Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
274/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Hà Sỹ Đồng
Ngày ban hành:
02/02/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 274 /QĐ-UBND
Quảng Trị ,
ngày
02 tháng 02 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 CỦA HUYỆN TRIỆU PHONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH 1 5 ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tăng cường hiệu lực hiệu quả thực hiện chính
sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng m ắ c, đ ẩ y nhanh ti ế n độ lập và
nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày
07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của UBND huyện Triệu Phong
tại Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 19/01/2024 và Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 431/TTr- STNMT ngày 26 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Triệu
Phong với các chỉ tiêu chủ sau đây:
1. Diện tích các loại
đất phân bổ trong năm kế hoạch:
Đơn vị tính:
ha
STT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Tổng diện
tích
I
Loại đất
35.339,32
1
Đất nông nghiệp
NNP
27.195,71
1.1
Đất trồng lúa
LUA
5.944,99
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
LUC
5.414,15
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
4.366,50
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
750,78
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
3.300,60
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
12.086,96
Trong đó: Đ ấ t có rừng SX
là rừng tự nhiên
RSN
-
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
690,04
1.8
Đất làm muối
LMU
10,42
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
45,42
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
7.079,29
2.1
Đất quốc phòng
CQP
88,64
2.2
Đất an ninh
CAN
3,71
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
528,97
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
34,41
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
95,37
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
11,59
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
14
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm
SKX
12,61
2.9
Đất phát triển hạ tầng
DHT
3.523,25
-
Đất giao thông
DGT
1.406,75
-
Đất thủy lợi
DTL
976,56
-
Đất xây dựn g cơ sở văn
hóa
DVH
3,90
-
Đất xây dựng cơ sở y t ế
DYT
5,04
-
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo
DGD
74,96
-
Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao
DTT
22,85
-
Đất công trình năng
lượng
DNL
27,95
-
Đất công trình bưu
ch í nh, viễn
thông
DBV
1,11
-
Đất xây dựng kho dự
tr ữ quốc gia
DKG
-
-
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
DDT
6,66
-
Đất bãi thải, xử lý
chất th ả i
DRA
4,15
-
Đất cơ sở tôn gi á o
TON
22,93
-
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, NTL, NHT
NTD
963,70
-
Đất xây dựng cơ sở
khoa học và công nghệ
DK.H
-
-
Đất xây dựng cơ s ở dịch vụ xã
hội
DXH
-
-
Đất chợ
DCH
6,71
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
-
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
16,41
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
1,29
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
568,95
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
51,67
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
13,33
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
DTS
0,94
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
122,22
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
1.790,64
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
199,98
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK.
1,32
3
Đất chưa sử dụng
CSD
1.064,32
2. Kế hoạch thu hồi
các loại đất:
Đơn vị tính:
ha
STT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Tổng diện
tích
1
Đất nông nghiệp
NNP
695,26
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
51,51
Trong đó: Đ ấ t chuyên trồng
lúa nước
LUC
48,97
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
49,70
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
18,54
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
475,32
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
89,31
Trong đó: Đất có rừng
sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
-
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
7,31
1.8
Đất làm muối
LMU
-
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
3,57
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
38,18
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
0,02
2.2
Đất an ninh
CAN
-
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
-
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
0,02
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
0,01
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
0,03
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
-
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm
SKX
-
2.9
Đất phát triển hạ tầng
DHT
20,35
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
13,22
-
Đất thủy lợi
DTL
4,30
-
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
DVH
-
-
Đất xây dựng cơ sở
y tế
DYT
-
-
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo
DGD
0,16
-
Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao
DTT
0,42
-
Đất công trình năng
lượng
DNL
-
-
Đất công trình bưu
chính, viễn thông
DBV
-
-
Đất xây dựng kho dự
trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
DDT
-
-
Đất bãi th ả i, xử lý chất
thải
DRA
-
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
-
-
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, NTL, nhà hỏa táng
NTD
2,22
-
Đất xây dựng cơ sở
khoa học và công nghệ
DKH
-
-
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
DXH
-
-
Đất chợ
DCH
0,03
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
-
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
0,66
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
-
2.13
Đất ở tại nông
thôn
ONT
3,58
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
0,62
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
0,22
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
DTS
-
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
0,09
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
11,60
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
0,98
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
-
3. Kế hoạch chuyển mục
đích sử dụng đất:
Đơn vị tính:
ha
STT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Tổng diện
tích
1
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
702,34
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
51,51
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
48,97
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
56,78
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
18,54
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
475,32
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
89,31
Trong đ ó : Đất có r ừn g sản xuất
là rừng tự nhiên
RSN/PNN
-
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
7,31
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
-
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
3,57
2
Chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
-
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng
cây lâu năm
LUA/CLN
-
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng
rừng
LUA/LNP
-
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
LUA/NTS
-
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMƯ
-
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản
HNK/NTS
-
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất làm muối
HNK/LMU
-
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
RPH/NKR(a)
-
2.8
Đất rừng đặc dụng chuy ể n sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
RDD/NKR(a)
-
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
-
3
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
1,33
4. Kế hoạch đưa đất
chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính:
ha
STT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Tổng diện
tích
Đất phi nông nghiệp
PNN
38,72
1
Đất quốc phòng
CQP
3,83
2
Đất khu công nghiệp
SKK
13,82
3
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
0,87
4
Đất phát triển hạ tầng
DHT
16,22
-
Đất giao thông
DGT
7,63
-
Đất thủy lợi
DTL
0,10
-
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo
DGD
0,09
-
Đất công trình năng
lượng
DNL
8,40
5
Đất ở tại nông thôn
ONT
2,35
6
Đất ở tại đô thị
ODT
1,63
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện Triệu Phong
có trách nhiệm:
1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng
đất theo quy định của pháp luật; báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
trong việc lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương
mình; xác định ranh giới các khu chức năng; quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu
dự án có sử dụng đất.
3. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai; thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy định
nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; kiên quyết xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất
nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích, các trường hợp lấn chiếm đất đai.
4. Đối với việc chuyển mục đích sử dụng
đất từ các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân trong khu dân cư sang đất ở:
- Rà soát sự phù hợp các quy hoạch có
liên quan, xác định khu vực nhà nước thực hiện xây dựng mới, chỉnh trang khu đô
thị; khu vực hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển mục đích và công khai cho
nhân dân trong khu vực được biết.
- Thẩm định chặt chẽ nhu cầu chuyển mục
đích sử dụng đất từ các loại đất không phải là đất ở trong khu dân cư sang đất ở.
Tăng cường thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị đối với
các thửa đất nằm xen kẹt trong khu dân cư.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Phối hợp với các sở, ngành có liên
quan hướng dẫn, đôn đốc UBND huyện Triệu Phong trong việc thực hiện kế hoạch sử
dụng đất; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch sử dụng đất để phát hiện, chấn chỉnh kịp thời các tồn tại, vướng mắc;
xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh xem xét xử lý kịp thời.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch UBND
huyện Triệu Phong chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm
đưa quyết định này lên C ổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Tr ị./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Các PCVP UBND tỉnh;
-
Lưu VT, KTTu ấ n .
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
DANH
MỤC
DỰ ÁN, CHỈ TIÊU CHUYỂN MỤC ĐÍCH
(Kèm
theo Quyết
định số 274 /QĐ-UBND ngày 02/02 /2024 của
UBND tỉnh)
STT
Hạng mục
Diện tích kế
hoạch (ha)
Địa điểm (đến
cấp xã)
A
Công trình,
dự án chuyển tiếp từ năm 2023
1
Kho xăng dầu Việt Lào
15,00
Xã Triệu An
2
Tiểu dự án đường Hùng Vương kết nối
hành lang kinh tế Đông Tây và khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị
13,54
Xã Triệu Ái
3
Tiểu dự án đường giao thông kết nối
cảng Cửa Việt với các xã phía đông huyện Triệu Phong - Hải Lăng và khu vực
trung tâm khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị
6,36
Huyện Triệu
Phong
4
Tiểu dự án Hệ thống chống úng Thuận
- Trạch - Trung - Tài, Ba - Quế - Vĩnh - Dương - Thành huyện Triệu Phong và Hải
Lăng
24,00
T.Trung,
T.Tài, T.Thành, T.Sơn, T.Trạch
5
Cải tạo và phát triển lưới điện
trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Trị
0,13
T.Ái, T.Trạch,
T.Phước, T.Đại, T.Thuận, T.Thượng, T.Giang, T.Hòa, TT Á i Tử
6
Bến Cảng CFG Nam Cửa Việt
18,53
Xã Triệu An
7
Nâng cấp, mở rộng cảng cá Nam Cửa Việt
4,85
Xã Triệu An
8
Nâng cấp, mở rộng khu neo đậu tránh
trú bão Nam Cửa Việt
1,02
Xã Triệu An
9
Hệ thống cấp nước khu kinh tế Đông
Nam, hạng mục trạm bơm tăng áp nước thô
9,95
Xã Triệu
Sơn
10
Mạch 2 đường dây 220 kV Đồng Hới -
Đông Hà, Đông Hà - Huế
0,10
Xã Triệu
Ái, Triệu Thượng
11
Giao đất rừng sản xuất cho hộ gia
đình, cá nhân (Từ quỹ đất của các tổ chức giao lại cho địa phương)
420,0
Xã Triệu Ái
12
Trạm biến áp 1 10 kV và đầu nối
0,02
Xã Triệu Ái
0,14
Xã Triệu
Thuận
0,07
Xã Triệu Đại
0,18
Xã Triệu
Phước
0,55
Xã Triệu Trạch
0,11
Xã Triệu
Vân
0,07
Xã Triệu An
13
Doanh trại Hải đội Dân quân thường tr ực và Bến cập
tàu của Hải đội
1,63
Xã Triệu An
14
Đường ven biển kết nối hành lang
kinh tế Đông Tây, tỉnh Quảng Trị - Giai đoạn 1 (Khu vực Triệu Phong)
70,67
T.Trạch,
T.Phước, T. Đại, T.ĐỘ, T.Vân, T.Thuận
15
Trang trại trồng và phát triển vùng
nguyên liệu tr àm năm gân
18,74
Xã Triệu Trạch
16
Đường huyện ĐH 43
1,60
Xã Triệu
Trung, Triệu Tài
17
Đường nối cầu Thạch Hãn đến trung
tâm phường An Đôn, thị xã Quảng Trị
5,00
Xã Triệu
Thượng
18
Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng Khu công nghiệp đa ngành Triệu Phú
528,97
Xã Triệu Trạch,
Triệu Sơn, Triệu Lăng
19
Xây dựng trạm quan trắc tự động
0,20
Xã Triệu
Lăng
20
Kho (Cảng) xăng dầu Việt Lào (diện
tích phần đất liền 1,15 ha)
2,93
Xã Triệu An
21
Đồn Biên phòng Triệu Vân
2,20
Xã Triệu
Vân
22
Nâng tiết diện đường dây 1 10 kv Đông Hà
- Lao Bảo
0,02
Xã Triệu Ái
23
Đường nối khu công nghiệp Đông Nam đến
cảng Cửa Việt (đường trung tâm trục dọc Khu kinh tế Đông Nam tỉnh Quảng Trị)
0,14
Xã Triệu An
24
Đường giao thông tuyến RD-03 và
RD-36
0,08
Xã Triệu Ái
25
Hệ thống giao thông kết nối Thị trấn
Ái Tử với các vùng trọng điểm
19,85
TT Á i Tử, Triệu
Ái, Triệu Thượng
26
Dự án khai thác mỏ cát, sỏi TH 1 1 (thuộc địa
bàn huyện Triệu Phong)
4,20
Xã Triệu
Thượng
27
Khai thác mỏ đất làm vật liệu san lấp
Triệu Thượng tại xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong
14,00
Xã Triệu
Thượng
28
Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng
hồ Ái Tử
70,00
Xã Triệu Ái
29
Giao đất rừng cho hộ gia đình, cá
nhân (Từ quỹ đất của các tổ chức giao lại cho địa phương)
158,41
Xã Triệu
Thượng
30
Chuyển mục đích sang rừng sản xuất
109,99
Xã Triệu
Thượng
31
Trang trại nông nghiệp tổng hợp
Dương Lộc
5,70
Xã Triệu
Thuận
32
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu làng
nghề sản xuất bún thôn Linh Chiểu, xã Triệu Sơn
2,00
Xã Triệu
Sơn
33
Chuyển mục đích sang đất sản xuất
kinh doanh (sản xuất cấu kiện bê tông)
0,47
Xã Triệu Ái
34
Cửa hàng xăng dầu và dịch vụ tổng hợp
Sơn Dũng
0,59
Xã Triệu Ái
35
Nâng cấp đường Trần Hữu Dực (đoạn Lê
Lợi - Lê Quý Đôn)
0,03
TT Ái Tử
36
Đường Nguyễn Thị Lý (giai đoạn 2)
0,08
TT Ái Tử
37
Đường Nguyễn Quang Xá
0,41
TT Ái Tử
38
Đường Trường Chinh (đoạn từ thị xã
Quảng Trị đến đường Lý Thường Kiệt)
2,00
TT Ái Tử
39
Nâng cấp đường ĐH 46B (đoạn từ ĐT
578b đến Chợ Thu ậ n)
2,81
Xã Triệu Đại
40
Nhà văn hóa thôn Lệ Xuyên
0,10
Xã Triệu Trạch
41
Nhà văn hóa thôn Bích Trung Nam
0,06
Xã Triệu
Thành
42.
Nhà văn hóa thôn Nại Cữu
0,45
Xã Triệu
Thành
43
Trụ sở UBND xã Triệu Long
0,52
Xã Triệu
Long
44
Trường mầm non Triệu Sơn
0,09
Xã Triệu
Sơn
45
Trạm y tế xã Triệu Trung
0,14
Xã Triệu
Trung
46
Sân thể thao xã Triệu Trung
0,34
Xã Triệu
Trung
47
Sân thể thao xã Triệu An
0,41
Xã Triệu An
48
Mở rộng khuôn viên Niệm phật đường
Xuân Dương
0,17
Xã Triệu
Trung
49
Mở rộng khuôn viên Niệm phật đường
Ngô Xá Đông
0,31
Xã Triệu
Trung
50
Chợ Triệu Thuận
0,33
Xã Triệu
Thuận
51
Chợ Triệu Thành (Chợ trung tâm xã
Triệu đồng cũ)
0,16
Xã Triệu
Thành
52
Nhà sinh hoạt cộng đồng Hữu Niên B
0,09
Xã Triệu
Hòa
53
Giao đất tái định cư để GPMB chợ Triệu
Thành (chợ trung tâm xã Triệu đồng cũ)
0,07
Xã Triệu
Thành
54
Hạ tầng khu dân cư (Giao đất tái định
cư cho hộ gia đình, cá nhân phải di dời do thiên tai)
0,06
Xã Triệu
Hòa
55
Xây dựng khu dân cư đấu giá quyền sử
dụng đất năm 2019 (đấu giá)
0,61
Xã Triệu
Long
56
Dự án xây dựng khu dân cư xã Triệu Độ
năm 2019 (đấu giá)
0,82
Xã Triệu Độ
57
Khu dân cư thị trấn Ái Tử năm 2020
(đấu giá)
4,53
TT Ái Tử
58
Xây dựng hạ tầng khu dân cư trên địa
bàn xã, thị trấn năm 2021 (đấu giá)
0,80
TT Ái Tử
0,24
Xã Triệu
Phước
2,78
Xã Triệu An
1,47
Xã Triệu Độ
59
Quy hoạch khu dân cư xã Triệu Giang
(giao đất)
1,36
Xã Triệu
Giang
60
Quy hoạch khu dân cư xã Triệu Ái (đấu
giá)
5,00
Xã Triệu Ái
61
Quy hoạch khu dân cư trên địa bàn
các xã, thị trấn huyện Triệu Phong năm 2020 (đấu giá)
0,71
TT Ái Tử
0,15
Xã Triệu
Long
62
Xây dựng khu dân cư các xã trên địa
bàn huyện Triệu Ph o ng năm 2022-2025 (đấu giá)
0,96
Xã Triệu
Thuận
0,44
Xã Triệu
Hòa
0,48
Xã Triệu
Thành
63
Cụm đèn trang trí Trung tâm Thị trấn
Ái Tử
0,11
TT Ái Tử
B
Công trình,
dự án năm 2024
B. 1
Danh mục dự án
1
Đ ầ u tư kết cấu
hạ tầng hỗ trợ HTX phát triển vùng nguyên liệu Hạng mục: Tuyến đường lâm sinh
từ tuyên ĐH33 đi vào vùng sản xuất lâm nghiệp xã Triệu Ái kết nối với các
doanh nghiệp tiêu th ụ gỗ rừng trồng FSC
1,60
Xã Triệu Ái
2
Nâng cấp đường ĐH.46C
1,10
Xã Triệu Đại
3
Đường Lý Thái Tổ, thị trấn Ái Tử
0,97
Thị tr ấn Ái Tử, xã Triệu Á i
4
Đường Hồng Chương, thị trấn Ái Tử
0,96
TT Ái Tử
5
Mở rộng giáo xứ Ngô Xá
0,02
Xã Triệu
Trung
6
Đường dây 500kV Quảng Trạch - Dốc S ỏi (thuê đất)
1,15
Xã Triệu Á i, Triệu
Thượng
7
Cơ sở hạ tầng hồ sắc Tứ; Hạng mục:
Giải phóng mặt bằng và đường đi xung quanh bờ hồ (DGT 0,49; DKV 0,37)
0,86
TT Ái Tử
8
Nhà máy sản xuất tấm pin năng lượng
mặt trời
7,47
Xã Triệu Trạch
9
Đường Trần Hữu Dực, thị trấn Ái Tử
(Đoạn từ Nguyễn Du đến Trần Hưng Đạo)
0,30
TT Ái T ử
10
Đường Trường Chinh (đoạn từ thị xã
Quảng Trị đến đường Lý Thường Kiệt) - Phần bổ sung
1,10
TT Ái Tử
11
Quy hoạch khu dân cư trên địa bàn thị
trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong năm 2022-2025 (TMD 0,22; ODT 0,16; DGT 0,35)
0,73
TT Ái T ử
12
Giao đất tái định cư dự án Đường nối
cầu An Mô vào Khu tưởng niệm Tổng Bí thư Lê Duẩn
0,08
Xã Triệu
Long
13
Giao đất cho 07 hộ gia đình, cá nhân
tại xã Triệu An, huyện Triệu Phong (đã được bố trí tái định cư để xây dựng
công trình cầu Cửa Việt, tỉnh Quảng Trị)
0,18
Xã Triệu An
B.2
Chuyển mục đích sử
dụng đất và giao đất
1
Giao đất bổ sung (đất nhỏ lẻ trong
khu dân cư)
0,14
TT Ái Tử
2
Chuyển mục đích đất ở đô thị
0,39
TT Ái Tử
3
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
1,20
Xã Triệu Ái
4
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,38
Xã Triệu An
5
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,22
Xã Triệu Đại
6
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,19
Xã Triệu Độ
7
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,24
Xã Triệu
Giang
8
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,38
Xã Triệu
Hòa
9
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,19
Xã Triệu
Lăng
10
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,27
Xã Triệu
Long
11
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,41
Xã Triệu
Phước
12
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,34
Xã Triệu
Sơn
13
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,16
Xã Triệu
Tài
14
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,35
Xã Triệu
Thành
15
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,48
Xã Triệu
Thuận
16
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,54
Xã Triệu
Thượng
17
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,38
Xã Triệu Trạch
18
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,20
Xã Triệu
Trung
19
Chuyển mục đích đất ở nông thôn
0,76
Xã Triệu
Vân
Quyết định 274/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 274/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất ngày 02/02/2024 của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
616
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng