|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2024/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 14 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY
TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ
Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ
Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông tại Tờ trình số 174/TTr-SNN
ngày 11 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại
về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (chi tiết tại các phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị,
tổ chức có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quản
lý, khai thác, sử dụng quỹ đất đã thu hồi (Sau đây gọi tắt là Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường).
2. Người sử
dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất và người sở hữu
tài sản hợp pháp đối với cây trồng, vật nuôi trên đất bị thu hồi khi Nhà nước
thu hồi đất.
3. Tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi
Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng
1. Đơn giá bồi
thường cây hàng năm (trừ cây hoa hàng năm): Quy định tại Phụ lục I đính
kèm Quyết định này.
2. Đơn giá bồi
thường cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm).
a) Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi và
phân loại A, B, C cho giai đoạn kiến thiết cơ bản để áp giá phù hợp, cụ thể tại
điểm a, khoản 2.1, Phụ lục II kèm theo Quyết định.
Đơn giá bồi
thường cây lâu năm giai đoạn kiến thiết cơ bản: Quy định tại điểm b, mục 2.1,
Phụ lục II kèm theo Quyết định.
b) Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi và
phân loại A, B, C cho giai đoạn kinh doanh để áp giá phù hợp, cụ thể tại điểm
a, khoản 2.2, Phụ lục II kèm theo Quyết định.
Đơn giá bồi
thường cây lâu năm giai đoạn kinh doanh: Quy định tại điểm b, mục 2.2, Phụ lục
II kèm theo Quyết định.
c) Đối với
cây trồng là cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý
hiếm có chứng nhận (công nhận) của cơ quan có thẩm quyền, đang trong thời
gian khai thác, mức bồi thường được tính bằng 02 (hai) lần so mức bồi thường của
loại cây tương ứng tại Quyết định này.
d) Cây trồng
là cây cưa đốn phục hồi tính tuổi cây là tuổi gốc cây; thời gian chưa cho thu
hoạch cây phân loại C.
3. Đơn giá bồi
thường cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất: Quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết
định.
4. Đơn giá bồi
thường cây lâm nghiệp (Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân): Quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định.
Riêng đối
với cây lâm nghiệp trồng trên đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng thuộc sở hữu
toàn dân (rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng tự nhiên) không
thực hiện bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục IV đính kèm Quyết định này. Mức bồi
thường theo định giá rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
5. Đơn giá bồi
thường chi phí di dời cây trồng: Quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định.
6. Một số
trường hợp đặc thù
a) Đối với
cây trồng nằm một phần ngoài hành lang bồi thường bị thiệt hại do thi công các
công trình (công trình giao thông, hành lang lưới điện, kênh mương thủy lợi,
…): Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số lượng cây trồng thực tế bị thiệt
hại để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất để trình Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố Gia Nghĩa (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp
huyện) thẩm định, phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; mức
bồi thường theo đơn giá cây trồng được ban hành kèm theo Quyết định.
b) Đối với
những loại cây trồng không có trong Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường căn cứ đặc điểm cây và giá trị kinh tế, đối chiếu mức bồi thường theo
loài cây cùng nhóm tương đương tại các Phụ lục đính kèm Quyết định này để áp dụng
cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt. Trường hợp
không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định
khối lượng, giá trị thiệt hại thực tế và các quy định của pháp luật có liên
quan để lập đơn giá bồi thường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê
duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 4. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
1. Đối với
thủy sản bố mẹ và thủy sản giống: khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường
thiệt hại thực tế; đơn giá bồi thường được quy định tại mục I, Phụ lục V ban
hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với
thủy sản thương phẩm
Đối với vật
nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được
bồi thường theo quy định; đơn giá bồi thường được quy định tại mục II, Phụ lục
V ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi khác không thể di chuyển
1. Chỉ bồi
thường đối với vật nuôi không thể di chuyển là chim yến.
2. Đơn giá và mức
bồi thường đối với chim yến
a) Mức bồi
thường đối với chim yến: Mức bồi thường chim yến được tính bằng tổng sản lượng
tổ yến trong một năm cho mỗi nhà nuôi chim yến nhân với đơn giá bồi thường (một
năm thu hoạch tổ yến 03 lần, sản lượng khai thác tại thời điểm kiểm kê tổ yến
được tính cho 01 lần thu hoạch). Số tổ yến thô trung bình trên một kilogam là
120 tổ/kg.
b) Về đơn
giá bồi thường đối với tổ yến là 18.000.000đ/kg yến thô. Đơn giá bồi thường tổ
yến được quy định tại mục 3, Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những
dự án, hạng mục dự án đã được phê duyệt phương án bồi thường hoặc đang chi trả
bồi thường theo phương án bồi thường đã được phê duyệt trước khi Quyết định này
có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được duyệt, không áp dụng
theo Quyết định này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị liên quan theo dõi, kiểm
tra, triển khai thực hiện Quyết định này. Hàng năm, rà soát các quy trình, định
mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan phù hợp với điều kiện địa phương để tham
mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại
về cây trồng, vật nuôi theo quy định tại khoản 6, Điều 103, Luật đất đai năm
2024 bảo đảm phù hợp với giá thị trường khi có biến động để làm căn cứ tính bồi
thường khi thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp
huyện xác định mức bồi thường cây trồng, vật nuôi cho các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quyết định này. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp,
báo cáo và đề xuất giải pháp cụ thể gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2024.
Quyết định
này thay thế Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về
việc Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa và
các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính;
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Đắk Nông;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đắk Nông; Đài PTTH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, KT, NNTNMT(LTT).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
PHỤ LỤC I:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Trừ cây hoa hàng năm)
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14
tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
CÂY LƯƠNG THỰC
|
|
|
1
|
Lúa
|
đồng/m2
|
7.900
|
2
|
Ngô (bắp)
|
đồng/m2
|
6.000
|
3
|
Khoai lang
|
đồng/m2
|
25.300
|
II
|
CÂY LẤY
CỦ CÓ CHẤT BỘT
|
|
|
4
|
Sắn (mỳ)
|
đồng/m2
|
9.500
|
5
|
Khoai sọ,
Khoai mỡ, Khoai môn, Dong giềng, Khoai tây, Sắn dây, Cây lấy củ có chất bột khác
(Củ từ, củ đao/năng, hoàng tinh, củ lùn,…)
|
đồng/m2
|
21.600
|
III
|
CÂY CÔNG
NGHIỆP
|
|
|
6
|
Mía
|
Mía mới
trồng đến ≤ 3 tháng
|
đồng/m2
|
15.500
|
Mía trồng
> 3 tháng
|
đồng/m2
|
27.900
|
Mía đã thu hoạch
(gốc ủ chờ khai thác vụ sau)
|
đồng/m2
|
12.400
|
7
|
Thuốc lá,
thuốc lào, thạch đen
|
đồng/m2
|
11.100
|
8
|
Đậu
tương (đậu nành)
|
đồng/m2
|
10.300
|
9
|
Lạc (đậu
phộng)
|
đồng/m2
|
14.200
|
10
|
Vừng (mè)
|
đồng/m2
|
16.200
|
11
|
Cây hằng
năm có hạt chứa dầu khác (hướng dương, thầu dầu, cải dầu,…)
|
đồng/m2
|
13.800
|
IV
|
CÂY RAU ĐẬU
CÁC LOẠI VÀ HOA
|
|
|
IV.1
|
RAU LẤY
LÁ
|
|
|
12
|
Rau muống,
rau rút, rau ngổ
|
đồng/m2
|
28.200
|
13
|
Cải các
loại
|
đồng/m2
|
30.800
|
14
|
Rau mùng tơi
|
đồng/m2
|
26.800
|
15
|
Rau ngót
|
đồng/m2
|
23.300
|
16
|
Bắp cải
|
đồng/m2
|
35.800
|
17
|
Rau dền
|
đồng/m2
|
25.600
|
18
|
Súp lơ/bông cải
|
đồng/m2
|
26.200
|
19
|
Rau lấy
lá khác (xà lách, rau diếp, rau đay, rau khoai lang, ngọn susu, ngọn
bí,….)
|
đồng/m2
|
41.800
|
IV.2
|
DƯA LẤY
QUẢ
|
|
|
20
|
Dưa hấu
|
đồng/m2
|
13.000
|
21
|
Dưa lê
|
đồng/m2
|
47.800
|
22
|
Dưa vàng
|
đồng/m2
|
39.400
|
23
|
Dưa khác (dưa
bở, dưa lưới,…)
|
đồng/m2
|
52.700
|
IV.3
|
RAU HỌ
ĐẬU
|
|
|
24
|
Đậu đũa
|
đồng/m2
|
24.800
|
25
|
Đậu
co-ve
|
đồng/m2
|
35.300
|
26
|
Đậu hà
lan
|
đồng/m2
|
35.500
|
27
|
Đậu khác
(đậu rồng, đậu ván,…)
|
đồng/m2
|
14.500
|
IV.4
|
RAU LẤY
QUẢ
|
|
|
28
|
Dưa chuột/
dưa leo
|
đồng/m2
|
24.100
|
29
|
Cà chua
|
đồng/m2
|
25.500
|
30
|
Bí đỏ
(Bí ngô)
|
đồng/m2
|
24.900
|
31
|
Bí xanh
|
đồng/m2
|
23.100
|
32
|
Bầu
|
đồng/m2
|
23.200
|
33
|
Mướp
|
đồng/m2
|
21.750
|
34
|
Quả su
su
|
đồng/m2
|
16.000
|
35
|
Ớt trái ngọt
|
đồng/m2
|
25.900
|
36
|
Cà tím, cà pháo
|
đồng/m2
|
27.000
|
37
|
Mướp đắng
|
đồng/m2
|
20.700
|
38
|
Rau lấy quả
khác (ngô bao tử, dưa gang, dưa mèo, lặc lè,...)
|
đồng/m2
|
26.900
|
IV.5
|
RAU LẤY
CỦ, RỄ HOẶC THÂN
|
|
|
39
|
Su hào
|
đồng/m2
|
14.000
|
40
|
Cà rốt
|
đồng/m2
|
14.000
|
41
|
Củ cải
|
đồng/m2
|
14.000
|
42
|
Tỏi lấy
củ
|
đồng/m2
|
12.000
|
43
|
Hành tây
|
đồng/m2
|
12.000
|
44
|
Hành hoa, hành
củ
|
đồng/m2
|
20.400
|
45
|
Rau cần
ta
|
đồng/m2
|
14.100
|
46
|
Rau lấy
củ, rễ hoặc lấy thân khác (tỏi tây, tỏi ngồng, cần tây, củ dền, củ đậu/củ
sắn, …)
|
đồng/m2
|
20.800
|
IV.6
|
NẤM
|
|
|
47
|
Nấm
hương
|
đồng/m2
|
112.000
|
48
|
Nấm rơm
|
đồng/m2
|
318.600
|
49
|
Mộc nhĩ
|
đồng/m2
|
182.900
|
50
|
Nấm khác
(nấm trứng, nấm kim châm, nấm sò,…)
|
đồng/m2
|
60.000
|
IV.7
|
RAU CÁC LOẠI
KHÁC CHƯA PHÂN VÀO ĐÂU
|
|
|
51
|
Rau các loại
khác chưa phân vào đâu
|
đồng/m2
|
33.600
|
IV.8
|
ĐẬU/ĐỖ
CÁC LOẠI
|
|
|
52
|
Đậu/đỗ
đen
|
đồng/m2
|
8.300
|
53
|
Đậu/đỗ
xanh
|
đồng/m2
|
9.400
|
54
|
Đậu/đỗ đỏ
|
đồng/m2
|
8.600
|
55
|
Đậu/đỗ
khác (đậu/đỗ tằm, đậu lăng, …)
|
đồng/m2
|
17.100
|
V
|
CÂY GIA VỊ
HÀNG NĂM
|
|
|
56
|
Ớt cay
|
đồng/m2
|
21.400
|
57
|
Gừng
|
đồng/m2
|
16.100
|
58
|
Cây gia vị
hằng năm khác (riềng, tía tô, kinh giới, rau mùi, rau húng, mùi tàu/ngò
gai, rau thì là,…)
|
đồng/m2
|
28.300
|
VI
|
CÂY DƯỢC
LIỆU, HƯƠNG LIỆU HÀNG NĂM
|
|
|
59
|
Bạc hà
|
đồng/m2
|
27.600
|
60
|
Ngải cứu
|
đồng/m2
|
55.100
|
61
|
Atiso
|
đồng/m2
|
20.000
|
62
|
Nghệ
|
đồng/m2
|
13.000
|
63
|
Sả
|
đồng/m2
|
25.000
|
64
|
Cây dược
liệu, hương liệu hằng năm khác (cà gai leo, xạ đen, hương nhu, nha đam…)
|
đồng/m2
|
79.100
|
VII
|
CÂY HÀNG NĂM
KHÁC
|
|
|
65
|
Sen lấy
hạt
|
đồng/m2
|
78.000
|
66
|
Cỏ voi
|
đồng/m2
|
7.000
|
67
|
Muồng muồng
|
đồng/m2
|
45.500
|
68
|
Ngô sinh khối
(dùng làm thức ăn chăn nuôi)
|
đồng/m2
|
5.300
|
69
|
Cây hằng
năm khác chưa phân vào đâu (cỏ nhung, ngô cây,…)
|
đồng/m2
|
25.900
|
PHỤ LỤC II:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Trừ cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm)
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14
tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
2.1. Đơn giá bồi
thường cây lâu năm giai đoạn kiến thiết cơ bản
a) Phân loại cây trồng A, B, C cho
giai đoạn kiến thiết cơ bản
- Cây loại
A: Cây sinh trưởng phát triển tốt; tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm, không bị sâu bệnh.
- Cây loại
B: Cây sinh trưởng, phát triển trung bình; tán lá tương đối đều, sắc lá xanh
nhưng không đậm đều; bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng; có ít sâu bệnh
nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
- Cây loại
C: Cây sinh trưởng, phát triển kém; không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại
B.
b) Mức bồi
thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây, cụ thể theo bảng
sau:
STT
|
Loại cây
|
Tuổi cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
1
|
Cà phê vối
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
114.480
|
95.400
|
76.300
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
160.200
|
133.500
|
106.800
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
241.440
|
201.200
|
161.000
|
2
|
Cây cao su
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
94.320
|
78.600
|
62.900
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
150.960
|
125.800
|
100.600
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
202.560
|
168.800
|
135.000
|
Năm 4
|
đồng/cây
|
240.120
|
200.100
|
160.100
|
Năm 5
|
đồng/cây
|
284.400
|
237.000
|
189.600
|
Năm 6
|
đồng/cây
|
317.640
|
264.700
|
211.800
|
Năm mở miệng
cao
|
đồng/cây
|
357.600
|
298.000
|
238.400
|
3
|
Cây hồ
tiêu
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
209.280
|
174.400
|
139.500
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
255.840
|
213.200
|
170.600
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
296.520
|
247.100
|
197.700
|
4
|
Cây điều
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
133.320
|
111.100
|
88.900
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
217.680
|
181.400
|
145.100
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
319.680
|
266.400
|
213.100
|
5
|
Cây ca cao
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
72.480
|
60.400
|
48.300
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
103.680
|
86.400
|
69.100
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
135.720
|
113.100
|
90.500
|
6
|
Cây Mắc
Ca
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
115.200
|
96.000
|
76.800
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
144.000
|
120.000
|
96.000
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
187.200
|
156.000
|
124.800
|
Năm 4
|
đồng/cây
|
216.000
|
180.000
|
144.000
|
7
|
Sầu
riêng
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
204.240
|
163.320
|
114.360
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
356.040
|
284.880
|
199.440
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
507.960
|
406.320
|
284.400
|
Năm 4
|
đồng/cây
|
1.559.880
|
1.247.880
|
873.480
|
8
|
Cây Bơ
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
158.640
|
132.200
|
105.800
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
275.400
|
229.500
|
183.600
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
392.040
|
326.700
|
261.400
|
9
|
Cây Chôm Chôm
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
144.000
|
120.000
|
96.000
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
261.960
|
218.300
|
174.600
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
379.920
|
316.600
|
253.300
|
10
|
Nhãn, vải
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤12 tháng
|
đồng/cây
|
144.000
|
120.000
|
96.000
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
253.320
|
211.100
|
168.900
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
362.760
|
302.300
|
241.800
|
11
|
Cây Mít
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
141.120
|
117.600
|
94.100
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
168.000
|
140.000
|
112.000
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
242.880
|
202.400
|
161.900
|
12
|
Cây Xoài
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
95.280
|
79.400
|
63.500
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
158.280
|
131.900
|
105.500
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
221.400
|
184.500
|
147.600
|
13
|
Mãng cầu,
Na, Vú sữa, Sa kê
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
123.600
|
103.000
|
82.400
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
215.040
|
179.200
|
143.400
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
349.200
|
291.000
|
232.800
|
14
|
Sabôchê (Hồng
xiêm)
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
119.880
|
99.900
|
79.900
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
228.360
|
190.300
|
152.200
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
336.840
|
280.700
|
224.600
|
15
|
Cây Cam, quýt,
bưởi, lựu, đào, quất
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
79.800
|
66.500
|
53.200
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
131.760
|
109.800
|
87.800
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
183.840
|
153.200
|
122.600
|
16
|
Chanh
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
39.120
|
32.600
|
26.100
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
73.440
|
61.200
|
49.000
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
107.880
|
89.900
|
71.900
|
17
|
Cây Me
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
128.880
|
107.400
|
85.900
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
223.920
|
186.600
|
149.300
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
318.960
|
265.800
|
212.600
|
18
|
Chùm ruột,
Cóc, Ổi, Khế, Dọc, Quéo, Muỗng, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung,
Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Sơ ri, Hồng giòn
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
32.760
|
27.300
|
21.800
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
56.160
|
46.800
|
37.400
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
79.680
|
66.400
|
53.100
|
19
|
Trứng
gà, táo mận, Canhkyna
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng (1 năm)
|
đồng/cây
|
59.040
|
49.200
|
39.400
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
115.320
|
96.100
|
76.900
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
171.600
|
143.000
|
114.400
|
20
|
Đu đủ
|
Cây ≤ 1 năm,
cây chưa có quả
|
đồng/cây
|
16.800
|
14.000
|
11.200
|
Cây > 1 năm,
có < 10 quả
|
đồng/cây
|
33.600
|
28.000
|
22.400
|
Cây có từ
10 đến < 30 quả
|
đồng/cây
|
86.400
|
72.000
|
57.600
|
Cây có từ
30 quả trở lên
|
đồng/cây
|
122.400
|
102.000
|
81.600
|
21
|
Thanh long
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
30.840
|
25.700
|
20.600
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
182.280
|
151.900
|
121.500
|
≥ 3
|
đồng/cây
|
242.280
|
201.900
|
161.500
|
22
|
Nho
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
40.200
|
33.500
|
26.800
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
175.440
|
146.200
|
117.000
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
223.440
|
186.200
|
149.000
|
23
|
Dừa
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
97.800
|
81.500
|
65.200
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
178.080
|
148.400
|
118.700
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
258.360
|
215.300
|
172.200
|
24
|
Chuối lấy
quả các loại
|
Trồng mới
|
đồng/cây
|
14.400
|
12.000
|
9.600
|
Cây có buồng
|
đồng/cây
|
84.000
|
70.000
|
35.000
|
25
|
Cau lấy
quả
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤12 tháng
|
đồng/cây
|
21.600
|
18.000
|
14.400
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
30.360
|
25.300
|
20.200
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
45.480
|
37.900
|
30.300
|
Năm 4
|
đồng/cây
|
102.480
|
85.400
|
42.700
|
Năm 5
|
đồng/cây
|
132.480
|
110.400
|
55.200
|
26
|
Chè
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
10.320
|
8.600
|
6.900
|
Năm 2 -5
|
đồng/cây
|
54.000
|
43.200
|
34.560
|
Năm 6-10
|
đồng/cây
|
142.000
|
113.600
|
90.880
|
Năm 11
|
đồng/cây
|
234.000
|
187.200
|
149.760
|
27
|
Cari
|
|
|
|
|
|
27.1
|
Cari (trồng
thuần)
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
19.560
|
16.300
|
13.000
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
37.080
|
30.900
|
24.700
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
54.600
|
45.500
|
36.400
|
> 4
|
đồng/cây
|
108.120
|
90.100
|
72.080
|
27.2
|
Trường hợp
cây ca ri được gieo với mật độ dày đặc
|
Trồng mới
và chăm sóc ≤ 12 tháng
|
đồng/cây
|
3.900
|
3.200
|
2.600
|
Năm 2-3
|
đồng/cây
|
7.400
|
6.000
|
4.900
|
≥ 4
|
đồng/m2
|
10.000
|
|
|
28
|
Dâu tằm
|
Cây ≤ 01 năm
(hoặc lưu gốc)
|
đồng/cây
|
10.900
|
9.100
|
7.200
|
> 01 năm
|
đồng/cây
|
6.000
|
5.000
|
4.000
|
29
|
Trầu
không
|
Năm 1
|
đồng/cây
|
9.600
|
8.000
|
6.400
|
≥ 2
|
đồng/cây
|
36.000
|
30.000
|
24.000
|
30
|
Măng cụt
|
Cây ≤ 6 tháng
tuổi
|
đồng/cây
|
144.000
|
120.000
|
96.000
|
Cây từ
> 6 tháng đến ≤ 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
204.000
|
170.000
|
136.000
|
Năm 2
|
đồng/cây
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
Năm 3
|
đồng/cây
|
276.000
|
230.000
|
184.000
|
Năm 4-5
|
đồng/cây
|
1.080.000
|
900.000
|
720.000
|
31
|
Dứa
|
|
|
|
|
|
31.1
|
Dứa các
loại tính theo cây
|
Mới trồng
đến trước khi có quả
|
đồng/cây
|
7.200
|
6.000
|
4.800
|
Đang có quả
|
đồng/cây
|
9.600
|
8.000
|
6.400
|
Đã hái quả
(kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)
|
đồng/cây
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
31.2
|
Dứa tính
theo bụi
|
Mới trồng
đến trước khi có quả
|
đồng/bụi
|
9.600
|
8.000
|
6.400
|
Đang có quả
|
đồng/bụi
|
14.400
|
12.000
|
9.600
|
Đã hái quả
(kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)
|
đồng/bụi
|
6.000
|
5.000
|
4.000
|
31.3
|
Dứa tính
theo m2
|
Mới trồng
đến trước khi có quả
|
đồng/m2
|
12.600
|
10.500
|
8.400
|
Đang có quả
|
đồng/m2
|
25.200
|
21.000
|
16.800
|
Đã hái quả
(kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)
|
đồng/m2
|
11.400
|
9.500
|
7.600
|
32
|
Măng Tây
|
Giai đoạn
kiến thiết cơ bản ≤ 6 tháng tuổi
|
đồng/m2
|
36.648
|
30.540
|
24.400
|
Giai đoạn
từ sau 6 tháng tuổi đến ≤ 01 năm tuổi
|
đồng/m2
|
52.188
|
43.490
|
34.800
|
> 01 năm tuổi
|
đồng/m2
|
58.848
|
49.040
|
39.200
|
33
|
Các loại
cây lâu năm khác chưa phân vào đâu (trừ cây lâm nghiệp)
|
Mới trồng,
đường kính gốc < 3cm
|
đồng/cây
|
48.000
|
40.000
|
32.000
|
Đường kính
gốc từ 3cm đến 8 cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
Đường
kính gốc > 8cm đến 20 cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
150.000
|
120.000
|
Đường
kính gốc > 20 cm
|
đồng/cây
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
34
|
Chanh dây
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
74.000
|
60.000
|
54.000
|
Có quả non
trở đi
|
đồng/cây
|
144.000
|
120.000
|
112.000
|
35
|
Gió bầu
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
Đường
kính gốc <5cm
|
đồng/cây
|
187.200
|
156.000
|
124.800
|
Đường
kính gốc từ 5cm đến < 10 cm
|
đồng/cây
|
349.200
|
291.000
|
232.800
|
Đường kính
gốc từ 10cm đến < 15 cm
|
đồng/cây
|
642.000
|
535.000
|
428.000
|
Đường
kính gốc từ 15cm đến < 20 cm
|
đồng/cây
|
889.200
|
741.000
|
592.800
|
Đường
kính gốc từ 20cm đến < 30 cm
|
đồng/cây
|
1.014.000
|
845.000
|
676.000
|
Đường
kính gốc từ 30cm đến ≤ 50 cm
|
đồng/cây
|
1.464.000
|
1.220.000
|
976.000
|
Đường
kính gốc trên 50 cm
|
đồng/cây
|
1.680.000
|
1.400.000
|
1.120.000
|
2.2. Đơn giá bồi
thường cây lâu năm giai đoạn kinh doanh:
a) Phân loại cây trồng A, B, C cho
giai đoạn kinh doanh
- Cây loại A:
+ Năng suất đạt trên 120% so với mức
trung bình theo niên giám thống kê hàng năm tại địa phương.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị
khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.
- Cây loại B:
+ Năng suất đạt 80% -120% so với mức
trung bình theo niên giám thống kê hàng năm tại địa phương.
+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị
sâu bệnh, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không
đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A.
- Cây loại
C: Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.
b) Mức bồi
thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây, cụ thể theo bảng
sau:
STT
|
Loại cây
|
Năm kinh doanh
|
ĐVT
|
Giá trị
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
1
|
Cà phê vối
|
1-3
|
đồng/cây
|
651.960
|
543.300
|
434.640
|
4-10
|
đồng/cây
|
693.000
|
577.500
|
462.000
|
11-16
|
đồng/cây
|
612.720
|
510.600
|
408.480
|
17-20
|
đồng/cây
|
332.520
|
277.100
|
221.680
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
312.480
|
260.400
|
208.320
|
2
|
Cây cao su (sau
năm mở miệng cạo)
|
1-3
|
đồng/cây
|
1.081.800
|
901.500
|
721.200
|
4-10
|
đồng/cây
|
1.149.840
|
958.200
|
766.560
|
11-16
|
đồng/cây
|
1.016.640
|
847.200
|
677.760
|
17-20
|
đồng/cây
|
551.880
|
459.900
|
367.920
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
518.520
|
432.100
|
345.680
|
3
|
Cây hồ
tiêu
|
1-3
|
đồng/cây
|
654.240
|
545.200
|
436.160
|
4-10
|
đồng/cây
|
695.400
|
579.500
|
463.600
|
11-16
|
đồng/cây
|
614.880
|
512.400
|
409.920
|
17-20
|
đồng/cây
|
320.880
|
267.400
|
213.920
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
288.960
|
240.800
|
192.640
|
4
|
Cây điều
|
1-3
|
đồng/cây
|
792.360
|
660.300
|
528.240
|
4-10
|
đồng/cây
|
842.280
|
701.900
|
561.520
|
11-16
|
đồng/cây
|
744.720
|
620.600
|
496.480
|
17-20
|
đồng/cây
|
388.560
|
323.800
|
259.040
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
350.040
|
291.700
|
233.360
|
5
|
Cây ca cao
|
1-3
|
đồng/cây
|
631.200
|
526.000
|
420.800
|
4-10
|
đồng/cây
|
670.920
|
559.100
|
447.280
|
11-16
|
đồng/cây
|
593.160
|
494.300
|
395.440
|
17-20
|
đồng/cây
|
309.480
|
257.900
|
206.320
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
278.880
|
232.400
|
185.920
|
6
|
Cây mắc
ca
|
1-3
|
đồng/cây
|
1.806.120
|
1.505.100
|
1.204.080
|
4-10
|
đồng/cây
|
2.303.700
|
1.919.800
|
1.535.800
|
11-16
|
đồng/cây
|
2.036.700
|
1.697.300
|
1.357.800
|
17-20
|
đồng/cây
|
1.062.900
|
885.700
|
708.600
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
957.500
|
797.900
|
638.300
|
7
|
Sầu
riêng
|
1-3
|
đồng/cây
|
7.235.520
|
6.029.600
|
4.823.680
|
4-10
|
đồng/cây
|
7.690.800
|
6.409.000
|
5.127.200
|
11-16
|
đồng/cây
|
6.799.680
|
5.666.400
|
4.533.120
|
17-20
|
đồng/cây
|
3.618.720
|
3.015.600
|
2.412.480
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
3.329.520
|
2.774.600
|
2.219.680
|
8
|
Cây bơ
|
1-3
|
đồng/cây
|
3.481.320
|
2.901.100
|
2.320.880
|
4-10
|
đồng/cây
|
3.700.320
|
3.083.600
|
2.466.880
|
11-16
|
đồng/cây
|
3.271.560
|
2.726.300
|
2.181.040
|
17-20
|
đồng/cây
|
1.707.240
|
1.422.700
|
1.138.160
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
1.537.920
|
1.281.600
|
1.025.280
|
9
|
Cây chôm chôm
|
1-3
|
đồng/cây
|
2.620.560
|
2.183.800
|
1.747.040
|
4-10
|
đồng/cây
|
2.785.440
|
2.321.200
|
1.856.960
|
11-16
|
đồng/cây
|
2.462.760
|
2.052.300
|
1.641.840
|
17-20
|
đồng/cây
|
1.336.800
|
1.114.000
|
891.200
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
1.157.640
|
964.700
|
771.760
|
10
|
Cây nhãn, vải
|
1-3
|
đồng/cây
|
2.025.840
|
1.688.200
|
1.350.560
|
4-10
|
đồng/cây
|
2.153.280
|
1.794.400
|
1.435.520
|
11-16
|
đồng/cây
|
1.903.800
|
1.586.500
|
1.269.200
|
17-20
|
đồng/cây
|
993.480
|
827.900
|
662.320
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
894.960
|
745.800
|
596.640
|
11
|
Cây mít
|
1-3
|
đồng/cây
|
1.130.160
|
941.800
|
753.440
|
4-10
|
đồng/cây
|
1.201.320
|
1.001.100
|
800.880
|
11-16
|
đồng/cây
|
1.062.120
|
885.100
|
708.080
|
17-20
|
đồng/cây
|
554.280
|
461.900
|
369.520
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
499.320
|
416.100
|
332.880
|
12
|
Cây xoài
|
1-3
|
đồng/cây
|
1.269.960
|
1.058.300
|
846.640
|
4-10
|
đồng/cây
|
1.349.880
|
1.124.900
|
899.920
|
11-16
|
đồng/cây
|
1.193.520
|
994.600
|
795.680
|
17-20
|
đồng/cây
|
622.800
|
519.000
|
415.200
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
561.000
|
467.500
|
374.000
|
13
|
Mãng cầu,
na, vú sữa, sa kê
|
1-3
|
đồng/cây
|
809.040
|
674.200
|
539.360
|
4-10
|
đồng/cây
|
859.920
|
716.600
|
573.280
|
11-16
|
đồng/cây
|
760.320
|
633.600
|
506.880
|
17-20
|
đồng/cây
|
396.720
|
330.600
|
264.480
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
357.360
|
297.800
|
238.240
|
14
|
Sabôchê (Hồng
xiêm)
|
1-3
|
đồng/cây
|
1.431.720
|
1.193.100
|
954.480
|
4-10
|
đồng/cây
|
1.521.840
|
1.268.200
|
1.014.560
|
11-16
|
đồng/cây
|
1.345.440
|
1.121.200
|
896.960
|
17-20
|
đồng/cây
|
702.120
|
585.100
|
468.080
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
632.520
|
527.100
|
421.680
|
15
|
Cây cam, quýt,
bưởi, lựu, đào, quất
|
1-3
|
đồng/cây
|
683.760
|
569.800
|
455.840
|
4-10
|
đồng/cây
|
726.720
|
605.600
|
484.480
|
11-16
|
đồng/cây
|
642.600
|
535.500
|
428.400
|
17-20
|
đồng/cây
|
335.280
|
279.400
|
223.520
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
302.040
|
251.700
|
201.360
|
16
|
Cây chanh
|
1-3
|
đồng/cây
|
602.760
|
502.300
|
401.840
|
4-10
|
đồng/cây
|
640.680
|
533.900
|
427.120
|
11-16
|
đồng/cây
|
566.520
|
472.100
|
377.680
|
17-20
|
đồng/cây
|
295.560
|
246.300
|
197.040
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
266.280
|
221.900
|
177.520
|
17
|
Cây chùm ruột,
cóc, ổi, khế, dọc, quéo, muỗng, nhót, gioi, cồ quân, dâu da, thìu lịu, sung,
tai chua, dâu ăn quả, thị, phật thủ, sơ ri, hồng giòn, me
|
1-3
|
đồng/cây
|
682.080
|
568.400
|
454.720
|
4-10
|
đồng/cây
|
725.040
|
604.200
|
483.360
|
11-16
|
đồng/cây
|
641.040
|
534.200
|
427.360
|
17-20
|
đồng/cây
|
334.560
|
278.800
|
223.040
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
301.320
|
251.100
|
200.880
|
18
|
Cây trứng
gà, táo mận, canhkyna
|
1-3
|
đồng/cây
|
756.240
|
630.200
|
504.160
|
4-10
|
đồng/cây
|
803.880
|
669.900
|
535.920
|
11-16
|
đồng/cây
|
710.760
|
592.300
|
473.840
|
17-20
|
đồng/cây
|
370.920
|
309.100
|
247.280
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
334.080
|
278.400
|
222.720
|
19
|
Cây nho
|
1-3
|
đồng/cây
|
608.160
|
506.800
|
405.440
|
4-10
|
đồng/cây
|
646.440
|
538.700
|
430.960
|
11-16
|
đồng/cây
|
571.560
|
476.300
|
381.040
|
17-20
|
đồng/cây
|
286.920
|
239.100
|
191.280
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
247.560
|
206.300
|
165.040
|
20
|
Cây dừa
|
1-3
|
đồng/cây
|
3.260.400
|
2.717.000
|
2.173.600
|
4-10
|
đồng/cây
|
3.465.480
|
2.887.900
|
2.310.320
|
11-16
|
đồng/cây
|
3.063.960
|
2.553.300
|
2.042.640
|
17-20
|
đồng/cây
|
1.598.880
|
1.332.400
|
1.065.920
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
1.440.240
|
1.200.200
|
960.160
|
21
|
Cây cau lấy
quả
|
1-3
|
đồng/cây
|
461.400
|
384.500
|
307.600
|
4-10
|
đồng/cây
|
490.440
|
408.700
|
326.960
|
11-16
|
đồng/cây
|
433.680
|
361.400
|
289.120
|
17-20
|
đồng/cây
|
230.760
|
192.300
|
153.840
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
212.280
|
176.900
|
141.520
|
22
|
Cây măng cụt
|
1-3
|
đồng/cây
|
2.744.520
|
2.287.100
|
1.829.680
|
4-10
|
đồng/cây
|
2.917.200
|
2.431.000
|
1.944.800
|
11-16
|
đồng/cây
|
2.579.280
|
2.149.400
|
1.719.520
|
17-20
|
đồng/cây
|
1.400.040
|
1.166.700
|
933.360
|
≥ 21
|
đồng/cây
|
1.315.560
|
1.096.300
|
877.040
|
PHỤ LỤC III:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH TRỒNG
NGOÀI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Stt
|
Loại cây cảnh (đường kính gốc đo cách mặt đất
10 cm, đường kính gốc và chiều cao có thể tính 1 chỉ tiêu)
|
ĐVT
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Hàng rào cây
xanh
|
|
|
Hàng rào cây mọc
không chăm sóc, mới trồng, cao<0,5 m
|
đồng/mét dài
|
12.000
|
Hàng rào cây mọc
có chăm sóc tạo cảnh, cao > 0,5 m
|
đồng/mét dài
|
26.000
|
2
|
Cây mai cảnh
trồng dưới đất (độc lập) đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm
|
|
|
Mới trồng
(cây giống)
|
đồng/cây
|
45.000
|
Từ 1-2
năm
|
đồng/cây
|
71.000
|
Đường kính
gốc 5-10cm
|
đồng/cây
|
201.000
|
Đường
kính gốc > 10cm
|
đồng/cây
|
278.000
|
3
|
Mai vàng trồng
tập trung sinh trưởng phát triển bình thường
|
|
|
Mới trồng
(cây giống)
|
đồng/cây
|
36.000
|
Từ 1 - 2
năm
|
đồng/cây
|
47.000
|
Từ >
5 năm (Đường kính gốc > 5 cm)
|
đồng/cây
|
133.000
|
4
|
Dừa cảnh,
trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi
|
|
|
Cây mới
trồng
|
đồng/bụi
|
56.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm
|
đồng/bụi
|
84.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm
|
đồng/bụi
|
112.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm
|
đồng/bụi
|
140.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm
|
đồng/bụi
|
168.000
|
5
|
Cây hoa giấy,
ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh
|
|
|
Cây mới
trồng
|
đồng/m2
|
93.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 0,3m (16 cây/m2)
|
đồng/m2
|
120.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 0,5m (9 cây/m2)
|
đồng/m2
|
147.000
|
6
|
Cây đinh lăng
|
|
|
Cây mới
trồng
|
đồng/gốc
|
10.000
|
Chăm sóc năm thứ
1
|
đồng/gốc
|
20.000
|
Chăm sóc năm thứ
2
|
đồng/gốc
|
30.000
|
Thời kỳ cho
thu hoạch, cao trên 1 mét
|
đồng/gốc
|
80.000
|
7
|
Cây chuối
vàng, chuối cảnh, chuối quạt, dương tạo hình, trạng nguyên
|
|
|
Cây mới
trồng
|
đồng/cây
|
31.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm
|
đồng/cây
|
46.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm
|
đồng/cây
|
61.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm
|
đồng/cây
|
76.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm
|
đồng/cây
|
91.000
|
8
|
Cây đào, ngọc
lan
|
|
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
19.000
|
Cây có đường
kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm
|
đồng/cây
|
27.000
|
Cây có đường
kính > 10cm đến ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
31.000
|
Cây đường
kính > 15cm
|
đồng/cây
|
35.000
|
9
|
Vạn
tuế, thiên tuế, cau lợn cọ
|
|
|
Cây giống
|
đồng/cây
|
36.000
|
Cây có chiều
cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm
|
đồng/cây
|
57.000
|
Cây có chiều
cao > 0,35m, đường kính gốc ≥ 6cm
|
đồng/cây
|
77.000
|
Cây có chiều
cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm
|
đồng/cây
|
98.000
|
Cây có chiều
cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm
|
đồng/cây
|
118.000
|
10
|
Cây lộc
vừng
|
|
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
36.000
|
Cây có chiều
cao < 1m, đường kính gốc < 3cm
|
đồng/cây
|
57.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm
|
đồng/cây
|
77.000
|
Cây có chiều
cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm
|
đồng/cây
|
98.000
|
Cây có chiều
cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm
|
đồng/cây
|
159.000
|
Cây có chiều
cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
Cây có chiều
cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
Cây có chiều
cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm
|
đồng/cây
|
221.000
|
11
|
Cây sanh, si
|
|
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
36.000
|
Cây có chiều
cao < 1m, đường kính gốc < 3cm
|
đồng/cây
|
57.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm
|
đồng/cây
|
77.000
|
Cây có chiều
cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm
|
đồng/cây
|
98.000
|
Cây có chiều
cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm
|
đồng/cây
|
118.000
|
Cây có chiều
cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm
|
đồng/cây
|
139.000
|
Cây có chiều
cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm
|
đồng/cây
|
159.000
|
Cây có chiều
cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
12
|
Tùng, bách
tán, bồ đề, cau vua
|
|
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
205.000
|
Cây có chiều
cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm
|
đồng/cây
|
287.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm
|
đồng/cây
|
370.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm
|
đồng/cây
|
452.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm
|
đồng/cây
|
534.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm
|
đồng/cây
|
616.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm
|
đồng/cây
|
698.000
|
13
|
Cây sung cảnh,
cau hoãn, cây đa
|
|
|
Mới trồng
(cây giống)
|
đồng/cây
|
36.000
|
Cây có chiều
cao < 1m
|
đồng/cây
|
56.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm
|
đồng/cây
|
77.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm
|
đồng/cây
|
98.000
|
Cây có chiều
cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm
|
đồng/cây
|
170.000
|
14
|
Cây Sứ
trồng ngoài đất
|
|
|
Cây mới
trồng
|
đồng/cây
|
36.000
|
Cây có chiều
cao < 1,5m, đường kính gốc < 5cm
|
đồng/cây
|
57.000
|
Cây có chiều
cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm
|
đồng/cây
|
77.000
|
Cây có chiều
cao > 3m, đường kính gốc > 10cm
|
đồng/cây
|
98.000
|
Cây có chiều
cao > 5m, đường kính gốc 15 cm
|
đồng/cây
|
118.000
|
15
|
Cây phát tài
|
|
|
Cây trồng
mới
|
đồng/cây
|
36.000
|
Cây có đường
kính gốc < 5 cm
|
đồng/cây
|
77.000
|
Cây có đường
kính gốc ≥ 5cm
|
đồng/cây
|
98.000
|
16
|
Cây đào tiên
(làm thuốc)
|
|
|
Cây trồng
mới
|
đồng/cây
|
74.000
|
Cây chưa có
trái
|
đồng/cây
|
136.000
|
Cây thời
kỳ thu hoạch
|
đồng/cây
|
196.000
|
17
|
Hoa (bông)
|
|
|
Hoa hồng
ghép
|
đồng/m2
|
45.000
|
Huệ
nhung
|
đồng/m2
|
45.000
|
Hoa cúc ngoại
|
đồng/m2
|
43.000
|
Hoa cúc nội
|
đồng/m2
|
23.000
|
Hoa cẩm
chướng
|
đồng/m2
|
43.000
|
Hoa lay ơn ngoại
|
đồng/m2
|
39.000
|
Hoa lay ơn nội
|
đồng/m2
|
27.000
|
Hoa khác (hoa
tuy lip, hoa đồng tiền, hoa thủy tiên, hoa lan cành…)
|
đồng/m2
|
25.000
|
18
|
Các loại
hoa trồng thành giàn
(thiên lý, xác
pháo, hoa giấy...)
|
|
|
Tán < 4 m2
|
Giàn
|
93.000
|
Tán từ 4
đến < 6 m2
|
Giàn
|
137.000
|
Tán từ 6
đến < 8 m2
|
Giàn
|
180.000
|
Tán từ 8
đến < 10 m2
|
Giàn
|
267.000
|
Tán trên 10 m2
|
Giàn
|
354.000
|
19
|
Hoa cảnh
các loại khác
|
đồng/m2
|
20.000
|
PHỤ LỤC IV:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân)
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14
tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Cây lâm nghiệp trồng phân tán, trồng
nông lâm kết hợp thuộc sở hữu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư (do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư; hoặc được nhận
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế theo quy định của pháp luật), không thuộc
phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Khung giá rừng được tính theo bảng
giá sau:
A
|
NHÓM LOÀI CÂY GỖ
|
Đơn vị tính
|
Mức giá
|
D<7cm
(Bồi thường chi phí giống, vật tư, công chăm
sóc)
|
7cm≤D≤20cm
(Bồi thường chi phí khai thác sớm và công chăm
sóc)
|
D>20cm
(Bồi thường chi phí chặt hạ, vận chuyển, khấu hao
trong quá trình khai thác, chi phí nhiên liệu, bốc xếp)
|
I
|
Gỗ
nhóm I
|
|
|
|
|
1
|
Cẩm lai,
lát
|
đồng/cây
|
86.500
|
176.370
|
580.800
|
2
|
Cẩm liên
(cà gần)
|
đồng/cây
|
86.000
|
175.870
|
3
|
Dáng hương
(giáng hương)
|
đồng/cây
|
99.000
|
188.870
|
4
|
Du sam
|
đồng/cây
|
99.500
|
189.370
|
5
|
Gỗ đỏ
(Cà te/Hồ bì)
|
đồng/cây
|
81.500
|
171.370
|
6
|
Gụ
|
đồng/cây
|
80.000
|
169.870
|
7
|
Gụ mật
(Gõ mật)
|
đồng/cây
|
79.000
|
168.870
|
8
|
Hoàng đàn
|
đồng/cây
|
112.000
|
201.870
|
9
|
Huê mộc,
Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)
|
đồng/cây
|
415.000
|
504.870
|
10
|
Huỳnh đường
|
đồng/cây
|
82.000
|
171.870
|
11
|
Hương
|
đồng/cây
|
82.000
|
171.870
|
12
|
Hương tía
|
đồng/cây
|
90.000
|
179.870
|
13
|
Lát
|
đồng/cây
|
85.000
|
174.870
|
14
|
Mun
|
đồng/cây
|
91.000
|
180.870
|
15
|
Muồng
đen
|
đồng/cây
|
79.000
|
168.870
|
16
|
Pơ mu
|
đồng/cây
|
84.000
|
173.870
|
17
|
Sơn huyết
|
đồng/cây
|
83.000
|
172.870
|
18
|
Trai
|
đồng/cây
|
84.000
|
173.870
|
19
|
Trắc
|
đồng/cây
|
82.000
|
171.870
|
20
|
Các loại
khác
|
đồng/cây
|
80.000
|
169.870
|
II
|
Gỗ
nhóm II
|
|
|
|
|
21
|
Cẩm xe
|
đồng/cây
|
71.000
|
170.870
|
530.800
|
22
|
Đinh (đinh
hương)
|
đồng/cây
|
73.500
|
173.370
|
23
|
Lim xanh
|
đồng/cây
|
72.500
|
172.370
|
24
|
Nghiến,
Kiền kiền, Da đá, Sến mật, Sến mủ, Xoay
|
đồng/cây
|
71.000
|
170.870
|
25
|
Sao xanh, Sến,
Táu mật, Trai ly
|
đồng/cây
|
73.000
|
172.870
|
26
|
Các loại
khác
|
đồng/cây
|
68.400
|
168.270
|
III
|
Gỗ
nhóm III
|
|
|
|
|
27
|
Bằng lăng,
Cà ổi, Chò chai, Chua khét, Trường chua, Dạ hương, Giổi, Huỳnh, Săng Lẻ, Trường
mật
|
đồng/cây
|
70.500
|
170.370
|
480.800
|
28
|
Cà chắc
(cà chí), Chò chỉ, Dầu gió, Re mit, Re hương, Sao đen, Sao cát, Vên vên
|
đồng/cây
|
68.000
|
167.870
|
29
|
Các loại
khác
|
đồng/cây
|
66.000
|
165.870
|
IV
|
Gỗ
nhóm IV
|
|
|
|
|
30
|
Re (De), Gội
tía, Thông lông gà, Vàng tâm
|
đồng/cây
|
70.000
|
169.870
|
430.800
|
31
|
Chặc khế,
Dầu các loại, Sến bo bo, Lim sừng, Thông ba lá
|
đồng/cây
|
66.000
|
165.870
|
32
|
Bô bô, Cóc đá,
Mỡ, Thông, Bời lời, Bời lời vàng
|
đồng/cây
|
64.000
|
163.870
|
33
|
Các loại
khác
|
đồng/cây
|
60.000
|
159.870
|
V
|
Gỗ
nhóm V
|
|
|
|
|
34
|
Chò xanh, Lim
vang (lim xẹt)
|
đồng/cây
|
69.500
|
169.370
|
380.800
|
35
|
Hông
|
đồng/cây
|
60.000
|
159.870
|
36
|
Các loại
khác
|
đồng/cây
|
60.000
|
159.870
|
VI
|
Gỗ
nhóm VI
|
|
|
|
|
37
|
Sấu
|
đồng/cây
|
75.000
|
174.870
|
330.800
|
38
|
Chò nâu, Chò,
Keo lá tràm, Quế
|
đồng/cây
|
69.000
|
168.870
|
39
|
Các loại
khác
|
đồng/cây
|
60.000
|
159.870
|
VII
|
Gỗ
nhóm VII
|
|
|
|
|
40
|
Gáo vàng, Lồng
mức, Mò cua (Mù cua/Sữa), Trám trắng, Vang trứng, Xoăn
|
đồng/cây
|
67.000
|
166.870
|
280.800
|
41
|
Các loại
khác
|
đồng/cây
|
59.000
|
158.870
|
VIII
|
Gỗ
nhóm VIII
|
|
|
|
|
42
|
Bộp (đa
xanh)
|
đồng/cây
|
69.500
|
169.370
|
240.800
|
43
|
Bồ đề
|
đồng/cây
|
60.000
|
159.870
|
44
|
Gạo
(Pơ-lang, Mộc miên, Hồng miên); Gòn; Keo dậu; Núc nác rừng; Trôm
|
đồng/cây
|
59.000
|
158.870
|
45
|
Các loại
khác
|
đồng/cây
|
59.000
|
158.870
|
B
|
NHÓM LÂM SẢN
NGOÀI GỖ
|
Đơn vị tính
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Tre, Tầm
vong, Lồ ô
|
|
|
|
- Loại
trên 30 cây/bụi
|
đồng/bụi
|
300.000
|
|
- Loại từ
20-30 cây/bụi
|
đồng/bụi
|
240.000
|
|
- Loại từ
10-20 cây/bụi
|
đồng/bụi
|
150.000
|
|
- Loại
dưới 10 cây/bụi
|
đồng/bụi
|
90.000
|
2
|
Trúc, Trải,
Nứa
|
|
|
|
- Loại
trên 100 cây/bụi
|
đồng/bụi
|
240.000
|
|
- Loại từ
50-100 cây/bụi
|
đồng/bụi
|
170.000
|
|
- Loại từ
20-50 cây/bụi
|
đồng/bụi
|
115.000
|
|
- Loại dưới
20 cây/bụi
|
đồng/bụi
|
45.000
|
3
|
Các loại
tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ)
|
|
Năm thứ
1
|
đồng/bụi
|
54.000
|
|
Năm thứ
2
|
đồng/bụi
|
70.000
|
|
Năm thứ
3
|
đồng/bụi
|
116.000
|
|
Năm thứ
4
|
đồng/bụi
|
175.000
|
|
Cây đang thu hoạch
|
đồng/bụi
|
320.000
|
4
|
Sa chi
|
|
Mới trồng,
cây con
|
đồng/cây
|
51.000
|
|
Cây đang ra hoa
và có trái
|
đồng/cây
|
120.000
|
PHỤ LỤC V:
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY
SẢN VÀ CHIM YẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày
14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
I. THỦY SẢN GIỐNG
1. Giống
bố mẹ
Stt
|
Tên loài
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng/ĐVT)
|
Ghi chú
|
Năm khai thác thứ 1
|
Năm khai thác thứ 2
|
Năm khai thác thứ 3
|
Năm khai thác thứ 4
|
Năm khai thác thứ 5
|
Năm khai thác thứ 6
|
1
|
Cá Trắm
|
Kg
|
991.000
|
949.000
|
908.000
|
886.000
|
824.000
|
783.000
|
|
2
|
Cá Chép
|
Kg
|
1.060.000
|
1.018.000
|
977.000
|
935.000
|
893.000
|
852.000
|
|
3
|
Cá Rô phi
|
Kg
|
317.000
|
267.000
|
217.000
|
|
|
|
|
4
|
Cá Diêu hồng
|
Kg
|
317.000
|
267.000
|
217.000
|
|
|
|
|
2. Thủy
sản làm giống
Stt
|
Tên loài
|
ĐVT
|
Quy cách giống
|
Đơn giá (đồng/ĐVT)
|
Ghi chú
|
Chiều dài (cm/con)
|
Trọng lượng (gram/con)
|
1
|
Cá Trắm
|
Kg
|
3,1 - 15
|
0,7 - 45
|
90.000
|
|
2
|
Cá Chép
|
Kg
|
10-12
|
15 - 20
|
90.000
|
|
3
|
Cá Trôi (Trôi
Việt, Rôhu)
|
Kg
|
3,1-10
|
0,5-20
|
72.000
|
|
4
|
Cá Rô phi
|
Kg
|
≥4
|
≥1
|
140.000
|
Đơn tính
|
5
|
Cá Diêu hồng
|
Kg
|
≥2,5
|
≥1
|
80.000
|
|
6
|
Cá rô đồng
|
Kg
|
2,9-5,5
|
0,4-2,9
|
85.000
|
|
7
|
Cá Lăng đuôi đỏ
|
Con
|
5-10
|
1,3-3
|
5.250
|
|
8
|
Cá Mè trắng
|
Kg
|
3,1-12
|
0,3-20
|
70.000
|
|
9
|
Vược
|
Kg
|
7,1-16
|
0,25-3
|
120.000
|
|
10
|
Chép koi
|
Kg
|
|
100-150
|
375.000
|
|
11
|
Trê lai
|
Kg
|
6,1-12
|
5,0-30
|
65.000
|
|
12
|
Thát lát
|
Con
|
4-15
|
1,2-13
|
5.000
|
|
13
|
Tai tượng
|
con
|
3,5-5,5
|
2-6
|
5.000
|
|
14
|
Cá Trắm
đen
|
Con
|
3,6-15,0
|
0,6-40
|
30.000
|
|
15
|
Ếch
|
Kg
|
3-6
|
3-5
|
120.000
|
|
16
|
Lươn
|
Con
|
7,1-16
|
0,25-3
|
360
|
|
17
|
Cua đồng
|
Con
|
|
2,5-3
|
160
|
|
18
|
Ốc bươu đen
|
Con
|
|
0,4-0,6
|
190
|
II. THỦY
SẢN THƯƠNG PHẨM
Stt
|
Đối tượng
nuôi
|
ĐVT
|
Thương phẩm
|
Đơn giá (đồng/ĐVT)
|
khối lượng thương phẩm bình quân (kg/con)
|
Thời gian nuôi (tháng)
|
Quảng canh, quảng canh cải tiến
|
Thâm canh, bán thâm canh
|
1
|
Cá Trắm
cỏ
|
m2
|
≥ 1
|
≥ 12
|
45.000
|
84.670
|
2
|
Cá Chép
|
m2
|
≥ 0,8
|
10
|
44.000
|
57.384
|
3
|
Cá Trôi
|
m2
|
≥ 0,7
|
10
|
16.500
|
52.800
|
4
|
Cá Rô phi
|
m2
|
≥ 0,8
|
8
|
28.000
|
45.500
|
5
|
Cá Diêu hồng
|
m2
|
≥ 0,8
|
8
|
31.000
|
51.240
|
6
|
Cá rô đồng
|
m2
|
≥ 0,08
|
8
|
16.000
|
75.060
|
7
|
Cá Lăng
|
m2
|
≥ 1
|
≥ 12
|
90.000
|
184.050
|
8
|
Cá mè trắng
|
m2
|
≥ 1
|
10
|
11.000
|
77.000
|
9
|
Cá Bống
tượng
|
m2
|
0,5-0,6
|
8-10
|
36.000
|
98.370
|
10
|
Cá Thát lát
|
m2
|
≥ 0,2
|
≤12
|
27.000
|
103.030
|
11
|
Cá vược
|
m2
|
0,4
|
7
|
13.500
|
45.000
|
12
|
Cá Trắm
đen
|
m2
|
≥ 1
|
12
|
75.000
|
118.940
|
13
|
Cá Trê lai
|
m2
|
0,4
|
6
|
30.000
|
186.250
|
14
|
Cá Trắm
giòn
|
m2
|
≥ 1,5
|
≥ 18
|
|
360.000
|
15
|
Cá Chép giòn
|
m2
|
≥ 1,5
|
≥ 18
|
|
360.000
|
16
|
Cá Rô phi giòn
|
m2
|
≥ 0,5
|
≥ 18
|
|
110.000
|
17
|
Cá nheo
|
m2
|
3
|
16
|
|
359.640
|
18
|
Cá lóc
|
m2
|
≥ 0,5
|
8
|
|
254.000
|
19
|
Ếch
|
m3
|
≥ 0,2
|
6
|
|
721.890
|
20
|
Lươn
|
m2
|
≥ 0,2
|
10
|
|
697.200
|
21
|
Cua đồng
|
m2
|
|
≥10
|
|
150.000
|
22
|
Tôm càng xanh
|
m2
|
≥ 0,03
|
6
|
15.000
|
29.600
|
23
|
Ốc bươu đen
|
m2
|
≥ 0,04
|
6
|
|
55.780
|
24
|
Ba Ba
|
m2
|
1,2
|
18
|
|
611.760
|
Ghi chú:
1. Trường
hợp nuôi xen canh (nuôi ghép) thì tính năng suất, số lượng được quy đổi cho thủy
sản nuôi chính (có tỷ lệ thả nuôi lớn nhất) và mức bồi thường thiệt hại được
tính như thủy sản nuôi bán thâm canh.
2. Nuôi trồng
thủy sản thâm canh: là hình thức nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát
được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng
của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.
3. Nuôi trồng
thủy sản bán thâm canh: là hình thức nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm
soát được một phần quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự
tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự
nhiên và thức ăn thủy sản.
4. Nuôi trồng
thủy sản quảng canh cải tiến: Là hình thức nuôi dự trên nền tảng của hình thức
nuôi quảng canh nhưng có bổ sung nguồn thức ăn, có sự đầu tư song ở mức độ thấp;
mật độ nuôi bình quân thường 1-2 con/m2.
5. Nuôi trồng
thủy sản quảng canh: Là hình nuôi dựa hoàn toàn vào thức ăn tự nhiên trong ao.
Mật độ nuôi trong ao thường thấp do dựa hoàn toàn vào nguồn giống tự nhiên. Mật
độ nuôi bình quân thường 1-2 con/m2.
6. Thời
gian ương dưỡng giống thủy sản tối đa 3 tháng.
7. Đối với
nuôi tận dụng mặt nước ao: đơn giá mức đền bù thiệt hại thực tế không quá
30.000 đồng/m2.
8. Mức bồi
thường (cá nuôi thương phẩm) = Diện tích ao nuôi bị thiệt hại x Đơn giá bồi thường.
Trong đó: Diện tích ao nuôi bị thiệt hại tại thời điểm kiểm kê: là diện tích mặt
nước cho cả ao nuôi có đất bị thu hồi.
Mức bồi
thường cá bố mẹ và cá giống = Tổng sản lượng thiệt hại x Đơn giá bồi thường.
3. TỔ YẾN
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
Ghi chú
|
-
|
Tổ yến
thô
|
Kg
|
18.000.000
|
|
PHỤ LỤC VI:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI DỜI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng
10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Đối với
các trường hợp di chuyển các loại cây trồng tối đa không vượt quá mức bồi thường
được quy định tại biểu sau đây:
STT
|
Loại hoa màu và cây trồng
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
ĐVT
|
Đơn giá hỗ trợ
|
1
|
Loại
trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các loại chậu cây cảnh
trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ)
|
1.1
|
Chậu có
đường kính miệng (cm)
|
<10
|
Đồng/chậu
|
4.000
|
1.2
|
Chậu có
đường kính miệng (cm)
|
từ 10 ≤ 20
|
Đồng/chậu
|
8.000
|
1.3
|
Chậu có
đường kính miệng (cm)
|
từ 20 ≤ 30
|
Đồng/chậu
|
16.000
|
1.4
|
Chậu có
đường kính miệng (cm)
|
từ 30 ≤ 45
|
Đồng/chậu
|
32.000
|
1.5
|
Chậu có
đường kính miệng (cm)
|
từ 45 ≤ 60
|
Đồng/chậu
|
60.000
|
1.6
|
Chậu có
đường kính miệng (cm)
|
từ 60 ≤ 80
|
Đồng/chậu
|
100.000
|
1.7
|
Chậu có
đường kính miệng (cm)
|
từ 80 trở lên
|
Đồng/chậu
|
150.000
|
2
|
Đối với
hỗ trợ di dời cây cảnh, cây dược liệu giá trị cao
|
2.1
|
Đường
kính gốc (cm)
|
01 - 19
|
Đồng/cây
|
Không bồi thường di dời
|
2.2
|
Đường
kính gốc (cm)
|
20 - 39
|
Đồng/cây
|
350.000
|
2.3
|
Đường
kính gốc (cm)
|
40 - 69
|
Đồng/cây
|
500.000
|
2.4
|
Đường
kính gốc (cm)
|
70 - 100
|
Đồng/cây
|
1.000.000
|
2.5
|
Đường
kính gốc (cm)
|
> 100
|
Đồng/cây
|
1.500.000
|
3
|
Đối với
hỗ trợ di dời cây trồng ngắn ngày
|
3.1
|
Sâm các loại
|
|
Đồng/m2
|
12.000
|
3.2
|
Dược liệu
các loại khác
|
|
Đồng/m2
|
6.000
|
3.3
|
Cây ngắn
ngày và hoa các loại
|
|
Đồng/m2
|
5.000
|
4
|
Đối với
hỗ trợ di dời cây trồng trong vườn ươm (Các vườn ươm giống được hỗ trợ
phải đảm bảo tiêu chuẩn vườn ươm tối thiểu được trồng trong nhà lưới, có hệ
thống tưới, tiêu nước đảm bảo)
|
4.1
|
Cây giống
ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn
|
|
Đồng/m2
|
50.000
|
4.2
|
Cây giống
khác
|
|
Đồng/m2
|
40.000
|
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1.381
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|