|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 04 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI
ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn
cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn
cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 01/2021/TT- BTNMT ngày
12/4/2021 quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh về danh mục dự án thu hồi năm 2023;
Theo
đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 681/TTr- STNMT ngày
28/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh
mục dự án thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp
thứ 12 thông qua tại Nghị quyết số 68/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 với các nội dung
như sau:
Dự án
thu hồi đất gồm có 1.543 danh mục với tổng diện tích 7.536,91 ha; gồm 1.279
danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước với tổng diện tích 3.940,62 ha (trong
đó, diện tích đất nông nghiệp là 693,88 ha, gồm: đất chuyên trồng lúa nước
522,95 ha, đất trồng lúa nước còn lại 46,05 ha, đất rừng phòng hộ 98,27 ha, đất
rừng đặc dụng 26,61 ha) và 264 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với
tổng diện tích 3.596,29 ha (trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 603,13 ha, gồm:
đất chuyên trồng lúa nước 428,85 ha, đất trồng lúa nước còn lại 118,44 ha, đất
rừng phòng hộ 55,84 ha).
Đơn vị tính: ha
TT
|
Danh mục, công trình thu hồi đất năm 2023
|
Số lượng danh mục
|
Tổng diện tích thu hồi (ha)
|
Sử dụng đất nông nghiệp (ha)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
LUC
|
LUK
|
RPH
|
RĐD
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6=7+8 +9+10)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TỔNG CỘNG
|
1543
|
7.536,91
|
1.297,01
|
951,8
|
164,49
|
154,11
|
26,61
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
1279
|
3.940,62
|
693,88
|
522,95
|
46,05
|
98,27
|
26,61
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
264
|
3.596,29
|
603,13
|
428,85
|
118,44
|
55,84
|
-
|
1
|
THÀNH PHỐ HỘI AN
|
69
|
163,72
|
14,89
|
13,60
|
-
|
1,29
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
59
|
75,71
|
11,10
|
11,10
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
10
|
88,01
|
3,79
|
2,50
|
-
|
1,29
|
-
|
2
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
|
237
|
1.446,92
|
352,41
|
352,41
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
150
|
615,65
|
153,36
|
153,36
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
87
|
831,27
|
199,05
|
199,05
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HUYỆN DUY XUYÊN
|
90
|
847,36
|
142,71
|
124,93
|
17,60
|
0,18
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
61
|
174,55
|
78,70
|
76,84
|
1,68
|
0,18
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
29
|
672,81
|
64,01
|
48,09
|
15,92
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN ĐẠI LỘC
|
85
|
574,60
|
167,99
|
146,50
|
21,49
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
54
|
168,57
|
50,52
|
48,04
|
2,48
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
31
|
406,03
|
117,47
|
98,46
|
19,01
|
-
|
-
|
5
|
HUYỆN QUẾ SƠN
|
66
|
291,52
|
42,33
|
36,36
|
5,33
|
0,64
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
54
|
167,29
|
22,48
|
17,15
|
5,33
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
12
|
124,23
|
19,86
|
19,22
|
-
|
0,64
|
-
|
6
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC
|
48
|
135,82
|
14,89
|
11,91
|
2,98
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
46
|
125,60
|
12,55
|
9,57
|
2,98
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
2
|
10,22
|
2,34
|
2,34
|
-
|
-
|
-
|
7
|
HUYỆN NÔNG SƠN
|
43
|
170,71
|
20,46
|
6,12
|
12,04
|
2,30
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
38
|
124,59
|
16,38
|
2,17
|
11,91
|
2,30
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
5
|
46,12
|
4,08
|
3,95
|
0,13
|
-
|
-
|
8
|
HUYỆN TÂY GIANG
|
42
|
108,69
|
9,39
|
1,60
|
0,15
|
5,14
|
2,50
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
40
|
75,41
|
3,72
|
1,22
|
-
|
-
|
2,50
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
2
|
33,28
|
5,67
|
0,38
|
0,15
|
5,14
|
-
|
9
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG
|
37
|
100,79
|
1,86
|
0,12
|
1,40
|
0,34
|
-
|
|
Sử dụng
vốn ngân sách nhà nước
|
30
|
84,70
|
1,52
|
0,12
|
1,40
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
7
|
16,09
|
0,34
|
-
|
-
|
0,34
|
-
|
10
|
HUYỆN NAM GIANG
|
33
|
239,23
|
50,81
|
-
|
-
|
50,81
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
28
|
123,49
|
17,38
|
-
|
-
|
17,38
|
-
|
|
Sử dụng
vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
5
|
115,74
|
33,43
|
-
|
-
|
33,43
|
-
|
11
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN
|
88
|
413,69
|
6,47
|
1,71
|
4,13
|
0,63
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
77
|
285,18
|
2,90
|
1,53
|
1,14
|
0,23
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
11
|
128,51
|
3,57
|
0,18
|
2,99
|
0,40
|
-
|
12
|
HUYỆN NAM TRÀ MY
|
47
|
417,09
|
38,21
|
-
|
10,57
|
3,53
|
24,11
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
37
|
231,90
|
25,48
|
-
|
1,37
|
-
|
24,11
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
10
|
185,19
|
12,73
|
-
|
9,20
|
3,53
|
-
|
13
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY
|
111
|
201,08
|
18,81
|
13,45
|
5,14
|
0,22
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
100
|
136,68
|
5,04
|
2,95
|
2,09
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
11
|
64,40
|
13,77
|
10,50
|
3,05
|
0,22
|
-
|
14
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
|
87
|
274,57
|
26,32
|
22,87
|
3,45
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
84
|
267,09
|
25,91
|
22,46
|
3,45
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
3
|
7,48
|
0,41
|
0,41
|
-
|
-
|
-
|
15
|
HUYỆN PHÚ NINH
|
39
|
277,81
|
56,63
|
29,29
|
20,41
|
6,93
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
30
|
99,93
|
27,15
|
19,97
|
0,25
|
6,93
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
9
|
177,89
|
29,48
|
9,32
|
20,16
|
-
|
-
|
16
|
HUYỆN THĂNG BÌNH
|
158
|
637,46
|
160,29
|
75,42
|
47,66
|
37,21
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
144
|
245,14
|
85,64
|
58,26
|
1,02
|
26,36
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
14
|
392,32
|
74,65
|
17,16
|
46,64
|
10,85
|
-
|
17
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ
|
171
|
434,49
|
97,71
|
75,24
|
3,63
|
18,84
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
163
|
396,97
|
81,43
|
58,96
|
3,63
|
18,84
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
8
|
37,52
|
16,28
|
16,28
|
-
|
-
|
-
|
18
|
HUYỆN NÚI THÀNH
|
92
|
801,36
|
74,83
|
40,27
|
8,51
|
26,05
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
84
|
542,17
|
72,63
|
39,26
|
7,32
|
26,05
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
8
|
259,19
|
2,20
|
1,01
|
1,19
|
-
|
-
|
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm Nghị quyết 68/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh)
Điều 2. Giao trách nhiệm
thực hiện
1. Sở
Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ
trì, hướng dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích được HĐND tỉnh thông
qua tại Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và UBND tỉnh phê duyệt tại Điều
1 Quyết định này để hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2023 cấp huyện để
thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng
quy định của Luật Đất đai năm 2013.
- Phối
hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát chặt
chẽ việc thu hồi đất theo đúng quy định. Các danh mục thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất liên quan đến rừng tự nhiên thực hiện theo đúng Chỉ thị số
13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Nghị quyết số
71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan.
- Thực
hiện các thủ tục thu hồi đất đối với dự án khu dân cư, khu đô thị theo đúng quy
định của pháp luật.
-
Tăng cường trách nhiệm trong công tác thẩm định Kế hoạch sử dụng đất hằng năm
và các danh mục thu hồi đất, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh đảm bảo thời
gian quy định, đầy đủ thông tin.
- Phối
hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, rà soát lại các dự án chưa
được HĐND tỉnh phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất tại điểm a khoản 2 Điều 2
Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2022. Trường hợp dự án khả thi và đảm bảo
điều kiện bổ sung danh mục dự án thu hồi đất theo đúng quy định của pháp luật
thì tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường lệ
trong năm 2023; cụ thể: 47 danh mục dự án, với tổng diện tích 175,96 ha; gồm 17
danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước với tổng diện tích 20,73 ha
(trong đó, có đất chuyên trồng lúa nước: 4,25 ha, đất rừng phòng hộ: 0,12 ha)
và 30 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với tổng diện tích
155,23 ha (trong đó, có đất chuyên trồng lúa nước: 11,39 ha).
Đơn vị tính: ha
TT
|
Danh mục, công trình thu hồi đất năm 2023
|
Số lượng danh mục
|
Tổng diện tích thu hồi (ha)
|
Sử dụng đất nông nghiệp (ha)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
LUC
|
LUK
|
RPH
|
RĐD
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6=7+
8+9+1 0)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TỔNG CỘNG
|
47
|
175,96
|
15,76
|
15,64
|
-
|
0,12
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
17
|
20,73
|
4,37
|
4,25
|
-
|
0,12
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
30
|
155,23
|
11,39
|
11,39
|
-
|
-
|
-
|
1
|
THÀNH PHỐ HỘI AN
|
4
|
0,61
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
4
|
0,61
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
|
29
|
148,55
|
14,82
|
14,82
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
5,40
|
3,75
|
3,75
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
27
|
143,15
|
11,07
|
11,07
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HUYỆN DUY XUYÊN
|
2
|
1,57
|
0,12
|
-
|
-
|
0,12
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
1,57
|
0,12
|
-
|
-
|
0,12
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN ĐẠI LỘC
|
1
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,00
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
1
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,00
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
-
|
-
|
5
|
HUYỆN QUẾ SƠN
|
2
|
10,33
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
10,33
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC
|
1
|
10,06
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
1
|
10,06
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
HUYỆN TÂY GIANG
|
2
|
2,02
|
0,32
|
0,32
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
2
|
2,02
|
0,32
|
0,32
|
-
|
-
|
-
|
8
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN
|
2
|
0,19
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
0,19
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN NAM TRÀ MY
|
2
|
2,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
2,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
HUYỆN PHÚ NINH
|
2
|
0,13
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
0,13
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm Nghị quyết số 68/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh)
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục
đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên
trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương.
- Hướng
dẫn chủ đầu tư các dự án thực hiện thủ tục chuyển đổi rừng tự nhiên sang mục
đích khác đảm bảo quy định pháp luật, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của
Ban Bí thư và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ trước khi thực
hiện dự án.
3.
Các Sở, Ban, ngành có liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và
UBND các huyện, thị xã, thành phố sớm có kế hoạch triển khai thực hiện các danh
mục dự án của ngành, đơn vị mình đã được phê duyệt; thường xuyên theo dõi, giám
sát trong quá trình triển khai thực hiện.
4.
UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn
cứ vào danh mục dự án thu hồi đất năm 2023 khẩn trương hoàn chỉnh Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 cấp huyện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường và Hội đồng thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt để công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất đai, đầu
tư theo quy định của pháp luật.
- Cập
nhật danh mục dự án thu hồi đất năm 2023 vào Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 của các huyện, thị xã, thành phố, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy
định.
- Đối
với 47 danh mục dự án thu hồi đất, với tổng diện tích 175,96 ha chưa được HĐND
tỉnh phê duyệt tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày
09/12/2022: UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra cụ thể tính khả thi của
từng dự án; trường hợp đảm bảo điều kiện đề nghị bổ sung danh mục dự án thu hồi
đất theo quy định của pháp luật thì trình HĐND cấp huyện xem xét cho ý kiến, gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các
kỳ họp chuyên đề, thường lệ trong năm 2023.
- Đối
với các dự án có tên gọi chưa hoàn toàn phù hợp theo quy định pháp luật (khu
dân cư, khu đô thị, khai thác quỹ đất, khu phố chợ) chỉ thực hiện các thủ tục
thu hồi đất sau khi đã rà soát hồ sơ liên quan đảm bảo điều kiện thuộc trường hợp
Nhà nước thu hồi đất do HĐND tỉnh thông qua theo quy định tại khoản 3 Điều 62
Luật Đất đai năm 2013.
- Chịu
trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính khả thi khi đề xuất các dự án thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất lúa đối với các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ,
đất ở trên địa bàn mình phụ trách và tăng cường kiểm tra, giám sát việc quản
lý, sử dụng đất trên địa bàn địa phương; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, không
sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định
để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Các
dự án đề nghị thu hồi đất trình HĐND tỉnh phải có ý kiến bằng văn bản của HĐND
cấp huyện trước khi trình cơ quan cấp trên theo đúng quy định của Nghị quyết số
21/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 và Nghị quyết số 63/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND
tỉnh.
- Chịu
trách nhiệm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các danh mục
dự án thu hồi đất đã được HĐND tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc
đăng ký đối với những danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch
sử dụng đất liên tiếp 03 năm mà không triển khai thực hiện và có hướng xử lý cụ
thể theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 6, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
- Định
kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc thu hồi đất về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh và HĐND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành.
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và
HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
Quyết định 25/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất ngày 04/01/2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
531
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|