ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số:
25/2010/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về việc
thi hành Luật Đất đai; số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định
giá và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá
đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 214/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2010, kỳ họp thứ 19 HĐND
tỉnh khóa XIV về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2011;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 726/TT- STNMT ngày
25/11/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này bản quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên năm 2011
Các trường hợp điều chỉnh giá đất trong năm
(nếu có) được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 2. Quyết
định này thay thế Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009, số
23/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên về giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Khắc Hào
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND
tỉnh Hưng Yên)
Phần
I
QUY ĐỊNH
KHI ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đối tượng điều chỉnh
Quyết định này quy
định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Giá đất trồng cây hàng năm và
nuôi trồng thủy sản, giá đất trồng cây lâu năm, giá đất ở tại nông thôn, giá
đất ở tại đô thị và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (Chi tiết tại
Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5).
Điều
2. Phạm vi áp dụng
Giá các loại đất quy
định tại Điều 1 làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với
việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng
đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại
Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi
doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền
sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền
sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy
định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
8. Tính tiền hỗ trợ
cho các hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi để sử dụng vào mục
đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng.
Điều
3. Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên
1. Nguyên tắc xác
định giá đất:
1.1. Phù hợp với giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường; khi
có chênh lệch lớn so với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường thì UBND tỉnh sẽ điều chỉnh cho phù hợp.
1.2. Các thửa đất
liền kề nhau, có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng, có cùng
mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau.
1.3. Đất tại khu vực
giáp ranh giữa các huyện, thành phố, có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như
nhau, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau.
2. Phương pháp xác
định giá đất:
2.1. Phương pháp so
sánh trực tiếp:
Là phương pháp xác
định mức giá đất thông qua việc phân tích và khảo sát giá đất thực tế đã chuyển
nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường của loại đất tương tự để so sánh và
xác định giá đất của loại đất cần định giá.
Giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất của loại đất tương tự phải là giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, mang tính phổ biến
giữa người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng, không chịu sự tác động
bởi các yếu tố như: tăng giá đất do đầu cơ, thay đổi quy hoạch.
2.2. Phương pháp thu
nhập:
Là xác định mức giá
tính bằng thương số giữa các mức thu nhập thuần tuý thu được hàng năm trên một
đơn vị diện tích so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân trong 1 năm kỳ
hạn 12 tháng (VNĐ), tính đến thời điểm xác định giá đất tại Ngân hàng thương mại
Nhà nước có mức lãi suất tiền gửi cao nhất (phương pháp này chỉ áp dụng để định
giá cho loại đất xác định được các khoản thu nhập mang lại từ đất).
2.3. Phương pháp
chiết trừ:
Là phương pháp xác
định giá đất của thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần
giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá
trị của đất và giá trị của tài sản gắn liền với đất).
2.4. Phương pháp
thặng dư:
Là phương pháp xác
định giá đất của thửa đất trống có tiềm năng phát triển theo quy hoạch hoặc
được phép chuyển đổi mục đích sử dụng để sử dụng tốt nhất bằng cách loại trừ
phần chi phí ước tính để tạo ra sự phát triển ra khỏi tổng giá trị phát triển
giả định của bất động sản.
Điều
4. Một số quy định để áp dụng bảng giá các loại đất
1. Giá đất được xác
định cho từng vị trí, từng loại đường phố, từng khu vực theo từng mục đích sử
dụng trên phạm vi toàn tỉnh Hưng Yên nhằm cụ thể hoá các quy định của pháp luật
về đất đai: Luật Đất đai, Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính
phủ; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ và Thông tư số 145/2007/TT-BTC
ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính.
2. Giá đất được chia
làm 2 nhóm:
- Nhóm đất nông
nghiệp gồm: Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng
thuỷ sản; đất trồng cây lâu năm.
- Nhóm đất phi nông
nghiệp gồm: Đất ở tại đô thị; đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp.
3. Phân vùng đất:
Tỉnh Hưng Yên thuộc vùng Đồng bằng.
4. Phân loại đô thị:
Thành phố Hưng Yên là đô thị loại III; các thị trấn là đô thị loại V.
5. Trường hợp Nhà nước
giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất thì giá đất được xác định theo kết quả đấu giá (quy trình
đấu giá theo quy định hiện hành của UBND tỉnh) và mức giá trúng đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức
giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.
6. Quy định này không
áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi
thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng
quyền sử dụng đất.
7. Giá đất nông
nghiệp:
- Bảng giá đất nông
nghiệp gồm các loại đất: đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
trồng cây lâu năm được quy định tại Phụ lục số 1, 2.
- Giá đất nông nghiệp
được xác định theo địa bàn hành chính cấp xã.
- Đối với các loại
đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định
181/2004/NĐ-CP (các trạm trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp) giá đất tính
bằng giá đất nông nghiệp và các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông
nghiệp.
- Đối với các loại
đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định
181/2004/NĐ-CP (là các dự án đầu tư) giá đất tính bằng 70% giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp liền kề nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp và
các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
8. Giá đất ở:
8.1. Giá đất ở tại đô
thị quy định tại Phụ lục số 3; Giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số
4;
8.2. Xác định giá đất
theo vị trí trong mỗi đường, phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn:
- Đối với đất ở tại
đô thị thực hiện định giá đất theo vị trí đất cho từng loại đường phố của các
loại đô thị khác nhau.
- Đối với đất ở nông
thôn thực hiện định giá đất theo vị trí đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện
lộ và mặt cắt đường (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn.
8.3. Phân loại đường,
phố trong đô thị:
- Đất ở đô thị bao
gồm các phường, thị trấn. Việc phân loại vị trí, phân chia từng đoạn phố, từng
đường phố của đô thị để định giá được thực hiện theo các nguyên tắc chung quy
định tại Điều 10 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ.
- Đường, phố trong
từng loại đô thị được phân thành các loại đường, phố có số thứ tự từ 1 trở đi.
Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương
mại, dịch vụ, có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối
với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ có mức sinh lợi
và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Trường hợp một đường
phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng
khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng.
- Thành phố Hưng Yên phân
làm 13 loại đường, phố trong đô thị; các huyện lỵ khác được chia làm từng loại
đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Tuỳ theo điều kiện hạ tầng kỹ thuật, điều
kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, giá đất được quy định cho
phù hợp với tình hình thực tế của mỗi địa phương, mỗi khu vực.
- Trường hợp thửa đất
có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công
trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.
8.4. Mức giá đất của
các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 02 mặt đường, phố trở lên:
- Thửa đất ở vị trí
góc tiếp giáp 02 mặt đường, phố trở lên bằng mức giá đất ở cao nhất của cùng vị
trí đường đó cộng thêm 20%.
- Thửa đất ở vị trí
góc tiếp giáp 01 mặt đường và 01 mặt ngõ mức giá đất ở cao nhất của cùng vị trí
và đường đó cộng thêm 10%.
8.5. Giá đất ở những
khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có
(hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất
được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều
kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.
9. Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp:
Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại đô thị bằng 45% giá đất ở đô thị; giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn bằng 70% giá đất ở nông thôn nhưng
không vượt quá 4 triệu đồng/m2.
Đối với các trục đường
có khoảng cách xa khu dân cư, không xác định được giá đất ở thì xác định theo bảng
giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài khu đô thị, khu dân cư nông
thôn tại phụ lục số 5 kèm theo.
Đối với khu đất có
hai mặt đường áp dụng hệ số điều chỉnh 1,2 lần. Đối với khu đất có một mặt
đường và một mặt ngõ áp dụng hệ số điều chỉnh 1,1 lần.
Đối với khu đất thuộc
các đường quy hoạch được áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp như giá đất thuộc đường tỉnh.
Trường hợp các dự án
đầu tư xây dựng các khu dân cư mới, khu đô thị, khu thương mại du lịch, xác
định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi
thực hiện cổ phần hóa. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên
quan xác định giá đất trình UBND tỉnh quyết định.
Chương
II
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
5. Đối với các khu vực đất có chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất được xác
định theo mục đích sử dụng mới
Trường hợp chưa có
giá đất theo mục đích sử dụng mới; những thửa đất, khu đất chưa có trong bảng
giá, phụ biểu hoặc trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị
mới Sở Tài chính chủ trì cùng các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố xác
định giá đất trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài nguyên và Môi trường
định kỳ tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh
công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
Khi Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp
nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại thời
điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính
giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan căn cứ vào giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể
cho phù hợp trình UBND tỉnh quyết định. Giá đất cụ thể được xác định lại không
bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất.
Điều
6.
Chủ tịch UBND huyện, thành phố chỉ đạo phòng Tài nguyên
và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn kịp thời báo
cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều
7.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc Sở Tài
nguyên và Môi trường tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Phần
II
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Phụ lục số 1: Bảng
giá đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản.
Phụ lục số 2: Bảng
giá đất trồng cây lâu năm.
Phụ lục số 3: Bảng
giá đất ở tại đô thị.
Phụ lục số 4: Bảng
giá đất ở tại nông thôn.
Phụ lục số 5: Bảng
giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài khu đô thị, khu dân cư nông
thôn.
(Có các phụ lục chi
tiết kèm theo)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẢNG
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định
số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Đơn
giá
(1.000
đ/m2)
|
I
|
Thành
phố Hưng Yên
|
|
|
Các xã,
phường
|
71
|
II
|
Huyện
Văn Giang
|
|
1
|
Các xã:
Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang
|
76
|
2
|
Các xã
còn lại
|
71
|
III
|
Huyện
Văn Lâm
|
|
1
|
Xã Tân
Quang và thị trấn Như Quỳnh
|
76
|
2
|
Các xã:
Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng
|
71
|
3
|
Các xã:
Việt Hưng, Lương Tài
|
66
|
IV
|
Huyện
Mỹ Hào
|
|
1
|
Các xã:
Nhân Hòa, Dị Sử và thị trấn Bần Yên Nhân
|
71
|
2
|
Các xã:
Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm
|
66
|
3
|
Các xã
còn lại
|
61
|
V
|
Huyện
Khoái Châu
|
|
1
|
Các xã
Tân Dân, Dân Tiến, Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ
|
71
|
2
|
Các xã
còn lại
|
61
|
VI
|
Huyện
Yên Mỹ
|
|
1
|
Các xã:
Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu,
Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long và thị trấn Yên Mỹ
|
71
|
2
|
Các xã:
Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Trung Hòa
|
66
|
3
|
Các xã:
Thanh Long, Đồng Than
|
61
|
VII
|
Huyện
Ân Thi
|
|
1
|
Các xã:
Tân Phúc, Vân Du, Đào Dương, Xuân Trúc, Quang Vinh, Bãi Sậy và thị trấn Ân
Thi
|
61
|
2
|
Các xã
còn lại
|
56
|
VIII
|
Huyện
Tiên Lữ
|
|
1
|
Các xã:
Nhật Tân, Dị Chế và thị trấn Vương
|
61
|
2
|
Các xã
còn lại
|
56
|
IX
|
Huyện
Kim Động
|
|
|
Các xã,
thị trấn
|
61
|
X
|
Huyện
Phù Cừ
|
|
1
|
Các xã:
Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao
|
61
|
2
|
Các xã
còn lại
|
56
|
BẢNG
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định
số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Đơn
giá
(1.000
đ/m2)
|
I
|
Thành
phố Hưng Yên
|
|
|
Các xã,
phường
|
85
|
II
|
Huyện
Văn Giang
|
|
1
|
Các xã:
Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang
|
91
|
2
|
Các xã
còn lại
|
85
|
III
|
Huyện
Văn Lâm
|
|
1
|
Xã Tân
Quang và thị trấn Như Quỳnh
|
91
|
2
|
Các xã:
Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng
|
85
|
3
|
Các xã:
Việt Hưng, Lương Tài
|
79
|
IV
|
Huyện
Mỹ Hào
|
|
1
|
Các xã:
Nhân Hòa, Dị Sử và thị trấn Bần Yên Nhân
|
85
|
2
|
Các xã:
Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm
|
79
|
3
|
Các xã
còn lại
|
73
|
V
|
Huyện
Khoái Châu
|
|
1
|
Các xã:
Tân Dân, Dân Tiến, Đông Tảo, Bình Minh, An Vĩ
|
85
|
2
|
Các xã
Liên Khê, Đông Kết, Phùng Hưng, Hồng Tiến
|
73
|
3
|
Các xã
còn lại
|
73
|
VI
|
Huyện
Yên Mỹ
|
|
1
|
Các xã:
Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu,
Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long và thị trấn Yên Mỹ
|
85
|
2
|
Các xã:
Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Trung Hòa
|
79
|
3
|
Các xã:
Thanh Long, Đồng Than
|
73
|
VII
|
Huyện
Ân Thi
|
|
1
|
Các xã:
Tân Phúc, Vân Du, Đào Dương, Xuân Trúc, Quang Vinh, Bãi Sậy và thị trấn Ân
Thi
|
73
|
2
|
Các xã
còn lại
|
67
|
VIII
|
Huyện
Tiên Lữ
|
|
1
|
Các xã:
Nhật Tân, Dị Chế và thị trấn Vương
|
73
|
2
|
Các xã
còn lại
|
67
|
IX
|
Huyện
Kim Động
|
|
|
Các xã,
thị trấn
|
73
|
X
|
Huyện
Phù Cừ
|
|
1
|
Các xã:
Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao
|
73
|
2
|
Các xã
còn lại
|
67
|
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ
THỊ
(Kèm theo Quyết định số
25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính, đường, phố
|
Loại đô thị, đường,
phố
|
Đoạn đường, phố
|
Đơn giá (1.000 đ/m2)
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Thành phố Hưng Yên
|
III
|
|
|
|
1
|
Điện Biên
|
1
|
Tô Hiệu
|
Phạm Ngũ Lão
|
15.000
|
2
|
Tô Hiệu
|
2
|
Nguyễn Văn Linh
|
Lê Đình Kiên
|
7.000
|
3
|
Nguyễn Văn Linh
|
2
|
Tô Hiệu
|
Chùa Diều
|
7.000
|
4
|
Nguyễn Trãi
|
2
|
Tô Hiệu
|
Chợ Phố Hiến
|
7.000
|
5
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
2
|
Bãi Sậy
|
Ngã 3 Hồ Xuân Hương
|
7.000
|
6
|
Điện Biên
|
2
|
Phạm Ngũ Lão
|
Phố Hiến
|
7.000
|
7
|
Triệu Quang Phục
|
2
|
Lê Văn Lương
|
Tô Hiệu
|
7.000
|
8
|
Chùa Chuông
|
2
|
Điện Biên
|
Bãi Sậy
|
7.000
|
9
|
Phạm Ngũ Lão
|
3
|
Ngã tư Nguyễn Đình Nghị
|
Bãi Sậy
|
6.500
|
10
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
3
|
Ngã 3 Hồ Xuân Hương
|
Nguyễn Đình Nghị
|
6.500
|
11
|
Lê Văn Lương
|
3
|
Nguyễn Văn Linh
|
Chân cầu An Tảo
|
6.500
|
12
|
Nguyễn Công Hoan
|
4
|
Lê Lai
|
Vũ Trọng Phụng
|
6.000
|
13
|
Lê Lai
|
4
|
Nguyễn Công Hoan
|
Đường Chùa Chuông
|
6.000
|
14
|
Vũ Trọng Phụng
|
5
|
Nguyễn Công Hoan
|
Chùa Chuông
|
5.700
|
15
|
Nguyễn Văn Linh
|
5
|
Chùa Diều
|
Dốc Suối (phía Đông
đến ngã 3 đường vào làng)
|
5.700
|
16
|
Nguyễn Huệ
|
5
|
Nguyễn Trãi
|
Cống Cửa Gàn
|
5.700
|
17
|
Lê Văn Lương
|
5
|
Chân cầu An Tảo
|
Cây xăng An Tảo
|
5.700
|
18
|
Hồ Xuân Hương
|
5
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
5.700
|
19
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
5
|
Triệu Quang Phục
|
Phạm Bạch Hổ
|
5.700
|
20
|
Đoàn Thị Điểm
|
5
|
Lê Lai
|
Vũ Trọng Phụng
|
5.700
|
21
|
Chu Mạnh Trinh
|
5
|
Phạm Bạch Hổ
|
Triệu Quang Phục
|
5.700
|
22
|
Phố Tuệ Tĩnh
|
6
|
Trần Quang Khải
|
An Vũ
|
4.500
|
23
|
Phạm Bạch Hổ
|
6
|
Chùa Chuông
|
Đinh Điền
|
4.500
|
24
|
Nguyễn Du
|
6
|
Điện Biên
|
Bãi Sậy
|
4.500
|
25
|
Nguyễn Đình Nghị
|
6
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Phạm Ngũ Lão
|
4.500
|
26
|
Đông Thành
|
6
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Nam Thành
|
4.500
|
27
|
Đinh Điền
|
6
|
Ngã tư Chợ Gạo
|
Phạm Bạch Hổ
|
4.500
|
28
|
An Vũ
|
6
|
Nguyễn Văn Linh
|
Triệu Quang Phục
|
4.500
|
29
|
Lê Thanh Nghị
|
7
|
Nguyễn Văn Linh
|
Phạm Bạch Hổ
|
4.000
|
30
|
Trưng Trắc
|
7
|
Điện Biên
|
Bãi Sậy
|
4.000
|
31
|
Trưng Nhị
|
7
|
Điện Biên
|
Bãi Sậy
|
4.000
|
32
|
Trần Quốc Toản
|
7
|
Nguyễn Du
|
Trưng Trắc
|
4.000
|
33
|
Bãi Sậy
|
7
|
Chùa Chuông
|
Phố Hiến
|
4.000
|
34
|
Ngõ 44, Nguyễn
Thiện Thuật
|
8
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Nguyễn Công Hoan
|
3.500
|
35
|
Trương Định
|
8
|
Lê Văn Lương
|
Hoàng Hoa Thám
|
3.500
|
36
|
Trần Quang Khải
|
8
|
Phạm Bạch Hổ
|
Triệu Quang Phục
|
3.500
|
37
|
Phố Hiến
|
8
|
Điện Biên
|
Phương Độ
|
3.500
|
38
|
Phó Đức Chính
|
8
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
đường cạnh Hội Chữ
Thập Đỏ TP
|
3.500
|
39
|
Phạm Huy Thông
|
8
|
Ngõ 44, Nguyễn
Thiện Thuật
|
Vũ Trọng Phụng
|
3.500
|
40
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
8
|
Bãi Sậy
|
Phan Đình Phùng
|
3.500
|
41
|
Nguyễn Quốc Ân
|
8
|
Đông Thành
|
Giáp Trung tâm giáo
dục thường xuyên tỉnh
|
3.500
|
42
|
Nguyễn Lương Bằng
|
8
|
Đinh Điền
|
Chu Mạnh Trinh
|
3.500
|
43
|
Kim Đồng
|
8
|
Bắc Thành
|
Bùi Thị Cúc
|
3.500
|
44
|
Hoàng Văn Thụ
|
8
|
Nguyễn Quốc Ân
|
Bắc Thành
|
3.500
|
45
|
Hoàng Hoa Thám
|
8
|
Nguyễn Văn Linh
|
Ngô Gia Tự
|
3.500
|
46
|
Dương Quảng Hàm
|
8
|
Bà Triệu
|
Đông Thành
|
3.500
|
47
|
Bùi Thị Cúc
|
8
|
Phạm Ngũ Lão
|
Bắc Thành
|
3.500
|
48
|
Bà Triệu
|
8
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Đông Thành
|
3.500
|
49
|
Ngõ 120, Phạm Ngũ Lão
|
9
|
Phạm Ngũ Lão
|
Khu TT. May
|
3.000
|
50
|
Đường QH < 15m
|
9
|
Thuộc khu dân cư
mới phường Hiến Nam
|
3.000
|
51
|
Đường 266
|
9
|
Bạch Đằng
|
Đê sông Hồng
|
3.000
|
52
|
Các đường QH 15m tại
khu dân cư Bắc Tô Hiệu, Loan Điệp, Lợi Mận
|
9
|
Thuộc phường Hiến
Nam, An Tảo
|
3.000
|
53
|
Chùa Đông
|
9
|
An Vũ
|
Tô Hiệu
|
3.000
|
54
|
Xuân Diệu
|
9
|
Đào Tấn
|
Nguyễn Lương Bằng
|
3.000
|
55
|
Trưng Trắc
|
9
|
Đê sông Hồng
|
Bãi Sậy
|
3.000
|
56
|
Trần Thị Tý
|
9
|
Chu Mạnh Trinh
|
Nhân Dục
|
3.000
|
57
|
Trần Nhật Duật
|
9
|
Chu Mạnh Trinh
|
Nguyễn Biểu
|
3.000
|
58
|
Trần Khát Chân
|
9
|
Triệu Quang Phục
|
Chùa Đông
|
3.000
|
59
|
Trần Khánh Dư
|
9
|
Chu Mạnh Trinh
|
Nguyễn Biểu
|
3.000
|
60
|
Trần Bình Trọng
|
9
|
Phạm Ngũ Lão
|
Nguyễn Du
|
3.000
|
61
|
Tống Duy Tân
|
9
|
Phố Cao Bá Quát
|
Nguyễn Thiện Kế
|
3.000
|
62
|
Tôn Thất Tùng
|
9
|
Triệu Quang Phục
|
Nguyễn Văn Linh
|
3.000
|
63
|
Tô Chấn
|
9
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Lương Ngọc Quyến
|
3.000
|
64
|
Tây Thành
|
9
|
Bắc Thành
|
Nam Thành
|
3.000
|
65
|
Tạ Quang Bửu
|
9
|
Hồ Đắc Di
|
Phạm Ngọc Thạch
|
3.000
|
66
|
Sơn Nam (Nguyễn
Bình)
|
9
|
Nguyễn Văn Linh
|
Phạm Bạch Hổ
|
3.000
|
67
|
Phùng Chí Kiên
|
9
|
Triệu Quang Phục
|
Nguyễn Văn Linh
|
3.000
|
68
|
Phan Đình Phùng
|
9
|
Bạch Đằng
|
Đê sông Hồng
|
3.000
|
69
|
Phạm Ngọc Thạch
|
9
|
Triệu Quang Phục
|
Lương Định Của
|
3.000
|
70
|
Phạm Hồng Thái
|
9
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
An Vũ
|
3.000
|
71
|
Nguyễn Viết Xuân
|
9
|
Lê Thanh Nghị
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
3.000
|
72
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
9
|
Lê Thanh Nghị
|
Nguyễn Lương Bằng
|
3.000
|
73
|
Nguyễn Văn Huyên
|
9
|
Ngô Tất Tố
|
Tôn Thất Tùng
|
3.000
|
74
|
Nguyễn Thiện Kế
|
9
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
An Vũ
|
3.000
|
75
|
Nguyễn Thái Học
|
9
|
Triệu Quang Phục
|
Nguyễn Thiện Kế
|
3.000
|
76
|
Nguyễn Phong Sắc
|
9
|
Phùng Chí Kiên
|
Trần Quang Khải
(Hoàng Hoa Thám)
|
3.000
|
77
|
Nguyễn Khuyến
|
9
|
Ngô Tất Tố
|
Tôn Thất Tùng
|
3.000
|
78
|
Nguyễn Huy Tưởng
|
9
|
Nguyễn Văn Huyên
|
Nguyễn Khuyến
|
3.000
|
79
|
Nguyễn Hữu Huân
|
9
|
Trần Quang Khải
|
Phố Sơn Nam
|
3.000
|
80
|
Nguyễn Gia Thiều
|
9
|
Trần Nhật Duật
|
Nguyễn Biểu
|
3.000
|
81
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
9
|
Phùng Chí Kiên
|
Trần Quang Khải
|
3.000
|
82
|
Nguyễn Cảnh Chân
|
9
|
Doãn Nỗ
|
Khu dân cư Bắc Tô
Hiệu
|
3.000
|
83
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
9
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
An Vũ
|
3.000
|
84
|
Nguyễn Biểu
|
9
|
Triệu Quang Phục
|
Chùa Đông
|
3.000
|
85
|
Ngô Tất Tố
|
9
|
Tuệ Tĩnh
|
Nguyễn Văn Linh
|
3.000
|
86
|
Ngô Gia Tự
|
9
|
Phùng Chí Kiên
|
Hoàng Hoa Thám
|
3.000
|
87
|
Nam Thành
|
9
|
Tây Thành
|
Đông Thành
|
3.000
|
88
|
Nam Cao
|
9
|
Sơn Nam
|
Lê Thanh Nghị
|
3.000
|
89
|
Mạc Thị Bưởi
|
9
|
Nhân Dục
|
Trần Thị Tý
|
3.000
|
90
|
Mạc Đĩnh Chi
|
9
|
Triệu Quang Phục
|
Nguyễn Văn Linh
|
3.000
|
91
|
Lý Tự Trọng
|
9
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
3.000
|
92
|
Lương Văn Can
|
9
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Lương Ngọc Quyến
|
3.000
|
93
|
Lương Ngọc Quyến
|
9
|
Đinh Gia Quế
|
Trần Quang Khải
|
3.000
|
94
|
Lương Định Của
|
9
|
Triệu Quang Phục
|
Tuệ Tĩnh
|
3.000
|
95
|
Lê Đình Kiên
|
9
|
Tô Hiệu
|
Phương Độ
|
3.000
|
96
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
9
|
Đinh Điền
|
Nguyễn Lương Bằng
|
3.000
|
97
|
Hoàng Diệu
|
9
|
Nhân Dục
|
Chu Mạnh Trinh
|
3.000
|
98
|
Hồ Đắc Di
|
9
|
Lương ĐÞnh Của
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
3.000
|
99
|
Doãn Nỗ
|
9
|
Triệu Quang Phục
|
Chùa Đông
|
3.000
|
100
|
Đinh Gia Quế
|
9
|
Đinh Điền
|
Lê Thanh Nghị
|
3.000
|
101
|
Đinh Công Tráng
|
9
|
Triệu Quang Phục
|
Nguyễn Thiện Kế
|
3.000
|
102
|
Đào Tấn
|
9
|
Phố Sơn Nam
|
Phố Nam Cao
|
3.000
|
103
|
Đặng Văn Ngữ
|
9
|
Triệu Quang Phục
|
Lương Định Của
|
3.000
|
104
|
Đặng Thai Mai
|
9
|
Nguyễn Văn Huyên
|
Nguyễn Khuyến
|
3.000
|
105
|
Dã Tượng
|
9
|
Trần Nhật Duật
|
Trần Khánh Dư
|
3.000
|
106
|
Cao Bá Quát
|
9
|
Phố Nguyễn Thái Học
|
Phố Đinh Công Tráng
|
3.000
|
107
|
Bùi Thị Xuân
|
9
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Trần Thị Tý
|
3.000
|
108
|
Bắc Thành
|
9
|
Tây Thành
|
Đông Thành
|
3.000
|
109
|
Tống Trân
|
10
|
Đông Thành
|
Tây Thành
|
2.500
|
110
|
Nguyễn Đình Nghị
|
10
|
Phạm Ngũ Lão
|
Phương Độ
|
2.500
|
111
|
An Tảo
|
10
|
Nguyễn Văn Linh
|
Bờ sông Điện Biên
|
2.500
|
112
|
Hoàng Hoa Thám
|
10
|
Ngô Gia Tự
|
Triệu Quang Phục
|
2.500
|
113
|
Dương Hữu Miên
|
10
|
Đê Sông Hồng
|
Ngã ba bến đò Nẻ
|
2.500
|
114
|
Yết Kiêu (Đường
Nghĩa trang)
|
10
|
Lê Văn Lương
|
Nghĩa trang
|
2.500
|
115
|
Tô Hiến Thành
|
10
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn Chí Thanh
|
2.500
|
116
|
Nguyễn Trung Trực
|
10
|
Tô Ngọc Vân
|
Mai Hắc Đế
|
2.500
|
117
|
Nguyễn Tri Phương
|
10
|
Phố Chùa Diều
|
Phố An Tảo
|
2.500
|
118
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
10
|
Đê sông Hồng
|
Phan Đình Phùng
|
2.500
|
119
|
Nguyễn Chí Thanh
|
10
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Chu Mạnh Trinh
|
2.500
|
120
|
Lê Trọng Tấn
|
10
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Tô Hiến Thành
|
2.500
|
121
|
Đỗ Nhân
|
10
|
An Vũ
|
Chu Mạnh Trinh
|
2.500
|
122
|
Bạch Thái Bưởi
|
10
|
Nguyễn Văn Linh
|
Tô Ngọc Vân
|
2.500
|
123
|
Bạch Đằng
|
10
|
Bãi Sậy
|
Cửa Khẩu
|
2.500
|
124
|
Phố Nhân Dục
|
10
|
Nguyễn Văn Linh
|
Văn Miếu (Phạm Bạch
Hổ)
|
2.000
|
125
|
Ngõ 97 đường Nguyễn
Thiện Thuật
|
10
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Dân cư
|
2.000
|
126
|
Ngõ 83 đường Nguyễn
Thiện Thuật
|
10
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Trường PTCS Lê Lợi
|
2.000
|
127
|
Ngõ 56 đường Nguyễn
Thiện Thuật
|
10
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Phạm Huy Thông
|
2.000
|
128
|
Ngõ 44 đường Trưng
Nhị
|
10
|
Trưng Nhị
|
Dân cư
|
2.000
|
129
|
Ngõ 335 đường Lê
Văn Lương
|
10
|
Thuộc phường An Tảo
|
2.000
|
130
|
Ngõ 190, Nguyễn Trãi
|
10
|
Nguyễn Trãi
|
Bà Triệu
|
2.000
|
131
|
Ngõ 19 đường Lê Văn
Lương
|
10
|
Lê Văn Lương
|
Dân cư
|
2.000
|
132
|
Ngõ 178 đường Điện
Biên
|
10
|
Điện Biên
|
Dân cư
|
2.000
|
133
|
Ngõ 12, đường Trưng
Nhị
|
10
|
Trưng Nhị
|
Trường PTCS Lê Lợi
|
2.000
|
134
|
Hoàng Ngân
|
10
|
Lê Văn Lương
|
Bờ sông Điện Biên
|
2.000
|
135
|
Đường quy hoạch <15m
|
10
|
Phường Minh Khai
|
2.000
|
136
|
Đường bờ sông Điện
Biên
|
10
|
Lê Văn Lương
|
Tô Hiệu
|
2.000
|
137
|
Đường GT và bê tông
trong đê có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m
|
10
|
Thuộc các phường
|
2.000
|
138
|
Đường GT và bê tông
trong đê có mặt cắt trên 3,5m đến 5m
|
10
|
Thuộc các phường
|
2.000
|
139
|
Trần Nguyên Hãn
|
10
|
Đê Sông Hồng
|
Tam Đằng
|
2.000
|
140
|
Tân Nhân
|
10
|
Trưng Trắc
|
Bạch Đằng
|
2.000
|
141
|
Chùa Diều
|
10
|
Nguyễn Văn Linh
|
Bờ sông Điện Biên
|
2.000
|
142
|
Chi Lăng
|
10
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Trưng Trắc
|
2.000
|
143
|
Vọng Cung
|
11
|
Bãi Sậy
|
Nguyễn Du
|
1.500
|
144
|
Phương Độ
|
11
|
Xã Hồng Nam
|
Mậu Dương
|
1.500
|
145
|
Phương Cái
|
11
|
Phương Độ
|
Phố Hiến
|
1.500
|
146
|
Ngõ 46 đường Trưng
Trắc
|
11
|
Trưng Nhị
|
Trưng Trắc
|
1.500
|
147
|
Ngõ 27, đường chợ cũ
|
11
|
Điện Biên
|
Phạm Ngũ Lão
|
1.500
|
148
|
Ngõ 200 đường Điện
Biên
|
11
|
Điện Biên
|
Khu dân cư
|
1.500
|
149
|
Ngõ 2 đường Tây
Thành
|
11
|
Tây Thành
|
Dân cư
|
1.500
|
150
|
Ngõ 171 đường Điện
Biên
|
11
|
Điện Biên
|
Nguyễn Trãi
|
1.500
|
151
|
Mậu Dương
|
11
|
Điện Biên
|
Phố Hiến
|
1.500
|
152
|
Lương Điền
|
11
|
Hàn Lâm
|
Phương Độ
|
1.500
|
153
|
Hàn Lâm
|
11
|
Điện Biên
|
Nguyễn Đình Nghị
|
1.500
|
154
|
Đường GT và bê tông
trong đê có mặt cắt dưới 2,5m
|
11
|
Thuộc các phường
|
1.500
|
155
|
Đường 61
|
11
|
Phố Hiến
|
Ranh giới xã Hồng
Nam
|
1.500
|
156
|
Đằng Giang
|
11
|
Bạch Đằng
|
Đê sông Hồng
|
1.500
|
157
|
Văn Miếu
|
11
|
Chùa Chuông
|
Đê sông Hồng
|
1.500
|
158
|
Tô Ngọc Vân
|
11
|
Chùa Chuông
|
Đê sông Hồng
|
1.500
|
159
|
Mai Hắc Đế
|
11
|
Đê Sông Hồng
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
1.500
|
160
|
Lê Quý Đôn
|
11
|
Phạm Bạch Hổ
|
Đê sông Hồng
|
1.500
|
161
|
Bạch Đằng
|
11
|
Cửa Khẩu
|
Bến phà cũ (Bờ
sông)
|
1.500
|
162
|
Tân Thị
|
11
|
Chi Lăng
|
Đê sông Hồng
|
1.500
|
163
|
Tam Đằng
|
11
|
Đinh Điền
|
Đê sông Hồng
|
1.500
|
164
|
Sơn Nam
|
11
|
Phạm Bạch Hổ
|
Đê sông Hồng
|
1.500
|
165
|
Cao Xá
|
11
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đê sông Hồng
|
1.500
|
166
|
Nam Tiến
|
12
|
Bạch Đằng
|
Xã Quảng Châu
|
800
|
167
|
Đường GT và bê tông
ngoài đê sông Hồng có mặt cắt trên 5m
|
12
|
Thuộc các phường:
Lam Sơn, Hiến Nam, Minh Khai, Quảng Châu, Hồng Nam
|
800
|
168
|
Trục đường xóm Bắc
phường Minh Khai
|
13
|
Nhà văn hoá
|
Cuối xóm Bắc
|
600
|
169
|
Đường GT và bê tông
ngoài đê Sông Hồng có mặt cắt dưới 5m
|
13
|
Thuộc các phường:
Lam Sơn, Hiến Nam, Minh Khai, Quảng Châu, Hồng Nam
|
600
|
II
|
Huyện Văn Giang
|
V
|
|
|
|
1
|
Đường 179
|
1
|
Giáp đê sông Hồng
|
Giáp xã Cửu Cao
|
8.000
|
2
|
Đường 205A
|
2
|
Giáp đường 179
|
Giáp xã Liên Nghĩa
|
4.500
|
3
|
Đường 205B
|
3
|
Giáp đường 205A
|
Giáp đường L.tỉnh
|
3.500
|
4
|
Đường có mặt cắt >
3,5m
|
4
|
|
|
2.500
|
5
|
Đường có mặt cắt từ
2,5m - 3,5m
|
5
|
|
|
1.800
|
6
|
Đường có mặt cắt <=
2,5m
|
6
|
|
|
1.200
|
III
|
Huyện Văn Lâm
|
V
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 5A cũ (Bên
phía chợ)
|
1
|
Cầu Như Quỳnh
|
Hết đất Bưu Điện
|
6.000
|
2
|
Quốc lộ 5A cũ (Bên
phía chợ)
|
2
|
Từ Công ty 240
|
Đầu Cầu Như Quỳnh
|
5.000
|
3
|
Quốc lộ 5A cũ (Bên
phía chợ)
|
2
|
Tiếp giáp Bưu Điện
|
Cầu vượt Như Quỳnh
|
5.000
|
4
|
Quốc lộ 5A mới
|
3
|
Từ Công ty VAP
|
Hết đất trạm y tế TT
Như Quỳnh
|
4.000
|
5
|
Quốc lộ 5A cũ (phía
đường tầu)
|
3
|
Thuộc địa phận TT
Như Quỳnh
|
4.000
|
6
|
Đường 19
|
3
|
Từ Cầu Vượt
|
Địa phận xã Lạc Đạo
|
4.000
|
7
|
UBND thị trấn Như Quỳnh
về các phía 500m
|
4
|
|
|
3.000
|
8
|
Đường trục có mặt cắt
> 3,5m
|
5
|
|
|
1.400
|
9
|
Đường có mặt cắt từ
2,5m - 3,5m
|
6
|
|
|
1.000
|
10
|
Các trục đường có mặt
cắt <= 2,5m
|
7
|
|
|
700
|
IV
|
Huyện Mỹ Hào
|
V
|
|
|
|
1
|
Đường quốc lộ 5A
|
1
|
Đường rẽ đi Từ Hồ
|
Chân cầu vượt Dị Sử
|
4.500
|
2
|
Đường 196
|
1
|
Ngã tư Phố Nối
|
Ngã ba đường rẽ vào
xã Nhân Hòa
|
4.500
|
3
|
Đường 196 (39Acũ)
|
1
|
Ngã tư Phố Nối
|
Hết địa phận huyện
Mỹ Hào
|
4.500
|
4
|
Đường phố loại 2 (quốc
lộ 5A cũ)
|
2
|
Phố Bần cũ
|
|
4.000
|
5
|
Đường vào chợ Bần
|
2
|
Đường 5A mới
|
Đường 5A cũ
|
4.000
|
6
|
Đường vào Bệnh viện
Đa khoa
|
2
|
Đường 5A
|
Bệnh viện Đa khoa
|
4.000
|
7
|
Đường gom
|
2
|
UBND huyện
|
Trường mầm non Hoa
Hồng
|
4.000
|
8
|
Đường vào thôn Phú
Đa
|
3
|
Đường 5A cũ
|
Vào thôn Phú Đa
300m
|
3.500
|
9
|
Đường có mặt cắt >
3,5m
|
4
|
|
|
1.200
|
10
|
Đường có mặt cắt từ
2,5- 3,5m
|
5
|
|
|
850
|
11
|
Đường có mặt cắt <=2,5m
|
6
|
|
|
600
|
V
|
Huyện Khoái Châu
|
V
|
|
|
|
1
|
Đường tỉnh 209
|
1
|
Chợ Phủ
|
Ranh giới xã An Vĩ
|
4.500
|
2
|
Đường tỉnh 209
|
1
|
Chợ Phủ
|
Chợ Phủ về dốc Bái
700m
|
4.500
|
3
|
Đường tỉnh 205
|
1
|
Giáp xã An Vĩ
|
Quỹ tín dụng TT
Khoái Châu
|
4.500
|
4
|
Các trục đường có mặt
cắt trên 3,5 m
|
2
|
|
|
1.500
|
5
|
Các trục đường có mặt
cắt từ 2,5m - 3,5 m
|
3
|
|
|
900
|
6
|
Các trục đường có
mặt cắt <=2,5m
|
4
|
|
|
700
|
VI
|
Huyện Yên Mỹ
|
V
|
|
|
|
1
|
Đường 39
|
1
|
Tiếp giáp xã Tân Lập
|
Tiếp giáp xã Trung
Hưng
|
6.000
|
2
|
Đường có mặt cắt >3,5m
|
2
|
|
|
3.500
|
3
|
Đường có mặt cắt từ
2,5m - 3,5m
|
3
|
|
|
2.500
|
4
|
Đường có mặt cắt <=2,5m
|
4
|
|
|
2.000
|
5
|
Đường 206B
|
5
|
Đường 39 cũ
|
Tiếp giáp xã Thanh
Long
|
1.800
|
VII
|
Huyện Ân Thi
|
V
|
|
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 38
|
1
|
Ngân hàng Nông
nghiệp
|
Hết đất Bệnh viện
huyện
|
2.500
|
2
|
Đường Quốc lộ 38
|
2
|
Ngân hàng Nông
nghiệp
|
Hết phố Phạm Huy
Thông
|
2.200
|
3
|
Đường tỉnh lộ 200
|
2
|
Chi cục Thuế
|
Cửa hàng giới thiệu
sản phẩm (bia Hưng Yên)
|
2.200
|
4
|
Đường tỉnh lộ 200
|
3
|
Cửa hàng giới thiệu
sản phẩm (bia Hưng Yên)
|
Giáp xã Nguyễn Trãi
|
1.800
|
5
|
Đường Đỗ Sỹ Họa,
Hoàng Văn Thụ
|
4
|
|
|
1.500
|
6
|
Đường có mặt cắt >=3,5m
|
5
|
|
|
600
|
7
|
Đường có mặt cắt 2,5m
- 3,5m
|
6
|
|
|
450
|
8
|
Đường có mặt cắt <=2,5m
|
7
|
|
|
350
|
VIII
|
Huyện Tiên Lữ
|
V
|
|
|
|
1
|
Đường 38B
|
1
|
Cầu An Lạc vào khu
Tiên Xá
|
Hết đất Viện Kiểm
sát nhân dân huyện
|
4.500
|
2
|
Đường 200
|
1
|
Trường THCS Tiên Lữ
|
Hết đất chi nhánh
Điện Tiên Lữ
|
4.500
|
3
|
Đường 38B
|
2
|
Hết đất Viện Kiểm
sát nhân dân huyÖn
|
Hết địa phận thị trấn
Vương (về phía thành phố Hưng Yên)
|
4.000
|
4
|
Đường 38B
|
2
|
Cầu An Lạc vào khu
Tiên Xá
|
Hết đất Bệnh viện
huyện Tiên Lữ
|
4.000
|
5
|
Đường bờ sông Hoà
Bình
|
2
|
Cầu Phố Giác
|
Cầu An Lạc vào khu
Tiên Xá
|
4.000
|
6
|
Đường 200
|
2
|
Tiếp giáp chi nhánh
Điện Tiên Lữ
|
Hết địa phận thị trấn
Vương (về phía tỉnh Thái Bình)
|
4.000
|
7
|
Đường 200
|
2
|
Trường THCS Tiên Lữ
|
Tiếp giáp sân vận
động huyện
|
4.000
|
8
|
Đường Nội thị khu
Âu Bơm
|
2
|
Tiếp giáp đường 38B
|
Tiếp giáp đường nội
Thị 1
|
4.000
|
9
|
Đường nội thị 1
|
3
|
Tiếp giáp đường 200
|
Tiếp giáp đường 203C
|
3.200
|
10
|
Đường 38B
|
4
|
Hết đất Bệnh viện huyện
Tiên Lữ
|
Cầu Quán Đỏ
|
3.000
|
11
|
Đường bờ sông Hoà
Bình
|
4
|
Cầu Phố Giác
|
Hết địa phận thị trấn
Vương (về phía thành phố Hưng Yên)
|
3.000
|
12
|
Đường 200
|
4
|
Tiếp giáp sân vận
động huyện
|
Hết địa phận thị trấn
Vương (về phía huyện Ân Thi)
|
3.000
|
13
|
Đường nội thị 2
|
4
|
Tiếp giáp đường 200
|
Tiếp giáp đường 203C
|
3.000
|
14
|
Đường nội thị khu tái
định cư số 3
|
4
|
Tiếp giáp đường nội
thị 1
|
Tiếp giáp đường nội
thị 2
|
3.000
|
15
|
Đường Nội thị vào khu
tái định cư số 1 (gần Toà án)
|
4
|
Tiếp giáp đường 38B
|
Tiếp giáp đường nội
thị 2
|
3.000
|
16
|
Đường bờ sông Hoà
Bình
|
5
|
Cầu An Lạc vào khu
Tiên Xá
|
Cầu Quán Đỏ
|
2.000
|
17
|
Đường vào khu tái định
cư số 2
|
5
|
Đường 200
|
Khu dân cư số 2 xã
Dị Chế
|
2.000
|
18
|
Đường 203C (thuộc
thị trấn Vương)
|
5
|
Đường 38B
|
Hết địa phận thị trấn
Vương (về phía Dị Chế)
|
2.000
|
19
|
Đường trong khu dân
cư có mặt cắt >3,5m
|
6
|
|
|
1.000
|
20
|
Đường trong khu dân
cư có mặt cắt từ 2,5m - 3,5m
|
7
|
|
|
750
|
21
|
Đường trong khu dân
cư có mặt cắt từ <=2,5m
|
8
|
|
|
600
|
IX
|
Huyện Kim Động
|
V
|
|
|
|
1
|
Đường quốc lộ 39 A
|
1
|
Từ ngã tư đường 208
|
Hết đất công ty May
Đay
|
4.500
|
2
|
Đường khu dân cư mới
rộng 20m
|
1
|
|
|
4.500
|
3
|
Đường quốc lộ 39 A
|
2
|
Từ ngã tư đường 208
|
Tiếp giáp xã Hiệp Cường
|
4.000
|
4
|
Đường quốc lộ 39 A
|
2
|
Tiếp giáp công ty May Đay
|
Hết đất công ty Thanh Loan
|
4.000
|
5
|
Đường huyện 208B
|
2
|
Từ ngã tư đường 208
|
Cầu Mai Xá
|
4.000
|
6
|
Đường tỉnh 205
|
3
|
Cầu Mai Viên
|
Cầu Động Xá
|
3.500
|
7
|
Đường khu dân cư mới rộng 10,5m
|
3
|
|
|
3.500
|
8
|
Đường khu dân cư mới rộng 7,5m
|
4
|
|
|
3.000
|
9
|
Đường tỉnh 205
|
5
|
Đoạn còn lại
|
|
2.500
|
10
|
Đường khu dân cư mới rộng 5,0m
|
5
|
|
|
2.500
|
11
|
Đường huyện 38B
|
6
|
Chợ Ngàng
|
Cống Âu Thuyền
|
2.000
|
12
|
Đường có mặt cắt > 3,5 m
|
7
|
|
|
1.200
|
13
|
Đường có mặt cắt từ 2,5m-3,5m
|
8
|
|
|
900
|
14
|
Đường có mặt cắt <= 2,5m
|
9
|
|
|
700
|
X
|
Huyện Phù Cừ
|
V
|
|
|
|
1
|
Đường quốc lộ 38B
|
1
|
Công ty may Beeahn
|
Giao cắt đường khu dân cư số 01 đường rộng 7,5m
|
3.500
|
2
|
Đường huyện 202
|
2
|
Đường vào nhà máy nước Trần Cao
|
Cầu Hoà Bình (hết đất nhà ông Chính)
|
3.000
|
3
|
Đường khu dân cư 01 (đường rộng 11m)
|
2
|
Đường QL 38B
|
Nhà chợ chính mặt đường 11m
|
3.000
|
4
|
Đường khu dân cư 01 (đường rộng 7,5m)
|
3
|
Đường rộng 7,5m trong khu dân cư số 01
|
|
2.500
|
5
|
Đường quốc lộ 38B
|
4
|
Giao cắt đường khu dân cư số 01 đường rộng
7,5m
|
Giáp đất xã Quang Hưng
|
2.200
|
6
|
Đường huyện 202
|
5
|
Cầu Hoà Bình (đất nhà ông Huân)
|
Đường giáp Huyện đội
|
2.000
|
7
|
Đường bờ sông Hoà Bình
|
6
|
Cầu vào thôn Cao Xá
|
Giáp đất xã Đoàn Đào
|
1.300
|
8
|
Đường bờ sông Hoà
Bình
|
7
|
Giáp đất xã Quang
Hưng
|
Cầu vào thôn Cao Xá
|
1.000
|
9
|
Đường khu dân cư Xí
nghiệp Giống lúa
|
7
|
Giao cắt đường 202
(Quán Bầu)
|
Xí nghiệp Giống lúa
|
1.000
|
10
|
Các trục đường có mặt
cắt > 3,5m
|
8
|
Giao cắt đường 202
|
Ngã tư thôn Trần Hạ
|
700
|
11
|
Các trục đường có mặt
cắt từ 2,5m - 3,5m
|
9
|
Giao cắt đường QL
38B
|
Ngã 3 thôn Trần Hạ
|
500
|
12
|
Các trục đường có mặt
cắt <= 2,5m
|
10
|
|
|
350
|
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định
số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Đơn
giá
(1.000
đ/m2)
|
I
|
Thành
phố Hưng Yên
|
|
|
|
A
|
Đất ở
ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
|
|
|
|
1
|
Đường
quốc lộ 39 (Thuộc địa phận xã Bảo Khê)
|
Từ Dốc
Suối
|
Đến
Nghĩa trang xã Bảo Khê
|
3.500
|
2
|
Đường
quốc lộ 39 (Thuộc địa phận xã Liên Phương)
|
Đường
Dựng
|
Hết địa
phận xã Liên Phương
|
4.000
|
3
|
Đường
quốc lộ 38 (Thuộc địa phận xã Trung Nghĩa)
|
Từ cầu
An Lợi
|
Cây
xăng quân đội
|
4.500
|
4
|
Đường
huyện lộ: Đường 61
|
Thuộc
địa phận xã Bảo Khê
|
2.000
|
5
|
Đường
tỉnh lộ: Đường 61
|
Thuộc
địa phận xã Hồng Nam
|
1.500
|
6
|
Đường
Đầm sen B
|
Tô Hiệu
|
Giáp
đất Hồng Nam
|
2.000
|
7
|
Đường
Dựng
|
Tô Hiệu
|
Đường
Bãi
|
3.500
|
8
|
Đường
Ma
|
QL39A
|
Đường
trục vào UBND xã Liên Phương
|
3.000
|
9
|
Đường
Bãi
|
Đường
Dựng
|
Xóm bãi
An Chiểu
|
3.000
|
B
|
Đất ở
khu vực nông thôn
|
|
|
|
1
|
Các
đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
|
Các
xã
|
2.000
|
2
|
Các
trục đường có mặt cắt >3,5m
|
Các
xã
|
1.500
|
3
|
Các
trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m
|
Các
xã
|
1.000
|
4
|
Các
trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến 2,5m
|
Các
xã
|
700
|
5
|
Các
trục đường có mặt cắt dưới 1,5m
|
Các
xã
|
500
|
II
|
Huyện
Văn Giang
|
|
|
|
A
|
Đất ở
ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
|
|
|
|
1
|
Đường
179 (Thuộc địa phận xã Xuân Quan)
|
Giáp xã
Phụng Công
|
Giáp xã
Văn Đức
|
4.000
|
2
|
Đường
179 (Thuộc địa phận xã Phụng Công ngoài đê)
|
Xã
Phụng Công
|
Giáp xã
Xuân Quan
|
4.000
|
3
|
Đường
179 (Thuộc địa phận xã Phụng Công trong đê)
|
Giáp
thị trấn VG
|
Dốc đê
VG
|
6.000
|
4
|
Đường
179 (Thuộc địa phận xã Cửu Cao)
|
Giáp
thị trấn VG
|
Giáp xã
Kiêu Kỵ huyện Gia Lâm
|
8.000
|
5
|
Đường
tỉnh lộ 205A (Thuộc địa phận xã Liên Nghĩa)
|
Giáp
thị trấn VG
|
Giáp xã
Tân Tiến
|
2.500
|
6
|
Đường
tỉnh lộ 205A (Thuộc địa phận xã Tân Tiến)
|
Giáp xã
Liên Nghĩa
|
Giáp xã
Đông Tảo
|
2.000
|
7
|
Đường
huyện lộ 205B (Thuộc địa phận xã Long Hưng)
|
Giáp
thị trấn VG
|
Giáp xã
Tân Tiến
|
2.000
|
8
|
Đường
huyện lộ 205B (thuộc địa phận xã Tân Tiến)
|
Giáp xã
Long Hưng
|
Giáp
đường 205A
|
2.000
|
9
|
Đường
huyện lộ 207A (Thuộc địa phận xã Long Hưng)
|
Giáp
Đường 179
|
Giáp xã
Tân Tiến
|
3.000
|
10
|
Đường
huyện lộ 207A (Thuộc địa phận xã Tân Tiến)
|
Giáp xã
Long Hưng
|
Giáp xã
Hoàn Long
|
2.500
|
11
|
Đường
huyện lộ 207B (Thuộc địa phận xã Long Hưng)
|
Giáp
Đường 207A
|
Giáp xã
Nghĩa Trụ
|
3.000
|
12
|
Đường
huyện lộ 207B (Thuộc địa phận xã Nghĩa Trụ)
|
Giáp xã
Long Hưng
|
Giáp xã
Trưng Trắc
|
3.000
|
13
|
Đường
huyện lộ 207C (Thuộc địa phận xã Tân Tiến)
|
Giáp
Đường 207A
|
Giáp xã
Vĩnh Khúc
|
2.000
|
14
|
Đường huyện
lộ 207C (Thuộc địa phận xã Tân Tiến)
|
Giáp xã
Tân Tiến
|
Giáp xã
Giai Phạm
|
1.500
|
15
|
Đường
200 (Thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc)
|
Cầu
Tăng Bảo
|
Giáp xã
Giai Phạm
|
1.500
|
16
|
Đường
199B (Thuộc địa phận xã Liên Nghĩa)
|
Giáp đê
sông Hồng
|
Giáp xã
Mễ Sở
|
2.000
|
17
|
Đường
199B (Thuộc địa phận xã Mễ Sở)
|
Trung
tâm chợ Mễ
|
Cách
100m về 2 bên
|
8.000
|
18
|
Đường
199B (Thuộc địa phận xã Mễ Sở)
|
Giáp xã
Liên Nghĩa
|
Giáp xã
Bình Minh
|
4.500
|
19
|
Đường
180 (Thuộc địa phận xã Nghĩa Trụ)
|
Giáp xã
Tân Quang
|
Giáp xã
Vĩnh Khúc
|
1.500
|
20
|
Đường 180
(Thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc)
|
Giáp xã
Nghĩa Trụ
|
Giáp xã
Giai Phạm
|
1.500
|
21
|
Đê Bắc
Hưng Hải (Thuộc địa phận xã Xuân Quan)
|
Giáp đê
sông Hồng
|
Hết xã
Xuân Quan
|
1.500
|
22
|
Đê Bắc
Hưng Hải (Thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc)
|
Xã Vĩnh
Khúc
|
Hết xã
Vĩnh Khúc
|
1.000
|
23
|
Đê sông
Hồng (Đ195 thuộc địa phận xã Xuân Quan)
|
Cống
Xuân Quan
|
Giáp xã
Phụng Công
|
1.500
|
24
|
Đê sông
Hồng (Đ195 thuộc địa phận xã Phụng Công)
|
Giáp xã
Xuân Quan
|
Giáp
thị trấn VG
|
1.500
|
25
|
Đê sông
Hồng (Đ195 thuộc địa phận xã Liên Nghĩa)
|
Giáp
thị trấn VG
|
Giáp xã
Thắng Lợi
|
1.000
|
26
|
Đê sông
Hồng (Đ195 thuộc địa phận xã Thắng Lợi)
|
Giáp xã
Liên Nghĩa
|
Giáp xã
Mễ Sở
|
1.000
|
27
|
Đê sông
Hồng (Đ195 thuộc địa phận xã Mễ Sở)
|
Giáp xã
Thắng Lợi
|
Giáp xã
Bình Minh
|
1.500
|
B
|
Đất ở
khu vực nông thôn
|
|
|
|
1
|
Các
đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
|
Thuộc
địa phận xã Phụng Công
|
3.500
|
Thuộc
địa phận xã Mễ Sở
|
4.000
|
Thuộc
địa phận xã Vĩnh Khúc
|
2.000
|
Thuộc
địa phận các xã còn lại (gồm các xã: Xuân Quan, Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Cửu
Cao, Long Hưng, Tân Tiến, Nghĩa Trụ)
|
2.000
|
2
|
Các
trục đường có mặt cắt >3,5m
|
Thuộc
địa phận xã Mễ Sở
|
2.500
|
Các
xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao
|
2.000
|
Các
xã: Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Long Hưng, Tân Tiến, Nghĩa Trụ
|
1.200
|
Thuộc
địa phận xã Vĩnh Khúc
|
1.000
|
3
|
Các
trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m
|
Các
xã: Xuân Quan, Phụng Công, Mễ Sở, Cửu Cao
|
1.000
|
Các
xã: Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Long Hưng, Tân Tiến, Nghĩa Trụ, Vĩnh Khúc
|
700
|
4
|
Các
trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến 2,5m
|
Các
xã: Xuân Quan, Phụng Công, Mễ Sở, Cửu Cao
|
700
|
|
|
Các
xã còn lại
|
500
|
5
|
Các
trục đường có mặt cắt dưới 1,5m
|
Các
xã
|
500
|
III
|
Huyện
Văn Lâm
|
|
|
|
A
|
Đất ở
ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
|
|
|
|
1
|
Đường quốc lộ 5A
|
Thuộc
địa phận các xã: Tân Quang, Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng
|
5.000
|
2
|
Đường vào trường
Cao đẳng Tài chính QTKD (thuộc xã Tân Quang)
|
Dốc Vật Giá
|
Về phía trường 800m
|
4.000
|
3
|
Phố Dầu xã Tân
Quang
|
Cầu Như Quỳnh
|
Hết đất UBND xã Tân
Quang
|
3.500
|
4
|
Đường 5A cũ (phía
đường tầu)
|
Thuộc
địa phận xã Tân Quang
|
3.500
|
5
|
Đường vào chợ Đậu
(xã Lạc Đạo)
|
Cổng chợ Đậu
|
Về các phía 500m
|
2.500
|
6
|
Đường 19
|
Cầu vượt Như Quỳnh
|
Lối rẽ đường 206
|
3.000
|
7
|
Đường 19
|
Từ lối rẽ đường 206
|
Đến hết đất xã
Lương Tài
|
1.500
|
8
|
Đường 206 (thuộc
địa phận các xã: Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng, Minh Hải, Lạc Đạo)
|
Ga Lạc Đạo
|
Hết địa phận xã
Trưng Trắc
|
2.000
|
9
|
Đường Khu CN xã Tân
Quang
|
từ UBND xã
|
Giáp xã Kiêu Kỵ
|
2.000
|
10
|
Đường 196
|
Thuộc
địa phận xã Minh Hải
|
2.000
|
11
|
Đường 196
|
Thuộc
địa phận các xã Chỉ Đạo, Đại Đồng
|
1.500
|
12
|
Đường 5B (Thuộc địa
phận các xã Tân Quang, Trưng Trắc)
|
Đình thôn Nghĩa
Trai xã Tân Quang
|
Hết đất xã Trưng
Trắc
|
1.500
|
13
|
Đường vào trường
Cao đẳng Tài chính - QTKD (xã Trưng Trắc)
|
Đường 5B
|
Cổng trường
|
1.500
|
14
|
Đường 207B (xã
Trưng Trắc)
|
Quốc lộ 5A
|
Cầu Nghĩa Trụ
|
2.500
|
15
|
Trục xã Tân Quang
|
Cầu Bình Lương
|
Đầu thôn Tăng Bảo
|
2.000
|
16
|
Đường 180
|
Thuộc
xã Tân Quang
|
1.300
|
17
|
Đường trục xã Lạc
Hồng
|
Quốc lộ 5A
|
Về phía UBND xã
500m
|
1.500
|
18
|
Các đường trục giao
thông xã
|
Trụ sở UBND xã
Trưng Trắc, Lạc Hồng, Minh Hải, Đình Dù, Lạc Đạo
|
Về các phía 500m
|
2.500
|
19
|
Xung
quanh chợ Nôm 200m
|
|
|
1.250
|
20
|
Đường
196B (Thuộc địa phận xã Việt Hưng, xã Đại Đồng)
|
|
|
1.000
|
21
|
Đường
198 (qua xã Lương Tài)
|
Xã
Lương Tài
|
Giáp
đất xã Dương Quang, huyện Mỹ Hào
|
900
|
B
|
Đất ở
khu vực nông thôn
|
|
|
|
1
|
Các
đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
|
Các
xã
|
2.000
|
2
|
Các
trục đường có mặt cắt >3,5m
|
Các
xã
|
1.500
|
3
|
Các
trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m
|
Các
xã
|
800
|
4
|
Các
trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến 2,5m
|
Các
xã
|
600
|
5
|
Các
trục đường có mặt cắt dưới 1,5m
|
Các
xã
|
450
|
IV
|
Huyện
Mỹ Hào
|
|
|
|
A
|
Đất ở
ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
|
|
|
|
1
|
Đường
QL 5A
|
Chân
cầu vượt Phố Nối
|
Chợ
Thứa
|
2.500
|
2
|
Đường
QL 5A
|
Chợ
Thứa
|
Trạm
bơm cầu Lường
|
2.500
|
3
|
Đường
QL 5A
|
Trạm
bơm cầu Lường
|
Ngã tư
Quán Gỏi
|
2.500
|
4
|
Đường
QL38A (Thuộc địa phận xã Minh Đức)
|
Ngã tư
Quán gỏi
|
Đầu cầu
Sặt
|
2.500
|
5
|
Đường
215 (Địa phận xã Dị Sử)
|
QL 5A
|
Đi chợ
Dầm 500m
|
2.500
|
6
|
Đường
215 (Địa phận các xã: Nhân Hòa, Cẩm Xá, Phan Đình Phùng và đoạn còn lại xã Dị
Sử)
|
Cách QL
5A 500m về phía đi chợ Dầm
|
Xã Phan
Đình Phùng
|
2.000
|
7
|
Đường
198A
|
Quốc lộ
5A
|
Đi
Dương Quang 500m
|
2.500
|
8
|
Đường
198A (Địa phận các xã: Phùng Chí Kiên, Dương Quang, Bạch Sam và Cẩm Xá)
|
Cách
QL5A 500m về phía đi Dương Quang
|
Hết đất
xã Dương Quang
|
2.000
|
9
|
Đường
198B (Địa phận xã Minh Đức)
|
QL5A
|
Đi
Dương Quang 500m
|
2.000
|
10
|
Đường
198B (Địa phận xã Dương Quang và đoạn còn lại xã Minh Đức)
|
Cách
QL5A 500m về phía đi Dương Quang
|
Điểm
giao nhau giữa đường 198A và 198B
|
2.000
|
11
|
Đường
210 (Địa phận xã Phùng Chí Kiên)
|
QL5A
|
Đi Hưng
Long 500m
|
2.000
|
12
|
Đường
210 (Địa phận các xã Hưng Long, Xuân Dục và đoạn còn lại xã Phùng Chí Kiên)
|
Cách
QL5A 500m về phía đi Hưng Long
|
Hết đất
xã Hưng Long
|
2.000
|
13
|
Đường
196 (Địa phận các xã: Nhân Hòa và Phan Đình Phùng)
|
Ngã ba
đường rẽ vào xã Nhân Hòa
|
Hết xã Phan
Đình Phùng
|
2.500
|
B
|
Đất ở
khu vực nông thôn
|
|
|
|
1
|
Các
đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
|
Các
xã
|
1.200
|
2
|
Các
trục đường có mặt cắt >3,5m
|
Các
xã
|
1.200
|
3
|
Các
trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m
|
Các
xã
|
800
|
4
|
Các
trục đường có mặt cắt dưới 2,5m
|
Các
xã
|
500
|
V
|
Huyện
Khoái Châu
|
|
|
|
A
|
Đất ở
ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
|
|
|
|
1
|
Đường
quốc lộ 39A ( Thuộc địa phận xã Dân Tiến)
|
Cổng
trường ĐHSPKTHY
|
Về Phố
Nối 1km
|
4.500
|
2
|
|
|
Hết thị
tứ Bô Thời
|
|
3
|
Đường
quốc lộ 39A ( Thuộc địa phận xã Hồng Tiến)
|
Giáp xã
Việt Hoà
|
Giáp xã
Đồng Tiến
|
4.500
|
4
|
Đường
quốc lộ 39A ( Thuộc địa phận xã Việt Hòa)
|
Hết đất
xã Hồng Tiến
|
Tiếp
giáp huyện Kim Động
|
2.500
|
5
|
Đường
quốc lộ 39A ( Thuộc địa phận xã Đồng Tiến)
|
Hết đất
xã Dân Tiến
|
Giáp
đất xã Hồng Tiến
|
4.500
|
6
|
Đường
tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Tân Dân)
|
Giáp xã
Ông Đình
|
Giáp
huyện Yên Mỹ
|
2.000
|
7
|
Đường
tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Bình Kiều)
|
Hết đất
xã Đông Kết
|
Tiếp
giáp đất TT Khoái Châu
|
1.500
|
8
|
Đường
tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã An Vĩ)
|
Hết đất
TT Khoái Châu
|
Tiếp
giáp đất xã Ông Đình
|
2.000
|
9
|
Đường
tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Ông Đình)
|
Hết đất
xã An Vĩ
|
Giáp
đất xã Tân Dân
|
2.000
|
10
|
Đường
tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Đông Ninh)
|
Ngã ba
Hàng Táo
|
Tiếp
giáp đường 205D
|
2.000
|
11
|
Đường
tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Đông Kết)
|
Tiếp
giáp Bưu điện xã Đông Kết
|
Hết
trạm xá xã Đông Kết
|
4.500
|
12
|
Đường
tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Đông Kết)
|
Trạm xá
xã Đông Kết
|
Dốc đê
200m
|
4.000
|
13
|
Đường
tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Đông Kết)
|
Bưu
điện xã Đông Kết
|
Về thị
trấn Khoái Châu 200m
|
3.500
|
14
|
Đường
tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Đông Kết)
|
Đoạn
còn lại
|
|
2.000
|
15
|
Đường
tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Tân Châu)
|
Ngã ba
Hàng Táo
|
Bến đò
Tân Châu
|
2.000
|
16
|
Đường
tỉnh 205 (thuộc địa phận xã An Vĩ)
|
Tiếp
giáp đất xã Ông Đình
|
Trung tâm
Hướng nghiệp và Dạy nghề
|
2.500
|
17
|
Đường
tỉnh 205 (thuộc địa phận xã Ông Đình)
|
Ngã ba
Ông Đình
|
Tiếp
giáp đất xã An Vĩ
|
2.000
|
18
|
Đường
tỉnh 205
|
Thuộc
địa phận xã Đại Hưng
|
2.000
|
19
|
Đường
tỉnh 205 (thuộc địa phận xã Đông Tảo)
|
Tiếp
giáp huyện Văn Giang
|
Hết đất
xã Đông Tảo
|
2.000
|
20
|
Đường
tỉnh 205 (thuộc địa phận xã Phùng Hưng)
|
Tiếp
giáp thị trấn Khoái Châu
|
Giáp
đất xã Đại Hưng
|
3.000
|
21
|
Đường
206 (thuộc địa phận xã Dân Tiến)
|
Ngã ba
Tô Hiệu
|
Hết đất
xã Dân Tiến
|
4.500
|
22
|
Đường
206 (thuộc địa phận xã Tân Dân)
|
Ngã 3
trường Tô Hiệu
|
Quán Cà
|
3.000
|
23
|
Đường
tỉnh 199 (thuộc địa phận xã Đông Tảo)
|
Chợ
Đông Tảo
|
Giáp xã
Bình Minh
|
3.600
|
24
|
Đường
tỉnh 199 (thuộc địa phận xã Đông Tảo - đoạn còn lại)
|
Chợ
Đông Tảo
|
Giáp xã
Yên Phú
|
2.000
|
25
|
Đường
tỉnh 199 (thuộc địa phận xã Bình Minh)
|
Dốc
Thiết Trụ
|
Hết đất
trường tiểu học Bình Minh
|
2.500
|
26
|
Đường
205C (Thuộc địa phận xã Dạ Trạch)
|
Ngã ba
Ông Đình
|
Dốc
Vĩnh
|
2.000
|
27
|
Đường
tỉnh 204 (thuộc địa phận xã Hồng Tiến)
|
Quốc lộ
39A
|
Hết
thôn Vân Trì
|
4.500
|
28
|
Đường
tỉnh 204 (thuộc địa phận xã Phùng Hưng)
|
Ngã tư
Cầu Khé
|
Tiếp
giáp thôn Vân Trì (xã Hồng Tiến)
|
2.500
|
29
|
Đường
tỉnh 204 (thuộc địa phận xã Bình Kiều)
|
Hết đất
xã Liên Khê
|
Tiếp
giáp đất xã Phùng Hưng
|
1.500
|
30
|
Đường
tỉnh 204 (thuộc địa phận xã Liên Khê)
|
Dốc
Kênh
|
Giáp
đất xã Bình Kiều
|
2.000
|
31
|
Đường
huyện 205D (thuộc địa phận xã Chí Tân)
|
Giáp xã
Đại Hưng
|
Dốc đê
|
2.500
|
32
|
Đường
huyện 205D (thuộc địa phận xã Đông Ninh)
|
Giáp
Cty Sông Hồng
|
Giáp xã
Tân Châu
|
700
|
33
|
Đường
huyện 199B (thuộc địa phận xã Bình Minh)
|
Nghĩa
trang Bình Minh
|
Đến xã
Mễ Sở
|
3.000
|
34
|
Đường
huyện 199C (Thuộc địa phận xã Bình Minh)
|
Dốc
Thiết Trụ
|
Dốc Đa
Hoà
|
1.200
|
35
|
Đường
huyện 208C (Thuộc địa phận xã Nhuế Dương)
|
Hết đất
xã Thành Công
|
Hết đất
xã Nhuế Dương
|
2.500
|
36
|
Đường
huyện 208C (Thuộc địa phận xã Thành Công)
|
Giáp xã
Thuần Hưng
|
Giáp xã
Nhuế Dương
|
3.200
|
37
|
Đường
huyện 208C (Thuộc địa phận xã Thuần Hưng)
|
Hết đất
xã Đại Hưng
|
Đầu
đường 208C
|
2.500
|
B
|
Đất ở
khu vực nông thôn
|
|
|
|
1
|
Các
đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
|
Thuộc
địa phận các xã: An Vĩ, Việt Hòa, Thành Công, Tứ Dân, Đại Tập, Tân Châu, Dạ
Trạch, Bình Minh, Dân Tiến, Đồng Tiến, Đại Hưng, Chí Tân
|
1.500
|
Thuộc
địa phận các xã: Tân Dân, Đông Kết, Phùng Hưng, Hồng Tiến, Thuần Hưng, Nhuế
Dương, Bình Kiều, Liên Khê, Ông Đình, Hàm Tử
|
1.200
|
Thuộc
địa phận xã Đông Tảo
|
|