
|
Ngã 4 An Điền
|
Ranh xã An Lập
|
0,6
|
5
|
ĐT 749A (Tỉnh lộ 30)
|
Cầu Quan
|
Ranh xã Long Tân
|
0,7
|
6
|
ĐT 750
|
|
|
0,8
|
7
|
7A
|
Cầu Đò
|
Ngã 4 An Điền + 200m
|
0,8
|
|
|
Ngã 4 An Điền + 200m
|
Ngã 3 Rạch Bắp
|
0,7
|
8
|
7B
|
Ngã 4 Ông Giáo
|
Giáp ĐT 741
|
0,7
|
9
|
|
Ngã 3 Lăng Xi
|
Hòa Lợi
|
0,7
|
10
|
|
Ngã 4 Thùng Thơ
|
Ngã 3 Chú Lường
|
0,7
|
11
|
Đường nội bộ các Khu dân cư mới
|
Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về
cơ sở hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
V
|
HUYỆN TÂN UYÊN:
|
|
|
|
1
|
ĐT 747
|
Cầu Ông Tiếp
|
Đường vào HTX Tân Ba
|
0,8
|
|
|
Đường vào HTX Tân Ba
|
Đường vào trường Trung học
Thái Hòa
|
1
|
|
|
Đường vào trường Trung học
Thái Hòa
|
Cổng chùa Bà Thao
|
0,8
|
|
|
Cổng chùa Bà Thao
|
Cầu sắt cũ
|
0,7
|
|
|
Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa
|
Ngã 3 Cổng Xanh
|
0,9
|
2
|
ĐT 747 B
|
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ
|
Cầu Khánh Vân
|
1
|
|
|
Cầu Khánh Vân
|
Giáp ĐT747 (Hội Nghĩa)
|
0,8
|
3
|
ĐT 746
|
Cầu sắt Tân Phước Khánh
|
Cầu Tân Hội
|
0,9
|
|
|
Cầu Tân Hội
|
Giáp ranh Khánh Bình - Uyên
Hưng
|
0,8
|
|
|
Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ
|
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm
|
0,9
|
|
|
Các đoạn còn lại
|
0,8
|
4
|
ĐT 742
|
Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh
|
Cầu Trại Cưa
|
0,8
|
|
|
Cầu Trại Cưa
|
Ngã 3 Cổng Xanh
|
0,7
|
5
|
ĐT 741
|
Cua Bari
|
Ranh Tân Bình-Phước Hòa
|
0,9
|
6
|
Đường nội bộ các Khu dân cư mới
|
Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về
cơ sở hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
VI
|
HUYỆN DẦU TIẾNG:
|
|
|
|
1
|
ĐT 744
|
Nông trường cao su Phan Văn Tiến
|
Đến Km36 hướng TT Dầu Tiếng
|
1
|
|
|
UBND xã Thanh Tuyền
|
UBND xã Thanh An
|
1
|
|
|
UBND xã Thanh An
|
Cầu Cần Nôm
|
0,9
|
|
|
Các đoạn còn lại
|
0,7
|
2
|
ĐT 748
|
Ranh xã An Điền
|
Ngã 3 Suối Chót Đồng
|
1
|
|
|
Các đoạn còn lại
|
0,7
|
3
|
ĐT 750
|
Trường THCS Định Hiệp
|
Trung tâm y tế huyện
|
0,9
|
|
|
Các đoạn còn lại
|
0,7
|
4
|
ĐT 749a (Tỉnh lộ 30 cũ)
|
Ngã 3 Đòn Gánh (ranh giữa xã
Long Nguyên - Long Tân)
|
Cầu Thị Tính
|
1
|
|
|
Các đoạn còn lại
|
0,7
|
5
|
ĐT 749b
|
Cầu Bà Và (xã Minh Thạnh)
|
Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa)
|
0,8
|
|
|
Các đoạn còn lại
|
0,7
|
6
|
Đường nội bộ các Khu dân cư mới
|
Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về
cơ sở hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
VII
|
HUYỆN PHÚ GIÁO:
|
|
|
|
1
|
ĐT 741
|
Ranh Tân Uyên - Phú Giáo
|
Cầu Vàm Vá
|
1
|
|
|
Ranh An Bình - Phước Vĩnh
|
Giáp tỉnh Bình Phước
|
0,9
|
2
|
ĐT 750
|
ĐT 741
|
Cầu số 4 Tân Long
|
0,7
|
|
|
Cầu số 4 Tân Long
|
Ranh xã Lai Uyên
|
0,8
|
3
|
Đường nội bộ các Khu dân cư mới
|
Các đoạn đường đã hoàn chỉnh
về cơ sở hạ tầng kỹ thuật
|
0,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
BẢNG QUY ÐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO
THÔNG NÔNG THÔN (Đ)
ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 2.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 276 /2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm
2005 của UBND tỉnh Bình Dương).
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
ĐOẠN
ĐƯỜNG
|
HỆ
SỐ
(Đ)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
I/
|
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT:
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông nông thôn có láng
nhựa
|
|
|
1
|
2
|
Đường giao thông nông thôn cấp
phối sỏi đỏ
|
|
|
0,75
|
II/
|
HUYỆN THUẬN AN:
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông nông thôn có láng
nhựa
|
|
|
1
|
2
|
Đường giao thông nông thôn cấp
phối sỏi đỏ
|
|
|
0,75
|
III/
|
HUYỆN DĨ AN:
|
|
|
|
1
|
Tổ 47
|
Văn phòng ấp Tân Lập
|
Ranh xã An Bình
|
1
|
2
|
Ấp Tây
|
Trần Hưng Đạo
|
Quốc lộ 1K
|
1
|
3
|
Hầm Đá
|
Quốc lộ 1K
|
Ranh ĐHQG
|
0,8
|
4
|
Ngôi Sao
|
Quốc lộ 1K
|
Lò Thiêu
|
1
|
5
|
Tua Gò Mả
|
Trần Hưng Đạo
|
ĐT 743
|
1
|
6
|
Bình Thung
|
Quốc lộ 1K
|
ĐT 743
|
1
|
7
|
Vào phân xưởng đá 3
|
ĐT 743
|
Quốc lộ 1K
|
0,7
|
8
|
Bình Thắng 1
|
ĐT 743
|
Quốc lộ 1A
|
0,8
|
9
|
Bình Thắng 2
|
Đình Bình Thắng
|
Quốc lộ 1A
|
0,7
|
10
|
Hương lộ 33
|
Quốc lộ 1A
|
Giáp ranh quận 9
|
1
|
11
|
Đông Thành
|
Quán ông 7 Bánh
|
Khu CN Tứ Hải
|
0,7
|
12
|
Chiêu Liêu - Vũng Việt
|
ĐT 743
|
Ngã 4 Chiêu Liêu
|
0,8
|
13
|
Miễu Chiêu Liêu
|
ĐT 743
|
Miễu Chiêu Liêu
|
0,7
|
14
|
Dốc Ông Thập
|
Ngã 6 An Phú
|
Ranh Đồng Nai
|
0,7
|
IV
|
HUYỆN BẾN CÁT:
|
|
|
|
1
|
ĐH 612
|
Bia Bàu Bàng
|
Ngã 3 Bố Lá
|
0,8
|
2
|
ĐH 611
|
Ngã 3 Bàu Bàng
|
Long Bình
|
0,6
|
3
|
ĐH 610
|
Ngã 3 Bàu Bàng
|
Nông trường cao su Long Nguyên
|
0,8
|
4
|
ĐH 613
|
Bia Bàu Bàng
|
Tân Long
|
0,8
|
V
|
HUYỆN TÂN UYÊN:
|
|
|
|
1
|
ĐH 401
|
Nhà ông Ba Nguyên
|
Ranh xã Thái Hòa - An Phú (Thuận
An)
|
1
|
2
|
ĐH 404
|
Giáp ĐT 746 (Gốc Gòn)
|
Ấp Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp -
Phú Mỹ)
|
0,8
|
3
|
ĐH 405
|
Bình Hòa - Tân Phước Khánh (nhà
ông Nhứt)
|
Ngã 3 Đồng Bà Bèo
|
0,8
|
4
|
ĐH 406
|
Cầu Khánh Vân
|
Giáp ĐT 746
|
0,9
|
5
|
ĐH 407
|
Giáp ĐT 746 (ấp Tân Hiệp - Phú
Chánh)
|
Giáp ĐT 742 (Phú Chánh)
|
0,9
|
6
|
ĐH 408
|
Giáp ĐT 742 (Phú Chánh)
|
Giáp ranh xã Phú Chánh - Hòa Lợi
(Bến Cát)
|
0,6
|
7
|
ĐH 409
|
Giáp ĐT 747 B (Khánh Bình)
|
Ấp 6 Vĩnh Tân
|
0,6
|
8
|
ĐH 410
|
Giáp ĐT 747 (Bình Cơ)
|
Giáp ĐT 742 Vĩnh Tân
|
0,7
|
9
|
ĐH 411
|
Ngã 3 Huyện Đội
|
Ngã 3 xã Tân Thành
|
0,9
|
10
|
ĐH 413
|
Giáp ĐT 746 (Cầu Rạch Rớ)
|
Sở Chuối
|
0,7
|
11
|
ĐH 414
|
Lâm trường chiến khu D
|
Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An)
|
0,5
|
12
|
ĐH 415
|
Ngã 3 Đập Đá Bàn
|
Giáp ĐT 746 (Tân Định)
|
0,6
|
13
|
ĐH 416
|
Ngã 3 Tân Định
|
Trủng cày Sông Bé
|
0,5
|
14
|
ĐH 418
|
Cây số 18 (giáp ĐT 747)
|
Giáp ĐT 746 (Trại phong Bến Sắn)
|
0,9
|
15
|
ĐH 419
|
Giáp ĐT 742 (Vĩnh Tân)
|
Giáp suối xã Chánh Phú Hòa (Bến
Cát)
|
0,6
|
VI
|
HUYỆN DẦU TIẾNG:
|
|
|
|
1
|
ĐH 701
|
Ngã 3 cầu Đúc
|
Ngã 4 Trụ Điện
|
1
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
0,8
|
2
|
ĐH 702
|
Ngã 4 Kiểm Lâm
|
Cầu Mới
|
1
|
3
|
ĐH 703
|
Ngã 3 Lòng Hồ
|
Chùa Thái Sơn
|
0,8
|
4
|
ĐH 704
|
Ngã 4 Định Hiệp
|
Giáp ranh lô cao su 49
|
1
|
|
|
Giáp ranh lô cao su 49
|
Cầu sắt làng 14
|
0,8
|
|
|
Ngã 3 đường liên xã Minh Tân -
Định An
|
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh
Tân)
|
1
|
|
|
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh
Tân)
|
Nhà máy chế biến cao su cũ (xã
Minh Hòa)
|
1
|
|
|
Các
đoạn còn lại
|
0,6
|
5
|
ĐH 705
|
Ngã 3 Minh Thạnh
|
Giáp ranh xã Minh Hưng huyện
Bình Long
|
0,8
|
6
|
ĐH 706
|
Ngã 4 Chú Thai
|
Nông trường cao su An Lập
|
0,8
|
|
|
Nông trường cao su An Lập
|
Cầu Phú Bình
|
1
|
|
|
Cầu Phú Bình
|
Ngã 4 Hóc Măng
|
0,8
|
|
|
Ngã 4 Hóc Măng
|
Ngã 3 Long Tân
|
0,7
|
VII
|
HUYỆN PHÚ GIÁO:
|
|
|
|
1
|
ĐH 501
|
Cầu Bà Ý
|
Cầu Nha Biện
|
0,6
|
2
|
ĐH 502
|
ĐT 741 (nhà thờ An Bình)
|
Ngã 3 Cây Khô
|
0,7
|
|
|
Ngã 3 Cây Khô
|
Cầu Vàm Vá 2
|
0,8
|
3
|
ĐH 503
|
ĐT 741 (Nông trường 84)
|
Suối Mã Đà
|
0,7
|
4
|
ĐH 505
|
Cầu Lễ Trang
|
Ngã 3 đường Kỉnh Nhượng - An
Linh
|
0,8
|
5
|
ĐH 506
|
ĐT 741 (nhà thờ Vĩnh Hòa)
|
Ngã 3 đường ĐH 505
|
0,8
|
6
|
ĐH 507
|
|
|
0,8
|
7
|
ĐH 508
|
Ngã 3 bưu điện Phước Sang
|
Ranh tỉnh Bình Phước
|
0,8
|
8
|
ĐH 515
|
ĐT 741 (Bàu Cỏ-Phước Hòa)
|
ĐT 750
|
0,7
|
9
|
ĐH 516
|
Ngã 4 Bằng Lăng (Tân Long)
|
Ranh xã Minh Thành - Bình Long
|
0,7
|
Quyết định 276/2005/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 276/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
6.626
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|