|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Đinh Viết Hồng
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2013/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
15 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chỉnh phủ phủ quy định bổ sung về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình
số 442/TTr-STC ngày 04 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ
mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng.
1. Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để
xây dựng các phương án bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả phục vụ công
tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào
các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát
triển kinh tế theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004,
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ và các quy định khác của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác.
2. Khi có biến động ảnh hưởng đến mức giá bồi thường
và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để
trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
3. Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt
theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay
chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.
4. Việc phân loại rừng thực hiện theo quy định tại
Điều 3, Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.
5. Đối với rừng trồng tập trung:
- Trong trường hợp mật độ thực tế dưới tiêu chuẩn
thì áp dụng mức giá bồi thường bằng 85% mức giá theo quy định.
- Trường hợp mật độ thực tế trên mật độ tiêu chuẩn
thì được bồi thường bằng mức giá theo quy định.
- Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ
trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc xác định tuổi, năm trồng
của các loại cây, vườn cây và rừng trồng.
6. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách
mặt đất 30cm.
7. Đối với các loại cây sau khi bồi thường thuộc
về quyền sở hữu của người được bồi thường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 22/3/2011
của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển
mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012
của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính; (Báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng;
- TT Công báo;
- Các CV: ĐC, TM, TH;
- Lưu VT.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
BẢNG
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ
(Kèm theo Quyết
định số /2013/QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Tên loại
|
ĐVT
|
Mức giá
|
I
|
MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
|
|
|
1
|
Tôm nuôi
|
Đồng/m2
|
20.000
|
2
|
Cá nuôi các loại
|
Đồng/m2
|
8.000
|
3
|
Lồng gỗ để nuôi cá
|
Đồng/m3
lồng
|
150.000
|
II
|
CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
|
|
|
1
|
Lúa trồng trên đất lúa 2 vụ/năm
|
Đồng/m2
|
4.000
|
2
|
Lúa trồng trên đất lúa 1vụ/năm
|
Đồng/m2
|
4.000
|
3
|
Lúa trồng 1vụ/năm trên đất
màu
|
Đồng/m2
|
3.500
|
4
|
Lạc trồng không phủ ni lon
|
Đồng/m2
|
4.000
|
5
|
Lạc trồng phủ ni lon
|
Đồng/m2
|
5.000
|
6
|
Ngô địa phương, ngô nếp Nghi
Lộc
|
Đồng/m2
|
7.000
|
7
|
Ngô lai
|
Đồng/m2
|
3.000
|
8
|
Vừng:
|
Đồng/m2
|
|
-
|
Vừng đen
|
Đồng/m2
|
4.000
|
-
|
Vừng V6
|
Đồng/m2
|
4.200
|
9
|
Sắn :
|
|
|
-
|
Sắn thường (giống cũ)
|
Đồng/m2
|
2.500
|
-
|
Sắn giống mới (KM 94,
KM 95,..)
|
Đồng/m2
|
5.000
|
10
|
Khoai lang
|
Đồng/m2
|
1.500
|
11
|
Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ,
khoai mài
|
Đồng/m2
|
2.500
|
12
|
Gừng, nghệ
|
Đồng/m2
|
4.000
|
13
|
Dong riềng
|
Đồng/m2
|
3.500
|
14
|
Rau muống
|
Đồng/m2
|
5.000
|
15
|
Cải bắp, su hào
|
Đồng/m2
|
6.000
|
16
|
Cà chua thâm canh
|
Đồng/m2
|
6.000
|
17
|
Rau các loại
|
Đồng/m2
|
6.000
|
18
|
Đậu các loại
|
Đồng/m2
|
6.000
|
19
|
Bầu bí, mướp, su le:
|
|
|
-
|
Bầu bí, mướp, su le dàn đã có
quả
|
Đồng/gốc
|
20.000
|
-
|
Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa
có quả)
|
Đồng/gốc
|
12.000
|
-
|
Bầu bí, mướp, su le (cây
con)
|
Đồng/gốc
|
1.000
|
20
|
Hành hoa
|
Đồng/m2
|
5.200
|
21
|
Hành tăm
|
Đồng/m2
|
5.200
|
22
|
Ớt cay
|
Đồng/m2
|
3.100
|
23
|
Cói
|
Đồng/m2
|
4.000
|
24
|
Thuốc lào, thuốc lá
|
Đồng/m2
|
15.000
|
25
|
Cây nhang bài
|
Đồng/m2
|
6.000
|
26
|
Dưa gang, dưa chuột
|
Đồng/m2
|
3.500
|
27
|
Dưa hấu
|
Đồng/m2
|
|
-
|
Trồng dưới 1 tháng
|
Đồng/m2
|
5.000
|
-
|
Trồng trên 1 tháng
|
Đồng/m2
|
10.000
|
28
|
Cà pháo
|
Đồng/m2
|
3.100
|
29
|
Dứa
|
|
|
-
|
Dứa giống cũ
|
Đồng/khóm
|
500
|
-
|
Dứa giống mới
|
Đồng/m2
|
|
-
|
Dứa giống mới (trồng trên 12
tháng đến có quả nhưng chưa đến thời kỳ thu hoạch
|
Đồng/m2
|
5.000
|
-
|
Dứa giống mới (trồng dưới 6
tháng hoặc đã thu hoạch vụ 1 nhưng chưa đến thời kỳ ra quả vụ 2
|
Đồng/m2
|
3.000
|
-
|
Dứa giống mới ( trồng từ 6 đến
12 tháng)
|
Đồng/m2
|
4.000
|
30
|
Chuối
|
|
|
-
|
Chưa thu hoạch (chưa có buồng)
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Sắp thu hoạch (đã có buồng)
|
Đồng/cây
|
25.000
|
31
|
Mía các loại
|
|
|
a
|
Mía ăn (mía tím):
|
|
|
-
|
Chưa đến kỳ thu hoạch (<
6 tháng)
|
Đồng/cây
|
1.000
|
-
|
Đã đến kỳ thu hoạch
|
Đồng/cây
|
1.600
|
b
|
Mía đường:
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất, năm thứ 2
|
Đồng/m2
|
6.500
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/m2
|
6.000
|
32
|
Cây sả
|
Đồng/m2
|
2.100
|
33
|
Cây Thảo Quyết Minh
|
Đồng/m2
|
8.000
|
III
|
CÂY TRỒNG LÂU NĂM
|
|
|
1
|
Dừa:
|
|
|
-
|
Cây con
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Mới trồng 1-2 năm di chuyển
được
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Trồng từ 3-6 năm (chưa
có quả)
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Trồng trên 6 năm (có quả)
|
Đồng/cây
|
250.000
|
2
|
Đu đủ
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không
di chuyển được
|
Đồng/cây
|
15.000
|
3
|
Thanh long
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không
di chuyển được
|
Đồng/cây
|
20.000
|
4
|
Cam
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch trồng trên
2 năm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Cây trồng từ 5-10 năm có thu
hoạch
|
Đồng/cây
|
350.000
|
-
|
Cây trồng trên 10 năm, có thu
hoạch
|
Đồng/cây
|
300.000
|
5
|
Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay,
thị, xoài, hồng…
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không
di chuyển được
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Cây trồng từ 30 năm trở lên
có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
150.000
|
5.1
|
Riêng Xoài trồng trên địa bàn
huyện Tương Dương
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển
được
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Trồng từ 5-10 năm đã có thu
hoạch
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Trồng trên 10 năm đã có thu
hoạch
|
Đồng/cây
|
350.000
|
5.2
|
Riêng Hồng trồng trên khu vực
xã Nam Anh, huyện Nam Đàn
|
|
|
-
|
Hồng còn nhỏ
di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Hồng chưa thu
hoạch không di chuyển được
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Hồng trồng từ
5 - 10 năm đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
330.000
|
-
|
Hồng trồng
> 10 đến dưới 30 năm đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
1.500.000
|
-
|
Hồng trồng
>30 năm có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
1.800.000
|
6
|
Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng
gà…
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không
di chuyển được
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã thu hoạch 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
150.000
|
7
|
Nhãn, vải thiều
|
|
|
-
|
Mới trồng (dưới 2 tháng)
|
Đồng/cây
|
35.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển
được (dưới 1 năm)
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã thu hoạch < 5 năm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đã thu hoạch 5 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
250.000
|
8
|
Cây hoè
|
|
|
-
|
Cây hoè con
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Còn nhỏ, di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển
được
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đã thu hoạch (dưới 5 năm)
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã thu hoạch (5 năm trở lên)
|
Đồng/cây
|
150.000
|
9
|
Tiêu
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/khóm
|
30.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không
di chuyển được
|
Đồng/khóm
|
120.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
200.000
|
10
|
Cau
|
|
|
-
|
Có thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Có quả từ 1-3 năm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Có quả từ 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
100.000
|
11
|
Mít
|
|
|
-
|
Có thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Không thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Có quả từ 1-3 năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Có quả từ 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
250.000
|
-
|
Mít có quả, đường kính >
40cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
12
|
Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú
sữa, táo
|
|
|
-
|
Có thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Không thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Có quả từ 1-3 năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Có quả từ 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
120.000
|
13
|
Tre, mét
|
|
|
-
|
Loại cây sử dụng được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Tre, mét non
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Tre, mét mới trồng 1-2 năm
|
Đồng/khóm
|
35.000
|
14
|
Cây thuộc họ tre trồng lấy
măng
|
|
|
|
Còn nhỏ
|
Đồng/khóm
|
20.000
|
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
100.000
|
15
|
Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu
chuẩn để tính cây tối đa 16000 cây giống/ha):
|
|
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/khóm
|
3.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/khóm
|
5.000
|
-
|
Từ năm thứ ba trở đi
|
Đồng/khóm
|
8.000
|
16
|
Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn
16000 cây giống/ha):
|
|
|
-
|
KTCB
|
Đồng/m2
|
2.000
|
-
|
Chè kinh doanh
|
Đồng/m2
|
4.000
|
17
|
Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn
để tính tối đa 3300 khóm/ha):
|
|
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/khóm
|
7.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/khóm
|
8.000
|
-
|
Từ năm thứ ba trở đi
|
Đồng/khóm
|
10.000
|
18
|
Cao su (Mật độ tiêu chuẩn để
tính cây tối đa 580 cây giống/ha)
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
65.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
95.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ tư
|
Đồng/cây
|
110.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ năm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ sáu
|
Đồng/cây
|
160.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ bảy
|
Đồng/cây
|
170.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ
tám
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ chín
trở đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)
|
Đồng/cây
|
250.000
|
-
|
Cao su đã hết thời hạn thu hoạch
chuẩn bị thanh lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý)
|
Đồng/cây
|
50.000
|
19
|
Cây cao su trong vườn ươm giống
gốc
|
|
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
45.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
55.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
65.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ tư
|
Đồng/cây
|
75.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
20
|
Cây cao su giống thực sinh chuẩn
bị ghép
|
Đồng/bầu
|
2.000
|
21
|
Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn
để tính cây tối đa: 5000cây/ha)
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/Cây
|
6.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
8.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
12.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn
bị thanh lý
|
Đồng/cây
|
5.000
|
22
|
Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn
để tính cây tối đa 1.300 cây/ha)
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/cây
|
6.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn
bị thanh lý
|
Đồng/cây
|
15.000
|
23
|
Lát hoa, lim, sưa (bao gồm cả
công đào gốc, san lấp)
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
25.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥5 -10cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20-30cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc >30-50cm
|
Đồng/cây
|
300.000
|
-
|
Đường kính gốc >50-60 cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
-
|
Đường kính gốc >60cm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
24
|
Quế:
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥5 -10cm
|
Đồng/cây
|
60.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
Đồng/cây
|
120.000
|
-
|
Đường kính gốc >20cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
25
|
Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ
lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng
chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn…) có đường kính gốc
cây tại vị trí đo cách mặt đất 30cm
|
|
|
a
|
Đối với cây phân tán
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 1cm
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥1- 5cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đường kính gốc >5 -10cm
|
Đồng/cây
|
25.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 –
20cm
|
Đồng/cây
|
60.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20 –
30cm
|
Đồng/cây
|
160.000
|
-
|
Đường kính gốc >30 –
40cm
|
Đồng/cây
|
180.000
|
-
|
Đường kính gốc >40cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
b
|
Đối với rừng trồng tập trung
(Mật độ tiêu chuẩn 1.600cây/ha)
|
|
|
-
|
Rừng trồng ≤ 3 năm tuổi
|
Đồng/ha
|
40.000.000
|
-
|
Trồng từ > 3 năm đến 5 năm
|
Đồng/ha
|
50.000.000
|
-
|
Trồng từ > 5 năm đến 7
năm
|
Đồng/ha
|
60.000.000
|
-
|
Trồng trên 7 năm (hỗ trợ tiền
công khai thác, thanh lý)
|
Đồng/ha
|
25.000.000
|
26
|
Rừng tự nhiên (phân theo trạng
thái và sản lượng gỗ)
|
|
|
-
|
Trạng thái IB,IC: Rừng khoanh
nuôi chưa có trữ lượng, khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm kể từ ngày giao
đất
|
Đồng/ha/ năm
|
100.000
|
-
|
Trạng thái IIA, IIB: Rừng non,
rừng mới phục hồi
|
Đồng/ha/ năm
|
200.000
|
-
|
Trạng thái III,IV: Rừng đã có
trữ lượng, khi đền bù hỗ trợ tiền công khai thác
|
Đồng/m3
|
200.000
|
27
|
Thông (mật độ tiêu chuẩn để
tính cây tối đa 1.000 cây /ha)
|
|
|
-
|
Đường kính <2cm
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Đường kính gốc 2 - 5cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đường kính gốc >5 -10cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20-30cm
|
Đồng/cây
|
120.000
|
-
|
Đường kính gốc >30-40cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đường kính gốc >40cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
28
|
Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh
từ năm thứ 7
|
|
|
|
Loại khoanh nuôi từ năm thứ
7 đến năm thứ 12
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Loại khoanh nuôi từ năm thứ
13 trở lên
|
Đồng/cây
|
100.000
|
29
|
Cây giống lâm nghiệp (vườn
ươm)
|
|
|
a
|
Cây giống lâm nghiệp gieo hạt
|
Đồng/m2
|
40.000
|
b
|
Cây giống lâm nghiệp đóng bầu:
|
|
|
-
|
Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng
|
Đồng/cây
|
600
|
-
|
Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng
|
Đồng/cây
|
400
|
30
|
Cây Dó trầm
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 2cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥2 -5cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc > 5-8cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đường kính gốc >8-10cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc >20-30cm
|
Đồng/cây
|
300.000
|
-
|
Đường kính gốc>30-50cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
-
|
Đường kính gốc >50 cm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
31
|
Mây
|
|
|
-
|
Loại < 5cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
20.000
|
-
|
Loại ≥ 5-10cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
40.000
|
-
|
Loại > 10cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
60.000
|
32
|
Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm
và các loại cây khác
|
Đồng/Md
|
15.000
|
33
|
Trầu không
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/bụi
|
4.000
|
-
|
Đã leo dàn
|
Đồng/bụi
|
8.000
|
34
|
Hàng rào tre, hóp
|
Đồng/Md
|
20.000
|
35
|
Lá dong
|
Đồng/m2
|
10.000
|
36
|
Cỏ VA06
|
Đồng/m2
|
4.000
|
37
|
Cỏ voi
|
Đồng/m2
|
3.000
|
38
|
Cây Dâu tằm trồng tập trung
|
Đồng/m2
|
2.500
|
39
|
Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã
có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
150.000
|
40
|
Cây cau vua
|
|
|
-
|
Cây con
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Mới trồng 1 - 2 năm di chuyển
được
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Trồng 3 - 6 năm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
-
|
Trồng trên 6 năm
|
Đồng/cây
|
1.000.000
|
41
|
Đào các loại
|
|
|
|
Đường kính gốc <1cm
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Đường kính gốc 1 – 5 cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Đường kính gốc > 5cm
|
Đồng/cây
|
70.000
|
IV
|
DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm
lệ phí đất nếu có)
|
|
|
1
|
Mộ đất chưa đến thời gian cải
táng (dưới 4 năm)
|
Đồng/mộ
|
7.000.000
|
2
|
Mộ đất đến thời gian nhưng chưa
cải táng
|
Đồng/mộ
|
5.000.000
|
3
|
Mộ đất đã cải táng có chủ
|
Đồng/mộ
|
1.500.000
|
4
|
Mộ đất đã cải táng không có
chủ, không có tiểu
|
Đồng/mộ
|
1.000.000
|
5
|
Mộ đất đã cải táng không có
chủ, có tiểu
|
Đồng/mộ
|
800.000
|
6
|
Những địa bàn không di dời mộ
theo tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng
|
Đồng/mộ
|
400.000
|
7
|
Chi phí thờ cúng
|
Đồng/mộ
|
300.000
|
8
|
Mộ xây
|
|
|
a
|
Mộ xây thường:
- Khối lượng (xây tường, da
trát tường, ốp lát gạch, láng nền…) được xác định theo thực tế.
- Đơn giá (xây tường, da trát
tường, ốp lát gạch, láng nền…) được xác định theo đơn giá xây mới các công
trình khác (vật kiến trúc) do UBND tỉnh ban hành.
|
b
|
Mộ xây đặc thù (có thiết
kế riêng biệt, sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự
toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo
Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng
do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống
giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung
cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng).
|
V
|
Đối với những cây trồng chưa có trong danh mục
trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây trồng có trong danh
mục thì được áp dụng mức giá của loại cây đó.
|
VI
|
Đơn giá di chuyển mồ mả nêu trên (trừ phần xây,
trát và hỗ trợ thờ cúng ở những địa bàn có tập quán không di dời mộ) được áp
dụng cho vùng đất cấp 1 và cấp 2, đối với những vùng đất cấp 3 trở lên đơn
giá được nhân với hệ số 1,2.
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND ngày 15/05/2013 về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
16.108
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|