Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
237/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Phú Yên
Người ký:
Hồ Thị Nguyên Thảo
Ngày ban hành:
15/02/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 237/QĐ-UBND
Phú Yên, ngày 15
tháng 02 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN
TÂY HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Đất
đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 24/TTr-STNMT ngày 24/01/2022); đề nghị
của UBND huyện Tây Hòa (tại Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 14/01/2022); Báo cáo
thuyết minh Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 của huyện Tây Hòa;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện
Tây Hòa, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội
dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
1.1. Diện tích và cơ cấu các
loại đất:
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Diện tích hiện trạng năm 2020 (ha)
Quy hoạch đến năm 2030
Diện tích (ha)
Cơ cấu
(%)
Tăng (+), giảm (-) so với năm 2020
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
62.617,40
62.617,40
100,00
0,00
1
Đất nông nghiệp
55.172,15
53.245,11
85,03
-1.927,03
1.1
Đất trồng lúa
7.996,13
7.305,59
11,67
-690,55
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
6.278,56
5.803,23
9,27
-475,34
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
6.758,40
5.415,86
8,65
-1.342,53
1.3
Đất trồng cây lâu năm
1.617,64
1.858,25
2,97
240,61
1.4
Đất rừng phòng hộ
25.912,72
25.769,27
41,15
-143,45
1.5
Đất rừng đặc dụng
-
-
-
0,00
1.6
Đất rừng sản xuất
12.825,47
12.352,87
19,73
-472,60
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
52,41
52,41
0,08
0,00
1.8
Đất làm muối
-
-
-
0,00
1.9
Đất nông nghiệp khác
9,37
490,87
0,78
481,50
2
Đất phi nông nghiệp
7.110,06
9.251,29
14,77
2.141,24
2.1
Đất quốc phòng
999,80
1.066,30
1,70
66,50
2.2
Đất an ninh
912,66
913,76
1,46
1,10
2.3
Đất khu công nghiệp
-
-
-
0,00
2.4
Đất cụm công nghiệp
-
144,00
0,23
144,00
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
10,21
294,58
0,47
284,37
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
95,22
221,49
0,35
126,27
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
2,05
2,05
-
0,00
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
28,86
330,41
0,53
301,55
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
1.726,81
2.578,95
4,12
852,14
Trong đó:
-
0,00
-
Đất giao thông
802,55
1.073,20
1,71
270,65
-
Đất thủy lợi
370,89
910,46
1,45
539,56
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
10,61
15,41
0,02
4,80
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
4,32
4,51
0,01
0,19
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
60,39
65,26
0,10
4,86
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
5,22
22,87
0,04
1,64
-
Đất công trình năng lượng
149,69
150,46
0,24
0,77
-
Đất công trình bưu chính,
viễn thông
0,56
0,59
0,00
0,03
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
-
-
-
0,00
-
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa
7,13
31,34
0,05
24,21
-
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
10,20
10,20
0,02
0,00
-
Đất cơ sở tôn giáo
8,71
8,71
0,01
0,00
-
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
287,94
274,72
0,44
-13,23
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học
công nghệ
-
-
-
0,00
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ
xã hội
-
-
-
0,00
-
Đất chợ
8,59
11,24
0,02
2,65
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
-
-
-
0,00
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
0,13
5,94
0,01
5,81
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
1,52
8,70
0,01
7,18
2.13
Đất ở tại nông thôn
673,22
841,64
1,34
168,42
2.14
Đất ở tại đô thị
69,25
296,43
0,47
227,18
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
12,71
21,72
0,03
9,01
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
1,77
1,99
0,00
0,21
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
-
-
-
0,00
2.18
Đất tín ngưỡng
1,91
1,85
0,00
-0,06
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
2.154,12
2.102,33
3,36
-51,78
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
416,71
416,17
0,66
-0,54
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
3,12
3,00
-
-0,12
3
Đất chưa sử dụng
335,20
120,99
0,19
-214,21
1.2. Diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất:
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Mã
Diện tích
(ha)
1
Đất nông nghiệp chuyển
sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
1.952,50
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
568,20
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC/PNN
464,74
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
766,17
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
16,20
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
143,45
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
458,49
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
-
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
-
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
-
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
-
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
20,67
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng cây lâu năm
LUA/CLN
6,55
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng rừng
LUA/LNP
-
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất
nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
-
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất
làm muối
LUA/LMU
-
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác
chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
HNK/NTS
-
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác
chuyển sang đất làm muối
HNK/LMU
-
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
RPH/NKR(a)
-
2.8
Đất rừng đặc dụng chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
RDD/NKR(a)
-
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
14,12
3
Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
35,17
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn
vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Mã
Diện tích
(ha)
Tổng cộng
214,21
1
Đất nông nghiệp
NNP
11,00
1.1
Đất trồng lúa
LUA
-
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
-
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
-
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1,00
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
-
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
-
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
-
1.8
Đất làm muối
LMU
-
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
10,00
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
203,21
2.1
Đất quốc phòng
CQP
0,35
2.2
Đất an ninh
CAN
-
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
-
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
-
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
-
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
2,00
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
-
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
116,03
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
35,76
Trong đó:
-
-
Đất giao thông
DGT
9,62
-
Đất thủy lợi
DTL
17,17
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
DTT
5,88
-
Đất công trình năng lượng
DNL
0,03
-
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
3,06
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
-
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
-
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
-
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
5,72
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
43,35
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
-
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
-
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
2.18
Đất tín ngưỡng
TIN
-
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
-
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
-
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
-
2.
Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích
sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ
1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của
huyện Tây Hòa.
Điều 2.
Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện Tây
Hòa, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
1. UBND huyện Tây Hòa:
- Tổ chức thực hiện quy hoạch sử
dụng đất; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng
đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững, phù hợp quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc sử
dụng đất; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ hàng năm, có báo cáo,
đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho UBND tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường:
- Theo dõi, đôn đốc UBND huyện
Tây Hòa trong việc tổ chức thực hiện; công bố công khai quy hoạch sử dụng đất
theo đúng quy định.
- Tham mưu thực hiện thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng
đất được duyệt.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo Quy hoạch sử dụng đất nhằm
ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Quy hoạch sử dụng đất
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Tây Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TNMT, NNPTNT, KHĐT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Phg, Cg22.02.14.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 237/QĐ-UBND ngày 15/02/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên
4.546
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng