|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Thới
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 27/2012/QĐ-UBND
|
Bà Rịa, ngày 14 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY ĐỊNH VỀ CẤP NHÀ, HẠNG NHÀ, GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP
ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại,
hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày
09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng các
cấp nhà ở;
Thực hiện Đơn giá xây dựng công
trình tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu- Phần xây dựng được công bố theo văn bản số
813/UBND-VP ngày 05/02/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Thực hiện Đơn giá xây dựng công
trình tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu- Phần lắp đặt được công bố theo văn bản số
814/UBND-VP ngày 05/02/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
- Sở Tài chính tại tờ trình số 135/TTrLS-SXD-STC
ngày 31/5/2012 về việc ban hành Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật
kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và văn bản số 895/SXD-GĐ ngày
21/6/2012 về việc đề nghị ban hành Quyết định quy định về cấp nhà, hạng nhà,
giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ban hành Quyết định quy đinh về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để làm cơ sở: Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
cho người đang thuê; Bồi thường thiệt hại về nhà ở,
công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất; Các hoạt động nghiệp vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Khái niệm
các loại nhà
1. Biệt thự:
a) Ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn,
hàng rào bao quanh;
b) Kết cấu chịu lực. Khung bê tông cốt
thép (BTCT) hoặc gạch chịu lực;
c) Bao che nhà và tường ngăn bằng bê
tông cốt thép hoặc xây gạch;
d) Mái BTCT hoặc mái ngói, có trần cách âm, chống nhiệt;
đ) Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp)
trong và ngoài nhà là loại vật liệu tốt.
e) Công trình phải có đầy đủ và hoàn
chỉnh các phòng để ngủ, sinh hoạt chung, phòng ăn, phòng phụ (vệ sinh, bếp nhà
kho, để xe...) Mỗi tầng phải có ít nhất 02 phòng tiếp xúc trực tiếp với không
gian sân vườn;
g) Niên hạn sử dụng từ 80-100 năm.
2. Nhà cấp I:
a) Kết cấu chịu lực: Khung BTCT hoặc
gạch chịu lực;
b) Bao che nhà và tường ngăn các
phòng bằng BTCT hoặc xây gạch;
c) Mái BTCT hoặc mái ngói, có trần cách âm, chống nhiệt;
d) Vật liệu hoàn thiện (Trát, lát, ốp)
trong và ngoài nhà là loại vật liệu tốt;
đ) Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm,
điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt. Nhà có từ 06 tầng trở lên;
e) Niên hạn sử dụng từ 80-100 năm.
3. Nhà cấp II:
a) Kết cấu chịu lực: Khung BTCT hoặc
gạch chịu lực.
b) Bao che nhà và tường ngăn BTCT hoặc
xây gạch.
c) Mái ngói hoặc mái tôn, trần thạch
cao, tấm nhựa hoặc tương đương.
d) Vật liệu hoàn thiện trong và ngoài nhà tương đối tốt.
đ) Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Nhà
cao từ 03-05 tầng, từ tầng 03 trở lên có thể là mái ngói hoặc mái tôn;
e) Niên hạn sử dụng từ 50-80 năm.
4. Nhà cấp III:
a) Kết cấu chịu lực: Khung BTCT hoặc
gạch chịu lực;
b) Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch;
c) Mái ngói, hoặc mái tôn; trần thạch
cao, trần nhựa hoặc trần tôn;
d) Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu
phổ thông;
đ) Tiện nghi sinh hoạt bình thường.
Nhà cao tối đa là 02 tầng, chỉ có 01 sàn BTCT;
e) Niên hạn sử dụng từ 20-50 năm.
5. Nhà cấp IV:
a) Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ;
b) Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch;
c) Mái ngói hoặc mái tôn; trần nhựa
hoặc tương đương;
d) Vật liệu hoàn thiện chất lượng
trung bình hoặc chất lượng thấp;
đ) Tiện nghi sinh hoạt trung bình hoặc
thấp;
e) Niên hạn sử dụng từ 10-20 năm.
6. Nhà tạm:
a) Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ tạp,
tre, vầu;
b) Bao che nhà bằng gạch xây thô, gỗ
tạp, tooc xi, tường đất;
c) Mái tôn, lá, giấy dầu, nền ximăng
hoặc đất nện;
d) Tiện nghi sinh hoạt thấp, điều kiện
sinh hoạt thấp;
đ) Niên hạn sử dụng dưới 10 năm.
Chương 2.
MỨC GIÁ
Điều 2. Giá nhà ở
Đơn vị
tính: đ/m2 sàn xây dựng
Cấp
nhà
|
Loại
nhà
|
Đơn giá
|
Kết
cấu chính và loại vật liệu sử dụng
|
Biệt thự
|
Hạng 1
|
5.277.000
|
Biệt thự giáp tường
|
Hạng 2
|
5.936.000
|
Biệt thự song lập
|
Hạng 3
|
6.595.000
|
Biệt thự riêng biệt
|
Hạng 4
|
7.255.000
|
Biệt thự cao cấp
|
Cấp
I
|
A1
|
5.069.000
|
Cấp
I-A1: Khung BTCT, mái ngói, trần BTCT hoặc trần cao cấp nền gạch ceramic hoặc gạch
granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết
bị vệ sinh cao cấp.
|
A2
|
4.551.000
|
Cấp I-A2: Khung BTCT, mái ngói hoặc mái tôn, trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền
gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao; tường
xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình.
|
A3
|
4.046.000
|
Cấp
I-A3: Khung BTCT, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương
đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao; tường xây gạch
quét vôi; khu vệ sinh thiết bị trung bình.
|
Cấp
II
|
A1
|
4.730.000
|
Cấp
II-A1: Khung BTCT, mái ngói, trần BTCT hoăc thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch
granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp.
|
A2
|
4.258.000
|
Cấp
II-A2: Khung BTCT, mái ngói hoăc mái tôn; trần tấm
nhựa hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm, cửa sắt
hoặc gỗ dầu gió, sao; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ
sinh trung bình.
|
A3
|
3.783.000
|
Cấp
II-A3: Khung BTCT, mái tôn, trần tôn lạnh hoăc tương
đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao; tường xây gạch
quét vôi; khu vệ sinh thiết bị trung bình.
|
Cấp III
|
A1
|
4.493.000
|
Cấp
III-A1: Khung BTCT, mái ngói, trần BTCT hoăc thạch cao; nền gạch
ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm III; tường xây gạch sơn nước;
khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp
|
A2
|
4.045.000
|
Cấp III-A2: Khung BTCT, mái ngói hoăc
mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương, nền gạch
ceramic hoặc gạch, granite; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao; tường xây
gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình.
|
A3
|
3.595.000
|
Cấp III-A3: Khung BTCT, mái tôn, trần tôn lạnh hoăc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu
gió, sao; tường xây gạch quét vôi; khu vệ sinh thiết bị trung bình.
|
Cấp IV
|
A1
|
3.073.000
|
Cấp IV-A1: Móng đá hộc, đà kiềng, cột bê tông (không tạo khung chịu lực), có mái hiên BTCT, tường xây gạch sơn nước trong
ngoài; mái lợp ngói; trần thạch cao hoặc tương đương, trần
cao trên 3m; nền gạch ceramic cao trên 40 cm so với nền sân, cửa khung nhôm,
hoặc gỗ nhóm III trở lên; thiết bị vệ sinh chất lượng tốt.
|
A2
|
2.765.000
|
Cấp IV-A2: Móng đá hộc, tường xây gạch sơn nước trong
ngoài; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc
tương đương trần cao trên 3m; nền lát gạch ceramic và
cao trên 40 cm so với nền sân, cửa đi, của sổ khung nhôm,
khung sắt kính hoặc gỗ nhóm IV trở lên; khu vệ sinh thiết bị tốt, tường ốp gạch
men.
|
A3
|
2.458.000
|
Cấp IV-A3: Móng đá hộc, tường xây gạch
quét vôi; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa trần cao trên 3m; nền lát gạch men hoặc gạch bông, cửa sắt hoặc gỗ nhóm
IV; khu vệ sinh thiết bị trung bình.
|
A4
|
1.842.000
|
Cấp IV-A4: Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái ngói; trần ván ép; nền ximăng
hoặc gạch tàu hoặc gạch bông loại thường, cửa gỗ loại thường; khu vệ sinh thiết
bị trung bình.
|
A5
|
1.537.000
|
Cấp IV-A5: Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái tôn,
không trần hoặc trần bằng vật liệu tạm; nền gạch bông loại thường, gạch tàu
hoặc ximăng; cửa gỗ loại thường; thiết bị vệ sinh chất lượng thấp.
|
Nhà
tạm
|
A1
|
1.024.000
|
Móng đá hoặc gạch thẻ, mái tôn,
khung cột gạch, tường gạch xây thô; nền gạch, ximăng hoặc nhà dưới cấp 4A5
|
A2
|
766.000
|
Cột, tường bằng gỗ loại thường, mái
tôn; nền láng ximăng.
|
A3
|
641.000
|
Cột, tường bằng gỗ tạp, mái tôn, nền
láng ximăng.
|
A4
|
512.000
|
Nhà mái lá hoặc mái tôn; vách bằng
vật liệu tận thu, nền láng ximăng hoặc nền đất nện; Các loại kho tạm cũng áp
dụng đơn giá loại này.
|
Ghi chú: Các trường hợp nhà ở
không có khu vệ sinh trong nhà áp dụng mức giá trên nhân với hệ số 0,95.
Điều 3. Giá nhà
xưởng
Đơn vị
tính: đ/m2 sàn xây dựng
Nhà
xưởng
|
Loại
I
|
2.304.000
|
Kết cấu chính:
khung cột BTCT hoặc khung thép tiền chế, xây gạch bao che, nền kiên cố, mái lợp tôn hoặc lợp ngói.
|
Loại
II
|
1.920.000
|
Kết cấu như xưởng loại I, nhưng
không có tường bao che.
|
Loại
III
|
1.534.000
|
Kết cấu cột vì kèo gỗ hoặc sắt gia
công, có tường xây bao che nền gạch bông hoặc láng ximăng, mái lợp tôn hoặc
ngói.
|
Loại
IV
|
1.024.000
|
Kết cấu giống như xưởng loại III, nhưng không có tường bao che.
|
Ghi chú:
Nhà xưởng tính theo bảng trên phải có chiều cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3m, nếu nhà xưởng
có cột biên nhỏ hơn 3m thì tính theo giá nhà tạm.
Điều 4. Giá vật
kiến trúc
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Hàng rào
|
|
|
1.1
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m, trên
xây gạch cao 0,8m dày 100 trát 2 mặt.
|
đ/md
|
357.000
|
1.2
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m, trên
xây gạch cao 1,2m dày 100 trát 2 mặt.
|
đ/md
|
462.000
|
1.3
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m, trên
xây gạch cao 1,6m dày 100 trát 2 mặt.
|
đ/md
|
508.000
|
1.4
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m, trên
xây gạch cao 2,0m dày 100 trát 2 mặt. Phần cao trên
2m, tính thêm 50.000đ/m2.
|
đ/md
|
629.000
|
1.5
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m, trên
xây gạch gắn khung lưới B40 cao 1,0 m. Phần cao trên 1m, tính thêm 30.000đ/m2.
|
đ/md
|
338.000
|
1.6
|
Hàng rào song sắt, hàng rào lưới
B40 móng đá, gạch, hàng rào lưới B40 trụ BTCT hoặc trụ cây tạp.
|
đ/md
|
340.000
|
1.7
|
Hàng rào kẽm gai trụ BT hoặc trụ sắt,
trụ cây tạp hoặc các trụ khác cao 2m. Phần cao trên 2m, tính thêm 20.000đ/m2.
Nếu cao dưới 2m thì tính số m2 tối thiểu trừ
đi 20.000đ/m2.
|
đ/md
|
151.000
|
2
|
Trụ đá chẻ, móng đá chẻ, tường
đá chẻ
|
đ/m3
|
1.121.000
|
3
|
Móng đá hộc
|
đ/m3
|
931.000
|
4
|
Trụ các loại, tường gạch, lớp vữa trát ...:
|
|
|
4.1
|
Trụ xây gạch thẻ
|
đ/m3
|
2.331.000
|
4.2
|
Bê tông trụ, cột dầm (đá 1x2 mác 200)
|
đ/m3
|
3.489.000
|
4.3
|
Tường BTCT M200
|
đ/m3
|
3.489.000
|
4.4
|
Tường xây gạch ống 8*8*18 dày >= 20cm
|
đ/m3
|
1.356.000
|
4.5
|
Tường xây gạch ống 8*8*18 dày
<=10cm
|
đ/m3
|
1.412.000
|
4.6
|
Tấm đan BTCT
|
đ/m3
|
3.062.000
|
4.7
|
Lớp vữa trát dày trung bình 1,5cm
|
đ/m2
|
42.000
|
4.8
|
Sơn nước
|
đ/m2
|
71.000
|
4.9
|
Quét vôi
|
đ/m2
|
9.600
|
5
|
Giếng đào không ống đất cấp III:
|
|
|
5.1
|
Đường kính ≤ 1m:
|
|
|
|
- Sâu ≤ 1m
|
đ/m
|
111.000
|
|
- Sâu > 1m
|
đ/m
|
137.000
|
5.2
|
Đường kính > 1m:
|
|
|
|
- Sâu ≤ 1m
|
đ/m
|
294.000
|
|
- Sâu > 1m
|
đ/m
|
355.000
|
6
|
Ống bê tông cốt thép đúc
thủ công dài 1m
|
|
|
6.1
|
Ống fi 200
|
đ/ống
|
238.000
|
6.2
|
Ống fi 300
|
đ/ống
|
328.000
|
6.3
|
Ống fi 400
|
đ/ống
|
443.000
|
6.4
|
Ống fi 600
|
đ/ống
|
549.000
|
6.5
|
Ống fi 800
|
đ/ống
|
678.000
|
6.6
|
Ống fi 1000
|
đ/ông
|
960.000
|
6.7
|
Ống fi 1200
|
đ/ống
|
1.309.000
|
7
|
Ống bê tông cốt thép đúc ly tâm dài 1m
|
|
|
7.1
|
Ống fi 200
|
đ/ống
|
175.000
|
7.2
|
Ống fi 300
|
đ/ống
|
270.000
|
7.3
|
Ống fi 400
|
đ/ống
|
327.000
|
7.4
|
Ống fi 600
|
đ/ống
|
491.000
|
7.5
|
Ống fi 800
|
đ/ống
|
800.000
|
7.4
|
Ống fi 1000
|
đ/ống
|
1.146.000
|
7.5
|
Ống fi 1200
|
đ/ống
|
2.137.000
|
8
|
Đường đi:
|
|
|
8.1
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày
15cm, mặt đường cấp phối đá dăm dày 10cm, trên rải đá mi
dày 3cm.
|
đ/m2
|
86.000
|
8.2
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ, mặt
đường đá dăm láng nhựa dày 15cm, tiêu chuẩn nhựa 3,5kg/m2
|
đ/m2
|
249.000
|
8.3
|
Đường cấp phối sỏi đỏ dày 25cm
|
đ/m2
|
85.000
|
8.4
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày
15cm, mặt đường đá cấp phối dày 10cm.
|
đ/m2
|
90.000
|
9
|
Sân láng vữa XM dày 3cm, lớp lót đá
dăm dày 5cm.
|
đ/m2
|
122.000
|
10
|
Sân bê tông dày 10cm
|
đ/m2
|
151.000
|
11
|
Sân gạch bông, sân gạch con sâu
|
đ/m2
|
193.000
|
12
|
Sân gạch tàu
|
đ/m2
|
187.000
|
13
|
Sân gạch cremic
|
đ/m2
|
148.000
|
14
|
Sân gạch Terazo
|
đ/m2
|
195.000
|
15
|
Bể nước:
|
|
|
15.1
|
Bể nước xây gạch thẻ: Tính về khối
lượng xây 1m3 gạch thẻ.
|
|
|
15.2
|
Bể nước xây gạch
thẻ đáy BTCT hoặc xây gạch thẻ có trụ: Tính về khối lượng xây 1m3 gạch thẻ và khối lượng bê tông.
|
|
|
16
|
Trụ tiêu các loại
|
|
|
16.1
|
Trụ tiêu xây đường kính đáy >= 01m
|
đ/m
dài
|
123.000
|
16.2
|
Trụ tiêu xây đường kính đáy < 01m
|
đ/m
dài
|
111.000
|
16.3
|
Trụ tiêu cột BT cao 4m
|
đ/trụ
|
286.000
|
16.4
|
Trụ tiêu cây
|
đ/trụ
|
46.000
|
17
|
Hố ga xây gạch thẻ, hầm tự hoại:
Tương tự như cách tính bể nước
|
|
|
18
|
Giếng đóng, giếng khoan:
|
|
|
18.1
|
Vũng Tàu
|
đ/giếng
|
2.000.000
|
18.2
|
Bà Rịa
|
đ/giếng
|
4.000.000
|
18.3
|
Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ
|
đ/giếng
|
4.700.000
|
18.4
|
Xuyên Mộc, Châu Đức
|
đ/m
sâu
|
235.000
|
19
|
Mái che các loại
|
|
|
19.1
|
Mái che tole nền gạch bông, nền gạch
tàu (mái + nền)
|
đ/m2
|
401.000
|
19.2
|
Mái che tole nền láng vữa XM
|
đ/m2
|
304.000
|
19.3
|
Mái che tole, nền đất
|
đ/m2
|
210.000
|
19.4
|
Mái lá, giấy dầu và các loại khác
tương tự
|
đ/m2
|
131.000
|
20
|
Nhà tắm nước ngọt biệt lập các loại
|
đ/m2
|
|
20.1
|
Nhà tắm xây tạm có mái che, nền XM
|
đ/m2
|
477.000
|
20.2
|
Nhà tắm xây tạm không có mái che, nền
XM
|
đ/m2
|
286.000
|
21
|
Chuồng heo xây gạch, nền BT hoặc
XM, mái tole
|
đ/m2
|
430.000
|
22
|
Chuồng gia súc, gia cầm khác sử
dụng vật liệu tạm
|
đ/m2
|
143.000
|
23
|
Mộ các loại
|
|
|
23.1
|
Mộ đất
|
đ/mộ
|
3.000.000
|
23.2
|
Mộ xây bán kiên cố
|
đ/mộ
|
6.000.000
|
23.3
|
Mộ xây kiên cố
|
đ/mộ
|
9.000.000
|
23.4
|
Mộ xây có kiểu trang trí đặc biệt bồi thường theo
đơn giá dự toán
|
|
|
24
|
Một số vật kiến trúc khác
|
|
|
24.1
|
Di dời hộp đèn quảng cáo, bảng hiệu
|
đ/m2
|
71.000
|
24.2
|
Di dời cổng inox, cổng sắt, cổng
gang, cổng khung sắt, lưới B40
|
đ/m2
|
155.000
|
24.3
|
Di dời bàn thờ, am cốc: Tính theo
khối lượng thực tế đã xây dựng.
|
|
|
24.4
|
Di dời hòn non bộ: Tùy theo điều kiện thực tế mà Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù hợp.
|
|
|
24.5
|
Di dời đồng hồ nước, đồng hồ
điện, điện thoại: Tùy theo điều kiện thực tế mà Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xác định mức bồi thường
hoặc hỗ trợ cho phù hợp.
|
|
|
24.6
|
Chi phí đào đất, vận chuyển đất đắp
cự ly 10m
|
đ/m3
|
47.000
|
24.7
|
Chi phí đào đắp bờ kênh, mương
|
đ/m3
|
33.000
|
24.8
|
Ống nhựa PVC các loại: Áp dụng theo
thông báo giá liên sở hàng tháng của Sở Xây dựng và Sở Tài chính.
|
|
|
24.9
|
Túi khí Biogas: Tùy theo điều kiện
thực tế tại khu vực mà Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù
hợp.
|
|
|
(Riêng huyện Côn Đảo: được áp
dụng mức giá tại Điều 2,3 và 4 nhân với hệ số 1,8)
Điều 5. Giải
thích từ ngữ và xử lý các trường hợp cá biệt:
1. Về đánh giá cấp,
loại nhà: Căn cứ kết cấu chính để đánh giá cấp nhà, các yếu tố hoàn thiện và kết
cấu phụ để phân loại nhà cho phù hợp ở mức giá liền kề cận
trên hoặc cận dưới tùy từng trường hợp cụ thể.
2. Về các cụm từ sử dụng trong Quy định:
a) Khu vệ sinh chất lượng tốt hoặc
thiết bị vệ sinh chất lượng tốt được hiểu là khu vệ sinh được trát lát ốp hoàn
thiện và sử dụng thiết bị, vật liệu chất lượng tốt;
b) Tường xây gạch được hiểu là có tô
trát hoàn thiện, trường hợp không tô trát một hoặc hai mặt sẽ trừ đi chi phí tô
trát (42.000 đ/m2);
c) Tường xây quét vôi hoặc sơn nước
được hiểu là quét vôi hoặc sơn nước cả trong và ngoài nhà. Trường hợp quét vôi hoặc sơn nước một mặt thì tính
toán trừ đi chi phí phần không thực hiện (sơn nước: 71.000 đ/m2;
quét vôi: 9.600 đ/m2);
d) Khu vệ sinh liền kề nhà được hiểu
như là các trường hợp có nhà vệ sinh trong nhà;
e) Nhà tạm: Theo quy định của pháp luật, nhà tạm không được công nhận là nhà ở cho nên chỉ
tính toán đủ mức giá theo quy định, không nhân với hệ số
0,9;
g) Đối với các loại nhà cấp 4 có mái
lợp ngói không trần thì cấp nhà được xác định tương đương như nhà mái tôn có trần;
h) Đối với trường hợp nhà cấp 4 có
gác lửng sử dụng để ở không phân biệt bằng vật liệu gỗ hay bê tông thì việc
tính giá cho phần gác lửng được xác định trên cơ sở diện tích xây dựng của gác
lửng nhân với đơn giá nhà chính;
i) Đối với nhà cấp 4A5, nhưng vật liệu
sử dụng làm nền nhà tốt như lát gạch ceramic, gạch men, đá cẩm thạch...thì
ngoài việc tính giá nhà cấp 4A5 theo quy định này còn được
tính bổ sung thêm giá trị chênh lệch tăng giữa giá yật liệu thực tế sử dụng với
giá gạch bông trong bảng báo giá hàng tháng của liên sở Tài chính - Xây dựng tại
thời điểm kiểm kê;
k) Nhà xưởng: Chỉ quy định kết cấu chính, nền kiên cố; trường hợp gặp những nhà nhà xưởng
sử dụng vật liệu khác áp dụng khoản 2 Điều 6 quy định này để tính toán;
l) Hàng rào các loại cây: áp dụng đơn
giá trong quyết định 23/2009/QĐ-UBND ngày 08/4/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
m) Mái che, nhà tắm, chuồng heo, chuồng
gia súc, gia cầm khác được quy định tại khoản 19, 20, 21, 22 Điều 4 của Quy định
này. Trường hợp có đầu tư thêm phần không đúng với giá quy định tại các khoản
này thì tính toán thêm phần xây dựng đó theo giá tại các khoản khác thuộc Quy định
này. Ví dụ, mái che lá, nền xi măng tính giá theo điểm 19.4 khoản 19, cộng với
nền xi măng theo khoản 9, Điều 4 tại Quy định này.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Đối với các phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
nhưng chưa chi trả tiền được xử lý như sau:
a) Các trường hợp bồi thường theo giá
nhà nước trước đây đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
kinh phí bồi thường và được chủ dự án, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thông báo chi trả tiền bồi thường thì không áp dụng lại giá theo Quy định
này;
b) Trường hợp đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng chủ dự án chưa
thông báo chi trả tiền cho các hộ dân thì Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm phát triển
quỹ đất phối hợp với chủ dự án tiếp tục thông báo chi trả
và tính bồi thường bổ sung phần chênh lệch giá (nếu có);
c) Các phương án đang lập, các phương
án đã được lập và đang trong quá trình thẩm định, chưa được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì Hội đồng bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm phát triển quỹ đất rà soát, điều chỉnh
lại giá theo Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện tính
toán bồi thường thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất phát
sinh những loại tài sản cá biệt (cùng chủng loại nhưng khác về quy cách, chất
lượng làm giá trị tài sản thay đổi tăng lên 20% so với mức
giá quy định của UBND tỉnh hoặc chưa có quy định trong bảng giá làm ảnh hưởng đến
lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì UBND cấp
huyện chỉ đạo các bộ phận chuyên môn thuộc huyện tổ chức lập, thẩm định giá
trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng; Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các
cơ quan có liên quan hướng dẫn giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh giải quyết.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày
21/02/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành Quy định về cấp nhà,
hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và Quyết
định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến
trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số
08/2011/QĐ-UBND ngày 21/02/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8
- Văn phòng Chính phủ;
- Website chính phủ;
- Bộ Xây dựng (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh
và các ủy viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức
đoàn thể;
- Báo BR-VT, Đài PTTH tỉnh;
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, X6.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt quy đinh về cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND ngày 14/08/2012 phê duyệt quy đinh về cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
10.156
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|