ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2015/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 20 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, CHO THUÊ, THUÊ MUA VÀ BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ
HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày
19 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại các Tờ trình số 2648/TTr-SXD-QLN&CS ngày 20 tháng 3 năm 2015; số 10378/TTr-SXD-QLN&CS
ngày 20 tháng 11 năm 2014 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số
5997/STP-VB ngày 29 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy trình tiếp nhận, cho thuê, thuê mua và bán nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã,
thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tại TP.HCM;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Phòng ĐTMT (3b), TCTMDV, VX, PCNC, THKH, TTCB;
- Lưu VT (ĐTMT-Chg) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
QUY TRÌNH
VỀ TIẾP NHẬN, CHO THUÊ, THUÊ MUA VÀ BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2015
của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy trình này quy định về trình tự
thủ tục tiếp nhận, cho thuê, thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa
bàn Thành phố.
2. Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước quy định
trong Quy trình này bao gồm:
a) Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng
một phần hoặc toàn bộ nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước, thông qua hình thức đầu
tư trực tiếp hoặc mua lại hoặc hoán đổi bằng quyền sử dụng đất do Nhà nước trực
tiếp quản lý (sau đây gọi chung là nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước);
b) Nhà ở có nguồn gốc sở hữu khác được
chuyển sang xác lập sở hữu Nhà nước và được bố trí sử dụng vào mục đích để ở
theo quy định của pháp luật, bao gồm cả nhà ở thuộc diện tự quản (sau đây gọi
chung là nhà ở cũ);
3. Nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên, nhà
ở tái định cư không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy trình này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy trình tiếp nhận, cho thuê, thuê mua
và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước được áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân sau đây:
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước: Ủy ban nhân dân Thành phố;
2. Cơ quan quản lý nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước: Sở Xây dựng;
3. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc
sở hữu Nhà nước: tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng và năng lực chuyên môn
về quản lý, vận hành nhà ở, được Sở Xây dựng giao nhiệm vụ quản lý vận hành nhà
ở thông qua hình thức chỉ định hoặc đấu thầu để thực hiện quản lý vận hành nhà
ở;
4. Hội đồng xác định giá bán nhà ở thuộc
sở hữu Nhà nước;
5. Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu thuê,
thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước được quy định tại Điều 1 Quy trình
này;
6. Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến
việc thực hiện Quy trình tiếp nhận, cho thuê, thuê mua và bán nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước.
Điều 3. Nguyên
tắc bàn giao nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
1. Việc chuyển giao nhà ở được thực hiện
sau khi có kết quả phê duyệt Phương án sắp xếp lại nhà đất của cơ quan có thẩm
quyền đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước hoặc kết quả nghiệm thu công trình
đủ điều kiện đưa vào sử dụng đối với nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước.
2. Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước:
a) Không bàn giao nhà ở do người ở xây
dựng thêm (vì đó không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước), nhưng phải thể hiện
phần xây dựng thêm trên mặt bằng để có biện pháp xử lý sau này.
b) Trường hợp nhà của Nhà nước đã được
người thuê cải tạo lại hoặc phá dỡ xây dựng nhà mới, thì bên giao nhà phải xác
định bằng văn bản tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà thuộc sở hữu Nhà nước tại
thời điểm cải tạo hoặc phá dỡ để bên nhận nhà có cơ sở xác định giá trị khi bán
cho người thuê.
c) Tại văn bản chuyển giao của Bộ, Ngành
Trung ương hoặc Sở, Ngành chủ quản của cơ quan đơn vị chuyển giao, đề nghị đơn
vị xác nhận về nguồn gốc căn nhà, quá trình quản lý sử dụng, xác định căn nhà
chuyển giao không thuộc vốn tài sản cố định của đơn vị.
d) Đối với nhà, đất của đơn vị sắp xếp
theo Quyết định số 80/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2001 (nay được thay thế
Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007) của Thủ tướng Chính phủ
thì phải có ý kiến của Ban Chỉ đạo 80 (nay là Ban Chỉ đạo 09).
3. Việc chuyển giao nhà ở phải được thực
hiện thông qua biên bản bàn giao giữa hai bên trên nguyên tắc bàn giao theo
đúng hiện trạng về nhà ở và người sử dụng nhà đó tại thời điểm bàn giao (nếu
có).
Chương II
QUY TRÌNH BÀN
GIAO, TIẾP NHẬN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 4. Tiếp nhận
hồ sơ
1. Trách nhiệm của bên giao:
a) Đối với nhà ở do các đơn vị, cơ quan
tự quản chuyển giao, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả phê
duyệt Phương án sắp xếp, xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước của cơ quan có thẩm
quyền, cơ quan, đơn vị đang quản lý quỹ nhà ở tự quản có văn bản gửi Sở Xây
dựng (kèm văn bản kiểm kê quản lý hoặc bố trí nhà của đơn vị, bản vẽ hiện trạng
nhà ở và các văn bản khác có liên quan), đề nghị chuyển giao quỹ nhà ở tự quản.
b) Đối với nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà
nước, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả nghiệm thu công trình
đưa vào sử dụng, chủ đầu tư dự án có văn bản đề nghị chuyển giao quỹ nhà ở gửi
Sở Xây dựng (kèm danh sách các căn hộ đề nghị chuyển giao và hồ sơ pháp lý của
dự án).
2. Trách nhiệm của bên nhận:
Sở Xây dựng là đơn vị tiếp nhận văn bản
đề nghị chuyển giao nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước của các cơ quan, đơn vị đang
quản lý quỹ nhà ở hoặc chủ đầu tư dự án; kiểm tra các điều kiện để trình Ủy ban
nhân dân Thành phố xác lập sở hữu Nhà nước và tổ chức tiếp nhận quỹ nhà này.
Điều 5. Thụ lý hồ
sơ
1. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị chuyển giao nhà ở, Sở Xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân
dân quận, huyện nơi khu nhà, đất tọa lạc và đơn vị đang quản lý quỹ nhà ở tự
quản hoặc chủ đầu tư dự án để kiểm tra:
a) Đối với quỹ nhà ở do các cơ quan, đơn
vị đang quản lý chuyển giao, phải đảm bảo các điều kiện tại Điểm c, Khoản 2,
Điều 5 Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ.
b) Đối với quỹ nhà ở được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước, phải đảm bảo các điều kiện về nghiệm thu, đưa vào
sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận về các điều kiện đảm bảo an toàn,
phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
2. Trường hợp kết quả kiểm tra phù hợp,
Sở Xây dựng có văn bản trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định xác
lập quyền sở hữu Nhà nước và tiếp nhận quỹ nhà ở.
2. Trường hợp kết quả kiểm tra chưa phù
hợp, Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho cơ quan, đơn vị đề nghị chuyển giao
quỹ nhà ở biết lý do, để bổ sung đủ hồ sơ.
Điều 6. Ban hành
Quyết định
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được Tờ trình (kèm dự thảo Quyết định và toàn bộ hồ sơ liên quan) của Sở Xây
dựng, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ban hành Quyết định xác lập quyền sở
hữu Nhà nước và tiếp nhận quỹ nhà ở đồng thời giao Sở Xây dựng thực hiện thủ tục
tiếp nhận quỹ nhà ở.
Điều 7. Tiếp nhận
và quản lý quỹ nhà ở
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận
được Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Xây dựng thực hiện việc tiếp
nhận quỹ nhà ở và giao cho đơn vị có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhà ở
để thực hiện quản lý, vận hành nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
Chương III
QUY TRÌNH CHO
THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 8. Công khai
thông tin dự án
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các quận,
huyện và đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước công khai trên
trang thông tin điện tử (website) và các phương tiện thông tin truyền thông
danh mục các dự án nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố,
gồm: Chủ đầu tư; quy mô dự án; giá thuê, giá thuê mua; tiến độ thực hiện; thời
hạn hoàn thành; thời gian đưa vào bố trí sử dụng; địa điểm, thời gian tiếp nhận
hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước.
Điều 9. Nộp, tiếp
nhận hồ sơ
1. Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà
ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước nộp 02 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Thông
tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 14/2013/TT-BXD).
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Xây dựng
hoặc đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở xã hội.
Điều 10. Kiểm
tra, phân loại và thống kê danh sách đối tượng xin thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Căn cứ đối tượng, điều kiện được quy định
tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 14/2013/TT-BXD và tiêu chí chấm điểm được quy
định tại biểu mẫu được ban hành kèm theo Quy trình này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, xác minh hoàn cảnh (nếu cần thiết), phân loại hồ sơ, lập “Danh sách
người có đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước” kèm hồ
sơ hợp lệ gửi Sở Xây dựng xem xét (nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ là đơn vị quản
lý vận hành nhà ở); đồng thời công khai Danh sách trên tại cơ quan tiếp nhận hồ
sơ để người nộp đơn theo dõi.
Thời gian giải quyết là 20 ngày, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 11. Xét
duyệt hồ sơ
Trên cơ sở “Danh sách người đủ điều kiện
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước” kèm theo các hồ sơ hợp lệ,
Sở Xây dựng (Hội đồng xét duyệt cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội cấp Thành phố)
thực hiện xét duyệt từng hồ sơ đăng ký, đủ điều kiện, chấm điểm để xét chọn đối
tượng ưu tiên.
1. Trường hợp đủ điều kiện và được ưu
tiên xét thuê, thuê mua nhà ở, Sở Xây dựng có Tờ trình kèm theo danh sách và Biên
bản chấm điểm báo cáo, đề xuất để Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.
2. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc
chưa được xét duyệt thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ
sơ để trả lời cho người nộp đơn biết.
Thời gian giải quyết là 20 ngày, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 12. Phê
duyệt kết quả
Trên cơ sở kết quả thẩm định và báo cáo
của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt
người được thuê, thuê mua nhà ở xã hội và gửi Quyết định này cho Sở Xây dựng
(Hội đồng xét duyệt cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội cấp Thành phố) để có văn
bản thông báo và ký hợp đồng thuê mua với người được thuê mua hoặc để thông báo
cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký hợp đồng thuê với người được thuê nhà ở
xã hội.
Thời gian giải quyết là 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 13. Ký Hợp
đồng, bàn giao nhà
1. Sau khi nhận được Quyết định về việc
bố trí cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước do Thành phố quản
lý, trong thời hạn 07 ngày, Sở Xây dựng chỉ đạo đơn vị quản lý vận hành nhà ở
lập hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
a) Đối với trường hợp thuê mua nhà ở xã
hội, trình Sở Xây dựng ký hợp đồng thuê mua với người dân.
b) Đối với trường hợp thuê nhà ở xã hội,
đơn vị quản lý vận hành nhà ở trực tiếp ký hợp đồng cho thuê với người dân.
2. Sau khi hợp đồng thuê, thuê mua nhà
ở xã hội đã được ký kết, trong vòng 03 ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở tổ
chức bàn giao căn hộ cho người được thuê, thuê mua.
Chương IV
QUY TRÌNH CHO
THUÊ VÀ BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Mục 1: QUY TRÌNH
CHO THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 14. Nguyên
tắc ký kết Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
Nguyên tắc giải quyết ký kết Hợp đồng
thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước là căn nhà đó không có yếu tố tranh chấp, khiếu
kiện. Nếu có tranh chấp, khiếu kiện, thì chỉ thực hiện ký hợp đồng thuê nhà ở
sau khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc Tòa án
nhân dân các cấp) giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện hoặc có văn bản chỉ
đạo xử lý cụ thể của Ủy ban nhân dân Thành phố, trừ trường hợp gia hạn hợp đồng
thuê nhà đối với trường hợp hợp đồng thuê nhà ở hết thời hạn mà người đang sử
dụng nhà ở là người đứng tên trong hợp đồng thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở.
Điều 15. Trường
hợp người đang sử dụng nhà ở có Quyết định bố trí, phân phối nhà ở (hoặc giấy
tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở), nhưng chưa có hợp đồng thuê nhà ở
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ
sơ theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 14/2013/TT-BXD tại đơn vị quản lý vận hành
nhà ở.
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở là cơ quan
tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận và giải quyết như sau:
a) Trường hợp đủ điều kiện theo quy định
tại Điều 14 Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2013/NĐ-CP), lập danh sách, báo cáo và chuyển
hồ sơ cho Sở Xây dựng xem xét;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thì phải
có văn bản hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ có liên quan;
c) Trường hợp không đủ điều kiện, thì
phải có văn bản báo cáo Sở Xây dựng xem xét, trả lời cho người nộp đơn biết rõ
lý do.
Thời gian giải quyết là 07 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thụ lý hồ sơ:
Sở Xây dựng kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
(01 bộ) do các đơn vị quản lý vận hành chuyển đến, giải quyết như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, lập
Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ và toàn
bộ hồ sơ liên quan, trình Ủy ban nhân dân Thành phố ký ban hành;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành
phần theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý vận hành biết để
bổ sung;
c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì Sở Xây dựng có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố đề xuất hướng xử
lý theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 34/2013/NĐ-CP; đồng thời gửi cho đơn
vị quản lý vận hành để biết, theo dõi.
Thời gian giải quyết là 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ từ đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
3. Ban hành Quyết định:
Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ban
hành Quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ, gửi cho Sở Xây dựng để
thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện thủ tục ký kết hợp đồng
cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
Thời gian ban hành Quyết định là 10 ngày,
kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng có kèm dự thảo Quyết định và toàn
bộ hồ sơ liên quan.
4. Ký kết hợp đồng thuê nhà:
Trong thời hạn 03 ngày, kể từ khi nhận
quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ của Ủy ban nhân dân Thành
phố, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng với người thuê nhà
ở.
Điều 16. Trường
hợp người đang sử dụng nhà ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ trước
ngày 06 tháng 6 năm 2013, ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (đã có hợp đồng thuê nhà ở, nhưng người
đang sử dụng nhà không có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này)
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ
sơ theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 14/2013/TT-BXD tại đơn vị quản lý vận hành
nhà ở.
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở là cơ quan
tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.
2. Thụ lý hồ sơ:
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận
hồ sơ và giải quyết như sau:
a) Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thì đăng tin
về việc chuyển quyền thuê nhà ở 03 lần liên tục trên báo Sài Gòn Giải phóng (chi
phí đăng tin do người nhận chuyển quyền thuê nhà ở nộp) và trên website của đơn
vị quản lý vận hành nhà ở.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thì phải
có văn bản hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ có liên quan;
c) Trường hợp không đủ điều kiện, thì
phải có văn bản trả lời cho người nộp đơn biết rõ lý do, đồng thời gửi Sở Xây dựng
để biết và theo dõi.
Thời gian giải quyết là 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Ký kết hợp đồng thuê nhà ở:
a) Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần
đầu, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê, trong thời hạn 08
ngày, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có văn bản cung cấp các thông số diện tích,
vị trí căn nhà (đính kèm giấy tờ chuyển nhượng) gửi Chi Cục Thuế quận, huyện
(nơi căn nhà tọa lạc) để lập thủ tục thu thuế thu nhập cá nhân đối với bên
chuyển quyền thuê nhà (hoặc bên nhận chuyển quyền thuê nhà, nếu 02 bên có thỏa
thuận khác);
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ khi bên
nhận chuyển quyền thuê nhà ở có chứng từ chứng minh hoặc có văn bản của Chi Cục
Thuế quận, huyện xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân (hoặc
xác nhận được miễn nộp), đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký hợp đồng
với người thuê nhà ở.
b) Các trường hợp nhận chuyển quyền thuê
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 (ngày Luật Thuế
thu nhập cá nhân có hiệu lực thi hành), thì không phải nộp thuế thu nhập cá
nhân.
c) Sau khi ký hợp đồng với người thuê,
đơn vị quản lý vận hành nhà ở báo cáo Sở Xây dựng biết để theo dõi, quản lý.
Điều 17. Trường
hợp người đang sử dụng nhà ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06
tháng 6 năm 2013, ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (đã có hợp đồng thuê nhà ở, nhưng người
đang sử dụng nhà không đứng tên trong hợp đồng thuê nhà ở này)
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ
sơ theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 14/2013/TT-BXD tại đơn vị quản lý vận hành
nhà ở.
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở là cơ quan
tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận và giải quyết như sau:
a) Trường hợp đủ điều kiện theo quy định
tại Điều 14 Nghị định số 34/2013/NĐ-CP, lập danh sách, báo cáo và chuyển hồ sơ
cho Sở Xây dựng xem xét;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thì phải
có văn bản hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ có liên quan;
c) Trường hợp không đủ điều kiện, thì
phải có văn bản báo cáo Sở Xây dựng xem xét và trả lời cho người nộp đơn biết
rõ lý do.
Thời gian giải quyết là 07 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thụ lý hồ sơ:
Sở Xây dựng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
từ đơn vị quản lý vận hành nhà ở chuyển đến và giải quyết như sau:
a) Trường hợp đủ điều kiện thuê nhà ở,
Sở Xây dựng có văn bản đồng ý về việc chuyển nhượng quyền thuê hoặc có văn bản
đồng ý cho phép người đang thực tế sử dụng nhà ở được quyền thuê nhà ở và gửi
cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để tiến hành thủ tục ký hợp đồng với người
thuê nhà.
b) Trường hợp không đủ điều kiện thuê
nhà ở, Sở Xây dựng có văn bản trả lời (nêu rõ lý do) cho người nộp hồ sơ biết; đồng
thời, gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà để cập nhật, theo dõi.
Thời gian giải quyết là 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ từ đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
3. Ký kết hợp đồng thuê nhà ở:
a) Trong thời hạn 04 ngày, kể từ khi nhận
được văn bản đồng ý của Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có văn bản
cung cấp các thông số diện tích, vị trí căn nhà (đính kèm giấy tờ chuyển nhượng)
gửi Chi Cục Thuế quận, huyện (nơi căn nhà tọa lạc) để lập thủ tục thu thuế thu
nhập cá nhân đối với bên chuyển quyền thuê nhà (hoặc bên nhận chuyển quyền thuê
nhà, nếu 02 bên có thỏa thuận khác);
b) Trong thời hạn 04 ngày, kể từ khi bên
nhận chuyển quyền thuê nhà ở có chứng từ chứng minh hoặc có văn bản của Chi Cục
Thuế quận, huyện, xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân (hoặc
xác nhận được miễn nộp), đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký hợp đồng
với người thuê nhà ở.
Điều 18. Đối với
trường hợp hợp đồng thuê nhà ở hết thời hạn mà người đang sử dụng nhà ở là
người đứng tên trong hợp đồng thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở kiểm tra,
nếu bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê và có đơn đề nghị tiếp tục thuê thì
thực hiện thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở; nếu bên thuê không có đơn đề
nghị tiếp tục thuê hoặc không còn đủ điều kiện tiếp tục thuê nhà ở thì đơn vị
quản lý vận hành nhà ở có văn bản thông báo cho bên thuê biết và bàn giao lại
nhà ở cho bên cho thuê.
Trong trường hợp bên thuê không chịu bàn
giao nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có văn bản báo cáo Sở Xây dựng để trình
Ủy ban nhân dân Thành phố hướng xử lý.
Sau khi gia hạn hợp đồng hoặc chấm dứt
hợp đồng thuê nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm thông báo cho
Sở Xây dựng biết để theo dõi, quản lý hoặc trình Ủy ban nhân dân Thành phố xử
lý nhà ở khi thu hồi lại.
Thời gian giải quyết hồ sơ là 30 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 2: QUY TRÌNH
BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 19. Tiếp
nhận hồ sơ
1. Người đang thuê sử dụng nhà ở cũ có
nhu cầu mua nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 14/2013/TT-BXD
tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
2. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở là cơ
quan tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận, ghi biên nhận hồ sơ
và giải quyết như sau:
a) Trường hợp đủ điều kiện được mua nhà
ở theo quy định tại Điều 32 Thông tư số 14/2013/TT-BXD, thiết lập hồ sơ mua bán
nhà ở, xác định chính xác diện tích nhà, đất lập thủ tục bán; thực hiện phân bổ
diện tích sử dụng chung cho người mua (nếu có); xác định chất lượng còn lại của
nhà ở, tính toán giá bán nhà ở và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất; báo cáo
và lập danh sách chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng.
b) Trường hợp hồ sơ còn thiếu giấy tờ
thì phải hướng dẫn ngay để người mua nhà bổ sung.
c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
được mua nhà ở, có văn bản trả lời rõ lý do cho người nộp hồ sơ; đồng thời gửi
Sở Xây dựng để biết.
Thời gian giải quyết là 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian chờ xác nhận quy hoạch từ các quận,
huyện; thời gian lập bản đồ hiện trạng vị trí đất (nếu có) và các xử lý khác có
liên quan đến pháp lý, kỹ thuật phục vụ cho việc tính toán giá bán (nếu có)
Điều 20. Thụ lý
hồ sơ
Trên cơ sở báo cáo (đính kèm danh sách
và hồ sơ đề nghị mua nhà ở) của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, Sở Xây dựng kiểm
tra đối tượng và điều kiện nhà ở được bán, trình Hội đồng xác định giá bán nhà
ở, để xem xét, phê duyệt giá bán nhà ở và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
(sau đây gọi tắt là duyệt giá).
1. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Sở Xây
dựng lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm văn bản duyệt giá của Hội đồng
xác định giá bán nhà ở, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ban hành Quyết
định bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
2. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện,
Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho đơn vị quản lý nhà ở để hoàn trả hồ sơ và
thông báo cho người nộp hồ sơ biết.
Thời gian giải quyết là 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Điều 21. Ban
hành Quyết định
Căn cứ vào đề nghị của Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân Thành phố xem xét, ban hành Quyết định bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước và gửi Quyết định này cho Sở Xây dựng để thực hiện việc bán nhà ở. Quyết
định bán nhà ở được đăng tải trên website của Ủy ban nhân dân Thành phố và
website Sở Xây dựng.
Thời gian giải quyết là 10 ngày, kể từ
ngày Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố nhận tờ trình của Sở Xây dựng đính kèm
dự thảo Quyết định và toàn bộ hồ sơ liên quan.
Điều 21. Ban
hành Quyết định
Sau khi có Quyết định bán nhà ở, Sở Xây
dựng thực hiện ký kết hợp đồng mua bán nhà ở và hướng dẫn người mua nộp các nghĩa
vụ tài chính theo quy định tại Kho bạc Nhà nước nơi có nhà ở.
Thời gian giải quyết là 05 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định bán nhà ở.
Điều 23. Cấp
Giấy chứng nhận
1. Sau khi người mua nhà ở đã nộp đầy
đủ nghĩa vụ tài chính (có biên lai thu tiền) theo quy định, Sở Xây dựng chuyển hồ
sơ mua bán nhà ở đến Ủy ban nhân dân quận, huyện để thực hiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
mua nhà theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện
cấp Giấy chứng nhận cho người mua, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Xây dựng để theo
dõi.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Trách
nhiệm của Sở Xây dựng
1. Ban hành Quy chế hoạt động của Hội
đồng xác định giá bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định số 34/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ để tổ chức thực hiện đúng quy định.
2. Phối hợp với Sở Nội vụ nghiên cứu,
đề xuất tăng cường nhân sự cho Sở Xây dựng để thực hiện tốt công tác quản lý, sử
dụng, cho thuê, thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố.
3. Kiểm tra, hướng dẫn đơn vị quản lý
vận hành nhà ở rà soát, thống kê, phân loại nhà ở được giao quản lý; tiếp nhận
nhà ở tự quản do các cơ quan Trung ương chuyển giao để quản lý theo quy định
tại Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư
số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng.
4. Hướng dẫn đơn vị quản lý vận hành nhà
ở thực hiện tiếp nhận hồ sơ để ký hợp đồng thuê nhà ở, đảm bảo nguyên tắc thuận
tiện cho người thuê hoặc mua nhà ở theo địa bàn nơi có nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước.
5. Chỉ đạo đơn vị quản lý vận hành nhà
ở kiểm tra, rà soát tình trạng xuống cấp nhà ở để lập kế hoạch, dự trù kinh phí
bảo trì, cải tạo hàng năm hoặc kế hoạch xây dựng lại nhà ở, trình Ủy ban nhân
dân Thành phố phê duyệt.
6. Hướng dẫn đơn vị quản lý vận hành nhà
ở tổ chức đo vẽ lại với trường hợp nhà ở không có hồ sơ hoặc hồ sơ bị thất lạc,
lưu trữ hồ sơ theo quy định.
7. Kiểm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân
dân Thành phố quyết định người được thuê, thuê mua và bán nhà ở theo quy định
tại Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư
số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng.
8. Trình Ủy ban nhân dân Thành phố điều
chỉnh giá thuê nhà ở đã được Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành tại Quyết định
số 09/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2010 về ban hành giá thuê nhà ở thuộc
sở hữu Nhà nước chưa được xây dựng cải tạo lại trên địa bàn Thành phố.
9. Quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc cho
thuê, bảo trì, quản lý vận hành nhà ở theo quy định.
10. Phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra
báo cáo thu chi tài chính của đơn vị quản lý vận hành.
11. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
để ghi vốn hàng năm về đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được tạo lập bằng nguồn vốn
ngân sách.
12. Kiểm tra, giám sát và xử lý theo thẩm
quyền các hành vi vi phạm hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi
vi phạm liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà ở.
13. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân quận, huyện, đơn vị quản lý vận hành nhà ở xem xét, giải quyết theo thẩm quyền
hoặc trình Ủy ban nhân dân Thành phố xử lý các hồ sơ tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa
bàn Thành phố.
14. Định kỳ hàng quý, tổng hợp, báo cáo
tình hình quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn.
Điều 25. Trách
nhiệm của các sở, ngành và đơn vị liên quan
1. Sở Nội vụ nghiên cứu phối hợp với Sở
Xây dựng đề xuất phương án tăng cường nhân sự cho Sở Xây dựng để đảm bảo thực
hiện tốt công tác quản lý, sử dụng, cho thuê, thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước trên địa bàn Thành phố.
2. Sở Tài chính:
a) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
về thu chi, hạch toán tài chính có liên quan đến việc quản lý sử dụng, vận hành
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thu, chi tài
chính trong quá trình quản lý, sử dụng, vận hành, cho thuê, bảo trì, đầu tư cải
tạo sửa chữa nhà ở của đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng, Cục Thuế
Thành phố kiểm tra quyết toán và việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước
của đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hàng năm theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
Sở Xây dựng xác định các thông số bán nhà theo quy định, hướng dẫn Ủy ban nhân
dân quận, huyện thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
bán cho cá nhân.
4. Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách
nhiệm xác định các điều kiện về quy hoạch đối với nhà ở thuộc diện được bán
trên cơ sở địa điểm, sơ đồ bản vẽ thể hiện trong hồ sơ đề xuất nhà ở được bán.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan thực hiện ghi kế hoạch vốn hàng
năm về đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước.
6. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội,
Ban Tổ chức Thành ủy chịu trách nhiệm xác định đối tượng có công với cách mạng,
làm căn cứ tính miễn, giảm tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định.
7. Cục Thuế Thành phố phối hợp với Sở
Xây dựng để xác định các thông số bán nhà theo quy định; chỉ đạo, hướng dẫn các
Chi Cục Thuế quận, huyện tổ chức thu, nộp các khoản lệ phí trước bạ vào ngân sách
Thành phố; thực hiện thu thuế thu nhập cá nhân do có phát sinh từ việc chuyển
quyền sử dụng nhà ở.
8. Các cơ quan quản lý cán bộ, công chức,
viên chức chịu trách nhiệm xác nhận về đối tượng, thu nhập, hoàn cảnh gia đình
(nếu cần thiết).
Điều 26. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân quận, huyện
1. Thống kê, báo cáo và bàn giao quỹ nhà
ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý theo
quy định tại Nghị định số 34/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 14/2013/TT-BXD
của Bộ Xây dựng;
2. Tiếp nhận hồ sơ đã hoàn tất thủ tục
mua nhà theo quy định để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; kiểm tra, thanh tra,
xử lý hành vi vi phạm trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Đối với các trường hợp phát sinh tranh
chấp, khiếu nại về các văn bản do Ủy ban nhân dân cấp quận ban hành trong quá
trình quản lý nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trước đây, Ủy ban nhân dân cấp quận
phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; tham gia cùng Sở Xây dựng, đơn
vị quản lý vận hành trong việc xem xét, xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo
về công tác quản lý, sử dụng, thuê, thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
trên địa bàn.
4. Xác định nguồn gốc sở hữu, quá trình
sử dụng, tình trạng pháp lý nhà đất.
5. Tổ chức thực hiện các quyết định của
Ủy ban nhân dân Thành phố theo thẩm quyền.
6. Tham gia các bước thực hiện theo quy
định tại Quy trình này.
Điều 27. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân phường, xã
1. Xác nhận vào đơn đề nghị của người
đăng ký thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước về đối tượng, điều kiện
về tình trạng sử dụng nhà đất ổn định, tình trạng tranh chấp nhà đất, tình hình
quy hoạch, thu hồi đất (nếu có).
2. Phối hợp với đơn vị quản lý vận hành
nhà ở, Sở Xây dựng thông tin về các dự án nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; các chế
độ, chính sách của Nhà nước liên quan việc cho thuê, thuê mua, bán nhà ở thuộc
sở hữu Nhà nước trên địa bàn.
3. Tham gia giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
Điều 28. Trách
nhiệm của đơn vị quản lý vận hành nhà ở
1. Tiếp nhận nhà ở tự quản được chuyển
giao để quản lý ký hợp đồng thuê nhà hoặc bán nhà và quản lý vận hành theo quy
định tại Nghị định số 34/2013/NĐ-CP và Thông tư số 14/2013/TT-BXD.
2. Thực hiện cho thuê, quản lý sử dụng
và vận hành nhà ở theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng ký kết với cơ quan
quản lý nhà ở.
3. Quản lý chặt chẽ các diện tích nhà
thuộc sở hữu Nhà nước chưa bán trong khuôn viên nhà ở;
4. Lập và lưu trữ hồ sơ có liên quan đến
quá trình quản lý sử dụng, vận hành, bảo trì nhà ở; trường hợp không đủ hồ sơ
theo quy định, thì bổ sung, khôi phục, đo vẽ lại; có trách nhiệm báo cáo và cung
cấp các hồ sơ phát sinh, bổ sung để cơ quan quản lý nhà ở lưu trữ theo quy định.
5. Dự trù kinh phí sửa chữa, bảo trì,
vận hành nhà ở định kỳ hàng năm báo cáo Sở Xây dựng và lập kế hoạch tổ chức bảo
trì hoặc cải tạo sửa chữa nhà ở theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Kiểm tra, theo dõi phát hiện kịp thời
các hành vi vi phạm trong quản lý sử dụng, vận hành, cải tạo sửa chữa nhà ở để
xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xem
xét, xử lý.
7. Phối hợp với các phòng chuyên môn của
Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trong việc
bảo đảm an ninh, trật tự cho người thuê, thuê mua, mua nhà ở theo quy định.
8. Thực hiện thu hồi nhà ở theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
9. Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại
liên quan đến việc ký hợp đồng thuê nhà, việc quản lý sử dụng, vận hành nhà ở
theo thẩm quyền, theo hợp đồng đã ký kết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem
xét, giải quyết những nội dung vượt thẩm quyền theo quy định.
10. Tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng quý
cho Sở Xây dựng về tình hình quản lý, cho thuê, thuê mua, bán nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước.
Điều 29. Điều
khoản thi hành
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Quy trình này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo,
đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố để xem xét chỉ đạo giải quyết hoặc sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn./.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố
về Quy trình tiếp nhận, cho thuê, thuê mua và bán nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh)
TIÊU
CHÍ CHẤM ĐIỂM THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
STT
|
Tiêu
chí chấm điểm (tối đa 100 điểm)
|
Số
điểm
|
1
|
Tiêu chí khó khăn về nhà ở (tối đa
40 điểm):
- Chưa có nhà ở (thuộc một trong các
trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này).
|
40
|
|
- Có nhà ở (thuộc một trong các trường
hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này).
|
30
|
2
|
Tiêu chí về đối tượng (tối đa 30
điểm):
- Đối tượng 1 (quy định tại các Điểm
a, b, c, g Khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP).
|
30
|
|
- Đối tượng 2 (quy định tại các Điểm
d, đ, e, h, i Khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP).
|
20
|
3
|
Tiêu chí ưu tiên khác (tối đa 10
điểm):
- Hộ gia đình có từ 02 người trở lên
thuộc đối tượng 1
|
10
|
|
- Hộ gia đình có 01 người thuộc đối
tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2
|
7
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở lên
thuộc đối tượng 2
|
4
|
|
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác
nhau thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất.
|
|
4
|
Tiêu chí do UBND thành phố quy định
(tối đa 20 điểm):
- Nơi công tác và nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú (tạm trú) của người nộp đơn cùng địa bàn quận, huyện với vị trí dự
án nhà ở xã hội tọa lạc.
|
10
|
|
- Hội đồng xét duyệt hồ sơ xem xét theo
quy định tùy theo tình hình hồ sơ thực tế tại thời điểm xét duyệt
|
10
|
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy trình tiếp
nhận, cho thuê, thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Hình thức đăng ký1
Thuê
Thuê mua
Kính gửi2:
.............................................................................................................................
Tên tôi3
là:.............................................................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số……………………
cấp ngày……/……/……tại……………
Nghề nghiệp4:........................................................................................................................
Nơi làm việc5:........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú số…………………………tại:……………………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình6 ………………người, bao gồm:
1. Họ và tên:…………………………CMND số ………………………
là:…………………………
2. Họ và tên:…………………………CMND số ………………………
là:…………………………
3. Họ và tên:…………………………CMND số ………………………
là:…………………………
4. Họ và tên:…………………………CMND số ………………………
là:…………………………
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau7:
(có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn
này).
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
□
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình
quân dưới 5 m2 sàn/người
□
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột
nát (hư hỏng khung, tường,
mái) □
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết
01 căn hộ nhà ở xã hội theo hình thức8:…………………tại
dự án:………………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội, cam đoan những lời khai trong đơn
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai./.
|
..……,
ngày……tháng……năm……
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC
TRẠNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy trình tiếp nhận, cho thuê, thuê mua và bán nhà
ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC
SỞ HỮU NHÀ NƯỚC1
Tên cơ quan, đơn vị2:………………………………………………………………………xác nhận:
Ông
(bà):……………………………………………………………………………………………..…
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số…………………
cấp ngày……/……/……tại…………
Hiện đang công tác tại:..........................................................................................................
Thuộc đối tượng3:..................................................................................................................
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau4:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia
đình
□
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình
quân dưới 5 m2 sàn/người
□
- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường
và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích
tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp
tỉnh.
□
|
………,
ngày……tháng……năm……
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3A
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC
TRẠNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy trình tiếp nhận, cho thuê, thuê mua và bán nhà
ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ
THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC1
Kính gửi2: ………………………………………
Họ và tên chủ hộ3:..................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
tại4:.......................................................................
Số sổ hộ khẩu…………………………………………nơi cấp………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình…………người.
Thuộc đối tượng5:
.................................................................................................................
Mức thu nhập6:......................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình tôi như sau7:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
□
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình
quân dưới 5 m2 sàn/người
□
- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường
và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích
tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
□
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………,
ngày……tháng……năm……
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận về tình trạng nhà ở hiện tại
của hộ gia đình8:
…………………………………………………………………………………………………………
|
TM.
UBND phường……………
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC
SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy trình tiếp nhận, cho thuê, thuê mua và bán nhà
ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày…… tháng…… năm……
HỢP
ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số
……/HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày
19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử
dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở của ông
(bà)……………………đề ngày…… tháng…… năm……
Căn cứ Quyết định số1………………………………………………………………;
Căn cứ2……………………………………………………………………………….;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên cho thuê):
- Ông (bà):………………………………………………Chức vụ:…………………………………..
- Đại diện
cho:…………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ cơ
quan:……………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:………………………………………………Fax:………………………………………
- Tài khoản:………………………………………………tại
Ngân hàng:……………………………
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là
Bên thuê):
- Ông (bà): ………………………………………………là đại diện
cho các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục số 01 đính kèm theo hợp
đồng này.
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân)………………cấp
ngày……/……/……, tại……………
- Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................................
- Điện thoại:.....................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê
nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình với các nội
dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở
cho thuê
1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung
cư, nhà ở riêng lẻ...) …………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở:
………………………………………………………………………………………
3. Tổng diện tích sàn nhà ở: ………m2,
trong đó diện tích chính là ………m2, diện tích phụ là ………m2.
4. Diện tích đất3: ………m2,
trong đó sử dụng chung là ……m2, sử dụng riêng là: ………m2.
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt
bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê nhà ở, các chi phí
liên quan và phương thức, thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là………………đồng/01
tháng (I)
(Bằng chữ:
………………………………………………………………………….).
Giá thuê này đã bao gồm chi phí về bảo
trì nhà ở. Giá thuê nhà ở sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung
giá hoặc giá thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên
thuê trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng.
2. Số tiền thuê nhà được giảm là………………đồng/01
tháng (II)
(Bằng chữ:
………………………………………………………………………….).
Áp dụng theo quy định tại Điều………của Nghị
định số 34/2013/NĐ-CP và Điều……… tại Quyết định số………của Thủ tướng Chính phủ4.
3. Số tiền thuê Bên thuê phải trả là:
(I) - (II) = …………………………………………đồng/tháng
(Bằng chữ: …………………………………………đồng/tháng)
4. Các chi phí về quản lý vận hành nhà
ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh
toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở
quy định tại Khoản 1 Điều này.
5. Phương thức thanh toán: Bên thuê có
trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)5:
………………………………
6. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền
thuê nhà ở vào ngày …… hàng tháng.
Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và
các chi phí khác Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch
vụ.
Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở và
thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở:
ngày……tháng……năm……
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là 05 năm,
kể từ ngày……tháng…… năm…… Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê
có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn hợp
đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét,
đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở để
thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục số 3 đính kèm
theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện
được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của hợp đồng này hoặc
không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải
bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên
cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng
mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo
đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa
chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp
chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi nhà
ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Nghị định số
34/2013/NĐ-CP.
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận...
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn
quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết
quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho
thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi
về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01
tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê
nếu Bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ quan
có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh
chấp liên quan đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời
gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận
...
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên
thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu
tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời
những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê
nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở và có
nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận ...
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời
hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí
quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình
sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ
gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi
của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo,
xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở,
các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết
tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê
nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ
sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong
các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc
trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn ....... ngày,
kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê.
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận…………
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà
ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội
thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt
hợp đồng thuê nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng
được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp;
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không
có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống;
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà
liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá
kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê
cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê;
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy
cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất,
giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm
dứt hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp
luật.
Điều 7. Cam kết của các bên và giải
quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục hợp
đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Các cam kết khác……
3. Trường hợp khi chưa hết hạn hợp đồng
mà Bên thuê có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì hai bên thống nhất
cùng lập Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các
bên nhất trí hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa thuận trong hợp đồng
này; Bên thuê có trách nhiệm bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn
….. ngày, kể từ ngày ký Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê.
4. Trường hợp các bên có tranh chấp về
các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương
lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu
Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có thời hạn 05 năm và có
giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có .... trang được lập thành 03
bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản
lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người
ký)
|
Phụ lục 1
Tên các thành viên trong hợp đồng
thuê nhà ở số ……… ngày …/…/… bao gồm:
STT
|
Họ
và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối
quan hệ với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi
chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND: ………………………
|
Đứng
tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND: ………………………
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND: ………………………
|
Con đẻ
|
|
…
|
…………………………………
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ
ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận
của Bên cho thuê nhà ở.
Phụ lục 2: Gia hạn hợp đồng thuê nhà
ở
Hôm nay, ngày … tháng … năm … Hai bên
chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở theo hợp đồng thuê
nhà số …… ký ngày …/…/… với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục được thuê
nhà ở:
- Họ và tên6: ……………………………… CMND số ……………… là: ………………………
- Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………… là: ………………………..
- Họ và tên: ………………………………
CMND số …………….. là:
…………………………
- Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………… là: ……………………….
………………………………………………………………………………………
Giá thuê nhà ở:
a) Giá thuê nhà ở
là ………… Việt Nam đồng/ tháng (I)
(Bằng chữ: ………………………………… Việt Nam đồng/tháng).
b) Số tiền được miễn, giảm là ………………………………
Việt Nam đồng/tháng (II)7
(Bằng chữ: ……………………………… Việt Nam đồng/tháng).
Số tiền thuê phải nộp là: (I) - (II) =
………………… Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ: ……………………………… Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ
ngày……tháng……năm..…..
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là ……… tháng (năm),
kể từ ngày …/.../…
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong hợp đồng thuê
nhà số ……… ký ngày .../.../… vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực
hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục
gia hạn hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các
quyền và nghĩa vụ đã quy định tại hợp đồng thuê nhà ở số ………. ký ngày .../…/…
c) Phụ lục gia hạn hợp đồng này có hiệu
lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và
01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người
ký)
|
_______________
1 Ghi Quyết
định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
2 Các căn
cứ liên quan đến việc thuê nhà ở (như giấy tờ miễn, giảm tiền thuê nhà ở……).
3 Trường
hợp là căn hộ chung cư thì diện tích đất là diện tích xây dựng nhà chung cư và đây
cũng là diện tích sử dụng chung được ghi rõ vào phần sử dụng chung.
4 Trong
trường hợp đối tượng được giảm thì ghi rõ số tiền và Điều, Khoản áp dụng của Nghị
định 34/2013/NĐ-CP và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp không được
giảm thì ghi tại Khoản 2 Điều 2 của Hợp đồng chữ không.
5 Hai bên
thỏa thuận rõ phương thức và địa chỉ thu nộp tiền thuê nhà ở
6 Ghi họ
tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với
người đứng tên hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn hợp đồng (nếu
có thay đổi người đứng tên hợp đồng)
7 Nếu Bên
thuê được miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì ghi rõ số tiền được miễn, giảm; nếu
không được miễn, giảm thì ghi rõ là không