Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
26/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký:
Lê Ngọc Khánh
Ngày ban hành:
19/06/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
26/2023/QĐ-UBND
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 19 tháng 6 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6
năm 2014 của của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương
pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư
vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 31 tháng
5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về hệ số điều chỉnh giá đất
năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 28/TTr-STC ngày 09 tháng 6 năm 2023 về dự thảo Quyết định quy định hệ
số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để
xác định giá đất cụ thể, xác định nghĩa vụ tài chính, xác định giá trị quyền sử
dụng đất để tính vào giá trị tài sản và các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật về đất đai và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước
liên quan đến tài chính đất đai;
b) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất;
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng
tài sản công;
d) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá
đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp giao
đất ở mới, giao đất ở tái định cư);
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt
hạn mức;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch
vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai năm 2013;
g) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất năm
2013;
h) Xác định số tiền mà tổ chức kinh tế đã trả để nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp theo quy định.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước
cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại,
dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
4. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong thời
gian được gia hạn khi được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại điểm
i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013 đối với các trường hợp giao đất, cho
thuê đất.
5. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong trường
hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc
chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối
tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời
gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian
được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai
năm 2013 nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu
hồi đất.
6. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào
giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Điều 101 Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; xác định tiền thuê đất khi sử dụng
một phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục đích cho thuê,
kinh doanh, liên doanh, liên kết đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
tại khoản 7a Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước được bổ sung tại khoản 3
Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
7. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
(thuê đất trả tiền hàng năm, trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) đối với đất
sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
8. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu chi tiết tại các phụ lục như sau:
- Phụ lục 1: hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn
thành phố Vũng Tàu;
- Phụ lục 2: hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn
thành phố Bà Rịa;
- Phụ lục 3: hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn
thị xã Phú Mỹ;
- Phụ lục 4: hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn
huyện Châu Đức;
- Phụ lục 5: hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn
huyện Xuyên Mộc;
- Phụ lục 6: hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn
huyện Long Điền;
- Phụ lục 7: hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn
huyện Đất Đỏ;
- Phụ lục 8: hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn
huyện Côn Đảo.
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài chính
Hàng năm, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ giá đất phổ
biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quy định hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định.
2. Cục Thuế tỉnh và các Chi cục thuế khu vực
Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất ban hành kèm theo Quyết
định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định nghĩa vụ tài
chính theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc
liên quan đến hệ số điều chỉnh giá đất thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm kịp thời phản ánh, đề xuất
ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
02/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm
2021.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chi
cục trưởng các Chi cục thuế khu vực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Khánh
PHỤ LỤC 1
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu)
Tt
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh
giá đất
Từ
Đến
1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
1
Ba Cu
Trọn đường
1,2
2
Bà Huyện Thanh Quan
Trọn đường
1,2
3
Bà Triệu
Lê Lợi
Yên Bái
1,2
Yên Bái
Ba Cu
1,2
Lê Lợi
Lê Ngọc Hân
1,2
4
Bắc Sơn (P.11)
Trọn đường
1,1
5
Bạch Đằng
Trọn đường
1,2
6
Bến Đò (P.9)
Trọn đường
1,2
7
Bến Nôm (P.Rạch Dừa)
Trọn đường
1,2
8
Bình Giã
Lê Hồng Phong
Hẻm 442 Bình Giã
1,2
Hẻm 442 Bình Giã
Đường 30/4
1,2
9
Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10)
đường vào khu tái định cư 4,1 ha
1,2
10
Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)
Trọn đường
1,2
11
Cao Thắng
Trọn đường
1,2
12
Chi Lăng (P. 12)
Trọn đường
1,1
13
Chu Mạnh Trinh
Trọn đường
1,2
14
Cô Bắc
Trọn đường
1,2
15
Cô Giang
Lê Lợi, Lê Ngọc Hân
Triệu Việt Vương
1,2
16
Dã Tượng (P. Thắng Tam)
Trọn đường
1,2
17
Dương Văn An
Hoàng Hoa Thám
Đinh Tiên Hoàng
1,2
18
Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa)
Trọn đường
1,2
19
Đào Duy Từ (P.Thắng Tam)
Trọn đường
1,2
20
Đinh Tiên Hoàng
Trọn đường
1,2
21
Đồ Chiểu
Lý Thường Kiệt
Lê Lai
1,2
Lê Lai
Hẻm 114
1,2
22
Đô Lương (P.11, P. 12)
Trọn đường
1,1
23
Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ
51B)
Lê Hồng Phong
Vòng xoay Tượng đài dầu khí (P.NAN)
1,2
24
Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc
địa bàn các P.10, P.11, P.12)
Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12
Bình Giã P.10
1,2
25
Đoàn Thị Điểm
Trọn đường
1,2
26
Đội Cấn (P.8)
Trọn đường
1,2
27
Đống Đa (P. Thắng Nhất, P.10)
Trọn đường
1,2
28
Đồng Khởi
Trọn đường
1,2
29
Đường 3/2
Vòng xoay Đài Liệt sỹ
Nguyễn An Ninh
1,2
Nguyễn An Ninh
Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B
1,2
30
Đường 30/4
Ngã 4 Giếng nước
Ẹo Ông Từ
1,1
31
Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính
sách)
1,2
32
Đường D4 (P.10)
Đường N1
hết đường nhựa
1,2
33
Đường D5 (P.10)
Đường 3/2
hết đường nhựa
1,2
34
Đường D10 (P.11)
Đường 3/2
Biển
1,2
35
Đường lên biệt thự đồi sứ
Trần Phú
Nhà số 12/6A
1,1
Trần Phú
Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ
1,2
36
Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị
Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng
1,1
37
Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến
Trọn đường
1,1
38
Đường ven biển Hải Đăng
Đường 3/2
Cầu Cửa Lấp
1,2
39
Hạ Long
Trọn đường
1,2
40
Hải Đăng
Hạ Long
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)
1,2
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)
Đèn Hải Đăng
1,2
Ngã 3
Tượng Chúa
1,2
Hẻm Hải Đăng
1,2
41
Hải Thượng Lãn Ông
Trọn đường
1,2
42
Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ
Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)
Phạm Hữu Lầu
Bình Giã
khu chợ Rạch Dừa
1,2
Phan Xích Long
Bình Giã
khu chợ Rạch Dừa
1,2
43
Hàn Mặc Tử (P.7)
Trọn đường
1,2
44
Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)
Trọn đường
1,2
45
Hồ Đắc Di
Nguyễn Trường Tộ
Dương Văn An
1,2
46
Hồ Quý Ly
Trọn đường
1,2
47
Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể
Khách sạn Tháng Mười)
1,2
48
Hồ Thị Kỷ (P.Rạch Dừa)
Nối từ đường 30/4
Khu chợ Rạch Dừa
1,2
49
Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)
Trọn đường
1,2
50
Hồ Xuân Hương
Trọn đường
1,2
51
Hoa Lư (P.12)
Trọn đường
1,1
52
Hoàng Diệu
Trọn đường
1,2
53
Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam)
Thùy Vân
Võ Thị Sáu
1,2
Đoạn còn lại
1,2
54
Hoàng Văn Thụ (P.7)
Trọn đường
1,2
55
Hoàng Việt (P.6)
Trọn đường
1,2
56
Hùng Vương
Trọn đường
1,2
57
Huyền Trân Công Chúa
Trọn đường
1,2
58
Huỳnh Khương An
Trọn đường
1,2
59
Huỳnh Khương Ninh
Trọn đường
1,2
60
Kha Vạn Cân (P.7)
Trọn đường
1,2
61
Kim Đồng (P.Rạch Dừa)
Trọn đường
1,2
62
Ký Con
Trọn đường
1,2
63
Kỳ Đồng
Trọn đường
1,1
64
La Văn Cầu
Trọn đường
1,2
65
Lạc Long Quân
Võ Thị Sáu
Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà
1,2
66
Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)
Trọn đường
1,2
67
Lê Hồng Phong
Lê Lợi
Thuỳ Vân
1,2
68
Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa
khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)
1,2
69
Lê Lai
Lê Quý Đôn
Thống Nhất
1,2
Thống Nhất
Trương Công Định
1,2
70
Lê Lợi
Trọn đường
1,2
71
Lê Ngọc Hân
Trần Phú
Thủ Khoa Huân
1,2
Thủ Khoa Huân
Bà Triệu
1,2
72
Lê Phụng Hiểu
Trọn đường
1,2
73
Lê Quang Định
Đường 30/4
Bình Giã
1,2
74
Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất)
gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công
ty Dịch vụ Dầu khí
1,2
75
Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J
khu nhà ở PTSC)
1,2
76
Lê Quý Đôn
Quang Trung
Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân
1,2
Đoạn còn lại
1,2
77
Lê Thánh Tông
Trọn đường
1,2
78
Lê Thị Riêng
Trọn đường
1,2
79
Lê Văn Lộc
Đường 30/4
Lê Thị Riêng
1,2
Lê Thị Riêng
Bờ kè rạch Bến Đình
1,2
80
Lê Văn Tám
Trọn đường
1,2
81
Lương Thế Vinh
Trương Công Định
Đường 30/4
1,2
82
Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)
1,2
83
Lương Văn Can
Trọn đường
1,2
84
Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P. Thắng Nhất)
Trọn đường
1,1
85
Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)
Trọn đường
1,1
86
Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)
Trọn đường
1,1
87
Lý Thường Kiệt
Nguyễn Trường Tộ
Phạm Ngũ Lão
1,2
Phạm Ngũ Lão
Lê Quý Đôn
1,2
Lê Quý Đôn
Bà Triệu
1,2
88
Lý Tự Trọng
Lê Lợi
Lê Lai
1,2
Lê Lai
Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng
1,2
Đoạn còn lại
1,2
89
Mạc Đỉnh Chi
Trọn đường
1,2
90
Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa)
Trọn đường
1,2
91
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Trọn đường
1,2
92
Ngô Đức Kế
Nguyễn An Ninh
Cao Thắng
1,2
Cao Thắng
Pasteur
1,2
Đoạn còn lại
1,2
93
Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa)
Nguyễn Hữu Cảnh
Nơ Trang Long
1,2
94
Ngô Văn Huyền
Trọn đường
1,2
95
Ngư Phủ
Trọn đường
1,2
Ngư Phủ nối dài
Ngư Phủ
Tôn Đức Thắng
1,2
96
Nguyễn An Ninh
Trọn đường
1,2
97
Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh
Trọn đường
1,2
98
Nguyễn Bảo
Trọn đường
1,2
99
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Trọn đường
1,2
100
Nguyễn Bửu (P. Thắng Tam)
Trọn đường
1,2
101
Nguyễn Chí Thanh
Trọn đường
1,2
102
Nguyễn Công Trứ
Trọn đường
1,2
103
Nguyễn Cư Trinh
Trọn đường
1,2
104
Nguyễn Du
Quang Trung
Trần Hưng Đạo
1,2
Trần Hưng Đạo
Trương Công Định
1,2
105
Nguyễn Gia Thiều (P.12)
Trọn đường
1
106
Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều
Trọn đường
1,1
107
Nguyễn Hiền
Trọn đường
1,2
108
Nguyễn Hới (P.8)
Trọn đường
1,2
109
Nguyễn Hữu Cảnh
Đường 30/4
Trường Tiểu học Chí Linh
1,2
Đoạn còn lại
1,2
110
Tuyến hẻm
từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh
số nhà 140 Lưu Chí Hiếu
1,2
111
Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh (A, B, C, D, E,
F, G khu nhà ở C2 Chí Linh)
1,2
112
Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D, E, F,
J, KH khu nhà ở C1 Chí Linh)
1,2
113
Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D khu
nhà ở A Chí Linh)
1,2
114
Nguyễn Hữu Cầu
Trọn đường
1,2
115
Nguyễn Kim
Trọn đường
1,2
116
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn An Ninh
Lương Thế vinh
1,2
Lương Thế Vinh
Lý Thái Tông
1,2
117
Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9)
1,2
118
Nguyễn Thái Bình
Trọn đường
1,2
119
Nguyễn Thái Học (P.7)
Trọn đường
1,2
120
Nguyễn Thiện Thuật
Lê Quang Định
Nguyễn Hữu Cảnh
1,2
Đoạn còn lại
1,2
121
Nguyễn Trãi
Trọn đường
1,2
122
Nguyễn Tri Phương
Ngô Đức Kế
Trương Công Định
1,2
123
Nguyễn Trung Trực
Trọn đường
1,2
124
Nguyễn Trường Tộ
Trọn đường
1,2
125
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn An Ninh
Lương Thế Vinh
1,2
Lương Thế Vinh
Lý Thái Tông
1,2
126
Nguyễn Văn Trỗi
Trọn đường
1,2
127
Nơ Trang Long
Trọn đường
1,2
128
Ông Ích Khiêm
Lê Văn Lộc
Hồ Biểu Chánh
1,2
129
Pasteur
Trọn đường
1,2
130
Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa)
Trọn đường
1,2
131
Phạm Hồng Thái
Trọn đường
1,2
132
Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái
Phạm Hồng Thái
Ngô Đức Kế
1,2
133
Phạm Ngọc Thạch
Trọn đường
1,2
134
Hẻm 04, 36, 50, 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (P9)
1,2
135
Phạm Ngũ Lão
Trọn đường
1,2
136
Phạm Thế Hiển
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Xô Viết Nghệ Tĩnh
1,2
Đoạn còn lại
1,2
137
Phạm Văn Dinh
Trọn đường
1,2
138
Phạm Văn Nghị (P. Thắng Nhất)
Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định
Nguyễn Thiện Thuật
1,2
139
Phan Bội Châu
Trọn đường
1,2
140
Phan Chu Trinh
Thùy Vân
Võ Thị Sáu
1,2
Ngã 3 Võ Thị Sáu
Đinh Tiên Hoàng
1,2
141
Phan Đăng Lưu
Trọn đường
1,2
142
Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu
Trọn đường
1,2
143
Phan Đình Phùng
Trọn đường
1,2
144
Phan Kế Bính
Trọn đường
1,2
145
Phan Văn Trị
Trọn đường
1,2
146
Phó Đức Chính
Trọn đường
1,2
147
Phùng Khắc Khoan
Trọn đường
1,2
148
Phước Thắng
Trọn đường
1,2
149
Quang Trung
Trọn đường
1,2
150
Sương Nguyệt Ánh
Trọn đường
1,2
151
Tạ Uyên
Trọn đường
1,2
152
Tản Đà (P. Rạch Dừa)
Trọn đường
1,2
153
Tăng Bạt Hổ
Trọn đường
1,2
154
Thắng Nhì
Trọn đường
1,2
155
Thi Sách
Trọn đường
1,2
156
Thống Nhất
Quang Trung
Lê Lai
1,2
Lê Lai
Trương Công Định
1,2
157
Thủ Khoa Huân
Trọn đường
1,2
158
Thùy Vân
Trọn đường
1,2
159
Tiền Cảng
Trọn đường
1,2
160
Tô Hiến Thành
Trọn đường
1,2
161
Tôn Đản (P.Rạch Dừa)
Trọn đường
1,2
162
Tôn Thất Thuyết (nối dài)
Lê Văn Lộc
Lương Văn Nho
1,2
163
Tôn Thất Tùng
Trọn đường
1,2
164
Tống Duy Tân (P.9)
Lương Thế Vinh
Nguyễn Trung Trực
1,2
165
Trần Anh Tông
Trọn đường
1,2
166
Trần Bình Trọng
Trọn đường
1,2
167
Trần Cao Vân
Lê Văn Lộc
Võ Trường Toản
1,2
Võ Trường Toản
Nguyễn Đức Cảnh
1,2
168
Trần Đình Xu
Nối từ đường 30/4
Khu chợ Rạch Dừa
1,2
169
Trần Đồng
Trọn đường
1,2
170
Trần Hưng Đạo
Trọn đường
1,2
171
Trần Nguyên Đán
Trọn đường
1,2
172
Trần Nguyên Hãn
Trọn đường
1,2
173
Trần Phú (P.1, P.5)
Quang Trung
Nhà số 46 Trần Phú
1,2
Đoạn còn lại
1,2
174
Trần Quốc Toản
Trọn đường
1,2
175
Trần Quý Cáp
Trọn đường
1,2
176
Trần Xuân Độ
Trọn đường
1,2
177
Triệu Việt Vương
Trọn đường
1,2
178
Trịnh Hoài Đức (P.7)
Trọn đường
1,2
179
Trương Công Định
Ngã 3 Hạ Long Quang Trung
Lê Lai
1,2
Lê Lai
Ngã 5
1,2
Ngã 5
Nguyễn An Ninh
1,2
Đoạn còn lại
1,2
180
Trung Nhị
Trọn đường
1,2
181
Trưng Trắc
Trọn đường
1,2
182
Trương Hán Siêu (P. 10)
Trọn đường
1,2
183
Trương Ngọc (P.Thắng Tam)
Trọn đường
1,2
184
Trương Văn Bang (P.7)
Trọn đường
1,2
185
Trương Vĩnh Ký
Trọn đường
1,2
186
Trường Sa (P.12)
Võ Nguyên Giáp
Cầu Gò Găng P.12
1,2
187
Tú Xương
Trọn đường
1,2
188
Tuệ Tĩnh (P.RD)
Trọn đường
1,2
189
Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ
rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa)(Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã đến Khu chợ
Rạch Dừa)
1,2
190
Tuyến đường từ số nhà 04 Võ Văn Tần đến số nhà 05
Trần Nguyên Đán
1,2
191
Văn Cao (P.2)
Trọn đường
1,2
192
Vi Ba
Lê Lợi
Ngã 3 Vi Ba
1,2
Ngã 3 Vi Ba
Hẻm 105 Lê Lợi
1,2
Đoạn còn lại
1,2
193
Võ Đình Thành (P.Thắng Tam)
Trọn đường
1,2
194
Võ Nguyên Giáp
Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B
Ẹo Ông Từ
1,2
Ẹo Ông Từ
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)
1,2
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)
Hoa Lư
1,2
Hoa Lư
Cầu Cỏ May
1,2
195
Võ Thị Sáu
Trọn đường
1,2
196
Võ Văn Tần
Trọn đường
1,2
197
Xô Viết Nghệ Tĩnh
Trọn đường
1,2
198
Yên Bái
Trọn đường
1,2
199
Yên Đổ
Trọn đường
1,2
200
Yersin
Trọn đường
1,2
201
Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường
2
a
Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường
Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch
1,2
b
Đường Phan Huy Chú
1,2
202
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát
triển nhà P10
Đường số 6,10, 11 theo qui hoạch
1,2
Đường số 3, 4,5 theo qui hoạch
1,2
203
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12
21 lô đất có diện tích 2.600m2
1,2
23 lô đất có diện tích 2.762,5m2
1,2
204
Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường
10
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ
5-7m
1,2
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn
7m
1,2
205
Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9:
Lý Thái Tông
Trương Công Định
Lương Thế Vinh
1,2
Nguyễn Đức Thuận
Lương Thế Vinh
Lý Thái Tông
1,2
Nguyễn Khang
Lương Thế Vinh
Lý Thái Tông
1,2
Võ Trường Toản
Đường 30/4
Trần Cao Vân
1,2
Trần Cao Vân
Tôn Đức Thắng
1,2
206
Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng
(P. Nguyễn An Ninh):
Lê Trọng Tấn
Trần Bình Trọng
Mai Xuân Thưởng
1,2
Mai Xuân Thưởng
Nguyễn An Ninh
Trần Bình Trọng
1,2
Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh)
Ranh sân bay
Nguyễn An Ninh
1,2
Nguyễn Thị Minh Khai
Nguyễn An Ninh
Trần Bình Trọng
1,2
207
Những tuyến đường trong khu Trung tâm thương mại
phường 7:
Bế Văn Đàn
Nguyễn Thái Học
Ngô Đức Kế
1,2
Nam Cao
Tôn Thất Tùng
Ngô Đức Kế
1,2
Nguyễn Kiệm
Trương Văn Bang
Ngô Đức Kế
1,2
Nguyễn Oanh
Phùng Chí Kiên
Nguyễn Kiệm
1,2
Phùng Chí Kiên
Nguyễn Thái Học
Phạm Hồng Thái
1,2
Xuân Diệu
Nguyễn Thái Học
Ngô Đức Kế
1,2
Xuân Thủy
Cao Thắng
Paster
1,2
208
Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu
tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An:
Đường bờ kè Rạch Bến Đình
Dự án nhà ở đại An
Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà
1,2
Đường Bến Đình 1, 2, 4, 6, 8 theo quy hoạch (bổ
sung)
Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa
hè rộng 10m)
1,2
Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 7
Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa
hè rộng 10m)
1,2
Lương Văn Nho
Đường 30/4
Tôn Đức Thắng
1,2
Nguyễn Thị Định
Đường 30/4
Tôn Đức Thắng
1,2
Tố Hữu
Đường 30/4
Ông ích Khiêm
1,2
Ngô Tất Tố
Võ Trường Toản
Lương Văn Nho
1,2
Ngô Gia Tự
Ngô Tất Tố
Ông ích Khiêm
1,2
Nguyễn Bình
Nguyễn Trung Trực
Ngô Gia Tự
1,2
Nguyễn Thị Thập
Lương Văn Nho
Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu
1,2
Trần Quang Diệu (P.9, P.Thắng Nhì)
Lê Văn Lộc
Bến Đình 2
1,2
Tôn Đức Thắng
Lê Văn Lộc
Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình
1,2
Hồ Biểu Chánh
Đường 30/4
Trần Cao Vân
1,2
Nguyễn Thông
Tố Hữu
Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình
1,2
Hàm Nghi
Tố Hữu
Nguyễn Đức Cảnh
1,2
Nguyễn Đức Cảnh
Hàm Nghi
Nguyễn Thông
1,2
Nguyễn Phi Khanh
Đường 30/4
Nguyễn Thông
1,2
Nguyễn Bá Lân
Lê Văn Lộc
Lương Văn Nho
1,2
Hoàng Minh Giám
Lê Văn Lộc
Lương Văn Nho
1,2
209
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m
trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10
1,2
210
Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự
Phương Nam:
Dương Minh Châu
Khu dân cư Binh đoàn 15
Huỳnh Tịnh Của
1,2
Hoàng Trung Thông
Mạc Thanh Đạm
Huỳnh Tịnh Của
1,2
Tô Ngọc Vân
Hoàng Lê Kha
Hoàng Trung Thông
1,2
Hoàng Lê Kha
Bùi Công Minh
Hoàng Trung Thông
1,2
Mạc Thanh Đạm (P. 8)
Thùy Vân
Dương Minh Châu
1,2
Nguyễn Hữu Tiến (P.8)
Nguyễn An Ninh
Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam
1,2
Hoàng Văn Thái (P.NAN)
Lê Trọng Tấn
Mai Xuân Thưởng
1,2
Đường số 10 (P.8)
Đường Mạc Thanh Đạm nối dài
Đoạn đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng
1,2
211
Những tuyến đường thuộc HTKT Khu tái định cư
1,65ha (phường 10)
Đường số 1
1,1
Đường số 2, 4, 5, 6
1,1
212
Đường vào Trường THCS Nguyễn Gia Thiều (P. 12) (đoạn
trải nhựa từ đường 2/9 đến Trường THPT liên phường 11, 12 và đoạn trải nhựa từ
Trường THPT liên phường 11,12 đến hết mặt tiền Trường THCS Nguyễn Gia Thiều)
1,2
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU
BẾN ĐÌNH
1
Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến
Đình
Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở
của Công ty Tecapro
1,2
Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần
Cao Vân (phía trước UBND phường 9)
1,2
2
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch
Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An)
1,2
3
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch
Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)
1,2
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG
7
1
Trần Huy Liệu
Trọn đường
1,2
2
Trần Khánh Dư
Trọn đường
1,2
3
Trần Khắc Chung
Trọn đường
1,2
4
Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung
1,2
5
Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung
1,2
6
Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần
Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)
1,2
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH,
PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH
1
Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh
theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH- 03/C
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng
10,5m
1,2
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng
5-7m
1,2
2
Các tuyến đường A3, A4, C4, C5, H1 Khu trung tâm
đô thị Chí Linh
1,2
3
Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh
theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C
- Nguyễn Hữu Cảnh
đường 3/2
hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)
1,2
- Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về
hướng đường 30/4
1,2
- Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3,
A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1
1,2
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỜNG 12
1
Đường A1 (Đường đã rải nhựa, có lòng đường rộng
10,5m)
1,1
2
Đường B1, B2, B3, B4, C1, C2 (Đường đã rải nhựa,
có lòng đường rộng 7,0m -7,5m)
1,1
3
Đường D1, D2 (Đường đã rải nhựa, có lòng đường rộng
5,0m)
1,2
2. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
1
Bến Điệp
1,2
2
Cồn Bần
1,2
3
Đông Hồ Mang Cá
1,2
4
Đường thôn 2 Bến Đá
1,2
5
Đường thôn 4
1,2
6
Đường thôn 5
1,2
7
Đường thôn 6
1,2
8
Đường thôn 7
1,2
9
Hẻm số 3 thôn 5
1,2
10
Hoàng Sa
1,2
11
Liên thôn 1- Rạch Lùa
1,2
12
Liên thôn 4-6
1,2
13
Liên thôn 5-8
1,2
14
Liên thôn Bến Điệp
1,2
15
Ông Hưng
1,2
16
Số 2 thôn 5
1,2
17
Số 2 thôn 6
1,2
18
Tây Hồ Mang Cá
1,2
19
Đường 28 tháng 4
1,2
20
Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4
1,2
21
Trường Sa
Cầu Gò Găng P.12 TP VT
Nhà lớn Long Sơn
1,2
22
Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn
tuyến), xã Long Sơn
Cầu Ba Nanh thôn 10
Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2
1,1
23
Những tuyến đường nội bộ thuộc dự án Hạ tầng kỹ
thuật khu tái định cư Long Sơn giai đoạn 1:
a. Đường trải nhựa rộng từ 25m đến 36m (bao gồm
lòng đường, vỉa hè, giải phân cách)
1,2
b. Đường trải nhựa rộng từ 12m đến 16m (bao gồm
lòng đường, vỉa hè)
1,2
PHỤ LỤC 2
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu)
Tt
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh
giá đất
Từ
Đến
1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
1
Bạch Đằng
Nguyễn Huệ
Nguyễn Đình Chiểu
1,2
Nguyễn Đình Chiểu
Vòng xoay Chi Lăng
1,2
Vòng xoay Chi Lăng
Nguyễn Hữu Thọ
1,2
Nguyễn Hữu Thọ
Lê Duẩn
1,2
Lê Duẩn
Phạm Văn Đồng
1,2
Phạm Văn Đồng
Phạm Hùng
1,2
2
Bình Giã
Nguyễn Hữu Cảnh
Trương Tấn Bửu
1,2
3
Hẻm 60 (Bùi Lâm) (tên cũ: Bùi Lâm, P.Phước
Nguyên)
Ngã 3 Bùi Lâm
Giáo xứ Dũng Lạc
1,2
4
Các đường xương (trải nhựa) còn lại thuộc phường
Long Toàn
1,2
5
Cách Mạng Tháng Tám
Tô Nguyệt Đình
Cầu Long Hương
1,2
Cầu Long Hương
Tôn Đức Thắng
12
Tôn Đức Thắng
Cầu Thủ Lựu
1,2
Cầu Thủ Lựu
Giáp Long Điền
1,2
6
Châu Văn Biếc
Lê Duẩn
Hết nhựa
1,2
7
Chi Lăng
Nguyễn Thanh Đằng
Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh GĐ2
1,2
8
Cù Chính Lan
Trần Quang Diệu
Điện Biên Phủ
1,2
9
Duy Tân (Nguyễn Khuyến)
Nguyễn An Ninh
Cầu Đình Long Hương
1,2
10
Dương Bạch Mai
Quốc lộ 51
Bạch Đằng
1,2
11
Đặng Nguyên Cẩn
Nguyễn Thái Bình
Giáp ranh huyện Long Điền
1,2
12
Đặng Văn Ngữ
Cù Chính Lan
Hết nhựa
1,2
Đoạn đường đất còn lại
1,2
13
Điện Biên Phủ
Cầu Điện Biên Phủ
Nguyễn Thanh Đằng
1,2
Nguyễn Thanh Đằng
Hết ranh phường Long Toàn
1,2
14
Đoàn Giỏi (A1 - TĐC Bắc 55)
Nguyễn Thị Minh Khai
Huỳnh Tấn Phát
1,2
15
Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh)
Quốc lộ 51
Trịnh Đình Thảo
1,2
16
Bùi Lâm (tên cũ: Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc)
Nguyễn Tất Thành
Nam Quốc Cang
1,2
17
Đường 27/4
Nhà Tròn
Điện Biên Phủ
1,2
Điện Biên Phủ
Phạm Ngọc Thạch
1,2
Phạm Ngọc Thạch
Cầu Nhà máy nước (Hoàng Diệu)
1,2
Nhà Tròn (CMT8)
Nguyễn Huệ
1,2
18
Đường bên hông trung tâm huấn luyện chó đua
Võ Thị Sáu
Hết nhựa
1,2
19
Nguyễn Thành Long
Đường 27/4
Lê Thành Duy
1,2
20
Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2
Nguyễn Thành Long
Lê Thành Duy
1,2
21
Đường trong khu trung tâm thương mại phường Long
Hương
1,2
22
Đường vào Nhà máy điện Bà Rịa
Quốc lộ 51
Hết đường nhựa
1,2
23
Đường vào trụ sở khu phố 3
Nguyễn Minh Khanh
Đường bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua
1,2
24
H1 - Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường Nguyễn Du)
Hà Huy Tập
Hết nhựa
1,2
25
H2 - Cách Mạng Tháng Tám (hẻm đình Phước Lễ)
Cách Mạng Tháng Tám
Bạch Đằng
1,2
26
H2 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)
Lê Duẩn
Bạch Đằng
1,2
27
H2-Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng)
Nguyễn Thị Định
Trường Biên phòng
1,2
28
Đoàn Chuẩn (tên cũ: H3 - Hà Huy Tập)
Hà Huy Tập
Hết nhựa
1,2
29
H4 - CMT8 (Khu giáo chức)
Cách Mạng Tháng Tám
H2 - Lê Duẩn
1,2
30
H4 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)
Lê Duẩn
H6 - CMT8
1,2
31
H4 - Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên
phòng)
Nguyễn Thị Định
Hết nhựa
1,2
32
H6 - CMT8 (Khu giáo chức)
Cách Mạng Tháng Tám
Nguyễn Tất Thành
1,2
33
Hà Huy Tập (P. Phước Nguyên)
Cách Mạng Tháng Tám
Hết nhựa
1,2
34
Hà Huy Tập (P. Phước Trung)
Cách Mạng Tháng Tám
Trường Chinh
1,2
35
Hai Bà Trưng
Lê Thành Duy
Lê Lợi
1,2
Lê Lợi
Nguyễn Thanh Đằng
1,2
36
Hoàng Diệu
Cầu NM Nước
Hùng Vương
1,2
37
Hoàng Đạo Thành (TĐC Đông QL56)
Mộng Huê Lầu
Nguyễn Tất Thành
1,2
38
Hoàng Hoa Thám
Hùng Vương
Trần Phú
1,2
39
Hoàng Việt
1,2
40
Hồ Tri Tân
Bên hông Trường C.III
1,2
41
Huệ Đăng
1,2
42
Hùng Vương
Ngã 4 Xóm Cát
Phạm Ngọc Thạch
1,2
Phạm Ngọc Thạch
Mô Xoài
1,2
43
Hương lộ 2
Ngã 5 Long Điền
Hết địa phận phường Long Tâm
1,2
44
Huỳnh Khương Ninh
Phan Văn Trị
Giáp ranh TX Phú Mỹ
1,2
45
Huỳnh Ngọc Hay
1,2
46
Huỳnh Tấn Phát
Đường 27/4
Nguyễn Tất Thành
1,2
47
Huỳnh Tịnh Của
1,2
48
Kha Vạn Cân
Võ Văn Kiệt
Trần Phú
1,2
49
Lâm Quang Ky
Hùng Vương
Mộng Huê Lầu
1,2
50
Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56)
Lâm Quang Ky
Nguyễn Tất Thành
1,2
51
Lê Bình (D4) (khu TĐC Đông QL56)
Trần Nguyên Đán
Hoàng Đạo Thành
1,2
52
Lê Duẩn
1,2
53
Lê Lai
1,2
54
Lê Lợi
Chi Lăng
Hai Bà Trưng
1,2
Hai Bà Trưng
Huỳnh Ngọc Hay
1,2
Huỳnh Ngọc Hay
Điện Biên Phủ
1,2
55
Lê Quý Đôn
Huỳnh Tịnh Của
Dương Bạch Mai
1,2
Dương Bạch Mai
Nguyễn Thanh Đằng
1,2
Nguyễn Thanh Đằng
Chi Lăng
1,2
56
Lê Thành Duy
Trương Vĩnh Ký
Nguyễn Đình Chiểu
1,2
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Thanh Đằng
1,2
Nguyễn Thanh Đằng
Nguyễn Hữu Thọ
1,2
57
Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông QL56)
Lâm Quang Ky
Nguyễn Mạnh Tường
1,2
58
Lê Văn Duyệt (P.Long Toàn)
Nguyễn Văn Cừ
Phạm Văn Bạch
1,2
Nguyễn Văn Cừ
Khu phố 5
1,2
59
Lương Thế Vinh
1,2
60
Lê Đại Hành (tên cũ: Lý Đại Hành-phường Kim Dinh)
Quốc lộ 51
Tuyến tránh QL56
1,2
61
Lý Thường Kiệt
Dương Bạch Mai
Nguyễn Thanh Đằng
1,2
Nguyễn Thanh Đằng
Chi Lăng
1,2
62
Lý Tự Trọng
1,2
63
Mô Xoài (P. Phước Hưng - đường bên hông Tỉnh đội)
Hùng Vương
Văn Tiến Dũng
1,2
64
Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông QL56)
Nguyễn Văn Trỗi
Nguyễn Mạnh Tường
1,2
65
Nam Quốc Cang
Trần Hưng Đạo
Điện Biên Phủ
1,2
66
Ngô Đình Chất (A5 - TĐC Bắc 55)
Nguyễn Bính
Huỳnh Tấn Phát
1,2
67
Ngô Đức Kế
1,2
68
Ngô Gia Tự
Nguyễn Thanh Đằng
Lê Duẩn
1,2
70
Ngô Văn Tịnh (Cánh Đồng Mắt Mèo)
Cách Mạng Tháng Tám
Quốc lộ 51
1,2
71
Nguyên Hồng (Đường phía sau UBND phường Phước
Trung)
Lê Duẩn
Hết nhựa
1,2
72
Nguyễn An Ninh
Nguyễn Hữu Cảnh
Trương Phúc Phan
1,2
73
Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng - tái định cư Bắc
55)
Phi Yến
Lê Duẩn
1,2
74
Nguyễn Bình
Cách Mạng Tháng Tám
Nguyễn Văn Linh
1,2
Nguyễn Văn Linh
Huỳnh Tấn Phát
1,2
75
Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái- TDC Bắc 55)
Tôn Đức Thắng
Lê Duẩn
1,2
76
Nguyễn Chí Thanh
CMT8
Nguyễn Văn Linh
1,2
77
Nguyễn Cư Trinh
CMT8
Nguyễn An Ninh
1,2
78
Nguyễn Du
Trọn đường
1,2
79
Nguyễn Đình Chiểu
Quốc lộ 51
Huỳnh Ngọc Hay
1,2
Huỳnh Ngọc Hay
Đường 27/4
1,2
80
Nguyễn Hồng Lam (TDC Đông QL56)
Nguyễn Mạnh Tường
Nguyễn Văn Trỗi
1,2
81
Nguyễn Huệ
1,2
82
Nguyễn Hữu Cảnh
Quốc lộ 51
Suối Lồ Ô
1,2
83
Nguyễn Hữu Thọ
Quốc lộ 51
Cách Mạng Tháng Tám
1,2
Cách Mạng Tháng Tám
Nguyễn Văn Linh
1,2
Nguyễn Văn Linh
Hùng Vương
1,2
84
Nguyễn Khoa Đăng
Nguyễn Văn Hưởng
Nguyễn Phúc Chu
1,2
85
Nguyễn Mạnh Hùng
Nguyễn Văn Cừ
Khu phố 2
1,2
Nguyễn Văn Cừ
Giáp đường mòn KP1, giáp huyện Long Điền
1,2
86
Nguyễn Mạnh Tường
Hùng Vương
Nguyễn Tất Thành
1,2
87
Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng)
Võ Thị Sáu
Hết đường nhựa
1,2
88
Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ)
Quốc lộ 51
Điện Biên Phủ
1,2
Điện Biên Phủ
Hùng Vương (Võ Thị Sáu)
1,2
89
Nguyễn Tất Thành (nối dài)
Hoàng Diệu
Giáp ranh xã Tân Hưng
1,2
90
Nguyễn Thái Bình
Đoạn đã thảm nhựa
1,2
Đoạn đường đất còn lại
1,2
91
Nguyễn Thành Châu
1,2
92
Nguyễn Thanh Đằng
Quốc lộ 51
Ngã 4 Xóm Cát
1,2
93
Nguyễn Thị Định
CMT8
Phạm Hùng
1,2
94
Nguyễn Thị Minh Khai
Tôn Đức Thắng
Lê Duẩn
1,2
95
Nguyễn Trãi
1,2
96
Nguyễn Văn Cừ
Quốc lộ 55
Chợ Long Toàn (cống)
1,2
Chợ Long Toàn
Võ Thị Sáu
1,2
97
Nguyễn Văn Hưởng
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Lân
1,2
98
Nguyễn Văn Linh
Nguyễn Thanh Đằng
Nguyễn Tất Thành
1,2
Nguyễn Tất Thành
Nguyễn Thị Định
1,2
99
Nguyễn Văn Trỗi
27/4
Nguyễn Tất Thành
1,2
100
Phạm Hùng
Trần Hưng Đạo
Trường Chinh
1,2
101
Phạm Hữu Chí
1,2
102
Phạm Ngọc Thạch
1,2
103
Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư Đông QL56)
27/4
Hùng Vương
1,2
Hùng Vương
Trần Hưng Đạo
1,2
104
Phạm Thiều
1,2
105
Phạm Văn Bạch
1,2
106
Phạm Văn Đồng
Trường Chinh
Cách Mạng Tháng Tám
1,2
Cách Mạng Tháng Tám
Điện Biên Phủ
1,2
107
Phan Châu Trinh (đường phía Bắc trung tâm hành
chính tỉnh)
Nguyễn Tất Thành
Phạm Văn Đồng
1,2
H2- Phan Châu Trinh (đường vào khu nhà ở công ty
Địa Lợi)
Phan Châu Trinh
Hết nhựa
1,2
108
Phan Đăng Lưu
Cầu Điện Biên Phủ
Nguyễn Hữu Cảnh
1,2
109
Phân lô Long Kiên
H1 - Nguyễn Văn Hưởng
Nguyễn Văn Hưởng
Hết đường trải nhựa
1,2
H3 - Nguyễn Văn Hưởng
Nguyễn Văn Hưởng
Nhà thờ Long Kiên
1,2
Nhà thờ Long Kiên
Hết đường trải nhựa
1,2
H1 - Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo
Thái Văn Lung
1,2
H3- Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo
Nhà thờ Long Kiên
1,2
110
Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp áp)
Quốc lộ 51
Hết nhựa
1,2
111
Phan Văn Trị (số 5 cũ)
Quốc lộ 51
Trịnh Đình Thảo
1,2
Trịnh Đình Thảo
Giáp ranh TX Phú Mỹ
1,2
112
Phi Yến (A2 - tái định cư Bắc 55)
Nguyễn Văn Linh
Huỳnh Tấn Phát
1,2
113
Quốc lộ 51
Cầu Cỏ May
Trạm thu phí
1,2
Trạm thu phí
Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ
1,2
Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ
Cầu sông Dinh
1,2
Cầu sông Dinh
Nguyễn Hữu Cảnh
1,2
Tô Nguyệt Đình
Nguyễn Hữu Cảnh
1,2
Ngã 3 Hỏa Táng (Nguyễn Hữu Cảnh)
Giáp TX Phú Mỹ
1,2
114
Rạch Gầm - Xoài Mút
Quốc lộ 51
Trịnh Đình Thảo
1,2
115
Tạ Quang Bửu
1,2
116
Tạ Uyên (A4 - tái định cư Bắc 55)
Nguyễn Bính
Huỳnh Tấn Phát
1,2
117
Tô Hiệu (A3 - tái định cư Bắc 55)
Nguyễn Bính
Huỳnh Tấn Phát
1,2
118
Tô Ký (P.Phước Trung)
Bạch Đằng
Ngô Gia Tự
1,2
119
Tô Nguyệt Đình
Quốc lộ 51
Nguyễn An Ninh
1,2
120
Tôn Đức Thắng
Cách Mạng Tháng Tám
Trần Hưng Đạo
1,2
121
Tôn Đức Thắng (TĐC Đông QL56)
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Văn Trỗi
1,2
122
Tỉnh lộ 44
Ranh trường Dầu khí tại Vòng xoay Long Toàn
Vũng Vằn
1,2
123
Trần Chánh Chiếu
Võ Thị Sáu
Phạm Văn Bạch
1,2
124
Trần Đại Nghĩa
CMT8
Nguyễn Văn Linh
1,2
125
Trần Huy Liệu
Trần Hưng Đạo
Võ Thị Sáu
1,2
126
Trần Hưng Đạo
Vòng xoay Xóm Cát
Phạm Hùng
1,2
127
Trần Nguyên Đán (TĐC Đông QL56)
Nguyễn Hồng Lam
Mộng Huê Lầu
1,2
128
Trần Phú
Võ Thị Sáu
Hết địa phận phường Long Tâm
1,2
129
Trần Quang Diệu
1,2
130
Trần Xuân Độ (P. Phước Trung)
1,2
131
Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo)
Cách Mạng Tháng Tám
Quốc lộ 51
1,2
132
Trịnh Đình Thảo
Rạch Gầm - Xoài Mút
Phan Văn Trị
1,2
133
Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ)
Nguyễn Hữu Cảnh
Trương Tấn Bửu
1,2
134
Trương Công Quyền (Đường số 22 - Phía đông chợ
Kim Dinh)
Quốc lộ 51
Trịnh Đình Thảo
1,2
135
Trương Định
Đường 27/4
Hùng Vương
1,2
136
Trương Hán Siêu
Trọn đường (đã trải nhựa)
1,2
137
Trương Phúc Phan
1,2
138
Trương Tấn Bửu
Quốc lộ 51
Trịnh Đình Thảo
1,2
139
Trương Vĩnh Ký
1,2
140
Trường Chinh
Nguyễn Hữu Thọ
Phạm Văn Đồng
1,2
Phạm Văn Đồng
Tỉnh lộ 44A
1,2
141
Tú Mỡ
Cách Mạng Tháng Tám
Nguyễn Văn Linh
1,2
142
Tuệ Tĩnh
1,2
143
Ung Văn Khiêm (P. Long Toàn
Phạm Văn Bạch
Võ Văn Tần
1,2
144
Văn Tiến Dũng (P. Phước Hưng)
Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng
Mô Xoài (đường bên hông tỉnh đội)
1,2
145
Võ Ngọc Chấn
Cách Mạng Tháng Tám
Nguyễn An Ninh
1,2
Nguyễn An Ninh
Phan Đăng Lưu
1,2
146
Võ Thị Sáu
Hùng Vương
Trần Hưng Đạo
1,2
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Văn Cừ
1,2
Nguyễn Văn Cừ
Ngã 5 Long Điền
1,2
147
Võ Văn Kiệt
Võ Thị Sáu
Ranh P. Long Tâm, xã Hòa Long
1,2
148
Võ Văn Tần
1,2
149
Vũ Trọng Phụng (Cánh Đồng Mắt Mèo)
Hoàng Việt
Ngô Văn Tịnh
1,2
150
Võ Duy Ninh (P. Long Toàn)
Võ Thị Sáu
Lý Thái Tổ
1,2
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT
1
Cao Triều Phát
1,2
2
Chu Văn An
Nguyễn Phúc Chu
Lê Hữu Trác
1,2
3
Phan Bá Vành (tên cũ: Đường GD1)
Khu tái định cư Gò Cát 6
Trọn đường (trải nhựa)
1,2
4
Phan Kế Toại (tên cũ: Đường GD2)
Khu tái định cư Gò Cát 6
Trọn đường (trải nhựa)
1,2
5
Đông Hồ (tên cũ: Đường GD3)
Khu tái định cư Gò Cát 6
Trọn đường (trải nhựa)
1,2
6
Hà Huy Giáp
1,2
7
Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương)
Nguyễn Văn Hưởng
Phan Bội Châu
1,2
8
Kha Vạn Cân
Nguyễn Văn Hưởng
Lê Hữu Trác
1,2
9
Kỳ Đồng
Thích Thiện Chiếu
Cao Triều Phát
1,2
10
Lê Chân (GN3)
Nguyễn Văn Nguyễn
Võ Văn Kiệt
1,2
11
Lê Hữu Trác (đã điều chỉnh thông tuyến gồm đường
Hồ Đắc Di (cũ), đường Hoài Thanh (cũ)
Lê Chân
Chu Văn An
1,2
12
Lê Long Vân
1,2
13
Lê Văn Hưu
1,2
14
Lưu Hữu Phước
Nguyễn Phúc Chu
Lê Hữu Trác
1,2
15
Nguyễn Huỳnh Đức
Thích Thiện Chiếu
Hoàng Hoa Thám
1,2
16
Nguyễn Hữu Huân
Nguyễn Phúc Chu
Lê Hữu Trác
1,2
17
Nguyễn Hữu Tiến
1,2
18
Nguyễn Phúc Chu
Võ Thị Sáu
Hoàng Hoa Thám
1,2
Nguyễn Hữu Huân
Chu Văn An
1,2
19
Nguyễn Trọng Quản
Hoàng Hoa Thám
Chu Văn An
1,2
20
Nguyễn Văn Nguyễn
1,2
21
Phan Anh (đã điều chỉnh thông tuyến gộp đường
Hoàng Văn Thụ (cũ)
Nguyễn Văn Hưởng
Võ Văn Kiệt
1,2
22
Phan Bội Châu
1,2
23
Thích Thiện Chiếu
Nguyễn Phúc Chu
Nguyễn Văn Nguyễn
1,2
Nguyễn Hữu Tiến
Lê Hữu Trác (Hồ Đắc Di cũ)
1,2
24
Trịnh Hoài Đức
Nguyễn Văn Hưởng
Nguyễn Trọng Quân
1,2
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20
1
Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân)
1,2
2
Huỳnh Khương An
Đường 27/4
Phạm Ngọc Thạch
1,2
3
Lưu Chí Hiếu
Đường 27/4
Trần Khánh Dư
1,2
4
Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết)
1,2
5
Phạm Phú Thứ
1,2
6
Phan Văn Hớn
Tôn Thất Thuyết
Huỳnh Khương An
1,2
7
Tản Đà
Hùng Vương
Huỳnh Khương An
1,2
8
Tăng Bạt Hổ
1,2
9
Trần Khánh Dư
Nguyễn Văn Trỗi
Huỳnh Khương An
1,2
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT:
1
Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai)
Thái Văn Lung
Nguyễn Thần Hiến
1,2
2
Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền)
Thái Văn Lung
Nguyễn Thần Hiến
1,2
3
Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân)
Trần Huy Liệu
Nguyễn Thị Thập
1,2
4
Lý Ban (QHTP1)
Đặng Thị Mai
Trần Huy Liệu
1,2
5
Nguyễn Khánh Toàn
Nguyễn Tất Thành
Nguyễn Thị Thập
1,2
6
Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại)
Nguyễn Tất Thành
Trần Huy Liệu
1,2
7
Nguyễn Siêu (QHTP2)
Trần Huy Liệu
Hết tuyến
1,2
8
Thái Văn Lung
Nguyễn Tất Thành
Hết vỉa hè
1,2
Không vỉa hè
Nguyễn Văn Hưởng
1,2
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2
1
Đặng Thái Thân
Nguyễn Thái Học
Kha Vạn Cân
1,2
2
Hồ Thành Biên (Ông Ích Khiêm)
Hoàng Hoa Thám
Nguyễn Lân
1,2
3
Huỳnh Mẫn Đạt
Trần Phú
Lý Chí Thắng
1,2
4
Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực)
Xuân Diệu
Nguyễn Lân
1,2
5
Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ)
Hoàng Hoa Thám
Phùng Hưng
1,2
6
Mai Hắc Đế
Võ Văn Kiệt
Thiếu Sơn
1,2
7
Nam Cao
Hoàng Hoa Thám
Huỳnh Mẫn Đạt
1,2
8
Nguyễn Biểu
Hoàng Hoa Thám
Kha Vạn Cân
1,2
9
Nguyễn Chích
Hoàng Hoa Thám
Nguyễn Trực
1,2
10
Nguyễn Hiền
Trần Phú
Nam Cao
1,2
11
Nguyễn Lân (Võ Trường Toản)
Hồ Thành Biên
Trần Phú
1,2
12
Nguyễn Quyền
Nguyễn Thái Học
Đặng Thái Thân
1,2
13
Nguyễn Thái Học
Hoàng Hoa Thám
Nguyễn Lân
1,2
14
Nguyễn Trực
Xuân Diệu
Kha Vạn Cân
1,2
15
Nguyễn Xí
Hoàng Hoa Thám
Huỳnh Mẫn Đạt
1,2
16
Nhất Chi Mai
Hồ Thành Biên
Trần Phú
1,2
17
Phùng Hưng
Nguyễn Thái Học
Đặng Thái Thân
1,2
18
Thiếu Sơn
Xuân Diệu
Kha Vạn Cân
1,2
19
Xuân Diệu (Lý Nam Đế)
Võ Văn Kiệt
Lý Chính Thắng
1,2
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG VIÊN
30-4
1
Các tuyến đường trong khu TĐC 30-4
1,2
2
Đường D7
Lý Thái Tổ
Lê Văn Duyệt
1,2
3
Đường N5 (Lý Thái Tổ)
Phạm Hùng
Đường D7
1,2
4
Đường TDC1
Phạm Hùng
Đường D7
1,2
5
Nguyễn Thị Hoa
Lê Văn Duyệt
Đường TDC6
1,2
6
Đường TDC4
Đường TDC3
Đường TDC5
1,2
7
Đường TDC5
Lê Văn Duyệt
Đường TDC6
1,2
8
Đường TDC6
Phạm Hùng
Đường D7
1,2
9
Đường TDC7
Đường TDC3
Đường TDC5
1,2
10
Lê Văn Duyệt
Phạm Hùng
Đường D7
1,2
11
Hồ Đản
1,2
12
Hoàng Tuệ
1,2
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐỒNG MẮT MÈO
1
Trần Quốc Toản (đường gom QL51)
Trọn đường
1,2
2
Tống Duy Tân (đường song song với Trần Quốc Toản)
Trần Xuân Soạn
Võ Trường Toản (đường gom QL51)
1,2
3
Võ Trường Toản
Trần Quốc Toản
Vũ Trọng Phụng
1,2
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẮC HƯƠNG LỘ
10
1
Lê Long Vân
Trần Phú
Nguyễn Thái Học
1,2
2
Nguyễn Minh Khanh
Hoàng Hoa Thám
Lê Long Vân
1,2
3
Nguyễn Thái Học
Hoàng Hoa Thám
Lê Long Vân
1,2
4
Bùi Dương Lịch
Hoàng Hoa Thám
Đặng Xuân Bảo
1,2
5
Đặng Phúc Thông
Lê Long Vân
Nguyễn Bá Phát
1,2
6
Hà Văn Lao
Lê Long Vân
Nguyễn Bá Phát
1,2
7
Lương Hữu Khánh
Hoàng Hoa Thám
Huỳnh Bá Chánh
1,2
8
Nguyễn Bá Phát
Lương Hữu Khánh
Bùi Dương Lịch
1,2
9
Đặng Xuân Bảo
Nguyễn Thái Học
Đặng Phúc Thông
1,2
10
Huỳnh Bá Chánh
Trần Phú
Hà Văn Lao
1,2
* Những tuyến đường trong dự án Barimex (cũ) nay
thuộc công ty Dic 4 (Phường Long Tâm)
1
Hồ Tùng Mậu
Trọn đường
1 2
2
Hoàng Xuân Nhị (Hoàng Xuân Nghị)
Trọn đường
1,2
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỚC HƯNG
(QĐ 3854/QĐ-UBND NGÀY 23/12/2020)
1
Đường A2
Đường B (Ngô Tất Tố)
Đường B2
1,2
2
Đường B (Ngô Tất Tố)
Nguyễn Tất Thành
Đường A2
1,2
3
Đường A
Đường B (Ngô Tất Tố)
Đường B2
1,2
4
Đường A1
Đường B (Ngô Tất Tố)
Đường B2
1,2
5
Đường B1
Nguyễn Tất Thành
Đường A2
1,2
6
Đường B2
Nguyễn Tất Thành
Đường A2
1,2
TUYẾN ĐƯỜNG TRONG KHU TÁI ĐỊNH CƯ LONG TÂM (QĐ
3854/QĐ-UBND NGÀY 23/12/2020)
1
Đường D1
Hoàng Hoa Thám
Kha Vạn Cân
1,2
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRONG KHU TÁI ĐỊNH CƯ KIM DINH
(QĐ 3854/QĐ-UBND)
1
Đường D1
Trịnh Đình Thảo
Đường N1
1,2
2
Đường D2
Trịnh Đình Thảo
Đường N1
1,2
3
Rạch Gầm - Xoài Mút (nối dài)
Trịnh Đình Thảo
Đường N1
1,2
4
Đường N1
Trọn đường
1,2
5
Đường N2
Đường D2
Rạch Gầm - Xoài Mút (nối dài)
1,2
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG MỚI
1
Huỳnh Thức Kháng (P. Phước Trung)
Phan Châu Trinh
cuối đường
1,2
2
Nguyễn Hữu Trí (P. Phước Hiệp)
Huỳnh Tấn Phát
Nguyễn Hữu Thọ
1,2
3
Các tuyến đường còn lại trong dự án khu Hưng Việt
có mặt cắt (4-7-4) (P. Long Tâm)
1,2
4
Ngô Tất Tố (đường vào trường THCS Phước Hưng)
Trọn đường
1,2
5
Các tuyến đường L1, L2, L3, L4 (dự án nhà ở Hoàn
cầu, P. Phước Hưng) có mặt cắt (4-7-4)
1,2
2. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
1
Đường 20A
Quốc lộ 56
Giáp ranh khu dân cư Lan Anh
1,2
2
Đường 11B (xã Hòa Long)
Võ Văn Kiệt
Đoạn có vỉa hè
1,2
Đoạn không có vỉa hè
Tỉnh lộ 52
1,2
3
Đường 69 (sau lưng Chợ Hòa Long)
Hương lộ 2
Đường số 40
1,2
4
Hùng Vương (xã Hòa Long)
Mô Xoài
Ngã 4 Hòa Long
1,2
5
Hương lộ 2
Ngã 5 Long Điền
Tiếp giáp đoạn có vỉa hè
1,2
Đoạn có vỉa hè
Đường 22
1,2
Đường 22
Hết đoạn không có vỉa hè
1,2
6
Hương lộ 3
Đoạn có vỉa hè
1,2
Đoạn không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long)
1,2
7
Hương lộ 8
Tỉnh lộ 52
Đường số 1
1,2
Đường số 1
Ngã 5 Long Điền
1,2
8
Mô Xoài (xã Hòa Long - đường bên hông tỉnh đội)
Hùng Vương
Ranh xã Hòa Long, phường Phước Hưng
1,2
9
Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng)
Suối Lồ Ô
Đường Phước Tân
1,2
10
Phước Tân - Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến
giáp Châu Pha)
Cầu Máy nước
Mốc địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X I
1,2
Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X I
Giáp Châu Pha
1,2
11
Quốc lộ 56
Ngã 4 Hòa Long
Đường số 3
1,2
Đường số 3
Đường số 13
1,2
Đường số 13
Giáp Châu Đức
1,2
12
Tỉnh lộ 52
Ngã 4 Hòa Long
Đường số 45
1,2
Đường số 45
Ranh xã Hòa Long, Long Phước
1,2
Ranh xã Hòa Long, Long Phước
Đường vào địa đạo Long Phước
1,2
Đường vào địa đạo Long Phước
Hết địa phận xã Long Phước
1,2
13
Tuyến tránh Quốc lộ 56
Quốc lộ 56
Giáp ranh Phường Long Hương
1,2
14
Trần Phú
Ngã 4 Hòa Long
Hết địa phận xã Hòa Long
1,2
15
Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng)
Phước Tân - Châu Pha
Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng
1,2
16
Võ Văn Kiệt
Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long
Hương Lộ 2
1,2
17
Nguyễn Tất Thành (nối dài)
Ranh xã Tân Hưng
Tuyến tránh QL56
1,2
18
Đường số 82 (đường vào trường mầm non Long Xuyên,
xã Hòa Long
Hương lộ 2
Hết đoạn có vỉa hè
1,2
19
Đường số 28 (đường vào khu TTCN Hòa Long)
Quốc lộ 56
Hết đoạn có vỉa hè
1,2
20
Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải
nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 6m trở lên
1,2
21
Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải
nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m
1,2
22
Các tuyến đường giao thông nông thôn (đường đất)
có chiều rộng từ 6m trở lên
1,2
23
Đường số 66 (đường phía Tây Trường MN Long Phước,
xã Long Phước)
Tỉnh lộ 52
Đường số 9
1,2
PHỤ LỤC 3
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ
(Kèm theo Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của UBND tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu)
Tt
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh
giá đất
Từ
Đến
1
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC ĐÔ THỊ
ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHÚ MỸ
1
Bạch Mai
Ngô Quyền
Phan Bội Châu
1,2
2
Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ)
1,2
3
Đường quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc Hà
Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)
Phạm Hữu Chí
1,2
4
Đường 12 nối 13
Lê Lợi
Nguyễn Chí Thanh
1,2
5
Hoàng Diệu (quy hoạch số 3)
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
6
Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư
Ngọc Hà)
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
7
Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ)
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
9
Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25)
Quốc lộ 51
Đường vành đai khu tái định cư 25 ha
1,2
10
Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ)
Ngô Quyền
Phan Bội Châu
1,2
11
Lê Duẩn (quy hoạch số 26)
Quốc lộ 51
Ranh Khu TĐC 25ha
1,2
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
12
Lê Lợi (quy hoạch số 12)
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông
1,2
13
Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2)
Bạch Mai
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
14
Ngô Quyền (quy hoạch số 1)
Bạch Mai
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
15
Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13)
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
16
Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ)
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
17
Nguyễn Du
Nguyễn Tất Thành
Nguyễn Chí Thanh
18
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)
Quốc lộ 51
Ranh KCN PM 1
1,2
19
Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10)
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
20
Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11)
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông
1,2
21
Nguyễn Tất Thành
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
Đường P
Đường R-Lê Thánh Tôn
1,2
22
Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa
Serece cũ)
Quốc lộ 51
Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei (Đường 1B)
1,2
23
Phạm Hữu Chí (quy hoạch F)
Ngô Quyền
Phan Bội Châu
1,2
24
Phạm Ngọc Thạch
Lê Lợi (QH số 12)
Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa
Serece cũ)
1,2
25
Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ)
Quốc lộ 51
Ranh khu tái định cư 25ha
1,2
26
Phan Bội Châu (quy hoạch số 8)
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (Đường 1B)
1,2
27
Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ)
Quốc lộ 51
Hết tuyến
1,2
28
Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15)
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông
1,2
29
Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ)
Quốc lộ 51
Lê Thánh Tôn
1,2
Lê Thánh Tôn
Hết tuyến
1,1
30
Trần Hưng Đạo
Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I)
Ranh KCN Phú Mỹ 1
1,2
Quốc lộ 51
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông
1,2
31
Trường Chinh (đường 81)
Quốc lộ 51
BCH Quân sự TXPM
1,2
Ranh dự án Đường QH 81 đã thi công nâng cấp hạ tầng
mới
Ranh giới xã Tóc Tiên
1,1
32
Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc
khu trung tâm thương mại Phú Mỹ
1,1
33
Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được
xác định ở trên, được trải nhựa, bê tông có chiều rộng lòng đường từ 4m trở
lên
1,2
34
Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được
xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu tiếp
giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)
1,2
35
Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc
khu tái định cư 25ha phường Phú Mỹ, 44ha phường Phú Mỹ, 15 ha phường Phú Mỹ
và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha)
1,2
36
Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha
1,2
37
Đường phía Đông khu tái định cư 44ha
1,2
38
Đường R- Lê Thánh Tôn
Khu tái định cư 15ha
Đường Trần Hưng Đạo
1,2
39
Đường Q - Lý Thường Kiệt
1,2
40
Đường QH 80
QL 51
Đường Bắc Khu TĐC 44ha
1,2
41
Đường Hùng Vương (đường P)
Trường Chinh
Hết ranh P. Phú Mỹ
1,2
42
Đường B khu dân cư 8A-8B khu đô thị mới Phú Mỹ,
phường Phú Mỹ
Đường QH 80
Ranh giới phường Mỹ Xuân
1,2
ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG MỸ XUÂN, TÂN PHƯỚC, PHƯỚC
HOÀ, HẮC DỊCH
1
Đường 8A phường Mỹ Xuân
Quốc lộ 51
Đường A
1,2
2
Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép)
Quốc lộ 51
Đường 1B
1,2
Đường 1B
Đường số 3
1,2
Đoạn còn lại
1,2
3
Đường A phường Mỹ Xuân
Từ Đường 8 A đến Đường A khu dân cư 8A-8B khu đô
thị mới Phú Mỹ
1,2
4
Đường Hắc Dịch - Bàu Phượng - Châu Pha
Mỹ Xuân - Ngãi Giao
Ranh giới xã Sông Xoài
1,2
5
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
Vòng xoay Hắc Dịch
Về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dải
cây xanh phân cách)
1,2
Vòng xoay Hắc Dịch
Về phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dải
cây xanh phân cách)
1,2
Đoạn còn lại
Ranh giới xã Tóc Tiên
1,2
6
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
Từ Quốc lộ 51 đến Ngã ba đường Hắc Dịch - Bàu Phượng
- Châu Pha và đường Hắc Dịch đi Sông Xoài (theo ranh đường H nối dài đã hoàn
thành hạ tầng kỹ thuật)
1,2
Đoạn còn lại
Ranh giới xã Sông Xoài
1,2
7
Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên
Quốc lộ 51
Ranh giới giữa xã Tóc Tiên và phường Mỹ Xuân
1,2
Ranh giới giữa xã Tóc Tiên và phường Hắc Dịch
đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha (phường Hắc
Dịch)
1,2
8
Đường E trung tâm phường Hắc Dịch
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên nối dài
Hết tuyến
1,2
9
Đường F trung tâm phường Hắc Dịch
Vòng xoay Hắc Dịch
Hết tuyến
1,2
10
Đường I trung tâm phường Hắc Dịch
Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch
Hết tuyến
1,2
11
Đường số 3 trung tâm phường Hắc Dịch
Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch
Hết tuyến đường về phía Bắc
1,2
Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch
Hết tuyến đường về phía Nam (đoạn đã thi công mới)
1,2
12
Đường số 7 trung tâm phường Hắc Dịch
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
Hết tuyến
1,2
13
Đường số 8 trung tâm phường Hắc Dịch
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
Hết tuyến
1,2
14
Đường số 9 trung tâm phường Hắc Dịch
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
Hết tuyến
1,2
15
Đường số 10 trung tâm phường Hắc Dịch
Đường F trung tâm phường Hắc Dịch
Hết tuyến
1,2
16
Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (phường Tân Phước)
Quốc lộ 51
Ranh khu tái định cư 25 ha
1,2
17
Đường tập đoàn 7 Phước Bình
Từ Quốc lộ 51 đến Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên -
Châu Pha
1,2
19
Đường vào khu công nghiệp B1-Tiến Hùng
Đường vào KCN Mỹ Xuân B1
Đường vào khu nhà máy Boomin Vina
1,2
20
Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1
Quốc lộ 51
Ranh KCN Mỹ Xuân B1
1,2
21
Đường vào khu nhà máy Boomin Vina
Đường vào KCN B1 Tiến Hùng
Hết tuyến
1,2
22
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)
Từ Quốc lộ 51 đến Ranh KCN Phú Mỹ 1
1,2
23
Quốc lộ 51 (các phường: Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước
Hòa)
Ranh phường Phú Mỹ
200m kể từ ranh phường Phú Mỹ
1,2
200m kể từ ranh phường Phú Mỹ
400m kể từ ranh phường Phú Mỹ
1,2
Các đoạn còn lại
1,2
24
Đường vào cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Hắc Dịch
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
Đường tập đoàn 7 Phước Bình
1,2
25
Đường D trung tâm phường Hắc Dịch
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
1,2
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông
1,2
26
Đường số 32 khu đô thị mới Phú Mỹ (phường Tân Phước)
Quốc lộ 51
Hết tuyến
1,2
27
Đường số 9 trung tâm phường Hắc Dịch
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
Hết tuyến đường về phía Bắc
1,2
Từ Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao đến Đường vành đai
khu tái định cư Hắc Dịch
1,2
28
Đường K trung tâm phường Hắc Dịch
Từ Đường số 9 đến đường Hắc Dịch - Tóc Tiên -
Châu Pha
1,2
29
Đường nhánh rẽ sau chợ Hắc Dịch
Từ Đường K đến Đường vành đai khu tái định cư Hắc
Dịch
1,2
30
Đường vào trường mầm non Hắc Dịch
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
Hết tuyến
1,2
31
Đường P (Tân Phước)
Ranh phường Phú Mỹ
Hết tuyến
1,2
32
Đường R (Tân Phước)
Ranh phường Phú Mỹ
Hết tuyến
1,2
33
Đường từ ranh giới Khu TĐC Hắc Dịch đến đường số
7
1,2
34
Đường nội bộ các chợ trên địa bàn các phường Phước
Hòa, phường Tân Phước, phường Mỹ Xuân, phường Hắc Dịch
1,2
35
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định
ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 3
m đến dưới 4 m
1,2
36
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác
định ở trên, đường được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 4 m trở lên
1,2
37
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý
chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ
4m đến dưới 8m
1,2
38
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa
được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở
lên
1,2
39
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý
chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m
1,2
40
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý
chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên
1,2
41
Đường Trường Chinh (đường 81), phường Mỹ Xuân
Ranh giới giữa phường Phú Mỹ và phường Mỹ Xuân
Ranh giới giữa phường phường Mỹ Xuân và xã Tóc
Tiên
1,1
42
Đường A khu dân cư 8A-8B khu đô thị mới Phú Mỹ,
phường Mỹ Xuân
Đường A phường Mỹ Xuân
Hết tuyến đường nhựa về phía Bắc
1,2
43
Đường B khu dân cư 8A-8B khu đô thị mới Phú Mỹ,
phường Mỹ Xuân
Ranh giới phường Phú Mỹ
Hết tuyến đường nhựa về phía Bắc
1,2
44
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao (đoạn thi công mới thuộc
phường Hắc Dịch)
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao (đoạn từ Quốc lộ 51 đến
Ngã ba đường Hắc Dịch - Bàu Phượng - Châu Pha và đường Hắc Dịch đi Sông Xoài
(theo ranh đường H nối dài đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật))
Ranh giới xã Sông Xoài
1,2
45
Đường sau Trường tiểu học Nguyễn Du, phường Hắc Dịch
Đường F trung tâm phường Hắc Dịch
Trường tiểu học Nguyễn Du
1,2
46
Phước Hòa - Cái Mép
Quốc lộ 51
Đê ngăn mặn Phước Hòa
1,2
Đê ngăn mặn Phước Hòa
Ranh dự án KCN Phú Mỹ 2 mở rộng và dự án KCN Phú
Mỹ 3
1,2
Đoạn còn lại
1,2
47
Đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải
(Km0) tại cảng tổng hợp Container Cái Mép Hạ; cuối
tuyến (Km18+100) giao với đường nối nhà máy đóng tàu An Phú
1,2
2. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
ĐỊA BÀN CÁC XÃ TÂN HOÀ, TÂN HẢI, TÓC TIÊN,
CHÂU PHA VÀ SÔNG XOÀI
1
Đường Hắc Dịch - Bàu Phượng - Châu Pha
Ranh phường Hắc Dịch
Đường Phước Tân - Châu Pha
1,2
2
Đường Hội Bài - Tóc Tiên - Châu Pha
Quốc lộ 51
km 3
1,2
Đoạn còn lại (từ Km số 3 đến giáp ranh huyện Châu
Đức)
1,2
3
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
Ranh giới phường Hắc Dịch
Đường Phước Tân - Châu Pha
1,2
4
Đường Láng Cát - Long Sơn (Hoàng Sa)
Quốc lộ 51
Giáp ranh xã Long Sơn
1,2
5
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
Ranh giới P. Hắc Dịch
Ranh giới huyện Châu Đức
1,2
6
Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên
Ranh giới P. Mỹ Xuân
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
1,2
7
Đường Phước Tân - Châu Pha
Đoạn giáp ranh thành phố Bà Rịa 300m trở về thị xã
Phú Mỹ
1,2
Đoạn còn lại
1,2
8
Đường Sông Xoài - Cù Bị
Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao
Ranh giới huyện Châu Đức
1,2
9
Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên)
Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha
Ranh giới phường Phú Mỹ
1,2
10
Quốc lộ 51: xã Tân Hòa, Tân Hải
Ranh thành phố Bà Rịa
200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa
1,2
200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa
300m kể từ ranh thành phố Bà Rịa
1,2
Các đoạn còn lại
1,2
11
Đường nội bộ các chợ trên địa bàn các xã Tóc Tiên,
xã Sông Xoài, xã Châu Pha, xã Tân Hòa, xã Tân Hải
1,2
12
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác
định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng
từ 3 m đến dưới 4 m
1,2
13
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác
định ở trên, đường được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 4 m trở lên
1,2
14
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý
chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ
4m đến dưới 8m
1,2
15
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý
chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ
8m trở lên
1,2
16
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý
chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m
1,2
17
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý
chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên
1,2
18
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao (đoạn thi công mới thuộc
xã Sông Xoài)
Ranh giới giữa xã Sông Xoài và phường Hắc Dịch
Ranh giới huyện Châu Đức
1,2
19
Quốc lộ 56 - Tuyến tránh thành phố Bà Rịa
Quốc lộ 56 thuộc thành phố Bà Rịa
Quốc lộ 51
1,2
PHỤ LỤC 4
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu)
Tt
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh
giá đất
Từ
Đến
1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
1
Âu Cơ
Nguyễn Văn Trỗi
Đường 30/4
1,3
2
Bình Giã
Trần Hưng Đạo
Hùng Vương
1,3
3
Điện Biên Phủ
Âu Cơ
Đường 30/4
1,3
4
Đinh Tiên Hoàng
Phùng Hưng
Hoàng Hoa Thám
1,3
5
Đường 9B
Ngô Quyền
Lê Lai
1,3
6
Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi
Giao)
Quốc lộ 56 đến Lô cao su Nông trường Bình Ba (hệ số
1,3 chỉ áp dụng đối với vị trí 1, các vị trí còn lại áp dụng hệ số = 1)
1,3
7
Đường giáp ranh TT. Ngãi Giao và xã Bình Ba (thuộc
địa phận thị trấn Ngãi Giao)
Quốc lộ 56
Trần Hưng Đạo
1,3
8
Hoàng Hoa Thám
Ngô Quyền
Lê Lợi
1,3
Lạc Long Quân
Ngô Quyền
1,3
Lê Lợi
Hùng Vương
1,3
9
Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ)
Âu Cơ
Trần Phú
1,3
Trần Phú
Hoàng Hoa Thám
1,3
Hoàng Hoa Thám
Nguyễn Trãi
1,3
Nguyễn Trãi
Giáp ranh xã Bình Ba
1,3
Âu Cơ
Giáp ranh xã Bàu Chinh
1,3
10
Lạc Long Quân
Nguyễn Trãi
Đến cuối đường
1,3
11
Lê Hồng Phong
Lê Lai
Trần Hưng Đạo
1,3
Từ Trần Hưng Đạo đến đường 30/4 (hệ số 1,2 chỉ áp
dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Lê Hồng Phong,
các vị trí còn lại hệ số = 1)
1,3
Đường 30/4
Cầu Bình Giã
1,3
Từ Lê Lai đến giáp ranh xã Láng Lớn
1,3
12
Lê Lai
Nguyễn Trãi
Lê Hồng Phong
1,3
13
Lê Lợi
Lê Hồng Phong
Lý Thường Kiệt
1,3
Lê Hồng Phong
Nguyễn Văn Trỗi
1,3
Nguyễn Văn Trỗi
Âu Cơ
1,3
14
Lý Thường Kiệt
Ngô Quyền
Lê Lợi
1,3
Lê Lợi
Đường 30/4
1,3
Ngô Quyền
Lạc Long Quân
1,3
15
Ngô Quyền
Lê Hồng Phong
Lý Thường Kiệt
1,3
16
Nguyễn Du
Lê Lợi
Đến cuối đường
1,3
17
Nguyễn Chí Thanh
Âu Cơ
Đường 30/4
1,3
18
Nguyễn Văn Trỗi
Âu Cơ
Trần Hưng Đạo
1,3
Từ Trần Hưng Đạo đến Hùng Vương
1,3
19
Những trục đường trong khu Trung tâm thương mại
Những trục đường đối diện nhà lồng chợ trong khu
Trung tâm thương mại
1,3
Những trục đường còn lại trong khu Trung tâm
thương mại
1,3
20
Phùng Hưng
Lê Lai
Đến cuối đường
1,3
21
Trần Hưng Đạo
Âu Cơ
Nguyễn Văn Trỗi
1,3
Nguyễn Văn Trỗi
Hoàng Hoa Thám
1,3
Hoàng Hoa Thám
Giáp ranh TT. Ngãi Giao và xã Bình Ba
1,3
22
Trần Phú
Âu Cơ
Trần Hưng Đạo
1,3
Từ Trần Hưng Đạo đến đường 30/4
1,3
23
Trần Quốc Toản
Lê Lai
Ngô Quyền
1,3
24
Đường 30/4
Âu Cơ
Lý Thường Kiệt
1,3
25
Đường Nguyễn Trãi
Lạc Long Quân
Hồ Tùng Mậu
1,3
26
Đường Hồ Tùng Mậu
Nguyễn Trãi
Lê Hồng Phong
1,3
27
Đường quy hoạch Khu 26 lô đất ở mới thị trấn Ngãi
Giao
Các tuyến đường đã hoàn thiện theo quy hoạch
1,3
28
Đường Ngãi Giao - Cù Bị.
Lê Hồng Phong
Giáp ranh xã Bàu Chinh
1,3
2. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
1
Đường số 21 xã Nghĩa Thành - Suối Nghệ
Quốc lộ 56
Cuối đường
1,3
2
Đường số 31, xã Nghĩa Thành
Đường Suối Nghệ - Nghĩa Thành
Ranh đất Khu Công nghiệp - Đô thị Châu Đức
1,3
3
Đường Tỉnh lộ 765
Ranh giới tỉnh Đồng Nai (địa bàn xã Quảng Thành)
Ranh giới huyện Đất Đỏ (địa bàn xã Đá Bạc)
1,3
4
Đường Suối Rao - Xuân Sơn
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
1,3
5
Đường Bình Giã - Đá Bạc - Long Tân
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
Ranh đất KCN Đá Bạc
1,3
6
Đường Bình Giã - Quảng Thành
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
Đường Kim Long - Quảng Thành
1,3
7
Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận xã Bàu Chinh) (tên
cũ: Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh)
Quốc lộ 56 đến lô cao su Nông trường Bình Ba
1,3
8
Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận xã
Bình Ba) (tên cũ: Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã
Bình Ba)
Quốc lộ 56
Trần Hưng Đạo
1,3
9
Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
Quốc lộ 56
Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình hồ chứa
nước Sông Ray (txã Suối Nghệ)
1,3
Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình hồ chứa
nước Sông Ray (xã Suối Nghệ)
Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp xã Châu
Pha, thị xã Phú Mỹ)
1,3
Quốc lộ 56 đến
Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp H. Xuyên
Mộc)
1,3
10
Đường Kim Long - Cầu Sắt
QL 56
Cầu Sắt, xã Kim Long
1,3
11
Đường Kim Long - Láng Lớn
Quốc lộ 56
Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành
1,3
Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành
Đường Xà Bang - Láng Lớn
1,3
12
Đường Kim Long - Quảng Thành
Quốc lộ 56
Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang
1,3
Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang
Giáp ranh tỉnh Đồng Nai
1,3
13
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
Ranh xã Láng Lớn và TT Ngãi Giao
Ngã 3 đường Suối Nghệ - Láng Lớn
1,3
Ngã 3 đường Suối Nghệ - Láng Lớn
Giáp ranh thị xã Phú Mỹ
1,3
Cầu Bình Giã
Đường TL 765
1,3
Đường TL 765
Đường Xuân Sơn - Đá Bạc
1,3
Đường Xuân Sơn - Đá Bạc
Giáp ranh huyện Xuyên Mộc
1,3
14
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình (cũ) (tách
đoạn từ Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình nêu trên)
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
Giáp ranh TX Phú Mỹ
1,3
15
Đường liên xã Suối Nghệ - Láng Lớn
Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
Giáp ranh xã Bình Ba
1,3
Giáp ranh xã Bình Ba
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình (cũ)
1,3
16
Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành
Quốc lộ 56 (xã Nghĩa Thành)
Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
1,3
17
Đường Ngãi Giao - Cù Bị
Đường vào xã Cù Bị
Hết ranh giới xã Bàu Chinh
1,3
18
Đường Quảng Phú - Phước An
Quốc lộ 56
Đường TL765
1,3
19
Đường Quốc lộ 56 - Bàu Chinh
Từ Quốc lộ 56
Đường Bình Giã - Quảng Thành
1,3
20
Đường Suối Nghệ - Mụ Bân
Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành
Khu tái định cư phục vụ Khu CN - Đô thị Châu Đức
1,3
21
Đường Thạch Long -Khu 3
Từ Quốc lộ 56 đến đường Kim Long - Quảng Thành
1,3
22
Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang - Quảng Thành
cũ)
Từ Quốc lộ 56 đến Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà
Bang 2)
1,3
Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2) đến Bàu
Sen
1,3
23
Đường vào thác Sông Ray
Từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình đến Thác
Sông Ray (giáp H. Xuyên Mộc)
1,3
24
Quốc lộ 56:
Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao
Đường vào chợ mới Bình Ba
1,3
Đường vào chợ mới Bình Ba
Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
1,3
Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
Hết ranh Trường Ngô Quyền
1,3
Ranh Trường Ngô Quyền
Đường vào Trường tiểu học Sông Cầu
1,3
Đường vào Trường tiểu học Sông Cầu
Giáp ranh thành phố Bà Rịa
1,3
đường Huyện Đỏ
Hết ranh nhà thờ Kim Long
1,3
- Từ ranh đất nhà thờ Kim Long đến đường Kim Long
- Láng Lớn (hệ số 1,2 chỉ áp dụng đối với vị trí 1 của thửa đất có mặt tiền tiếp
giáp với Quốc lộ 56, các vị trí còn lại áp dụng hệ số = 1).
1,3
- Từ đường Kim Long - Láng Lớn đến đầu lô cao su
Đôi 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang.
1,3
Đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà
Bang
Giáp ranh tỉnh Đồng Nai
1,3
25
Đường vào xã Cù Bị
Từ Quốc lộ 56 đến Giáp ranh xã Bàu Cạn, tỉnh Đồng
Nai
1,3
26
Đường Xà Bang - Láng Lớn
Từ Quốc lộ 56 đến đường Ngãi Giao - Cù Bị
1,3
Từ đường Ngãi Giao - Cù Bị đến Cầu Suối Đá
1,3
Từ Cầu Suối Đá đến đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao -
Hòa Bình (cũ)
1,3
27
Đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 thuộc xã Đá Bạc
Tỉnh lộ 52
Đường Ấp Bắc - xã Hòa Long đi thôn Quảng Phú - xã
Đá Bạc
1,3
28
Đường Xuân Sơn - Đá Bạc
đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
1,3
29
Đường trong khu tái định cư phục vụ dự án khu
công nghiệp - đô thị Châu Đức
Tuyến đường N3 dài 636m (trục đường Suối Nghệ - Mụ
Bân cũ)
1,3
Các tuyến đường còn lại
1,3
30
Đường vào trạm y tế và trụ sở UBND xã Bàu Chinh
Quốc lộ 56
Đến hết đường
1,3
31
Đường vào Bệnh viện Tâm thần
Quốc lộ 56
Hết ranh đất Bệnh viện Tâm thần
1,3
32
Đường Ấp Bắc - xã Hòa Long đi thôn Quảng Phú - xã
Đá Bạc
Từ Quốc lộ 56 đến hết ranh giới huyện Châu Đức
(tiếp giáp thành phố Bà Rịa)
1,3
33
Đường Tỉnh lộ 52
Đoạn thuộc địa phận xã Đá Bạc, huyện Châu Đức
1,3
34
Đường Suối Sỏi - Cánh đồng Don, xã Nghĩa Thành.
Quốc lộ 56 (ranh giới huyện Châu Đức và TP. Bà Rịa)
Cánh đồng Don, xã Nghĩa Thành
1,3
35
Đường Trung tâm xã Bàu Chinh
Đường vào trạm y tế xã Bàu Chinh
Đường Kim Long - Láng Lớn
1,3
36
Đường Trần Hưng Đạo - nối dài (thuộc xã Bình Ba)
Giáp ranh TT. Ngãi Giao và xã Bình Ba
Đường Bình Ba - Suối Lúp
1,3
37
Đường Bình Ba - Suối Lúp
Quốc lộ 56
Hết ranh đất trụ sở ấp Suối Lúp
1,3
38
Đường Bình Ba - Bình Trung
Quốc lộ 56
Hết ranh xã Bình Ba
1,3
Ranh giới xã Bình Ba - Đá Bạc
Tỉnh lộ 765
1,3
39
Đường vào Trường Tiểu học Sông Cầu, xã Nghĩa
Thành
Quốc lộ 56
Đường Ấp Bắc - xã Hòa Long đi thôn Quảng Phú - xã
Đá Bạc
1,3
40
Đường Suối Rao - Long Tân
Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
Hết ranh huyện Châu Đức (giáp ranh xã Long Tân)
1,3
41
Các tuyến đường còn lại đã láng nhựa (hoặc bê tông)
có chiều rộng từ 4m trở lên và các tuyến đường có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô
bồ) với chiều rộng từ 6m trở lên, thuộc địa bàn các xã: Nghĩa Thành, Suối Nghệ
và xã Kim Long.
1,3
42
Các tuyến đường còn lại đã láng nhựa (hoặc bê
tông) có chiều rộng từ 4m trở lên và các tuyến đường có mặt lộ cấp phối (sỏi
đá xô bồ) với chiều rộng từ 6m trở lên, thuộc địa bàn các xã: Cù Bị, Xà Bang,
Quảng Thành, Láng Lớn, Bàu Chinh, Bình Giã, Bình Trung, Bình Ba, Đá Bạc, Xuân
Sơn, Sơn Bình và Suối Rao.
1,3
PHỤ LỤC 5
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu)
Tt
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh
giá đất
Từ
Đến
1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
1
Bạch Mai
Bình Giã
Phạm Văn Đồng
1,3
2
Bình Giã
QL 55
Giáp Quốc lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc
1,3
3
Các đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu:
Giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy)
vòng sau chợ Phước Bửu
Cửa hàng Honda Đại Hải (giáp Quốc lộ 55)
1,3
Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) - Huỳnh Minh Thạnh
đến thửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31 - giáp đường
bên hông quán Nguyễn
1,3
4
Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số
31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (thửa 87, 88 tờ BĐ số
22)
1,3
5
Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau Ủy
ban nhân dân huyện)
1,3
6
Trần Bình Trọng
Quốc lộ 55
Đường 27/4
1,3
7
Tỉnh lộ 329 thuộc Thị trấn Phước Bửu (từ thửa 474,79
tờ 51 đến hết thửa 01 tờ bản đồ số 45) (tên cũ: Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc
thị trấn Phước Bửu) (Từ QL55 đến Bình Giã)
1,3
8
Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang
1,3
9
Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu
1,3
10
Đường vành đai thị trấn Phước Bửu
Giáp Huỳnh Minh Thạnh
Khu tái định cư thị trấn Phước Bửu
1,3
11
Đường Xuyên Phước Cơ
Từ Ngã ba bến xe đến giao đường 27/4, có vỉa hè
1,3
Từ đường 27/4 đến hết ranh giới thị trấn Phước Bửu
1,3
12
Hoàng Việt
Bình Giã
Hết đường nhựa
1,3
13
Hùng Vương
Từ đường Xuyên Phước Cơ đến ngã ba giao đường Trần
Hưng Đạo
1,3
Đoạn còn lại
1,3
Giáp Quốc lộ 55
Điểm giáp đường 27/4
1,3
14
Huỳnh Minh Thạnh
Đường 27/4
Hùng Vương
1,3
Hùng Vương
Đường Xuyên Phước Cơ
1,3
Trường Huỳnh Minh Thạnh (đoạn có vỉa hè)
1,3
15
Lê Lợi
Quốc lộ 55
Đường 27/4
1,3
16
Lý Tự Trọng
Đoạn có trải nhựa
1,3
17
Nguyễn Huệ
Quốc lộ 55
Đường 27/4
1,3
18
Nguyễn Minh Khanh
Quốc lộ 55
1,3
19
Nguyễn Văn Linh
Quốc lộ 55
1,3
Từ xuyên Phước Cơ đến Huỳnh Minh Thạnh
1,3
20
Phạm Hùng
Từ Huỳnh Minh Thạnh đến đoạn đường từ đường 27/4
(thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu
1,3
21
Phạm Văn Đồng
Quốc lộ 55
1,3
22
Quốc lộ 55
Đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu có vỉa hè
(Từ thửa số 10,13 tờ 27 đến hết thửa 213 và 355 tờ 51)
1,3
23
Tôn Đức Thắng
Quốc lộ 55
1,3
24
Tôn Thất Tùng
Quốc lộ 55
1,3
25
Trần Hưng Đạo
Quốc lộ 55
1,3
26
Trần Phú
Đoạn đường nhựa có vỉa hè
1,3
27
Trần Văn Trà
Quốc lộ 55
1,3
28
Võ Thị Sáu
Từ Quốc lộ 55 đến ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu-
xã Phước Tân
1,3
29
Đường bên hông Trung tâm văn hóa cộng đồng thị trấn
Phước Bửu
Phạm Hùng
1,3
30
Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 193, 194 tờ BĐ số
32) đến đường Huỳnh Minh Thạnh (thửa 78, 130 tờ BĐ số 82)
1,3
31
Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ
hơn 6m
1,3
32
Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng từ
6m trở lên
1,3
33
Đường nhựa hoặc đường bê tông có chiều rộng nền
đường từ 4m đến dưới 6m
1,3
34
Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên,
có vỉa hè
1,3
35
Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên,
không có vỉa hè
1,3
36
Các tuyến đường giao thông đá xô bồ, sỏi đỏ được
nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên
1,3
37
Điện Biên Phủ (đường quy hoạch số 2)
Từ đường Xuyên Phước Cơ đến ngã ba giao đường Trần
Hưng Đạo
1,3
Đoạn còn lại
1,3
2 NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
1
Đoạn đi Hồ Cốc:
Từ giao Quốc lộ 55
đến trụ sở Khu BTTN BC-PB
1,3
Đoạn còn lại
1,3
2
Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng
1,3
3
Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình
Châu
1,3
4
Đường bên hông chợ Bình Châu
Đầu thửa đất số 28 &246 tờ BĐ số 55
Hết thửa đất số 57 & 225 tờ BĐ số 57
1,3
5
Đường Bình Ba- Đá Bạc- Phước Tân
a. Đoạn thuộc địa phận xã Xuyên Mộc
Từ ngã ba Tỉnh lộ 329 đến hết thửa 644 Tờ BĐ số 04
thửa 06 Tờ BĐ số 07 thuộc xã Xuyên Mộc
1,3
Từ đầu thửa 642 và 643 Tờ BĐ số 04 thuộc xã Xuyên
Mộc đến giáp ranh xã Phước Tân, hết thửa 235 Tờ BĐ số 05
1,3
Từ thửa số 112, 89 Tờ BĐ số 48 đến hết thửa số
06; 168 Tờ BĐ số 47
1,3
b. Đoạn thuộc địa phận xã Phước Tân
Từ thửa số 30, 05 Tờ BĐ số 47 đến giáp Tỉnh lộ
328
1,3
Từ giáp Tỉnh lộ 328 đến hết thửa số 429, 434 Tờ
BĐ số 45
1,3
Thửa số 360, 335 TBĐ số 45 đến hết thửa số 248,
273 Tờ BĐ số 44
1,3
c. Các đoạn còn lại
Thửa số 246; 264 TBĐ số 44 đến hết thửa số 215,
156 tờ BĐ số 44 (Sông Ray)
1,3
6
Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc
1,3
7
Đường Chuông Quýt Gò Cát:
Từ Quốc lộ 55 đến hết thửa đất số 296 &247 tờ
BĐ số 10
1,3
Từ thửa đất 244&298 tờ bản đồ số 10 đến hết
thửa 451&477 tờ bản đồ số 15
1,3
Từ thửa đất 476&452 tờ bản đồ số 15 đến thửa
đất 374 &390 tờ bản đồ 16
1,3
Từ thửa 376&388 tờ BĐ 16 đến giao với đường
nhựa
1,3
8
Đường liên Tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận,
Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)
a. Đoạn xã Phước Thuận
- Đoạn 1: Đoạn có vỉa hè
Từ giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc)
đến giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu
1,3
- Đoạn 2
Từ đường 27/4 đến hết ranh giới thị trấn Phước Bửu
1,3
- Đoạn 3
Từ thửa đất số 79 tờ bản đồ số 28 (Nhà nghỉ Hải
Đăng) đến thửa đất số 684, 327 tờ BĐ số 34 giáp biển Hồ Tràm
1,3
- Đoạn 4
Các đoạn còn lại
1,3
b. Đoạn thuộc xã Phước Tân
Giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước
Tân (đoạn có vỉa hè)
1,3
Từ giáp đoạn có vỉa hè đến hết thửa đất số 2 tờ
BĐ số 1
1,3
Các đoạn còn lại
1,3
c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình
- Đoạn 1: đoạn trung tâm xã
Từ đầu thửa đất số 107 và 110, tờ BĐ số 02 (bản đồ
đo mới) đến hết thửa đất số 172 và thửa số 197, tờ bản đồ số 08 (bản đồ đo mới)
1,3
- Đoạn 2
Các đoạn còn lại
1,3
d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng
Từ đầu thửa đất số 335, tờ BĐ số 12 đến hết thửa
đất số 10, tờ BĐ số 10
1,3
Các đoạn còn lại
1,3
e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm
Từ đầu thửa đất số 697, tờ BĐ số 71 đến hết thửa
đất số 11, tờ BĐ số 71
1,3
Các đoạn còn lại
1,3
g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm
Từ đường GTNT ấp Suối Lê - đầu thửa đất số 519, tờ
BĐ số 57 đến đường GTNT Tân Lâm - Hòa Hiệp - hết thửa đất số 302, tờ BĐ số 42
1,3
Các đoạn còn lại
1,3
9
Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly
1,3
10
Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu
Từ ngã ba Láng Găng đến giao đường ven biển (ngay
chợ Bình Châu)
1,3
Từ ngã ba chợ cũ đến Bến Lội
1,3
11
Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện
Châu Đức)
1,3
12
Đường liên Tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc,
Hòa Hội, Hòa Hiệp)
a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc
- Đoạn 1 :giáp ranh với thị trấn Phước Bửu
Từ Đầu thửa đất số 449 tờ BĐ số 12 đến Ngã ba đường
GTNT - hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10
1,3
- Đoạn 2
Đầu thửa đất số 1956 &1957 tờ BĐ số 10 đến Hết
thửa đất số 1161& 1162, tờ bản đồ số 02
1,3
- Đoạn 3
Đường giao thông nông thôn - đầu thửa đất
1159& 1160 tờ BĐ số 2 đến Cầu 1 giáp xã Hòa Hội - hết thửa 1100&1101
tờ BĐ số 2
1,3
b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội
Từ Trường mẫu giáo trung tâm - đầu thửa đất số
380 tờ bản đồ 26 đến Nhà thờ - hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 18
1,3
Từ đầu thửa 120 tờ BĐ số 15 đến hết thửa 340, tờ
BĐ số 11
1,3
Các đoạn còn lại
1,3
c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp:
Từ Trường Trần Đại Nghĩa - đấu thửa đất số
29&58, tờ BĐ 113 đến ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 136 &149, tờ BĐ 104
1,3
Tư Thắng - đầu thửa đất số 63, tờ BĐ 38 đến Trường
Trần Đại Nghĩa - hết thửa đất số 59, tờ BĐ 113
1,3
Từ ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 149 và đầu thửa
121, tờ BĐ 104 Đến hết thửa 06&214, tờ BĐ 136
1,3
13
Đường ven biển:
- Đoạn 1
Từ cầu Lộc An đến ngã tư Hồ Tràm
1,3
- Đoạn 2
Từ ngã ba khu du lịch Vietsovpetro đến Hết khu du
lịch Ngân Hiệp
1,3
- Đoạn 3
Từ Ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận đến hết thửa đất
số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu
1,3
- Đoạn 4
Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 đến hết thửa
đất số 7 & 444 tờ BĐ số 29 xã Bình Châu
1,3
- Đoạn 5
Hết thửa đất số 7&444 tờ BĐ số 29 đến giáp
QL55
1,3
14
Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang,
Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận
a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận:
- Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu
Từ Đầu thửa đất số 14 &90, tờ BĐ số 03 đến hết
thửa đất số 78 &101, tờ BĐ số 03
1,3
- Đoạn 2
Từ Thửa đất số 77 & 822, tờ bản đồ số 03 đến
hết thửa đất số 250 & 280, tờ BĐ số 03
1,3
- Đoạn 3
Từ Đầu thửa đất số 251 & 291, tờ bản đồ số 03
đến hết thửa đất số 126 & 136, tờ bản đồ số 06
1,3
- Đoạn 4
Từ Đầu thửa đất số 127 và 137, tờ bản đồ số 06 đến
hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5 - Đầu cầu Trọng
1,3
b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:
- Đoạn Quốc lộ 55 mới:
Giáp ranh TT Phước Bửu đến hết thửa đất số
109& 1453 tờ BĐ 12
1,3
Đoạn còn lại
1,3
c. Đoạn thuộc xã Bông Trang:
Từ thửa đất số 1119 & 1275 đến thửa
1156&1225 tờ bản đồ số 8
1,3
Từ câu Sông Hỏa đến thửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay
bùng binh ngã ba )
1,3
Các đoạn còn lại
1,3
d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng
- Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về
Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m
Từ đầu thửa đất số 659&406, tờ BĐ số
21&22 đến hết thửa đất số 756&791, tờ BĐ số 21
1,3
- Đoạn 2
Giáp thửa 276 tờ BĐ 26 đến giáp ranh giới xã Bình
Châu
1,3
- Đoạn 3
Đoạn còn lại
1,3
e. Đoạn thuộc xã Bình Châu:
Cầu Suối Muồng
1,3
Từ ranh giới xã Bưng Riềng đến cách Trạm kiểm lâm
200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng)
1,3
Đoạn còn lại
1,3
15
Đường Hùng Vương đoạn đi qua xã Xuyên Mộc (giáp
ranh thị trấn Phước Bửu đến QL 55)
1,3
16
Các tuyến đường giao thông nông thôn đã trải nhựa
hoặc bê tông có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m
1,3
17
Các tuyến đường giao thông nông thôn đã trải nhựa
hoặc bê tông có nền đường rộng từ 6m trở lên
1,3
18
Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi
đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m
(theo thiết kế)
1,3
19
Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi
đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (theo
thiết kế)
1,3
20
Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa
xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý
Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên
1,3
Có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m
1,3
PHỤ LỤC 6
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu)
Tt
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh
giá đất
Từ
Đến
1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
A. THỊ TRẤN LONG ĐIỀN
1
Bùi Công Minh
Ngã 4 Ngân Hàng
Miễu Cây Quéo
1,2
2
Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 2 (Miễu
Cây Quéo)
1,2
3
Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 6
1,2
4
Cao Văn Ngọc
Bùi Công Minh
Phạm Hồng Thái
1,2
5
Châu Văn Biếc
Mạc Thanh Đạm
Chùa bà
1,2
6
Dương Bạch Mai
Ngã 5 Long Điền
Cây xăng Bàu Thành
1,2
7
Đường bên hông Trung học Cơ sở Văn Lương
Đường quy hoạch số 10
Đường quy hoạch số 7
1,2
8
Đường chữ U tại khu phố Long An
Ngã 3 Trường Trần Văn Quan
Ngã 3 nhà ông Bảy Vị giáp đường Võ Thị Sáu
1,2
9
Đường nội bộ Khu tái định cư Bắc Nam
Đoạn tiếp giáp đường Trần Xuân Độ - từ lô B35
Đường quy hoạch số 8 (bắt đầu đến hết lô B1)
1,2
10
Đường quy hoạch số 2
Võ Thị Sáu
Mạc Thanh Đạm
1,2
11
Đường quy hoạch số 7
Trần Xuân Độ
Mạc Thanh Đạm
1,2
12
Đường quy hoạch số 8
Võ Thị Sáu
Mạc Thanh Đạm
1,2
13
Đường quy hoạch số 9
Đường quy hoạch số 7
Dương Bạch Mai
1,2
14
Đường quy hoạch số 11
Mạc Thanh Đạm
Đường quy hoạch số 14
1,2
15
Đường quy hoạch số 12
Mạc Đỉnh Chi
Đường quy hoạch số 14
1,2
16
Đường quy hoạch số 13
Mạc Thanh Đạm
Đường quy hoạch số 14
1,2
17
Đường quy hoạch số 14
Võ Thị Sáu
Hương lộ 10
1,2
18
Đường quy hoạch số 16
Phạm Hữu Chí
Giáp ranh xã An Ngãi
1,2
19
Đường quy hoạch số 17
Võ Thị Sáu
Quốc lộ 55
1,2
20
Đường Trường Trung học Cơ sở Văn Lương
Mạc Thanh Đạm
Trần Hưng Đạo
1,2
21
Đường từ ngã năm Long Điền đến cầu bà Sún
1,2
22
Hồ Tri Tân
Võ Thị Sáu
Vòng xoay Vũng Vằn
1,2
23
Hương lộ 10
Ngã 5 Long Điền
Trại huấn luyện chó Long Toàn
1,2
24
Lê Hồng Phong
Đình Long Phượng
Đường quy hoạch số 7
1,2
25
Mạc Đĩnh Chi
Mạc Thanh Đạm
Nguyễn Công Trứ
1,2
26
Mạc Thanh Đạm
Đường bao Công Viên
Ngã 5 Long Điền
1,2
27
Ngô Gia Tự
Ngã 3 Bàu ông Dân
Nguyễn Văn Trỗi
1,2
28
Nguyễn Công Trứ
Mạc Thanh Đạm
Trụ sở khu phố Long Liên
1,2
29
Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền
Đường quy hoạch số 17
Phạm Hồng Thái
1,2
30
Nguyễn Thị Minh Khai
Võ Thị Sáu
Lê Hồng Phong
1,0
31
Nguyễn Văn Trỗi (Đường Bắc - Nam giai đoạn 2)
Võ Thị Sáu
Quốc lộ 55
1,2
32
Phạm Hồng Thái
Võ Thị Sáu
Nguyễn Văn Trỗi
1,0
33
Phạm Hữu Chí
Võ Thị Sáu
Đường TL44A
1,1
34
Phan Đăng Lưu
1,2
35
Quốc lộ 55
Vòng xoay Vũng Vằn
Giáp ranh xã An Ngãi
1,2
36
Tỉnh lộ 44A
Vòng xoay Vũng Vằn
Giáp ranh xã An Ngãi
1,2
37
Tỉnh lộ 44B
Ngã 3 Bàu ông Dân
Giáp ranh xã An Ngãi
1,2
38
Trần Hưng Đạo
Võ Thị Sáu
Dương Bạch Mai
1,1
39
Trần Xuân Độ (Đường Bắc - Nam giai đoạn 1)
Võ Thị Sáu
Dương Bạch Mai
1,2
40
Viền quanh chợ mới Long Điền
Mạc Thanh Đạm
Đường quy hoạch số 9
1,2
Cổng sau chợ mới Long Điền
Đường quy hoạch số 9
1,2
Dương Bạch Mai
Hết dãy phố Chợ Mới
1,2
41
Võ Thị Sáu
Miễu ông Hổ
Ngã 3 Bàu ông Dân
1,2
Ngã 3 Bàu ông Dân
Cây xăng Bàu Thành
1,2
B. THỊ TRẤN LONG HẢI
1
Đường nội bộ Khu TĐC số 1
1,2
2
Đường quy hoạch số 01
Đoạn viền quanh chợ mới Long Hải
1,2
Đường viền quanh chợ mới Long Hải (từ thửa số
100, tờ BĐ số 91)
Đường quy hoạch số 8
1,2
Đường quy hoạch số 8
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
1,2
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
Quy hoạch số 11
1,2
Đường quy hoạch số 11
Cuối tuyến về hướng núi
1,2
3
Đường quy hoạch số 2
Đường thị trấn Long Hải
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
1,2
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
Cuối tuyến quy hoạch số 2
1,2
4
Đường quy hoạch số 3
Đường trung tâm thị trấn
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
1,2
Tỉnh lộ 44A GĐ2
Cuối tuyến về hướng núi
1,2
5
Đường quy hoạch số 4
Đường thị trấn Long Hải
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
1,2
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
Cuối tuyến quy hoạch số 4
1,2
6
Đường quy hoạch số 6
Ngã 3 Long Hải
Dinh Cô
1,2
7
Đường quy hoạch số 08
Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải
Cuối tuyến (khu vực đô thị)
1,2
8
Đường quy hoạch số 9
Phía sau Dinh Cô
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
1,2
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
Cuối tuyến (gần đường ống dẫn khí về hướng núi)
1,2
9
Đường quy hoạch số 11
Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải
Cuối tuyến (khu vực đô thị)
1,2
10
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
Giáp ranh xã Phước Hưng
Đường ống dẫn khí
1,2
Đường ống dẫn khí
Đường Trung tâm thị trấn Long Hải
1,2
11
Đường Trung tâm thị trấn Long Hải
Ngã 3 Lò Vôi
Giáp ranh thị trấn Phước Hải
1,2
12
Đường viền quanh chợ mới Long Hải
1,2
13
Điện Biên Phủ
Võ Thị Sáu
Nguyễn Tất Thành
1,2
Nguyễn Tất Thành
Hoàng Văn Thụ
1,2
Hoàng Văn Thụ
Trần Hưng Đạo
1,2
14
Đường EC
Đường QH số 2
Khu sinh thái Ngọc Sương
1,2
15
Đường Suối Tiên
Đường trung tâm Thị trấn Long Hải
Đường ống dẫn khí
1,2
16
Đường Xí nghiệp đá
Đường trung tâm Thị trấn Long Hải
Đường ống dẫn khí
1,2
17
Mạc Thanh Đạm
Đường trung tâm Thị trấn Long Hải
Đường số 6
1,2
18
Lý Tự Trọng
Đường trung tâm Thị trấn Long Hải
Khu điều dưỡng thương binh 298
1,2
2. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
1
Bùi Công Minh
Ngã 3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi)
Giáp ranh thị trấn Long Điền
1,2
2
Đường chữ Y - ấp Phước Thiện, xã Phước Tính
Đường ven biển (đầu thửa số 35, 49, tờ BĐ số 79)
Đường Hương lộ 5 (cuối thửa đất số 62, 63 Tờ BĐ
87 và cuối thửa đất số 37, 42 tờ BĐ 103
1,2
3
Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu
1,2
4
Đường Hải Lâm - Bàu Trứ (xã Phước Hưng xã Tam Phước)
Tỉnh lộ 44 A
Tỉnh lộ 44A -GĐ2
1,2
Tỉnh lộ 44 A - GĐ2
Trường THCS Nguyễn Trãi (thửa 5 &18, tờ BĐ số
38)
1,2
Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Trãi (thửa 5 và 18,
tờ BĐ số 38)
Ngã 3 Trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ
BĐ số 3)
1,2
Ngã 3 trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ
BĐ số 3)
Cuối tuyến
1,2
5
Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh
1,2
6
Đường ngã ba Lò Vôi
Giáp ranh thị trấn Long Hải
Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng
1,2
7
Đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh
Toàn bộ các tuyến đường nội bộ khu tái định cư
Phước Tỉnh
1,2
8
Đường quy hoạch số 16
Đoạn tiếp nối từ ranh thị trấn Long Điền
Quốc lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi)
1,2
9
Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đền giáp Quốc lộ 55
(qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền)
1,2
10
Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao
Văn Ngọc (giáp Hương lộ 14)
1,2
11
Đường vào cảng Hồng Kông
Hương lộ 5 (đầu thửa 212 và 132, tờ BĐ số 43)
Cuối tuyến
1,2
12
Đường vào cảng Lò Vôi
Hương lộ 5 (đầu thửa 204 và 250, tờ BĐ số 43)
Cuối tuyến
1,2
13
Đường ven biển
Cầu Cửa Lấp
Vòng xoay Phước Tỉnh
1,2
14
Đường Việt Kiều (xã Phước Hưng)
Hương lộ 5 (đầu thửa 164, tờ BĐ số 50 và đầu thửa
4, tờ BĐ số 93)
Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh (đầu thửa
241& 278, tờ BĐ số 54)
1,2
15
Hương lộ 5
Ngã 3 Lò Vôi
Vòng xoay Phước Tỉnh
1,2
Vòng xoay Phước Tỉnh
Cảng Phước Tỉnh
1,2
16
Hương lộ 14
UBND xã Tam Phước
Chợ Bến - An Ngãi
1,1
17
Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi)
Võ Thị Sáu
Ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh
1,2
18
Quốc lộ 55
Giáp ranh thị trấn Long Điền
Cầu Đất Đỏ
1,2
19
Tỉnh lộ 44A
Thuộc xã Phước Hưng
1,2
Thuộc xã An Ngãi
1,2
20
Tỉnh lộ 44A - GĐ2 (Đoạn thuộc xã Phước Hưng)
1,2
21
Tỉnh lộ 44B
Ngã 3 Bàu ông Dân
Cống Bà Sáu
1,2
Cống Bà Sáu
Giáp xã Long Mỹ
1,2
22
Võ Thị Sáu
Ngã 3 Bàu ông Dân
Cây xăng Đông Nam
1,2
23
Điện Biên Phủ (xã Phước Hưng)
Hương lộ 5
Nguyễn Tất Thành
1,2
Nguyễn Tất Thành
Trần Hưng Đạo
1,2
24
Các tuyến đường nội bộ thuộc Hạ tầng kỹ thuật khu
tái định cư An Ngãi (xã An Ngãi)
1,2
25
Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải
nhựa (hoặc bê tông) có chiều rộng từ 4m trở lên
1,2
26
Các tuyến đường giao thông nông thôn có mặt lộ cấp
phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 4m trở lên
1,2
PHỤ LỤC 7
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu)
Tt
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh
giá đất
Từ
Đến
1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
A. THỊ TRẤN ĐẤT ĐỎ
1
Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ
1,5
2
Hàn Mạc Tử (tên cũ: Đường từ ngã 3 cống Bà Bến
(Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị)
1,5
3
Lương Thế Vinh và đường Lê Thị Hồng Gấm (tên cũ:
Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5
cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55)
1,5
4
Châu Văn Biếc (cũ: Phước Thạnh A8)
1,5
5
Nguyễn Hữu Huân (tên cũ: Đường từ ngã 3 nhà
máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế)
1,5
6
Đường Phước Thọ (tên cũ: Đường Điện Biên Phủ)
1,5
7
Đường Phan Đăng Lưu + đường Nguyễn Đình Chiểu +
đường Tạ Văn Sáu
1,5
8
Phạm Văn Đồng
1,5
9
Tôn Đức Thắng
1,5
10
Nguyễn Huệ
1,5
11
Đường Phan Bội Châu (tên cũ: đường Minh Đạm) (Đường
từ ngã 3 Trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ)
1,5
12
Mai Chí Thành
1,5
13
Đường Nguyễn Văn Quyết (tên cũ: Cách mạng tháng 8
- Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ
52)
1,5
14
Đường Cao Văn Ngọc + Trịnh Hoài Đức (tên cũ: Đường
Cao Văn Ngọc - Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy
ông Bảy Ngây)
1,5
15
Cao Văn Ngọc và đường Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ
ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối)
1,5
16
Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 5 cây xăng Công
Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng)
1,5
17
Quốc lộ 55
Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và
đường hông Ngân hàng chính sách
Ngã 5 cây xăng Công Dũng
1,5
Cầu Đất Đỏ
Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và
đường hông Ngân hàng chính sách
1,5
Ngã 5 cây xăng Công Dũng
Cống Dầu (suối Bà Tùng)
1,5
18
TL52
Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)
Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ
1,5
Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ
Ngã 4 Bà Muôn
1,5
Ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính
Giáp xã Phước Hội
1,5
Cầu Bà Sản
Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)
1,5
19
Tuyến D1
Tuyến N1
Tuyến N6
1,5
Tuyến N6
Tuyến N9
1,5
20
Tuyến D2
Tuyến N1
Tuyến N7
1,5
Tuyến N7
Tuyến N9
1,5
21
Tuyến D3
Tuyến N1
Tuyến N7
1,5
Tuyến N7
Tuyến N9
1,5
22
Tuyến N1
1,5
23
Tuyến N2, N4, N6
1,5
24
Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5
1,5
25
Các tuyến đường láng nhựa (hoặc bê tông) còn lại do
huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên
1,5
26
Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý có
nền đường rộng từ 4m trở lên
1,5
27
Tỉnh lộ 44B (đoạn qua thị trấn Đất Đỏ giáp xã Tam
Phước, huyện Long Điền)
1,5
B. THỊ TRẤN PHƯỚC HẢI
1
02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lòng chợ chính
Phước Hải
1,5
2
Đường Ngô Quyền (tên cũ: Đoạn đường Bưu điện -
Chùa Bà)
1,5
3
Nguyễn An Ninh (tên cũ: Đoạn đường từ Ngã 3
Hàng Dương đến Công ty Đại Thành)
1,5
4
Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường cung tránh đường ven
biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thùy Dương)
1,5
5
Nguyễn Tất Thành (tên cũ: Đường EC từ Chợ mới
qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng)
1,5
6
Mạc Thanh Đạm (tên cũ: Đường Long Phù)
Tuyến từ nhà Bà Tư Hường (TL44A)
Ngã 3 Long Phù (nhà ông Hoàng)
1,5
7
Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường tránh ven biển dọc
núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến cầu Bà Mía)
1,5
8
Ngô Quyền (tên cũ: Đường trung tâm: từ Trung
tâm Văn hóa qua khu phố Phước An)
1,5
9
Võ Thị Sáu (tên cũ: Đường ven biển)
Mũi Kỳ Vân
Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hai
1,5
Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải
Hết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải)
1,5
10
Trần Hưng Đạo (tên cũ: Đường ven biển Phước Hải
- Lộc An)
1,5
11
Nguyễn Văn Linh (tên cũ: Đường QH số 2)
1,5
12
Các tuyến đường láng nhựa (hoặc bê tông) còn lại
do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên
1,5
13
Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý có
nền đường rộng từ 4m trở lên
1,5
2. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
1
Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã 3 Phước Hội đến
giáp Cống Cầu làng (giáp TT Đất Đỏ)
1,5
2
Đường trung tâm Long Mỹ từ TL44B qua UBND xã
(TL44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ
1,5
3
Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường ven
biển
1,5
4
Đường từ cầu ông Hem đến giáp QL55 (Phước Hội-Láng
Dài- Phước Long Thọ)
1,5
5
Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường ven biển (đường
Phước Hội đi Lộc An)
1,5
6
Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (TL44A) đến UBND xã Long
Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã
1,5
7
Đường từ ngã 3 trạm xá Lộc An (đoạn qua UBND xã Lộc
An) đến cầu ông Hem (giáp xã Phước Hội)
1,5
8
Đường ven biển
Ngã 3 quán Hương
Cầu Sa (giáp xã Lộc An)
1,5
Cầu Sa
Cầu ông Hem (Quán Sáu An)
1,5
Cầu ông Hem (Quán Sáu An)
Cầu sông Ray
1,5
9
QL55
Cống Dầu
Cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc)
1,5
10
TL44A
Cầu Bà Mía
Giáp TL52 (ngã ba UBND xã Phước Hội)
1,5
11
TL44B
Ngã 3 UBND xã Phước Hội
Ngã 3 Bàu Sắn
1,5
Ngã 3 Bàu Sắn
Giáp xã Tam Phước (Huyện Long Điền)
1,5
12
TL52
Cầu Bà Sản
Bưng Long Tân (trường THCS Long Tân)
1,5
Bưng Long Tân qua khu dân cư UBND xã Long Tân
Cầu Khánh Vân (hết xã Long Tân)
1,5
13
Các tuyến đường láng nhựa (hoặc bê tông) còn lại
do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên
1,5
14
Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý có
nền đường rộng từ 4m trở lên
1,5
PHỤ LỤC 8
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu)
Tt
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh
giá đất
Từ
Đến
1
Đường Bến Đầm
Ngã 3 An Hải
Hà Huy Giáp
1,8
Hà Huy Giáp
Đường trục phía Bắc
1,8
Đường trục phía Bắc
Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm
1,8
Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm
Đường xuống cầu cảng Bến Đầm
1,8
Đường xuống cầu cảng Bến Đầm
Đến đường Tây Bắc
1,8
2
Đường Cỏ Ống (Cách Mạng Tháng 8)
Sân bay Côn Sơn
Đường Tây Bắc (Trạm Kiểm lâm Cỏ Ống)
1,8
Đường Tây Bắc (Trạm Kiểm lâm Cỏ Ống)
Đường Nguyễn Công Tộc
1,8
Đường Nguyễn Công Tộc
Ngã 3 Tam Lộ
1,8
3
Các tuyến đường chưa xác định tên, đã được huyện
trải nhựa và đưa vào sử dụng
1,8
4
Đường quy hoạch Nhánh 1
Trần Phú
Phạm Văn Đồng
1,8
5
Đường quy hoạch Nhánh 2
Trọn đường
1,8
6
Đường quy hoạch Nhánh 3 (đường vòng cung phía sau
Trường Mầm non Tuổi Thơ)
Hồ Thanh Tòng
Hồ Thanh Tòng
1,8
7
Đường quy hoạch nhánh 4
Phạm Văn Đồng
Hồ Thanh Tòng
1,8
8
Hà Huy Giáp
Hồ Văn Mịch (điểm chờ Đường trục phía Bắc)
Đường Bến Đầm
1,8
9
Hồ Thanh Tòng
Nguyễn Thị Minh Khai
Nguyễn Văn Linh
1,8
10
Hồ Văn Mịch
Huỳnh Thúc Kháng
Hà Huy Giáp (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài)
1,8
11
Hoàng Phi Yến
Ngã 3 An Hải
Huỳnh Thúc Kháng
1,8
Huỳnh Thúc Kháng
Hồ Văn Mịch
1,8
12
Hoàng Quốc Việt
Phạm Hùng
Vũ Văn Hiếu
1,8
13
Huỳnh Thúc Kháng
Hoàng Phi Yến
Hồ Văn Mịch
1,8
Hồ Văn Mịch
Ngã 3 Tam Lộ (Võ Thị Sáu - Phan Chu Trinh - Huỳnh
Thúc Kháng)
1,8
14
Lê Duẩn
Tôn Đức Thắng
Nguyễn Văn Linh
1,8
15
Lê Đức Thọ
Nguyễn An Ninh
Tôn Đức Thắng
1,8
16
Lê Hồng Phong
Tôn Đức Thắng
Nguyễn Văn Linh
1,8
17
Lê Văn Việt
Lê Duẩn
Lê Đức Thọ
1,8
18
Lương Thế Trân
Nguyễn Đức Thuận
Nguyễn Văn Linh
1,8
19
Ngô Gia Tự
Nguyễn Huệ
Nguyễn Văn Linh
1,8
20
Nguyễn An Ninh
Nguyễn Huệ
Cổng vào nghĩa trang Hàng Dương
1,8
Nguyễn An Ninh (đường Lưu Chí Hiếu)
Giáp tường rào nghĩa trang Hàng Dương
Nguyễn Văn Cừ
1,8
21
Nguyễn Đức Thuận
Ngã 4 Tôn Đức Thắng
Ngã 3 An Hải
1,8
22
Nguyễn Duy Trinh
Nguyễn Huệ
Nguyễn Văn Linh
1,8
23
Nguyễn Huệ
Nguyễn Đức Thuận
Nguyễn Văn Cừ
1,8
24
Nguyễn Thị Minh Khai
Tôn Đức Thắng
Nguyễn Văn Linh
1,8
25
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Huệ
Lò Vôi
1,8
Lò Vôi
Nguyễn An Ninh (Lưu Chí Hiếu)
1,8
Nguyễn An Ninh (Lưu Chí Hiếu)
Tam Lộ
1,8
26
Nguyễn Văn Linh
Huỳnh Thúc Kháng
Vũ Văn Hiếu
1,8
Vũ Văn Hiếu
Nguyễn An Ninh
1,8
27
Phạm Hùng
Tôn Đức Thắng
Nguyễn Văn Linh
1,8
28
Phạm Quốc Sắc
Võ Thị Sáu
Nguyễn Văn Linh
1,8
29
Phạm Văn Đồng
Vũ Văn Hiếu
Nguyễn An Ninh
1,8
30
Phan Chu Trinh
Ngã 3 Tam Lộ
Nguyễn An Ninh
1,8
Nguyễn An Ninh
Ngã ba Võ Thị Sáu, Huỳnh Thúc Kháng
1,8
31
Tạ Uyên
Huỳnh Thúc Kháng
Huỳnh Thúc Kháng
1,8
32
Tô Hiệu
Nguyễn Huệ
Quy hoạch Nhánh 3
1,8
33
Tôn Đức Thắng
Ngã 4 Tôn Đức Thắng
Nguyễn Văn Cừ
1,8
34
Trần Huy Liệu (đường Nguyễn Văn Trỗi cũ)
Nguyễn Huệ
Nguyễn Văn Linh
1,8
35
Trần Phú
Vũ Văn Hiếu
Trần Huy Liệu
1,8
36
Võ Thị Sáu
Nguyễn Huệ
Đài tiếp hình (Nguyễn Văn Linh)
1,8
Đoạn còn lại
1,8
37
Vũ Văn Hiếu
Nguyễn Đức Thuận
Nguyễn Văn Linh
1,8
38
Đường Song Hành (Song song với đường Nguyễn Huệ)
Lê Hồng Phong
Vũ Văn Hiếu
1,8
39
Đường Nội Bộ số 8
Trần Huy Liệu
Tô Hiệu và từ Tô Hiệu đến Đường Nội bộ số 8
1,8
40
Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G1)
Nguyễn Văn Linh
Hồ Thanh Tòng
1,8
41
Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G2)
Nguyễn Văn Linh
Hồ Thanh Tòng
1,8
42
Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G3)
Nguyễn Văn Linh
Hồ Thanh Tòng
1,8
43
Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G4)
Nguyễn Văn Linh
Giáp nhà dân (đường cụt)
1,8
44
Đường vào bãi Đầm Trầu
Cỏ Ống
Bãi biển Đầm Trầu
1,8
Quyết định 26/2023/QĐ-UBND Quy định hệ sổ điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2023/QĐ-UBND ngày 19/06/2023 Quy định hệ sổ điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023
4.340
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng