|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2424/1998/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Chi
|
Ngày ban hành:
|
28/08/1998
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HOÀ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2424/1998/QĐ-UB
|
Nha
Trang, ngày 28 tháng 08 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
GIÁ ĐỀN BÙ THIỆT HẠI VỀ HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và ủy ban nhân dân các cấp được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21-6-1994;
- Căn cứ Điều 23, Nghị định số: 22/1998/NĐ-CP, ngày 24-04-1998 của Chính phủ về
việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
- Xét Tờ trình của Sở Tài chính - Vật Giá: 471/TC-VG ngày 20 tháng 08 năm 1998.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định
nguyên tắc và đơn giá đền bù thiệt hại về hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng như
sau:
1. Mức đền bù
đối với cây hàng năm, vật nuôi trên đất có mặt nước được tính bằng giá trị sản
lượng thu hoạch trong một vụ tính theo năng suất bình quân của 3 năm trước đó.
Đơn giá cụ thể quy định tại phụ lục 1 đính kèm. Khi thị trường có biến động lớn
(tăng giảm 20%), Sở Tài chính - Vật Giá có trách nhiệm báo cáo ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
2. Mức đền bù
đối với lâu năm được quy định như sau:
a) Đối với
cây trồng rừng tập trung (có diện tích từ 0,5 ha trở lên) tính đền bù theo diện
tích trồng như phụ lục 2 đính kèm.
b) Đối với
cây ăn trái hoặc cây lâm nghiệp phân tán quy định tại phụ lục 3.
b.1) Đối với
cây đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản được chia làm 2 loại:
+ Cây mới trồng
đến 1 năm tuổi.
+ Cây trồng
được 1 năm tuổi trở lên.
b.2) Cây trồng
đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại:
+ Loại A: Là
cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là
cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là
cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
b.3) Nếu là
cây lâu năm đến thời hạn thanh lý thì chỉ đền bù bằng 50% cây lạoi C.
3. Đối với
các loại cây cảnh và cây xanh tạo cảnh quan, hỗ trợ chi phí di dời trồng nơi mới
như phụ lục 4 đính kèm.
Điều 2: Đơn giá trên chỉ
áp dụng đối với những cây trồng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Không tính những cây
tự mọc hoặc trồng chen lấn nhau.
Điều 3: Căn cứ vào nguyên
tắc và mức giá quy định trên Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng xem xét cụ thể
từng loại cây để phân loại cho đúng, tránh tình trạng nâng cấp hoặc ép cấp làm
thiệt hại cho Nhà nước cũng như người bị thu hồi đất.
Điều 4: Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi
bỏ.
Điều 5: Các ông Chánh Văn
phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành, Chủ tịch ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HOÀ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Chi
|
PHỤ LỤC 1:
BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2424/1998/UB ngày 28-08-1998 của ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Ghi
chú
|
1
|
Lúa nước
|
đ/m2
|
1.000
|
|
2
|
Lúa rẫy
|
đ/m2
|
700
|
|
3
|
Bắp
|
đ/m2
|
1.000
|
|
4
|
Mì, khoai
lang
|
đ/m2
|
600
|
|
5
|
Củ từ, Mình
tinh
|
đ/m2
|
500
|
|
6
|
Mía gốc giống
cao sản
|
đ/m2
|
|
|
|
Vụ 2
|
đ/m2
|
700
|
|
|
vụ 3
|
đ/m2
|
400
|
|
7
|
Mía gốc giống
địa phương
|
đ/m2
|
|
|
|
Vụ 2
|
đ/m2
|
500
|
|
|
Vụ 3
|
đ/m2
|
250
|
|
8
|
Mía cây giống
cao sản
|
đ/m2
|
|
|
|
Vụ 1, vụ 2
|
đ/m2
|
1.000
|
|
|
Vụ 3
|
đ/m2
|
800
|
|
9
|
Mía cây giống
địa phương
|
đ/m2
|
|
|
|
Vụ 1, vụ 2
|
đ/m2
|
800
|
|
|
vụ 3
|
đ/m2
|
600
|
|
10
|
Mè, đậu các
loại
|
đ/m2
|
1.500
|
|
11
|
Cải các loại
|
đ/m2
|
2.000
|
|
12
|
Rau muống,
rau lang
|
đ/m2
|
2.000
|
|
13
|
Cây sả, riềng
|
đ/m2
|
1.500
|
|
14
|
ớt có quả tốt
|
đ/m2
|
3.000
|
|
15
|
Rau thơm
các loại
|
đ/m2
|
5.000
|
|
16
|
Mướp, bầu,
bí
|
đ/gốc
|
20.000
|
|
17
|
Bắp sú
|
đ/m2
|
2.500
|
|
18
|
Cà tím, cà
trắng
|
đ/m2
|
2.000
|
|
19
|
Cà chua,
dưa leo, ổ qua
|
đ/m2
|
3.000
|
|
20
|
Dưa hấu
|
đ/m2
|
3.000
|
|
21
|
Sắn nước
|
đ/m2
|
2.000
|
|
22
|
Củ kiệu
|
đ/m2
|
10.000
|
|
PHỤ LỤC 2:
BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG RỪNG
(Bạch
đàn và keo)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2424/1998/UB ngày 28-08-1998 của ủy ban nhân dân tỉnh)
I - Cây
đang thời kỳ xây dựng cơ bản:
Đơn
vị tính: đồng/ha
STT
|
năm
đầu tư chăm sóc
|
Rừng
đầu tư thâm canh
|
Rừng
chuyên canh
|
1
|
Rừng trồng mới
đến 1 năm
|
5.000.000
|
3.500.000
|
2
|
Rừng trồng
trên 1 năm đến 2 năm
|
6.200.000
|
4.500.000
|
3
|
Rừng trồng
trên 2 năm đến 3 năm
|
7.200.000
|
5.300.000
|
4
|
Rừng trồng
trên 3 năm đến 4 năm
|
8.000.000
|
6.000.000
|
II - Cây
có khả năng thu hoạch:
Loại
rừng
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật
|
Đơn
giá (đ/ha)
|
Loại A
|
Mật độ cây:
Từ 1.000 cây/ha trở lên, đường kính trung bình của cây trên 8cm, chiều cao của
cây trên 8m.
|
12.000.000
|
Loại B
|
Mật độ cây:
Từ 800 đến dưới 1.000 cây/ha, đường kính trung bình của cây từ 5 đến 8cm, chiều
cao của cây từ 5 đến 8m
|
9.000.000
|
Loại C
|
Mật độ cây:
dưới 800 cây/ha, đường kính trung bình của cây dưới 5cm, chiều cao của cây dưới
5m.
|
7.000.000
|
PHỤ LỤC 3:
BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2424/1998/UB ngày 28-08-1998 của ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Cây
đến thời kỳ thu hoạch
|
Cây
ở thời kỳ xây dựng cơ bản
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Trên
1 năm
|
Dưới
1 năm
|
01
|
Xoài (gống
ghép)
|
Cây
|
500
|
300
|
200
|
70
|
50
|
|
Xoài (trồng
hạt)
|
Cây
|
500
|
300
|
200
|
50
|
30
|
02
|
Dừa
|
Cây
|
140
|
90
|
60
|
20
|
10
|
03
|
Mít
|
Cây
|
100
|
70
|
45
|
15
|
5
|
04
|
Cam, chanh,
bưởi
|
Cây
|
70
|
50
|
30
|
10
|
5
|
05
|
Mận
|
Cây
|
60
|
40
|
30
|
10
|
3
|
06
|
Vú sữa
|
Cây
|
150
|
100
|
60
|
20
|
10
|
07
|
Sabôchê
|
Cây
|
150
|
100
|
60
|
25
|
15
|
08
|
Mãng cầu ta
|
Cây
|
40
|
30
|
20
|
5
|
2
|
09
|
Mãng cầu
tây
|
Cây
|
100
|
50
|
30
|
10
|
5
|
10
|
ổi
|
Cây
|
40
|
20
|
10
|
5
|
2
|
11
|
Chùm ruột
|
Cây
|
40
|
20
|
10
|
5
|
2
|
12
|
Đào lộn hột
|
Cây
|
100
|
70
|
50
|
20
|
15
|
13
|
Đu đủ
|
Cây
|
25
|
15
|
5
|
2
|
|
14
|
Chuối
|
Bụi
|
25
|
15
|
5
|
2
|
|
15
|
Ô ma
|
Cây
|
30
|
20
|
10
|
3
|
|
16
|
Me
|
Cây
|
40
|
25
|
10
|
3
|
|
17
|
Thanh long
|
Bụi
|
50
|
30
|
20
|
5
|
|
18
|
Khế
|
Cây
|
30
|
20
|
10
|
3
|
|
19
|
Táo
|
Cây
|
100
|
60
|
30
|
10
|
5
|
20
|
Nhãn
|
Cây
|
150
|
100
|
70
|
30
|
20
|
21
|
Lựu
|
Cây
|
25
|
15
|
7
|
2
|
|
22
|
Nho
|
Gốc
|
200
|
100
|
50
|
20
|
10
|
23
|
Cóc
|
Cây
|
30
|
20
|
10
|
2
|
|
24
|
Bơ
|
Cây
|
70
|
50
|
30
|
10
|
5
|
25
|
Ca cao
|
Cây
|
50
|
40
|
30
|
10
|
5
|
26
|
Hồ tiêu
|
Khóm
|
100
|
60
|
30
|
10
|
5
|
27
|
Cà phê
|
Cây
|
150
|
100
|
60
|
20
|
10
|
28
|
Sầu riêng
|
Cây
|
300
|
200
|
100
|
40
|
20
|
29
|
Chôm chôm
|
Cây
|
150
|
100
|
70
|
30
|
10
|
30
|
Cau
|
Cây
|
40
|
30
|
20
|
5
|
|
31
|
Hạt màu
|
Cây
|
30
|
20
|
10
|
2
|
|
32
|
Tre
|
Cây
|
10
|
7
|
3
|
|
|
33
|
Trúc
|
Bụi
|
20
|
12
|
7
|
|
|
34
|
Bạch đàn,
keo, sầu đông
|
Cây
|
30
|
20
|
10
|
5
|
3
|
35
|
Gòn
|
Cây
|
30
|
20
|
10
|
2
|
|
36
|
Bồ kết
|
Cây
|
100
|
70
|
40
|
|
|
Riêng cây xoài: Đối với những cây
đặc biệt có năng suất cao, trồng ở vùng tập trung (Cam Ranh, Diên Khánh), có sản
lượng hàng hoá cao mang lại thu nhập lớn cho người trồng xoài thì Hội đồng đền
bù thiệt hại giảti phóng mặt bằng có thể xem xét tăng mức đền bù lên tối đa
không quá 2 lần mức giá ghi trong bảng giá này.
Đối với cây bạch
đàn, cây keo, sầu đông: Phân loại cây A,B,C được quy định như sau:
+ Loại A: Cây
có đường kính bình quân từ 15cm trở lên, chiều cao của cây từ 14m trở lên.
+ Loại B: Cây
có đường kính bình quân từ 10cm đến dưới 15cm, chiều cao của cây từ 9m đến dưới
14 m.
+ Loại C: Cây có đường kính
bình quân từ 5cm đến dưới 10cm, chiều cao của cây từ 5m đến dưới 9m.
PHỤ LỤC 4:
BẢNG GIÁ HỖ TRỢ ĐỀN BÙ ĐỐI VỚI CÂY CẢNH VÀ CÂY XANH TẠO
CẢNH QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2424/1998/UB ngày 28-08-1998 của ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
01
|
Bồ đề
|
đ/cây
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
02
|
Trứng cá
|
đ/cây
|
10.000
|
5.000
|
3.000
|
03
|
Bàng, phượng
vĩ
|
đ/cây
|
20.000
|
15.000
|
5.000
|
04
|
Bông giấy
|
đ/cây
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
05
|
Điệp vàng
|
đ/cây
|
20.000
|
10.000
|
5.000
|
06
|
Đinh lăng
|
đ/cây
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
07
|
Giao
|
đ/cây
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
08
|
Đại tướng
quân
|
đ/cây
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
09
|
Cây si
(xanh)
|
đ/cây
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
10
|
Liễu cảnh
|
đ/cây
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
11
|
Bông trang
|
đ/cây
|
20.000
|
15.000
|
5.000
|
12
|
Cây bông sứ
|
đ/cây
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
13
|
Cây bông
lài
|
đ/cây
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
14
|
Cây bông bụt
hoa kép
|
đ/cây
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
15
|
Cây mai cảnh
|
đ/cây
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
16
|
Cây bạch hải
đường
|
đ/cây
|
20.000
|
10.000
|
5.000
|
Ghi chú:
* Đối với cây
xanh tạo cảnh quan, phân loại A,B,C được quy định như sau:
+ Cây loại A:
có đường kính từ 15cm trở lên.
+ Cây loại B:
có đường kính từ 5cm đến dưới 15cm.
+ Cây loại C:
có đường kính từ dưới 5cm.
* Đối với cây
cảnh tùy theo giá trị thực tế của từng cây để phân loại A,B,C.
Quyết định 2424/1998/QĐ-UB về đơn giá đền bù thiệt hại hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2424/1998/QĐ-UB ngày 28/08/1998 về đơn giá đền bù thiệt hại hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
2.790
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|