UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
|
Số :
2535/2006/QĐ-UBND
" V/v Quy định giá các loại đất"
|
Vĩnh
Long, ngày 15 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ngày 26/11/2003.
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Căn cứ Nghị quyết số: 44/2006/NQ.HĐND ngày 07/12/2006 của Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh
Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 8 (bất thường);
Xét đề nghị của Ông Giám đốc sở Tài chính về việc ban hành giá đất năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo quyết định này " Qui định giá các loại đất " cụ
thể ở 12 bảng phụ lục kèm theo:
- Phụ lục I:
Bảng giá đất ở (Thổ cư) ven các trục giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ).
- Phụ lục II:
Bảng giá đất nông nghiệp.
- Phụ lục III: Bảng giá đất ở
(Thổ cư) thuộc khu vực chợ xã, phường và đất ở nông thôn.
- Phụ lục IV: Bảng giá đất ở
(Thổ cư) khu vực Thị xã Vĩnh Long (thuộc phạm vi các phường xã ).
- Phụ lục V: Bảng giá đất ở (Thổ
cư) khu vực Thị trấn Long Hồ.
- Phụ lục VI: Bảng giá đất ở
(Thổ cư) khu vực Thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít.
- Phụ lục VII : Bảng giá đất ở
(Thổ cư) khu vực Thị trấn Tam Bình.
- Phụ lục VIII : Bảng giá đất ở
(Thổ cư) khu vực Thị trấn Vũng Liêm.
- Phụ lục IX : Bảng giá đất ở
(Thổ cư) khu vực Thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh.
- Phụ lục X : Bảng giá đất ở
(Thổ cư) khu vực Thị trấn Trà Ôn.
- Phụ lục XI : Bảng giá đất phi
nông nghiệp ( trừ đất ở ).
- Phụ lục XII : Giá đất khu vực
giáp ranh.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
giá đất:
1/- Các bảng phụ lục giá đất quy
định ở Điều 1 sử dụng làm căn cứ để:
a/- Tính thuế đối với việc sử
dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b/- Tính tiền sử dụng đất và
tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.
c/- Tính giá trị quyền sử dụng
đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các
trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d/- Xác định giá trị quyền sử
dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hoá.
e/- Tính giá trị quyền sử dụng
đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
f/- Tính giá trị quyền sử dụng
đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế.
g/- Tính tiền bồi thường đất đối
với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước
theo quy định của pháp luật.
2/- Trường hợp nhà nước giao
đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án
có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu
dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại quyết định này.
3/- Giá đất trong các khu công
nghiệp, cụm tuyến công nghiệp, khu tái định cư, cụm tuyến dân cư vùng lũ có đầu
tư cơ sở hạ tầng áp dụng theo quyết định riêng của UBND tỉnh.
Điều 3:
Điều chỉnh giá đất:
Ủy ban nhân
dân tỉnh sẽ điều chỉnh giá đất trong các trường hợp :
- Khi giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường
của những loại đất khu vực đất nhất định có biến động giảm từ 10% trở xuống
hoặc tăng từ 20% trở lên so với giá UBND tỉnh quy định.
- Do đầu tư
cơ sở hạ tầng đô thị, nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới con đường, tuyến đường.
Điều 4:
Tổ chức thực hiện :
- Bảng giá
đất nầy được áp dụng từ ngày 01/01/2007.
- Giao giám
đốc sở Tài chính phối hợp các ngành có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện quyết định này.
- Giao giám
đốc sở Tài chính tổ chức theo dõi thường xuyên sự biến động giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất để tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh giá đất theo Điều 3 của
quyết định này. Hàng năm được trích 1 khoản từ ngân sách tỉnh để thực hiện điều
tra, khảo sát giá đất, thuê tư vấn xây dựng bảng giá đất.
Điều 5:
Các Ông bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở ban ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định
này thay thế quyết định số: 2967/2005/QĐ-UB ngày 21/12/2005 của UBND tỉnh về
việc ban hành quy định về giá các loại đất, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận :
- Bộ Tài Chính (b/cáo);
- TT.TU, TT.HĐND (b/cáo);
- CT&Phó CT.UBND tỉnh;
- Toà án ND tỉnh;
- Viện Kiểm Sát ND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 5;
- BLĐ.VP;
- Các phòng NC;
- Lưu 6.01.02
|
TM.UBND
TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|