|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Lộc
|
Ngày ban hành:
|
22/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2014/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
22 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 2941/TTr-STC-VG ngày 12/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày
29/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tỷ lệ % để tính
đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất
trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định như sau:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Tỷ lệ % quy định tại Điều 3 của Quy định
này được áp dụng để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định
tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ đối với các trường
hợp sau:
1. Điều chỉnh đơn giá thuê đất cho
chu kỳ thuê đất tiếp theo kể từ ngày 01/7/2014 (thời điểm bắt đầu áp dụng đơn
giá điều chỉnh).
2. Thuê đất mới phát sinh được cơ
quan cấp thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/7/2014.
3. Dự án thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và đang
trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất nhưng đơn giá thuê đất đang nộp cao
hơn đơn giá thuê đất quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP nếu người thuê đất
có đề nghị bằng văn bản thì được áp dụng tỷ lệ của Quy định này để tính lại đơn
giá thuê đất kể từ ngày 01/01/2015.
4. Tỷ lệ % tại Quy định này không áp
dụng để tính đơn giá thuê đất tại các địa bàn thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy định Nhóm địa bàn và Lĩnh vực
ngành nghề sản xuất, kinh doanh:
a. Nhóm địa bàn: gồm 03 nhóm
- Nhóm 1: Các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh,
An Lão, Hoài Ân và xã Nhơn Châu của thành phố Quy Nhơn.
- Nhóm 2: Các huyện Tây Sơn, Phù Cát,
Phù Mỹ.
- Nhóm 3: thành phố Quy Nhơn (trừ xã Nhơn
Châu), huyện Tuy Phước, thị xã An Nhơn và huyện Hoài Nhơn.
b. Lĩnh vực ngành nghề sản xuất, kinh
doanh: gồm 05 lĩnh vực
- Đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công
nghiệp, Cụm công nghiệp, Điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp hoặc đầu tư sản
xuất kinh doanh trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Điểm công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp (gọi tắt là Khu, Cụm, Điểm công nghiệp).
- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
làm muối, nuôi trồng thủy hải sản (gọi tắt là sản xuất nông nghiệp).
- Sản xuất nằm ngoài Khu, Cụm, Điểm
công nghiệp không kể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy
hải sản (gọi tắt là sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài Khu, Cụm, Điểm công nghiệp);
trong đó có phân theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Hoạt động khai thác khoáng sản gồm:
đất, cát, sỏi, đá và vàng, titan, đá granite và các khoáng sản khác (gọi tắt là
hoạt động khai thác khoáng sản).
- Dịch vụ, thương mại, du lịch nằm
ngoài Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
(gọi tắt là dịch vụ, thương mại, du lịch); trong đó có phân theo lĩnh vực ưu
đãi đầu tư.
2. Giá đất áp dụng để tính tiền thuê
đất được xác định theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Điều 3. Tỷ lệ %
tính đơn giá thuê đất
1. Tỷ lệ % để tính
đơn giá thuê đất được quy định như sau:
TT
|
Mục đích sử dụng
đất
|
Tỷ lệ % tính
đơn giá thuê đất
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
1
|
Khu, Cụm, Điểm công nghiệp
|
0,5
|
0,6
|
0,7
|
2
|
Sản xuất nông nghiệp
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
3
|
Sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài Khu, Cụm, Điểm
công nghiệp:
|
|
|
|
a
|
Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi và đặc biệt ưu đãi đầu
tư
|
0,5
|
0,6
|
0,8
|
b
|
Dự án không thuộc lĩnh vực ưu đãi và đặc biệt ưu
đãi đầu tư
|
0,6
|
0,8
|
1
|
4
|
Hoạt động khai thác khoáng sản:
|
|
|
|
a
|
Vàng, titan
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
b
|
Đá granite
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
c
|
Đất, đá (làm VLXD các loại), cát, sỏi và các loại
khoáng sản khác
|
1,3
|
1,8
|
2,3
|
5
|
Dịch vụ, thương mại, du lịch:
|
|
|
|
a
|
Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi và đặc biệt ưu đãi đầu
tư
|
0,5
|
0,8
|
1,3
|
b
|
Dự án không thuộc lĩnh vực ưu đãi và đặc biệt ưu
đãi đầu tư
|
0,8
|
1
|
1,5
|
2. Trường hợp các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh
khác với mục đích sản xuất, kinh doanh ban đầu thì tỷ lệ % tính đơn
giá thuê đất để thu tiền thuê đất được xác định theo lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh thực tế.
3. Đối với các doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất kinh doanh sử dụng đất của Nhà nước dưới hình thức thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm mà cho thuê lại thì tỷ lệ % tính tiền
thuê đất được tính là 3% đối với diện tích đất cho thuê lại.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao cho Sở Tài chính hướng dẫn tổ chức
thực hiện việc áp dụng tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định
này.
Trong quá trình thực hiện quy định có
phát sinh vướng mắc, bất cập, giao cho Sở Tài chính báo cáo, đề xuất UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ngày 22/09/2014 về tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
6.968
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|