QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Giá các loại đất quy định tại
Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện
tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn
mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản
lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà
nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất
để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả
lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất
có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Nhà nước thực hiện
chức năng quản lý Nhà nước về đất đai;
b) Người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;
c) Các đối tượng khác có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 2.
Phân loại xã, đô thị và đường phố để xác định giá
1. Phân loại xã
Việc xác định loại xã đối với đất
nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi, cụ thể như
sau:
- Xã đồng bằng bao gồm xã, phường,
thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu
thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh và mặt bằng tại
các huyện, thành phố;
- Xã trung du là xã có mật độ
dân số thấp hơn đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông
hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng;
- Xã miền núi là các xã còn lại.
(Chi tiết phân loại xã theo
Phụ lục 01 đính kèm).
2. Phân loại đô thị
- Thành phố Cao Bằng là
"Đô thị Loại III"
- Thị trấn các huyện tương
đương với "Đô thị Loại V".
3. Nguyên tắc phân loại đường
phố:
Căn cứ vào vị trí, mức độ thuận
lợi của kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
khoảng cách tới khu trung tâm thương mại, dịch vụ gần nhất để xác định mức giá
của từng loại đường, đoạn đường phố. Đường phố loại I có giá cao nhất; các đường
phố tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
Số lượng loại đường phố:
- Thành phố Cao Bằng được chia
ra làm 10 loại đường (Từ I đến X).
- Các thị trấn thuộc các huyện
trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 5 loại đường (Từ I đến V).
4. Trong trường hợp thay đổi địa
giới hành chính cấp huyện, cấp xã thì giá các loại đất được áp dụng thực hiện
theo địa giới hành chính đã quy định tại thời điểm ban hành Bảng giá đất.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Hệ
thống Bảng giá các loại đất
Hệ thống Bảng giá các loại đất
của 13 huyện, thành phố (có phụ lục số 02 đến 14 kèm theo) phân chia
theo nhóm đất như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp
- Bảng 1: Bảng giá đất trồng
lúa;
- Bảng 2: Bảng giá đất trồng
cây hàng năm khác;
- Bảng 3: Bảng giá đất trồng
cây lâu năm;
- Bảng 4: Bảng giá đất rừng sản
xuất;
- Bảng 5: Bảng giá đất nuôi trồng
thủy sản.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
- Bảng 6: Bảng giá đất ở tại
nông thôn;
- Bảng 7: Bảng giá đất ở đô thị;
Điều 4. Phụ
lục Bảng giá các loại đất của 13 huyện, thành phố
1. Phụ lục số 2: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Bảo Lâm;
2. Phụ lục số 3: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Hà Quảng;
3. Phụ lục số 4: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Bảo Lạc;
4. Phụ lục số 5: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Nguyên Bình;
5. Phụ lục số 6: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Hòa An;
6. Phụ lục số 7: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Thông Nông;
7. Phụ lục số 8: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Hạ Lang;
8. Phụ lục số 9: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Thạch An;
9. Phụ lục số 10: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Trùng Khánh;
10. Phụ lục số 11: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Trà Lĩnh;
11. Phụ lục số 12: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Quảng Uyên;
12. Phụ lục số 13: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Phục Hòa;
13. Phụ lục số 14: Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn Thành phố Cao Bằng.
Chương
III
MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH
KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 5.
Nhóm đất nông nghiệp
Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ
tầng, điều kiện sản xuất của từng xã, mỗi xã được phân chia thành 03 vùng (không
áp dụng cho đất rừng sản xuất), gồm: vùng 1, vùng 2, vùng 3 để làm căn cứ xác định
giá của các loại đất.
- Vùng 1: Áp dụng cho các khu đất
được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về
chỉ giới đường đỏ) của đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trung tâm
xã vào đến hết mét thứ 120;
- Vùng 2: Áp dụng cho các khu đất
được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về
chỉ giới đường đỏ) của đường giao thông liên xã, đường giao thông thôn, xóm có
độ rộng mặt đường ≥ 1,5 m vào đến hết mét thứ 120; Các khu đất tiếp giáp với
vùng 1 từ mét thứ 121 đến mét thứ 240;
- Vùng 3: Các khu đất còn lại của
đất nông nghiệp.
Điều 6.
Nhóm đất phi nông nghiệp
1. Đối với đất ở; đất thương mại,
dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch
vụ tại đô thị
a) Cách xác định vị trí:
- Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền
tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ
giới) vào đến hết mét thứ 30 của các tuyến đường, trục đường (được quy định cụ
thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố);
- Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền
tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ
giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đường phố đường nhánh và các đường ngõ
có chiều rộng mặt đường từ 3m trở lên;
- Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền
tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ
giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường
ngõ có chiều rộng mặt đường từ 2,5 m đến dưới 3m;
- Vị trí 4: Các vị trí đất còn
lại.
b) Giá đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị được tính bằng 80% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí;
c) Giá đất đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính
bằng 60% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí.
2. Đối với đất ở, đất thương mại
dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch
vụ tại nông thôn.
a) Cách xác định vị trí:
- Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền
tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ
giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện), các đường xung quanh chợ có chiều rộng từ 3m trở lên (được quy định
cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố).
- Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền
tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ
giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các
đường thôn, xóm có chiều rộng mặt đường trên 2m đến dưới 3m;
- Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền
tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ
giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các
đường thôn xóm có chiều rộng mặt đường từ 1m đến dưới 2m.
- Vị trí 4: Các vị trí đất còn
lại.
b) Giá đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn được tính bằng 80% bảng giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị
trí;
c) Giá đất đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được
tính bằng 60% giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí.
Điều 7. Xác
định giá cho một số loại đất khác
1. Đất nuôi trồng thủy sản xen
kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa
liền kề.
2. Trường hợp đất trồng cây
hàng năm khác canh tác không thường xuyên (bỏ hóa không canh tác liên tục quá 3
năm) được tính bằng 0,5 lần so với giá đất tương ứng.
3. Đối với đất xây dựng trụ sở
cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác, đất
xây dựng các công trình vào mục đích công cộng. Áp dụng theo giá đất ở liền kề
(trường hợp không có giá đất liền kề thì xác định giá đất theo vị trí, đường phố
đất ở đô thị, đất ở nông thôn).
4. Đối với đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công
trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo
giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo loại xã và vùng).
5. Đất xây dựng nhà kho, chuồng
trại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi,
nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp
thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao
nhất (xác định theo loại xã và vùng).
6. Đối với đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề (trường
hợp liền kề với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì tính bằng giá đất rừng sản xuất).
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá
của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Điều 8. Xác
định giá đất cho một số trường hợp cụ thể
1. Áp dụng đối với đất nông
nghiệp
a) Đối với các thửa đất liền kề
giữa hai loại xã khác nhau và hai vùng khác nhau trong cùng một xã thì giảm giá
của loại xã, vùng có mức giá cao hơn từ 0,95 đến 0,9. Mức giảm mỗi lần là 0,05
áp dụng cho chiều dài 50m;
b) Các thửa đất nằm trong cùng
vùng đất nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt đường liền kề từ
3m-5m thì giá đất tính bằng 0,9 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng; từ 5m trở
lên giá đất tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng;
c) Đối với thửa đất tiếp giáp
hai vùng có giá khác nhau thì áp dụng theo vùng có giá cao nhất;
d) Đối với đất vườn, ao trong
cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được xác định
theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm;
đ) Đất nông nghiệp (không bao gồm
đất rừng sản xuất) trong khu vực thị trấn và khu vực cửa khẩu đã được phê duyệt
quy hoạch chung tỷ lệ 1:2000 (đến thời điểm ban hành bảng giá đất) của các huyện
được nhân với hệ số k=1,25 giá trong bảng giá đất.
2. Áp dụng đối với đất phi nông
nghiệp
a) Trường hợp thửa đất tiếp
giáp với nhiều loại đường phố, nhiều loại xã (hoặc nhiều vị trí) thì thửa đất
đó được tính theo loại đường phố, loại xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất;
b) Trường hợp trong cùng thửa đất
có chiều sâu lớn hơn 30m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so
với vị trí trước (áp dụng cho mỗi lần giảm là 30m);
c) Thửa đất không thuộc mặt tiền
của vị trí 1 và vị trí 2 của đường phố chính, đường nhánh nhưng nằm trong cự li
30 m đầu thì được tính theo giá của vị trí thấp hơn liền kề (áp dụng cho cả đất
liền thửa và không liền thửa của vị trí 1 và vị trí 2);
d) Cùng vị trí đất và loại đường
phố, loại xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố, loại xã
(hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3m đến dưới 5m thì giá đất được tính bằng 0,8
lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất
vị trí tiếp theo (áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3);
e) Đối với các vị trí đất liền
kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá khác
nhau (chênh lệch >20%) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc loại đường
có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần
là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng xã, xã tiếp
giáp với thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);
g) Đối với đường phố, đường khu
vực nông thôn chưa quy định cụ thể trong bảng giá đất thì căn cứ vào đường phố,
đường khu vực nông thôn, vị trí đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá
vị trí đó theo mức giá thấp hơn liền kề.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn
tổ chức thực hiện quy định này. Chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện
giá các loại đất trên địa bàn và tổng hợp các vướng mắc phát sinh, báo cáo UBND
tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
2. Giao Cục thuế tỉnh chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thu tiền sử dụng
đất theo quy định này.
3. UBND các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo đúng quy định này; chỉ đạo phòng Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các phòng chức năng theo dõi, cập nhật
biến động giá đất trên địa bàn, định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường
theo đúng thời gian quy định.
4. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, tổng hợp
và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT
|
Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Tên xã, phường, thị trấn
|
Số lượng các xã
|
|
|
Xã đồng bằng
|
23
|
|
|
Xã trung du
|
42
|
|
|
Xã miền núi
|
134
|
|
|
TOÀN TỈNH
|
199
|
I
|
HUYỆN BẢO LÂM
|
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Pác Miầu
|
|
2
|
|
Xã Lý Bôn
|
|
|
Xã miền núi
|
|
|
3
|
|
Xã Mông Ân
|
|
4
|
|
Xã Đức Hạnh
|
|
5
|
|
Xã Nam Cao
|
|
6
|
|
Xã Nam Quang
|
|
7
|
|
Xã Quảng Lâm
|
|
8
|
|
Xã Tân Việt
|
|
9
|
|
Xã Thạch Lâm
|
|
10
|
|
Xã Thái Học
|
|
11
|
|
Xã Thái Sơn
|
|
12
|
|
Xã Vĩnh Phong
|
|
13
|
|
Xã Vĩnh Quang
|
|
14
|
|
Xã Yên Thổ
|
|
II
|
HUYỆN HÀ QUẢNG
|
|
|
|
Xã đồng bằng
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Xuân Hòa
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
2
|
|
Xã Trường Hà
|
|
3
|
|
Xã Nà Sác
|
|
4
|
|
Xã Sóc Hà
|
|
5
|
|
Xã Đào Ngạn
|
|
6
|
|
Xã Phù Ngọc
|
|
|
Xã miền núi
|
|
|
7
|
|
Xã Cải Viên
|
|
8
|
|
Xã Hạ Thôn
|
|
9
|
|
Xã Hồng Sỹ
|
|
10
|
|
Xã Kéo Yên
|
|
11
|
|
Xã Lũng Nặm
|
|
12
|
|
Xã Mã Ba
|
|
13
|
|
Xã Nội Thôn
|
|
14
|
|
Xã Quý Quân
|
|
15
|
|
Xã Sỹ Hai
|
|
16
|
|
Xã Tổng Cọt
|
|
17
|
|
Xã Thượng Thôn
|
|
18
|
|
Xã Vân An
|
|
19
|
|
Xã Vần Dính
|
|
III
|
HUYỆN BẢO LẠC
|
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Bảo Lạc
|
|
|
Xã miền núi
|
|
|
2
|
|
Xã Hồng Trị
|
|
3
|
|
Xã Bảo Toàn
|
|
4
|
|
Xã Cô Ba
|
|
5
|
|
Xã Cốc Pàng
|
|
6
|
|
Xã Đình Phùng
|
|
7
|
|
Xã Hồng An
|
|
8
|
|
Xã Huy Giáp
|
|
9
|
|
Xã Hưng Đạo
|
|
10
|
|
Xã Hưng Thịnh
|
|
11
|
|
Xã Kim Cúc
|
|
12
|
|
Xã Khánh Xuân
|
|
13
|
|
Xã Phan Thanh
|
|
14
|
|
Xã Sơn Lập
|
|
15
|
|
Xã Sơn Lộ
|
|
16
|
|
Xã Thượng Hà
|
|
17
|
|
Xã Xuân Trường
|
|
IV
|
HUYỆN NGUYÊN BÌNH
|
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Nguyên Bình
|
|
|
Xã miền núi
|
|
|
2
|
|
Thị trấn Tĩnh Túc
|
|
3
|
|
Xã Bắc Hợp
|
|
4
|
|
Xã Minh Thanh
|
|
5
|
|
Xã Minh Tâm
|
|
6
|
|
Xã Thể Dục
|
|
7
|
|
Xã Lang Môn
|
|
8
|
|
Xã Ca Thành
|
|
9
|
|
Xã Hoa Thám
|
|
10
|
|
Xã Hưng Đạo
|
|
11
|
|
Xã Mai Long
|
|
12
|
|
Xã Phan Thanh
|
|
13
|
|
Xã Quang Thành
|
|
14
|
|
Xã Tam Kim
|
|
15
|
|
Xã Thái Học
|
|
16
|
|
Xã Thành Công
|
|
17
|
|
Xã Thịnh Vượng
|
|
18
|
|
Xã Triệu Nguyên
|
|
19
|
|
Xã Vũ Nông
|
|
20
|
|
Xã Yên Lạc
|
|
V
|
HUYỆN HÒA AN
|
|
|
|
Xã đồng bằng
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Nước Hai
|
|
2
|
|
Xã Bế Triều
|
|
3
|
|
Xã Đức Long
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
4
|
|
Xã Bình Long
|
|
5
|
|
Xã Hồng Việt
|
|
6
|
|
Xã Hoàng Tung
|
|
7
|
|
Xã Nam Tuấn
|
|
8
|
|
Xã Dân Chủ
|
|
|
Xã miền núi
|
|
|
9
|
|
Xã Hồng Nam
|
|
10
|
|
Xã Bạch Đằng
|
|
11
|
|
Xã Đại Tiến
|
|
12
|
|
Xã Lê Chung
|
|
13
|
|
Xã Nguyễn Huệ
|
|
14
|
|
Xã Bình Dương
|
|
15
|
|
Xã Công Trừng
|
|
16
|
|
Xã Đức Xuân
|
|
17
|
|
Xã Hà Trì
|
|
18
|
|
Xã Ngũ Lão
|
|
19
|
|
Xã Quang Trung
|
|
20
|
|
Xã Trưng Vương
|
|
21
|
|
Xã Trương Lương
|
|
VI
|
HUYỆN THÔNG NÔNG
|
|
|
|
Xã đồng bằng
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Thông Nông
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
2
|
|
Xã Lương Can
|
|
|
Xã miền núi
|
|
|
3
|
|
Xã Cần Nông
|
|
4
|
|
Xã Cần Yên
|
|
5
|
|
Xã Ngọc Động
|
|
6
|
|
Xã Vị Quang
|
|
7
|
|
Xã Yên Sơn
|
|
8
|
|
Xã Lương Thông
|
|
9
|
|
Xã Đa Thông
|
|
10
|
|
Xã Bình Lãng
|
|
11
|
|
Xã Thanh Long
|
|
VII
|
HUYỆN HẠ LANG
|
|
|
|
Xã đồng bằng
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Thanh Nhật
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
2
|
|
Xã Việt Chu
|
|
3
|
|
Xã Quang Long
|
|
4
|
|
Xã Thị Hoa
|
|
5
|
|
Xã Lý Quốc
|
|
|
Xã miền núi
|
|
|
6
|
|
Xã An Lạc
|
|
7
|
|
Xã Cô Ngân
|
|
8
|
|
Xã Đồng Loan
|
|
9
|
|
Xã Đức Quang
|
|
10
|
|
Xã Kim Loan
|
|
11
|
|
Xã Minh Long
|
|
12
|
|
Xã Thái Đức
|
|
13
|
|
Xã Thắng Lợi
|
|
14
|
|
Xã Vinh Quý
|
|
VIII
|
HUYỆN THẠCH AN
|
|
|
|
Xã đồng bằng
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Đông Khê
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
2
|
|
Xã Lê Lai
|
|
3
|
|
Xã Đức Xuân
|
|
4
|
|
Xã Đức Long
|
|
5
|
|
Xã Vân Trình
|
|
6
|
|
Xã Kim Đồng
|
|
7
|
|
Xã Thị Ngân
|
|
|
Xã miền núi
|
|
|
8
|
|
Xã Canh Tân
|
|
9
|
|
Xã Danh Sỹ
|
|
10
|
|
Xã Đức Thông
|
|
11
|
|
Xã Lê Lợi
|
|
12
|
|
Xã Minh Khai
|
|
13
|
|
Xã Quang Trọng
|
|
14
|
|
Xã Thái Cường
|
|
15
|
|
Xã Thụy Hùng
|
|
16
|
|
Xã Trọng Con
|
|
IX
|
HUYỆN TRÙNG KHÁNH
|
|
|
|
Xã đồng bằng
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Trùng Khánh
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
2
|
|
Xã Chí Viễn
|
|
3
|
|
Xã Cảnh Tiên
|
|
4
|
|
Xã Phong Châu
|
|
5
|
|
Xã Đức Hồng
|
|
6
|
|
Xã Thông Huề
|
|
7
|
|
Xã Đình Minh
|
|
|
Xã miền núi
|
|
|
8
|
|
Xã Đàm Thủy
|
|
9
|
|
Xã Lăng Hiếu
|
|
10
|
|
Xã Đình Phong
|
|
11
|
|
Xã Khâm Thành
|
|
12
|
|
Xã Đoài Côn
|
|
13
|
|
Xã Lăng Yên
|
|
14
|
|
Xã Thân Giáp
|
|
15
|
|
Xã Cao Thăng
|
|
16
|
|
Xã Ngọc Côn
|
|
17
|
|
Xã Ngọc Chung
|
|
18
|
|
Xã Ngọc Khê
|
|
19
|
|
Xã Phong Nặm
|
|
20
|
|
Xã Trung Phúc
|
|
X
|
HUYỆN TRÀ LĨNH
|
|
|
|
Xã đồng bằng
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Hùng Quốc
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
2
|
|
Xã Cao Chương
|
|
|
Xã miền núi
|
|
|
3
|
|
Xã Quang Hán
|
|
4
|
|
Xã Quốc Toản
|
|
5
|
|
Xã Cô Mười
|
|
6
|
|
Xã Lưu Ngọc
|
|
7
|
|
Xã Quang Trung
|
|
8
|
|
Xã Quang Vinh
|
|
9
|
|
Xã Tri Phương
|
|
10
|
|
Xã Xuân Nội
|
|
XI
|
HUYỆN QUẢNG UYÊN
|
|
|
|
Xã đồng bằng
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Quảng Uyên
|
|
2
|
|
Xã Quốc Phong
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
3
|
|
Xã Chí Thảo
|
|
4
|
|
Xã Độc Lập
|
|
5
|
|
Xã Phúc Sen
|
|
6
|
|
Xã Quảng Hưng
|
|
7
|
|
Xã Bình Lăng
|
|
8
|
|
Xã Quốc Dân
|
|
|
Xã miền núi
|
|
|
9
|
|
Xã Hồng Định
|
|
10
|
|
Xã Cai Bộ
|
|
11
|
|
Xã Tự Do
|
|
12
|
|
Xã Đoài Khôn
|
|
13
|
|
Xã Hạnh Phúc
|
|
14
|
|
Xã Hoàng Hải
|
|
15
|
|
Xã Hồng Quang
|
|
16
|
|
Xã Ngọc Động
|
|
17
|
|
Xã Phi Hải
|
|
XII
|
HUYỆN PHỤC HÒA
|
|
|
|
Xã đồng bằng
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Hòa Thuận
|
|
2
|
|
Thị trấn Tà Lùng
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
3
|
|
Xã Đại Sơn
|
|
4
|
|
Xã Mỹ Hưng
|
|
5
|
|
Xã Cách Linh
|
|
|
Xã miền núi
|
|
|
6
|
|
Xã Hồng Đại
|
|
7
|
|
Xã Lương Thiện
|
|
8
|
|
Xã Tiên Thành
|
|
9
|
|
Xã Triệu Ẩu
|
|
XIII
|
THÀNH PHỐ CAO BẰNG
|
|
|
|
Xã đồng bằng
|
|
|
1
|
|
Phường Duyệt Trung
|
|
2
|
|
Phường Đề Thám
|
|
3
|
|
Phường Hòa Chung
|
|
4
|
|
Phường Hợp Giang
|
|
5
|
|
Phường Ngọc Xuân
|
|
6
|
|
Phường Sông Bằng
|
|
7
|
|
Phường Sông Hiến
|
|
8
|
|
Phường Tân Giang
|
|
9
|
|
Xã Hưng Đạo
|
|
10
|
|
Xã Vĩnh Quang
|
|
|
Xã trung du
|
|
|
11
|
|
Xã Chu Trinh
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BẢO LÂM
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
BẢNG
1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
1
|
Xã Trung Du
|
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
72
|
50
|
29
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
65
|
45
|
26
|
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
45
|
32
|
18
|
2
|
Xã Miền Núi
|
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
61
|
42
|
24
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
55
|
39
|
22
|
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
39
|
27
|
15
|
BẢNG
2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
1
|
Xã Trung Du
|
|
|
|
|
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
khác
|
BHK
|
59
|
42
|
24
|
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác
|
NHK
|
42
|
29
|
17
|
2
|
Xã Miền Núi
|
|
|
|
|
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
khác
|
BHK
|
51
|
35
|
20
|
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác
|
NHK
|
35
|
25
|
14
|
BẢNG
3: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
1
|
Xã Trung Du
|
CLN
|
57
|
40
|
23
|
2
|
Xã Miền Núi
|
CLN
|
48
|
34
|
19
|
BẢNG
4: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
1
|
Xã Trung Du
|
|
|
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
11
|
2
|
Xã Miền Núi
|
|
|
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
9
|
BẢNG
5: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
1
|
Xã Trung Du
|
NTS
|
41
|
28
|
16
|
2
|
Xã Miền Núi
|
NTS
|
35
|
25
|
14
|
II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
I
|
Xã Trung Du
|
|
|
|
|
1
|
Xã Lý Bôn
|
|
|
|
|
|
Đất mặt tiền từ nhà ông Lữ
Minh Tâm (thửa đất số 54, tờ bản đồ số 215) đến ngã ba đầu cầu quốc lộ 4c,
ngã ba đường rẽ vào chợ đến hết Bưu điện văn hóa xã
|
420
|
315
|
236
|
189
|
|
Đất thuộc khu vực trung tâm
chợ xã Lý Bôn
|
420
|
315
|
236
|
189
|
|
Đất mặt tiền từ Bưu điện văn
hóa xã đến nhà ông Nông Văn Lực (thửa đất số 40, tờ bản đồ số 200) (bên xóm
Nà Pồng)
|
358
|
269
|
201
|
161
|
|
Đất mặt tiền từ nhà bà Tô Thị
Hương (thửa đất số 34, tờ bản đồ số 216) cột sóng Viettel đến cây xăng Lý Bôn
|
358
|
269
|
201
|
161
|
|
Đất mặt tiền từ Cây xăng Lý
Bôn đến hết địa phận xã Lý Bôn theo quốc lộ 34
|
358
|
269
|
201
|
161
|
|
Đất mặt tiền từ nhà ông Lữ
Minh Tâm (thửa đất số 54, tờ bản đồ số 215) dọc theo Quốc lộ 34 đến nhà ông
Nông Văn Thành (thửa đất số 45, tờ bản đồ số 241) - Pác Kín xóm Nà Pồng
|
358
|
269
|
201
|
161
|
|
Đất mặt tiền từ nhà ông Nông
Văn Thành (thửa đất số 45, tờ bản đồ số 241) đến ngã ba đường rẽ đi xã Vĩnh
Phong
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đất mặt tiền từ cầu Lý Bôn dọc
theo quốc lộ 4c (bên xóm Nà Mạt) đến hết địa phận xóm Nà Mạt theo quốc lộ 4c.
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đoạn đường ô tô đi lại được
xung quanh trường cấp II, III Lý Bôn
|
196
|
147
|
110
|
88
|
|
Đất mặt tiền từ dọc quốc lộ
4c chạy qua các xóm Tổng Ác, Pác Rà, Khuổi Vin, đến đầu cầu Nà Tồng.
|
196
|
147
|
110
|
88
|
|
Đất mặt tiền chạy từ ngã ba
quốc lộ 4c đến đường rẽ đi xóm Phiêng Pẻn (đi qua các xóm Nà Kháng, Pác Pết,
Phiêng Pẻn, Phiêng Lùng, Phiêng Đăm)
|
196
|
147
|
110
|
88
|
|
Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 4c qua
đường rẽ xóm Pác Rà đến xóm Nà Mỹ
|
196
|
147
|
110
|
88
|
|
Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 4c đường
rẽ xóm Nà Tồng, Nà Mấư, Đông Sang
|
196
|
147
|
110
|
88
|
|
Đoạn từ ngã ba Pác Ruộc đi xã
Đức Hạnh (đi các xóm Nà Mạt Khuổi Bon)
|
196
|
147
|
110
|
88
|
|
Đoạn đường từ Nà Sài, Pác Ruộc
đầu cầu treo xóm Nà Tốm bên xóm Pác Ruộc
|
196
|
147
|
110
|
88
|
II
|
Xã Miền Núi
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Mông Ân
|
|
|
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền khu vực
trung tâm xã
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đất mặt tiền
đoạn từ thị trấn Pác Miầu đến đường rẽ lên UBND Xã Mông Ân (đi qua các xóm
Lũng Vài, Nà Bon)
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đất mặt tiền đoạn từ đường rẽ
lên UBND Xã Mông Ân đến cầu Nà Làng (đi qua xóm Nà Làng)
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đất mặt tiền đoạn ngã ba đường
rẽ nhà ông Sùng Văn Lồng (thửa đất số 37, tờ bản đồ số 55) đến trường tiểu học
xóm Lũng Vài
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đất mặt tiền từ ngã ba đường
rẽ đi xóm Nà Pồng vào đến nhà ông Hoàng Văn Thén (thửa đất số 130, tờ bản đồ
số 136)
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đất mặt tiền từ ngã ba xóm
Đon Sài, Nà Pồng đến giáp xóm Khau Dề xã Thái Sơn
|
230
|
173
|
129
|
104
|
2
|
Xã
Vĩnh Phong
|
|
|
|
|
|
Đất mặt tiền dọc đường rẽ Quốc
lộ 34 theo đường vào xã đến xóm Bản Phườn mà ô tô đi lại được.
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đất mặt tiền
từ xóm Nà Hù đến trụ sở UBND xã Vĩnh Phong
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đất mặt tiền dọc theo đường từ
xóm Phiền Diềm đến trường tiểu học xóm Phia Tráng
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đất mặt tiền dọc theo đường từ
UBND xã đến xóm Én Nội
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường đất mặt tiền dọc
theo đường liên xóm từ xóm Én Ngoại đi trường tiểu học xóm Én Cổ
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường đất mặt tiền dọc
theo đường liên xóm từ xóm Bản Phườn đến trường tiểu học xóm Nặm Tăn
|
230
|
173
|
129
|
104
|
3
|
Xã Vĩnh Quang
|
|
|
|
|
|
Đất mặt tiền xung quanh khu
chợ Nà Tốm;
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đoạn mặt tiền dọc theo Quốc lộ
34 từ ngã ba đường mới rẽ vào xã Vĩnh Quang về phía Bảo Lạc đến hết nhà ông Sầm
Văn Thiết (thửa đất số 91, tờ bản đồ số 03), về phía Bảo Lâm đến hết nhà bà
Liên Thị Nhâm (thửa đất số 17, tờ bản đồ số 03) (Nà Tốm);
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đất mặt tiền từ ngã ba đường
rẽ lên trụ sở Ủy ban nhân dân đến hết Trạm Y tế xã và toàn bộ khu vực mặt tiền
chợ xã.
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đất mặt tiền từ tiếp Trạm Y tế
xã đến hết xóm Bản Miều;
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đất mặt tiền đoạn đường từ
nhà ông Sầm Văn Thiết (thửa đất số 91, tờ bản đồ số 03) theo Quốc lộ 34 đến hết
địa giới xã Vĩnh Quang (giáp huyện Bảo Lạc).
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường liên xóm Ngàm Cá,
Thiêng Nà, Cốc Tém, Khuổi Nấy, Đông Kẹn
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường liên xóm Nà Ngà,
Khuổi Rò, Nặm Lạn, Nà Hiên, Khâu Sáng
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường liên xóm Khâu Cưởm
- Nà Hù
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường liên xóm Khâu Cưởm
- Phia Nà
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường liên xóm Bản Cài
- Nà Phiáo
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường liên xóm Khâu Cưởm
- Pác Đoa
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường liên xóm Ngàm Cá
- Ắc È
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường ngã ba Khau Sáng
- Nặm Uốm
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường Đông Kẹn - Nà Lầu
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường ngã ba Khau Sáng
- Kim Cúc, Bảo Lạc đoạn từ ngã ba Khau Sáng đến hết địa giới xã Vĩnh Quang
|
230
|
173
|
129
|
104
|
4
|
Xã Đức Hạnh
|
|
|
|
|
|
Đất mặt tiền đường giao thông
huyện lộ thuộc xóm Cốc Phung
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường huyện lộ giáp Bảo
Toàn qua Xóm Đội Lỳ đến xóm Cốc Phung
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường xóm Cốc Phung đi
xóm Nà Sa đến xóm Chè Lỳ A
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường xóm Cốc Phung qua
xóm Nà Hu đến xóm Hát Han
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường xóm Đội Lỳ qua Cà
Pẻn B, Cà Pẻn A
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường xóm Đội Lỳ qua
ngã ba Ngàm Trái đến xóm Cà Đổng
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường qua xóm Chè Lỳ A
đến xóm Hát Han
|
230
|
173
|
129
|
104
|
5
|
Xã Yên Thổ
|
|
|
|
|
|
Đất mặt tiền xung quanh khu
chợ Bản Trang;
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đất mặt tiền đường giao thông
của xóm Bản Trang I
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đất dọc đường giao thông huyện
lộ từ ranh giới xã Thái Học đến đầu xóm Bản Trang I.
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường từ trung tâm xóm
Lũng Cuổi đi Chòm Xóm
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường liên xóm Bản
Chang I - Bản Chang II - Nà Sài
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường liên xóm Bản Vàng
- Nà Sài
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường liên xóm Khuổi
Sáp - Khuổi Chuông
|
230
|
173
|
129
|
104
|
6
|
Xã Quảng Lâm
|
|
|
|
|
|
Đất mặt tiền dọc đường giao
thông huyện lộ từ đầu cầu treo xã Quảng Lâm đến giáp ranh xã Thạch Lâm
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đường giao thông nội Xóm Bản
Nà (Từ ngã ba chân dốc Xóm Bản Nà nhà ông Dương Văn Tài (thửa đất số 47, tờ bản
đồ số 178) đến hết đoạn nhà ông Hoàng Văn Thành (thửa đất số 85, tờ bản đồ số
150) giáp nhà ông Hoàng Văn Đông)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Từ đầu cầu Quảng Lâm đi vào hết
đoạn đường nhà ông Lần Văn Phong (thửa đất số 100, tờ bản đồ số 196)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Tuyến đường từ nhà ông Hoàng
Bảo Lê (thửa đất số 43, tờ bản đồ số 180) đi hết đoạn đường giao thông lên
Khau Củng, xóm Phiêng Mường
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đất mặt tiền dọc đường giao
thông liên xóm Tổng Ngoảng đến xóm Tổng Chảo (Từ nhà ông Lý Văn Lập (thửa đất
số 144, tờ bản đồ số 133) đầu ngõ của xóm đến phân trường Tổng Chảo)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đất mặt tiền dọc đường giao
thông liên xóm Tổng Ngoảng đến nhà văn hóa xóm Phiêng Phát (Từ đường rẽ nhà
ông Lục Tuyên Ngôn (thửa đất số 30, tờ bản đồ số 133) xóm Tổng Ngoảng đến nhà
văn hóa xóm Phiêng Phát)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đất mặt tiền dọc đường giao
thông liên xóm từ đầu cầu xóm Phiêng Mường đi hết đoạn đường giao thông đường
lên Khau Củng
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đất mặt tiền dọc đường giao thông
liên xóm từ đầu cầu Pác Khuổi đến đầu cầu treo xóm Nặm Miòong
|
270
|
203
|
152
|
122
|
7
|
Xã
Tân Việt
|
|
|
|
|
|
Đất mặt đường
thuộc trung tâm xã - xóm Nà Pù.
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường từ đầu cầu Nà
Đáng đến đèo Tà Sa, xóm Khuổi Qua
|
230
|
173
|
129
|
104
|
8
|
Xã Nam Quang
|
|
|
|
|
|
Đất mặt tiền dọc đường giao
thông thuộc xóm Tổng Phườn
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đất mặt đường từ xóm Nà Phạ đến
xóm Đon Sài (trừ đoạn qua xóm Tổng Phườn) mà ô tô đi lại được.
|
230
|
173
|
129
|
104
|
9
|
Xã Thạch Lâm
|
|
|
|
|
|
Đất mặt tiền xung quanh chợ Bản
Luầy
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Tuyến đường từ đầu cầu cứng gần
nhà ông Dương Văn Sơn (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 227) - xóm Tổng Dùn qua
UBND xã đến đầu cầu cứng xóm Sác Ngà
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Tuyến đường từ ngã ba Sác Ngà
đi xóm Khau Noong đến xóm Lũng Kim
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Tuyến đường từ ngã ba đầu cầu
Chợ Bản Luầy đi đến xóm Cốc Páp
|
270
|
203
|
152
|
122
|
10
|
Xã
Thái Sơn
|
|
|
|
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu cứng gần
chợ đến UBND Xã Thái Sơn
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đoạn đường từ giáp ranh xã
Thái Học đến đầu cầu cứng gần chợ
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đoạn đường từ UBND Xã Thái
Sơn đến Trường THCS Thái Sơn
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đoạn đường
từ ngã ba đường rẽ đi Nà Bả (trong xóm Nặm Trà) đến Trường Tiểu học Lũng
Trang
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Từ ngã ba Nà Nàng đi đến điểm
trường Nà Bó
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đoạn đường từ Trường Tiểu học
Khau Dề tới xóm Bản Lìn
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường liên xóm Nặm Trà
- Nà Bả
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đoạn đường từ
ngã ba gần Trường THCS Thái Sơn theo đường đi xóm Khuổi Đuốc tới xóm Nà Lóm
|
230
|
173
|
129
|
104
|
11
|
Xã Nam Cao
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ trường THCS Nam Cao đến
dọc đường trung tâm chợ Phia Cọ
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường Phia Cọ - Bản Cao
- Nà Mon đi xã Ngọc Long thuộc tỉnh Hà Giang
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường Phia Cọ đi 2 xóm
Bản Bung - Phia Cò
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường từ xóm Bản Bung
đi đến địa giới hành chính xóm Nà Nhuồm thuộc xã quản lý
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Tuyến đường từ xóm Phia Cọ đi
2 xóm Khuổi Pịat - Nặm Đang
|
230
|
173
|
129
|
104
|
12
|
Xã Thái Học
|
|
|
|
|
|
Đất mặt tiền từ trường Bán
trú đến đầu cầu đi Yên Thổ;
|
420
|
315
|
236
|
189
|
|
Đất mặt tiền xung quanh khu vực
chợ.
|
420
|
315
|
236
|
189
|
|
Đất mặt tiền từ ngã ba giáp
nhà ông Vũ Ngọc Pha (thửa đất số 148, tờ bản đồ số 92) theo đường đi xã Thái
Sơn đến đường rẽ lên trụ sở UBND xã Thái Học
|
420
|
315
|
236
|
189
|
|
Đoạn đường từ ngã ba cầu Bản
Pó đến Trường Bán trú Thái Học.
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Đất mặt tiền đường giao thông
Bản Bó đi xã Thái Sơn đến hết địa giới xã Thái Học.
|
196
|
147
|
110
|
88
|
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
|
Thị Trấn Pác Miầu
|
|
|
|
|
1
|
Đường phố loại III
|
|
|
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đầu cầu
(nhà ông Long Văn Tiến (thửa đất số 74, tờ bản đồ 147) đến hết đất của Kho bạc
Nhà nước;
|
1.360
|
1.020
|
765
|
536
|
|
Đoạn đường từ Kho Bạc Nhà nước
đến ngã ba đường rẽ lên UBND huyện;
|
|
Các vị trí đất mặt tiền xung
quanh khu vực chợ.
|
2
|
Đường
phố loại IV
|
|
|
|
|
|
Đoạn đường tiếp từ đường rẽ
lên UBND huyện đến cổng chào Khu 4
|
982
|
737
|
552
|
387
|
|
Đoạn đường tiếp ngã ba đầu cầu
(nhà ông Long Văn Tiến (thửa đất số 74, tờ bản đồ 147) theo Quốc lộ 34 đi tỉnh
Hà Giang đến cổng chào khu 2
|
|
Đoạn đường tiếp ngã ba đầu cầu
(nhà ông Long Văn Tiến (thửa đất số 74, tờ bản đồ 147) lên chân dốc lên trường
tiểu học-Trung học cơ sở
|
3
|
Đường phố loại V
|
|
|
|
|
|
Đoạn đường từ chân dốc lên
trường tiểu học-Trung học cơ sở (tiếp đất nhà bà Sầm Thị Tươi (thửa đất số
115, tờ bản đồ số 153) đến ngã ba đường đi xã Mông ân đi tiếp vào trường Nội
trú.
|
710
|
533
|
399
|
280
|
|
Đoạn đường từ ngã ba rẽ đi xã
Mông Ân đến đường rẽ vào mỏ đá Tu Lủng (Khu 1)
|
|
Đoạn đường từ nhà bà Lãnh Thị
Nguyệt (thửa đất số 3, tờ bản đồ số 96) đi cổng sau Công ty CKC
|
560
|
420
|
315
|
221
|
|
Đoạn đường giao thông đi xóm Mạy
Rại bắt đầu từ ngã ba rẽ vào khu tập thể UBND huyện (thường gọi là khu tập thể
Mạy Rại) đến trung tâm xóm Mạy Rại
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 34 đi
xóm Phiêng Phay, đến trung tâm xóm Phiêng Phay
|
|
Đoạn đường từ Cổng chào Khu 4
theo Quốc lộ 34 đi xóm Nà Ca, tới trung tâm xóm Nà Ca
|
|
Đoạn từ trung tâm xóm Nà Ca
theo Quốc lộ 34 (hướng đi Bảo Lạc) đến hết địa giới hành chính của thị trấn
(giáp xã Lý Bôn)
|
|
Đoạn đường từ cổng chào khu 2
theo Quốc Lộ 34 hướng đi Hà Giang đến hết đất nhà bà Lãnh Thị Nguyệt (thửa đất
số 3, tờ bản đồ số 96)
|
|
Đoạn đường tiếp từ đường rẽ
vào mỏ đá Tu Lủng đến hết địa giới thị trấn Pác Miầu (giáp xã Mông Ân)
|
|
Đoạn đường từ cổng sau Công ty
CKC đến giáp ranh xã Thái Học
|
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN HÀ QUẢNG
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
BẢNG
1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Loại xã
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
1
|
Xã đồng bằng
|
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
96
|
67
|
38
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
76
|
53
|
30
|
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
53
|
37
|
22
|
2
|
Xã trung du
|
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
84
|
60
|
34
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
66
|
47
|
26
|
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
47
|
32
|
19
|
3
|
Xã miền núi
|
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
72
|
50
|
29
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
54
|
38
|
22
|
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
38
|
26
|
16
|
BẢNG
2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Loại xã
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
1
|
Xã đồng bằng
|
|
|
|
|
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
khác
|
BHK
|
68
|
48
|
28
|
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác
|
NHK
|
48
|
34
|
19
|
2
|
Xã trung du
|
|
|
|
|
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
khác
|
BHK
|
59
|
41
|
24
|
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác
|
NHK
|
41
|
29
|
17
|
3
|
Xã miền núi
|
|
|
|
|
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
khác
|
BHK
|
50
|
35
|
20
|
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác
|
NHK
|
35
|
24
|
14
|
BẢNG
3. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Đơn
vị tính: 1000 đồng/m2
STT
|
Loại xã
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
1
|
Xã đồng bằng
|
CLN
|
62
|
46
|
32
|
2
|
Xã trung du
|
CLN
|
53
|
37
|
22
|
3
|
Xã miền núi
|
CLN
|
44
|
31
|
18
|
BẢNG
4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
Đơn
vị tính: 1000 đồng/m2
STT
|
Loại xã
|
MĐSD
|
Giá đất
|
1
|
Xã đồng bằng
|
RXS
|
13
|
2
|
Xã trung du
|
RXS
|
11
|
3
|
Xã miền núi
|
RXS
|
9
|
BẢNG
5. GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Đơn
vị tính: 1000 đồng/m2
STT
|
Loại xã
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
1
|
Xã đồng bằng
|
NTS
|
44
|
31
|
18
|
2
|
Xã trung du
|
NTS
|
38
|
28
|
16
|
3
|
Xã miền núi
|
NTS
|
32
|
23
|
13
|
II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Đơn
vị tính: 1000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
I
|
Xã Trung Du
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đào Ngạn
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ đỉnh dốc Pá Deng theo
trục đường chính qua xã đến hết nhà bà Vi Thị Nanh (thửa đất số 135, tờ bản đồ
số 9) (xóm Bản Nưa)
|
358
|
269
|
201
|
161
|
|
Đoạn từ ngã ba Phia Hính qua xóm
Kéo Chang đến xóm Kẻ Hiệt đến hết đất nhà ông Vương Văn Tường (thửa đất số
295, tờ bản đồ số 27) (xóm Kẻ Hiệt)
|
|
Đoạn từ đường chính gốc cây
đa rẽ vào đến hết chân đập Hồ Bản Nưa
|
2
|
Xã Phù Ngọc
|
|
|
|
|
|
Từ đường Hồ Chí Minh theo đường
vào cổng trường Trung học Phổ thông Nà Giàng đến cổng trường
|
734
|
551
|
413
|
330
|
|
Từ cống nước (cua Cốc Đúc)
trên nhà ông Triệu Văn Thuật theo trục đường Hồ Chí Minh xuống đến đỉnh dốc
Sam Kha
|
|
Từ ngã ba trục đường Hồ Chí
Minh theo đường liên xã Phù Ngọc - Hạ Thôn đến chân dốc Noóc Mò
|
|
Từ trục đường chính Hồ Chí
Minh rẽ vào chợ và xung quanh chợ
|
|
Từ đất nhà ông Nông Văn Chín
(xóm Cốc Chủ) theo đường Hồ Chí Minh đi xuống đến hết mốc ranh giới xã Phù Ngọc
giáp xã Nam Tuấn huyện Hòa An (Khau Mắt)
|
640
|
480
|
360
|
288
|
|
Từ cống nước (cua Cốc Đúc)
theo trục đường Hồ Chí Minh lên đến điểm mốc ranh giới thị trấn Xuân Hòa (dốc
Kéo Mạ)
|
420
|
315
|
236
|
189
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường Hồ
Chí Minh theo đường vào Trạm y tế đến ngã ba đường rẽ lên trường Tiểu học Nà
Giàng và Trạm y tế
|
|
Từ đỉnh dốc Sam Kha theo trục
đường Hồ Chí Minh xuống đến Nà Lum xóm Cốc Chủ (giáp đất nhà ông Nông Văn
Chín xóm Cốc Chủ)
|
|
Đường Phù Ngọc - Đào Ngạn đoạn
từ tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh đến hết địa phận xã Phù Ngọc (đỉnh dốc Pá
Deng)
|
3
|
Xã
Trường Hà
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ tiếp giáp thị trấn
Xuân Hòa theo đường Hồ Chí Minh đi Pác Bó đến hết đường rẽ vào bản Hoong
|
420
|
315
|
236
|
189
|
|
Đoạn đường từ trung tâm chợ
xã Trường Hà theo đường đi Pác Bó đến hết nhà ông Hoàng Văn Duy (thửa đất số
8, tờ bản đồ số 15) (xóm Bó Bẩm)
|
|
Từ sân Bảo tàng Pác Bó theo
đường nội vùng Pác Bó đến điểm trường Pác Bó
|
|
Đoạn đường đi bộ Hồ Chí Minh từ
đầu xóm Nà Kéo đi qua khu di tích Kim Đồng đến hết xóm Hoàng 2
|
358
|
269
|
201
|
161
|
|
Đoạn đường từ đường rẽ vào Bản
Hoong (thửa đất số 49, tờ bản đồ số 50) theo đường Hồ Chí Minh đến chợ xã Trường
Hà
|
|
Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh
(chân dốc Kéo Già) theo đường làng nghề, làng du lịch qua cầu Nà Rài đến hết
nhà bà La Thị Bích (thửa đất số 163, tờ bản đồ số 36)
|
|
Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh
(đường 203 cũ) (trước nhà ông Đàm Nông Chấp (thửa đất số 100, tờ bản đồ số
40) theo đường làng nghề, làng du lịch đến cầu Bản Hoong
|
|
Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh
(Nhà văn hóa xóm Nà Mạ) theo đường vào đồi Thoong Mạ đến đầu cầu bên kia suối
|
|
Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh
theo đường vào Nhà máy Thủy điện Bản Hoàng đến cổng nhà máy
|
|
Đoạn đường Nà Piài xóm Bản
Hoong từ đầu nhà ông Bế Văn Sống (thửa đất số 528, tờ bản đồ số 37) đến giáp
biển báo đường vành đai biên giới
|
4
|
Xã Nà Sác
|
|
|
|
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Đôn
Chương theo trục đường Hồ Chí Minh đến hết địa phận xã Nà Sác (giáp xã Sóc
Hà)
|
420
|
315
|
236
|
189
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường
vào trụ sở UBND xã Nà Sác đến ngã ba Ngàm Sình
|
358
|
269
|
201
|
161
|
5
|
Xã Sóc Hà
|
|
|
|
|
|
Đoạn trục đường chính từ nhà ông
Nông Văn Ca (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 18) đến trạm liên hợp cửa khẩu
|
1.560
|
1.170
|
878
|
702
|
|
Đoạn từ đường tròn cửa khẩu
(nhà ông Hoàng Văn Đức (thửa đất số 88, tờ bản đồ số 8)) đến cống thoát nước
tại thửa ruộng ông Nông Văn Quýnh (thửa đất số 224, tờ bản đồ số 26))
|
|
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh tiếp
giáp với ruộng ông Nông Văn Quýnh (thửa đất số 224, tờ bản đồ số 26)) theo trục
đường Hồ Chí Minh đến hết ngã ba giáp xã Nà Sác
|
|
Đoạn đường từ tiếp giáp nhà ông
Nông Văn Ca (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 18) theo đường trục chính đến đường
rẽ vào cầu Cốc Vường
|
936
|
702
|
527
|
421
|
|
Đoạn đường từ đường rẽ vào cầu
Cốc Vường theo đường 203 cũ đến hết đất trường mẫu giáo xã
|
734
|
551
|
413
|
330
|
|
Từ phòng khám đa khoa theo trục
đường chính vào cửa khẩu đến nhà mầm non của xã
|
|
Từ ngã ba trục chính đi vào cửa
khẩu, rẽ vào chợ đến đầu cầu Pác Sào (cầu Pháp cũ) xóm Nà Nghiềng
|
|
Đoạn từ phòng khám đa khoa theo
trục đường Hồ Chí Minh đến hết địa phận xã Sóc Hà (giáp xã Nà Sác)
|
600
|
450
|
338
|
270
|
|
Đường tránh từ đầu cầu Thua
Mo đến cầu Nà Nghiềng
|
|
Đoạn từ đầu cầu Pác Sào (cầu
Pháp cũ) theo đường đi xóm Nà Cháo đến nhà ông Triệu Văn Tiết (thửa đất số
269, tờ bản đồ số 69) (xóm Nà Cháo)
|
420
|
315
|
236
|
189
|
|
Từ ngã ba rẽ vào cầu Cốc Vường
theo đường vành đai đến nhà cộng đồng xóm Nà Phái
|
|
Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí
Minh từ nhà ông Nông Hoàng Thành (thửa đất số 176, tờ bản đồ số 8) theo đường
tuần tra biên giới đến đường rẽ vào nhà bà Dương Thị Trinh (thửa đất số 262,
tờ bản đồ số 8) khu vực Nà Cà xóm Địa Lan
|
|
Đoạn đường Nà Nghiềng - Lũng
Củm từ cầu Pháp cũ (xóm Nà Nghiềng) đến hết đám ruộng ông Nông Văn Viễn (thửa
đất số 204, tờ bản đồ số 44) (xóm Nà Nghiềng)
|
II
|
Xã Miền Núi
|
|
|
|
|
1
|
Xã Tổng Cọt
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ chợ Trâu bò (ngã ba rẽ
vào Trường trung học cơ sở Tổng Cọt) đến ngã ba đường rẽ đi xã Sỹ Hai, đường
rẽ vào chợ và xung quanh chợ
|
420
|
315
|
236
|
189
|
|
Đoạn từ chợ Trâu bò xuống đến
hết Trường tiểu học
|
|
Đoạn từ trường tiểu học theo
Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Tổng Cọt giáp xã Cô Mười (huyện Trà Lĩnh)
|
358
|
269
|
201
|
161
|
|
Từ ngã ba đường rẽ đi xã Sỹ
Hai theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Tổng Cọt
|
|
Quốc lộ 4A theo đường phân giới
cắm mốc đến mỏ Sọc Phày
|
|
Đoạn từ ngã ba đường liên xã
Sỹ Hai đi Tổng Cọt vào đến trung tâm xóm Pài Bá.
|
304
|
228
|
171
|
137
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 4A vào đến hết
Đồn 125 Tả Cán Tổng Cọt.
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 4A vào xóm Lũng
Ái
|
|
Đường giao thông nông thôn
Kéo Sỹ, Lũng Rỳ, Kéo Nhản, Lũng Giỏng, Ngườm Luông
|
2
|
Xã Lũng Nặm
|
|
|
|
|
|
Từ chân dốc Lũng Đá theo Quốc
lộ 4A đến trạm ngắt điện Bó Thon
|
420
|
315
|
236
|
189
|
|
Từ trạm ngắt điện Bó Thon đến
đường rẽ xuống xóm Tổng Bỏ
|
|
Từ ngã ba đường Quốc lộ 4A
(nhà ông Mã Văn Thàng, thửa đất số 139, tờ bản đồ số 78) theo đường Lũng Nặm
- Vân An đến cống thoát nước (hết thửa đất nhà ông Nông Văn Khuầy, thửa đất số
5, tờ bản đồ số 71)
|
|
Từ tiếp giáp thửa đất ông
Nông Văn Khuầy (thửa đất số 5, tờ bản đồ số 71) đến Nặm Thuổm (hết đất nhà
ông Hoàng Văn Cảnh (thửa đất số 10, tờ bản đồ số 72)
|
358
|
269
|
201
|
161
|
|
Từ ngã ba Bó Ngản đến ngã ba
nhà văn hóa xóm Nặm Nhũng Bản - Thin Tẳng
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Bó Nhảo
đến hết cống thoát nước gần nhà ông Hoàng Văn Đo (thửa đất số 129, tờ bản đồ
số 10)
|
|
|
|
|
|
Từ Hủm Lũng Đá đến hết địa phận
xã Lũng Nặm giáp xã Kéo Yên.
|
304
|
228
|
171
|
137
|
|
Đoạn từ Nặm Thuổm đến hết địa
phận xã Lũng Nặm giáp xã Vân An
|
|
Đoạn từ đường rẽ xuống xóm Tổng
Pỏ đến hết địa phận xã Lũng Nặm
|
|
Đoạn đường Lũng Nặm - Vân An
rẽ lên đường Kéo Hai - Kéo Quyẻn đến hết đoạn đường cấp phối xóm Kéo Quyẻn.
|
|
Đoạn đường Lũng Nặm - Kéo Yên
(đường di mốc 681) rẽ vào đường Nặm Sấn đến nhà văn hóa xóm Nặm Sấn
|
|
Đoạn đường từ cống thoát nước
(gần nhà ông Hoàng Văn Đo (thửa đất số 129, tờ bản đồ số 10)) đến hết địa phận
xã Lũng Nặm
|
|
Đoạn từ Thúy Cũ đến gốc cây vải
(đến hết nhà ông Vương Văn Sơn (thửa đất số 226, tờ bản đồ số 69))
|
3
|
Xã Quý Quân
|
|
|
|
|
|
Từ đầu địa phận xóm Bản Láp đến
cầu Lão Lường
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã
theo đường vào xóm Nà Pò
|
|
Từ cầu Lão Lường theo đường chính
qua xóm Bắc Phương đến hết nhà ông Nông Văn Kiêm (Thửa đất số 174, tờ bản đồ
66) (xóm Khuổi Tấu)
|
230
|
173
|
129
|
103
|
|
Từ Trạm Y tế xã qua xóm Khuổi
Luông đến Kéo Co Pheo (giáp thị trấn Xuân Hòa)
|
4
|
Xã Kéo Yên
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ nhà ông Vương Văn Hải
(thửa đất số 76, tờ bản đồ số 3) (xóm Nặm Rằng) đến mốc Quốc gia 681 (xóm Nặm
Rằng)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Từ đoạn đường cua cạnh rẫy
ông Bế Văn Sảng (thửa đất số 143, tờ bản đồ số 49) (Co Lỳ) theo Quốc lộ 4A đến
đỉnh dốc Kéo Tối (xóm Rằng Rụng)
|
|
Đoạn từ đường rẽ ngã ba giao
thông liên thôn xóm Pá Rản lên xóm Lũng Luông đến chân dốc Đông Hấu (xóm Tả Rản)
|
|
Đoạn đường từ chân dốc rẫy
ông Hoàng Văn Hỏn (thửa đất số 17, tờ bản đồ số 20) dọc theo đường giao thông
đến hết xóm Lũng Tú
|
230
|
173
|
129
|
103
|
|
Đầu làng Bó Sóp đi Pác Pó hết
địa phận xã Kéo Yên
|
|
Đoạn từ sau nhà ông Hoàng Văn
Lý (thửa đất số 174, tờ bản đồ số 76) xóm Pá Rản theo đường giao thông liên
thôn đến nhà văn hóa xóm Lũng Sắng
|
|
Đoạn từ đường giao thông liên
thôn Lũng Luông - Sí Ngải
|
|
Đoạn từ Rằng Mò xóm Rằng Rụng
theo đường giao thông nông thôn đến xóm Rằng Púm
|
|
Đoạn rẽ từ đường đi mốc 681 Nặm
Rằng xuống Xóm Cáy Tắc đến bãi quay xe xóm Cáy Tắc
|
|
Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Lý
(thửa đất số 174, tờ bản đồ số 76) xóm Pá Rản đến nhà ông Lý Văn Cắm (thửa đất
số 40, tờ bản đồ số 78) xóm Pá Rản.
|
196
|
147
|
110
|
88
|
|
Đoạn từ cua gương cầu Co Lỳ
theo đường giao thông Kéo Yên đi Vần Dính đến mốc địa giới hành chính Kéo Yên
- Vần Dính
|
|
Đoạn rẽ từ Quốc lộ 4A đến nhà
văn hóa xóm Phia Đó
|
|
Đoạn ngã ba rẽ vào Rằng Púm
đi đến nhà văn hóa xóm Lũng Sắng
|
5
|
Xã Thượng Thôn
|
|
|
|
|
|
Từ ngã ba Lũng Mủm đến giáp đỉnh
dốc Lũng Táy; khu vực xung quanh chợ xã và trụ sở Ủy ban nhân dân xã
|
420
|
315
|
236
|
189
|
|
Đoạn đường rẽ từ Quốc lộ 4A
theo trục đường đi xã Hồng Sỹ đến ngã ba đường đi xóm Cả Giang
|
|
Theo Quốc lộ 4A từ đỉnh dốc Lũng
Táy đến ranh giới mốc giáp với xã Nội Thôn (Lũng Tủng)
|
358
|
269
|
201
|
161
|
|
Từ ngã ba Lũng Mủm đến hết
làng Lũng Tẩn
|
|
Từ ngã ba Tổng Cáng theo đường
liên xã Thượng Thôn - Hồng Sỹ đến nhà ông Đàm Văn Hồng (thửa đất số 6, tờ bản
đồ số 63) xóm Nặm Giạt
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Đàm Văn
Hồng (thửa đất số 6, tờ bản đồ số 63) xóm Nặm Giạt đi hết địa phận xã Thượng
Thôn giáp xã Hồng Sỹ
|
|
Đoạn đường từ đường liên xã
Thượng Thôn - Hồng Sỹ rẽ đi xóm Cả Thổ, đến phân trường Tiểu học xóm Cả Giang
|
|
Đoạn từ nhà Nông Thế Tài (thửa
đất số 37, tờ bản đồ số 76) xóm Tổng Cáng đi hết xóm Tăm Poóng hết địa phận
xã Thượng Thôn giáp xã Vần Dính
|
|
Từ nhà ông Lưu Văn Hương (thửa
đất số 19, tờ bản đồ số 42) xóm Thượng Sơn đến nhà ông Sầm Văn Hội (thửa đất số
119, tờ bản đồ số 45) xóm Lũng Hóng
|
|
Đường rẽ liên xã Thượng Thôn
- Hồng Sỹ rẽ vào xóm Lũng Hỏa đến nhà ông Liêu Văn Thì (thửa đất số 51, tờ bản
đồ số 82)
|
|
Đường rẽ Quốc lộ 4A ngã 3
Lũng Pang đi vào hết nhóm Lũng Rị - Tràng Lý
|
6
|
Xã Nội Thôn
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ Kéo Lảc Mạy theo Quốc
lộ 4A đến hết nhà ông Hoàng Văn Sỳ (thửa đất số 67, tờ bản đồ số 110) (xóm
Lũng Rì)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Theo Quốc lộ 4A từ Kéo Lảc Mạy
đến hết xóm Lũng Rại
|
230
|
173
|
129
|
103
|
|
Đoạn từ tiếp giáp nhà ông Hoàng
Văn Sỳ (thửa đất số 67, tờ bản đồ số 110) (xóm Lũng Rì) đến hết kéo Lũng Tủng
|
|
Đoạn đường từ kéo Pò Cả Lỉu
xóm Nhị Tảo đến xóm Kéo Lạc Mảy
|
|
Đoạn từ xóm Kéo Lạc Mảy đến
bãi rác xóm Rủ Rả
|
|
Đoạn từ ngã ba Pò Rài đến nhà
ông Dương Văn Quân (thửa đất số 26, tờ bản đồ số 40) xóm Cả Rẻ
|
|
Đoạn từ Kéo Lũng Pét Ngườm
Vài đến Lũng Xuân - Cốc Sâu
|
|
Đoạn giáp đường Quốc lộ 4A đến
hết xóm Nhị Tảo (nhóm trên)
|
|
Đoạn giáp đường Quốc lộ 4A đến
hết xóm Lũng Mảo (nhóm ngoài)
|
|
Đoạn giáp đường quốc lộ 4A đến
Lũng Pủng - nhà văn hóa xóm Lũng Chuống
|
|
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Lũng
Chuống đến Kéo Úng Áng
|
|
Đoạn từ Chẳng Ái xóm Pác Hoan
đến nhà văn hóa xóm Lũng Chuống
|
|
Đoạn từ nhà Văn Hóa xóm Lũng
Chuống đến nhà văn hóa xóm Làng Lỷ
|
|
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Lảng
Lỷ đến hết nhà ông Trương Văn Thắng (thửa đất số 5, tờ bản đồ số 30)
|
|
Đoạn từ nhà ông Dương Văn Quân
(thửa đất số 26, tờ bản đồ số 40) xóm Cả Rẻ đến ngã tư đường xóm Ngườm Vài rẽ
đi Lũng Xuân
|
7
|
Xã Vân An
|
|
|
|
|
|
Khu vực xóm Pác Có và xóm Co
Phầy
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Từ nhà bia tưởng niệm theo đường
đi Ủy ban nhân dân xã đến khu vực trụ sở Ủy ban nhân dân xã
|
|
Khu vực xóm Cha Vạc và xóm
Lũng Rẩu
|
|
Đoạn đường từ xóm Nặm Đin đi
xóm Co Phầy
|
230
|
173
|
129
|
103
|
|
Đoạn đường từ ngã ba xóm Co
Phầy đi xóm Pác Có
|
|
Đoạn đường từ Đoỏng Đeng theo
đường liên xã đến hết địa phận xã Vân An giáp xã Cải Viên
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Thang Thon
theo đường liên xã đến hết địa phận xã Vân An giáp xã Lũng Nặm
|
|
Đoạn đường từ ngã ba rẫy
(Lũng Nhùng) nhà ông Hoàng Văn Só (thửa đất số 1, tờ bản đồ 52) (xóm Lũng Thốc)
đi nhóm Lũng Nặm (xóm Lũng Thốc) đến hết địa phận xã Vân An giáp xã Lũng Nặm
|
|
Đường từ ngã ba Kéo Quang đi
xóm Bản Khẻng đến hết địa phận xã Vân An giáp xã Nội Thôn
|
|
Đường từ xóm Nặm Đin đi xóm
Cô Mười, xã Vân An.
|
|
Đoạn từ ngã ba xóm Pác Có đi
đến mốc 696
|
|
Đoạn từ ngã ba xóm Nhỉ Đú đến
hết nhà ông Hoàng Văn Hà (thửa đất số 378, tờ bản đồ số 27)
|
8
|
Xã Cải Viên
|
|
|
|
|
|
Đường giao thông liên xã từ
ngã ba trường Trung học Cơ sở xã đến hết làng Dổc Nặm
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đoạn đường từ làng Dổc Nặm
theo đường liên xã đến hết địa phận xã Cải Viên giáp xã Vân An
|
|
Đoạn từ đỉnh dốc xóm Lũng Pán
đến trường tiểu học xã.
|
|
Đoạn từ ngã ba Mẻ Bao đến nhà
văn hóa xóm Tả Piẩu
|
230
|
173
|
129
|
103
|
|
Đoạn từ ngã ba Sam Sảo đến
nhà văn hóa xóm Nặm Niệc
|
|
Đoạn từ xóm Chông Mạ theo đường
phân giới cắm mốc đến hết địa phận xã Cải Viên giáp xã Nội Thôn
|
|
Từ xóm Chông Mạ theo đường giao
thông nông thôn đến hết nhà ông Nông Văn Thời (thửa đất số 3, tờ bản đổ 56)
nhóm hộ Lũng Tải thuộc xóm Chông Mạ.
|
|
Từ ngã ba đỉnh dốc xóm Lũng
Pán đến nhóm hộ Eng Mảy thuộc xóm Lũng Pán trên địa bàn xã
|
9
|
Xã Sỹ Hai
|
|
|
|
|
|
Trục đường liên xã đoạn từ
ngã ba Lũng Pẻn theo đường Sỹ Hai - Tổng Cọt đến hết nhà bà Hoàng Thị Quế (tờ
bản đồ số 27, thửa đất số 113) (xóm Nặm Thuổm)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đoạn từ ngã ba Lũng Pẻn theo
đường liên xã đến ngã ba vào hồ nước xóm Lũng Túp
|
230
|
173
|
129
|
103
|
|
Đoạn từ tiếp giáp nhà bà
Hoàng Thị Quế (thửa đất số 113, tờ bản đồ số 27) (xóm Nặm Thuổm) đến hết nhà
ông Ngô Văn Thình (thửa đất số 78, tờ bản đồ 63)
|
|
Đường liên xã Sỹ Hai - Hồng Sỹ
theo hướng đi xã Hồng Sỹ đoạn từ ngã ba xóm Kính Trên đi đến hết đất nhà ông
Nông Văn Xanh (thửa đất số 7, tờ bản đồ 41) (xóm Kính Trên)
|
|
Đường liên xã Sỹ Hai - Hồng Sỹ
đoạn từ xóm Lũng Túp đến hết xóm Ông Luộc theo địa giới hành chính xã Sỹ Hai
|
|
Đường liên xã Sỹ Hai - Hồng Sỹ
đoạn từ xóm Kính Dưới đến hết địa phận xã Sỹ Hai
|
|
Đoạn đường xóm Lũng Bông đến
xóm Khau Sớ đến hết địa phận xã Sỹ Hai
|
10
|
Xã Mã Ba
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ trụ sở Ủy ban nhân dân
xã cũ theo tuyến đường Cả Póoc - Mạ Rảng đến nhà ông Nông Văn Hòi (thửa đất số
44, tờ bản đồ số 72)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đoạn từ trụ sở Ủy ban nhân
dân xã cũ theo tuyến đường Cả Póoc đi Bản Đâư đến hết nhà ông Hoàng Văn Dương
(thửa đất số 34, tờ bản đồ số 56)
|
|
Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Thưởng
(thửa đất số 66, tờ bản đồ 43) đến nhà văn hóa xóm Keng Cả
|
230
|
173
|
129
|
103
|
|
Đường liên xã Mã Ba - Quang
Vinh từ nhà ông La Văn Thanh (thửa đất số 55, tờ bản đồ 28) đến hết địa phận
xã Mã Ba
|
11
|
Xã Hạ Thôn
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ Trạm y tế theo đường
liên xã đến hết làng Lũng Hủ (đoạn cua có cống nước)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đoạn từ ngã ba Rằng Khoen đến
hết làng Lũng Giảo
|
230
|
173
|
129
|
103
|
|
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Kéo Nặm
đến xóm Văn Thụ xã Nam Tuấn huyện Hòa An
|
|
Đoạn từ phân trường Cốc Sa đến
Lũng Nhùng
|
|
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Rằng
Khoen đi Lũng Ràng
|
|
Đoạn từ phân trường Cốc Sa đến
nhà ông Lục Văn Mão
|
12
|
Xã Hồng Sỹ
|
|
|
|
|
|
Đoạn đường trục chính từ ngã ba
xóm Lũng Kính đi đến hết địa phận xã Hồng Sỹ giáp xã Thượng Thôn
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đoạn từ đường rẽ liên xóm
Lũng Dán đến hết nhà ông Lý Văn Vinh xóm Lũng Cắm
|
230
|
173
|
129
|
103
|
|
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Làng Lình
đến hết nhà ông Đào Văn Hồng (thửa đất số 11 tờ bản đồ số 88) xóm Làng Lình
|
|
Đoạn từ trường tiểu học đến hết
nhà ông Lục Văn Trương (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 31) xóm Lũng Hóng
|
|
Đoạn đường từ giáp ranh xã Sỹ
Hai hết đến nhà ông Lương Văn Xình (xóm Lũng Ngần)
|
|
Đoạn từ trung tâm xã Hồng Sỹ
đến trạm biến áp xóm Lũng Ngần
|
|
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Pác
Táng đến hết nhà ông Vương Văn Thàng (thửa đất số 42, tờ bản đồ số 52) (xóm
Sam Phủng)
|
|
Đoạn từ rẫy nhà ông Đàm Văn Hợi
đến hết nhà ông Phan Văn Sơn (thửa đất số 22, tờ bản đồ số 10) (xóm Lũng Lặc)
|
|
Đoạn từ Nhà ông Lầu Văn Hồng
đến nhà ông Lầu Văn Tu (xóm Lũng Dán)
|
|
Đoạn từ nhà ông Tô Văn Phúng
đến nhà ông Hoàng Văn Sính (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 39) (xóm Pác Táng)
|
13
|
Xã Vần Dính
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn
Sính (thửa đất số 28, tờ bản đồ số 31) đi theo đường đi xã đến nhà ông Mạ Văn
Sình (thửa đất số 32, tờ bản đồ số 32) (xóm Lũng Giàng)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn
Sính (thửa đất số 28, tờ bản đồ số 31) ngược về theo đường Xuân Hòa - Vần
Dính kéo dài đến hết địa phận xã Vần Dính giáp Thị trấn Xuân Hòa
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Mạ Văn
Sình (thửa đất số 34, tờ bản đồ số 18) theo đường Vần Dính - Thượng Thôn đến
hết nhà ông Dương Văn Dùng (cuối xóm Sỹ Điêng)
|
|
Đoạn đường từ ngã ba mỏ nước
Lũng Tu đi đến xóm Lũng Sang hết nhà ông Trương Văn Dén (thửa đất số 28, tờ bản
đồ số 2)
|
230
|
173
|
129
|
103
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Mạ Văn
Tu (thửa đất số 1, tờ bản đồ số 49) (trường tiểu học Lũng Giàng) theo đường
liên xóm Lũng Giàng đi Lũng Cuổi đến hết đoạn đường cụt.
|
|
Đoạn đường từ ngã ba nhà ông
Dương Văn Vị (thửa đất số 2, tờ bản đồ số 15) theo đường liên xóm Sỹ Điêng đi
Kha Bản đến phân trường Kha Bản.
|
|
Đoạn đường cụt xóm Lũng Cuổi
đi đến hết nhà ông Nông Văn Lẹn (thửa đất số 29, tờ bản đồ số 54)
|
|
Đoạn đường từ ngã ba nhà ông
Dương Văn Vị (thửa đất số 2, tờ bản đồ số 15) theo đường liên xóm Sỹ Điêng -
Kha Bản đến phân trường Kha Bản
|
BẢNG
7. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ TẠI ĐÔ THỊ
Đơn
vị tính: 1000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
|
Thị trấn Xuân Hòa
|
|
|
|
|
1
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
|
|
Đoạn đường ngã ba tiếp giáp đường
Hồ Chí Minh theo đường Xuân Hòa - Vần Dính đến hết tường rào Huyện Ủy
|
1.700
|
1.275
|
956
|
669
|
|
Đoạn nối vào đường Hồ Chí
Minh đối diện Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hà Quảng đến
cầu Chợ
|
|
Đoạn từ đường rẽ vào Trường Trung
học Cơ sở Xuân Hòa theo trục Hồ Chí Minh đến cầu Nặm Nhằn
|
|
Đoạn từ ngã ba rẽ vào chợ huyện
đến nhà ông Hoàng Văn Giám (thửa đất số 36, tờ bản đồ số 19-5) và xung quanh
chợ
|
|
Đoạn đường cũ rẽ vào Ủy ban nhân
dân huyện từ ngã ba quán ông Hoàng Văn Luân (thửa đất số 80, tờ bản đồ số
18-5) đến nối vào đường Xuân Hòa - Vần Dính hết thửa đất ông Nông Văn Cắm (thửa
đất số 55, tờ bản đồ số 18-5)
|
2
|
Đường phố loại III
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ đầu cầu Nặm Nhằn (xóm
Nà Vạc) theo trục đường Hồ Chí Minh đi Pác Bó đến hết nhà mẫu giáo xóm Đôn
Chương
|
1.152
|
864
|
648
|
454
|
|
Đoạn từ cổng Nhà trẻ Liên Cơ
theo đường vào sau chợ đến hết nhà ông Bế Văn Mạc (thửa đất số 13, tờ bản đồ
số 19-5)
|
|
Đường liên xã Xuân Hòa - Đào Ngạn,
đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh ngã ba rẽ vào Hạt Kiểm lâm đến hết nhà ông
Phương Quốc Tuấn (thửa đất số 48, tờ bản đồ số 22-5)
|
|
Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí
Minh theo trục đường vào Trường Trung học Cơ sở Xuân Hòa đến hết thửa đất của
ông Nông Văn Nghị (thửa đất số 53, tờ bản đồ số 32-5) (tổ Xuân Trường)
|
|
Đoạn từ ngã tư Đôn Chương
theo đường đi Sóc Hà đến đầu cầu Đôn Chương
|
|
Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí
Minh theo trục đường quốc lộ 4A đến nhà ông Bế Văn Quyết (thửa đất số 148, tờ
bản đồ số 2) (xóm Đôn Chương)
|
|
Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí
Minh theo trục đường rẽ vào trường Trung học Phổ thông Hà Quảng đến giáp trường
(Đông Luông Bản Giàng)
|
|
Đoạn ngã ba rẽ vào trường THCS
Xuân Hòa theo trục đường Hồ Chí Minh xuống đến cầu Na Chang
|
|
Đoạn ngã ba nối vào đường Hồ
Chí Minh rẽ vào sân vận động huyện Hà Quảng
|
3
|
Đường phố loại IV
|
|
|
|
|
|
Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh
rẽ vào nghĩa trang cách nhà quản trang 300 m;
|
832
|
624
|
468
|
328
|
|
Đường Xuân Hòa - Đào Ngạn: Đoạn
từ tiếp giáp nhà ông Phương Quốc Tuấn (thửa đất số 48, tờ bản đồ số 22-5) đến
cầu Hoằng Rè;
|
|
Đoạn từ cầu Nà Chang theo đường
Hồ Chí Minh đến hợp tác xã Toàn Năng
|
|
Đoạn đường từ Trường mẫu giáo
xóm Đôn Chương theo đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa
(giáp xã Trường Hà).
|
|
Đoạn ngã ba nối vào đường
Xuân Hòa - Đào Ngạn rẽ vào bệnh viện đa khoa huyện (đường bê tông).
|
|
Đoạn nối vào đường Hồ Chí
Minh cạnh nhà bà Xoan (thửa đất số 43, tờ bản đồ số 8-5) tổ Xuân Lộc rẽ đi
vào xóm Nà Vạc I.
|
|
Đoạn nối vào đường Hồ Chí
Minh đối diện trường Tiểu học Xuân Hòa (xóm Nà Vạc II) rẽ đi vào xóm Nà Vạc
I.
|
|
Đoạn nối vào đường Hồ Chí
Minh đối diện nhà ông Như (thửa đất số 258, tờ bản đồ số 9) xóm Bản Giàng I
đi vào nhà mẫu giáo đến hết cầu Nà Nọt.
|
|
Đoạn nối vào đường Hồ Chí
Minh đối diện thửa đất của ông Tô Quang Nhân (thửa đất số 413, tờ bản đồ số
9) xóm Bản Giàng II rẽ vào xóm Bản Giàng I đến cầu Pả Lầu.
|
|
Đoạn nối vào đường Hồ Chí
Minh qua cạnh máy sát nhà ông Lương Văn Tiến (thửa đất số 81, tờ bản đồ số 8)
rẽ vào đến nhà văn hóa xóm.
|
|
Đoạn nối vào đường Hồ Chí
Minh đối diện nhà ông Nông Văn Hưng (thửa đất số 44, tờ bản đồ số 4) xóm Đôn
Chương rẽ vào nhà văn hóa xóm vòng qua đến nhà ông Hoàng Văn Khoắn (thửa đất
số 93, tờ bản đồ số 5).
|
|
Đoạn nối vào đường cụt trường
THCS Xuân Hòa đối diện nhà ông Lâm Văn Minh (thửa đất số 32-5, tờ bản đồ số
77) rẽ vào đến hết nhà bà Nông Thị Khoa (thửa đất số 159, tờ bản đồ số 19) (tổ
Xuân Đại).
|
4
|
Đường phố loại V
|
|
|
|
|
|
Đoạn đường từ Trụ sở Hợp tác
xã Toàn Năng theo đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp
xã Phù Ngọc);
|
498
|
374
|
280
|
196
|
|
Đường Xuân Hòa - Đào Ngạn: Đoạn
đường từ cầu Hoằng Rè đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa;
|
|
Đoạn từ nhà ông Bế Văn Quyết
(thửa đất số 148, tờ bản đồ số 2) (xóm Đôn Chương) theo quốc lộ 4A đến hết địa
giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Kéo Yên);
|
422
|
317
|
237
|
166
|
|
Đoạn tiếp tường rào Huyện Ủy
theo đường Xuân Hòa - Vần Dính đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Vần
Dính).
|
|
Đoạn ngã ba nối vào đường
Xuân Hòa - Đào Ngạn rẽ đi xóm Khuổi Pàng.
|
|
Đoạn ngã ba nối vào đường
Xuân Hòa - Đào Ngạn rẽ vào trường nghề.
|
|
Đoạn ngã ba nối vào đường
Xuân Hòa - Đào Ngạn rẽ vào xóm Yên Luật I.
|
|
Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân
Hòa - Đào Ngạn rẽ vào bãi rác hết địa phận thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Quý
Quân)
|
|
Đoạn nối vào đường Hồ Chí
Minh đi qua cạnh thửa đất của ông Sầm Văn Thọ (thửa đất số 333, tờ bản đồ số
9) rẽ đi vào xóm Bản Giàng I đến nhà ông Bế Văn Hiếu (thửa đất số 226, tờ bản
đồ số 9)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BẢO LẠC
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
BẢNG
1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
1
|
Xã Trung Du
|
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
72
|
50
|
29
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
65
|
45
|
26
|
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
45
|
32
|
18
|
2
|
Xã Miền Núi
|
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
61
|
42
|
24
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
55
|
39
|
22
|
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
39
|
27
|
15
|
BẢNG
2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
1
|
Xã Trung Du
|
|
|
|
|
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
khác
|
BHK
|
59
|
42
|
24
|
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác
|
NHK
|
42
|
29
|
17
|
2
|
Xã Miền Núi
|
|
|
|
|
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
khác
|
BHK
|
51
|
35
|
20
|
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác
|
NHK
|
35
|
25
|
14
|
BẢNG
3: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
1
|
Xã Trung Du
|
CLN
|
57
|
40
|
27
|
2
|
Xã Miền Núi
|
CLN
|
48
|
34
|
19
|
BẢNG
4: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
1
|
Xã Trung Du
|
|
|
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
11
|
2
|
Xã Miền Núi
|
|
|
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
9
|
BẢNG
5: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
MĐSD
|
Giá đất
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
1
|
Xã Trung Du
|
NTS
|
41
|
28
|
16
|
2
|
Xã Miền Núi
|
NTS
|
35
|
25
|
14
|
II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
BẢNG
6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
I
|
Xã miền núi
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hồng Trị
|
|
|
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền từ tiếp
giáp thị trấn Bảo Lạc theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Hồng Trị (tiếp giáp
xã Kim Cúc)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
2
|
Xã Bảo Toàn
|
|
|
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục Quốc lộ 34 từ giáp xã Thượng Hà đến giáp xã Vĩnh Quang (huyện Bảo Lâm)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
3
|
Xã Cô Ba
|
|
|
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo trục
đường ô tô từ giáp ranh địa giới Thị trấn Bảo Lạc đến trụ sở Ủy ban nhân dân
xã.
|
230
|
173
|
129
|
104
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục đường ô tô (đường rẽ từ Nà Tao) đến đầu cầu vượt Sông Gâm và đoạn đường
vượt qua đường ngầm vào mốc 589 (khe hổ nhảy)
|
4
|
Xã Cốc Pàng
|
|
|
|
|
|
Đất mặt tiền của đoạn đường từ
suối Cốc Pàng đến trạm xá (đường đi Đức Hạnh) và đất mặt tiền xung quanh
trung tâm chợ Cốc Pàng
|
358
|
269
|
201
|
161
|
Các vị trí đất mặt tiền theo trục
đường ô tô từ đường rẽ từ đầu cầu bê tông xóm Cốc Pàng đi vào mốc 535
|
|
Đoạn đường từ Trụ sở UBND xã
cũ đến đoạn đường rẽ đi Khuổi Tẩng
|
304
|
228
|
171
|
137
|
5
|
Xã Đình Phùng
|
|
|
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền của xã
Đình Phùng dọc Quốc lộ 34 mới từ vị trí (giáp xã Huy Giáp) đến hết địa phận
xã Đình Phùng (giáp xã Ca Thành huyện nguyên Bình).
|
270
|
203
|
152
|
122
|
|
Đường tỉnh lộ 202 từ tiếp
giáp Xã Yên Lạc (Huyện Nguyên Bình) đến hết địa phận xã Đình Phùng tiếp giáp
xã Huy Giáp
|
230
|
173
|
129
|
104
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục đường đi Bản Chồi, đi xóm Phiêng Buống.
|
196
|
147
|
110
|
88
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu treo
xóm Phiêng Chầu I dọc theo đường giao thông nông thôn đến hết nhà máy thủy Điện
Nặm Pắt
|
|
Đọan đường từ xóm Lũng Vài
giáp xã Huy Giáp theo đường Quốc lộ 34 cũ đến hết địa phận xã Đình Phùng
(giáp xã Yên Lạc huyện Nguyên Bình)
|
6
|
Xã Hồng An
|
|
|
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục đường ô tô đến trung tâm xã
|
196
|
147
|
110
|
88
|
7
|
Xã Huy Giáp
|
|
|
|
|
|
Đoạn đường nhà ông Đặng Phụ Tịnh
xã Huy Giáp đến giáp ngã ba đường đi xã Xuân trường và các vị trí xung quanh
chợ trung tâm và chợ nông sản xã Huy Giáp
|
420
|
315
|
236
|
189
|
Đoạn đường từ cây xăng Bản
Ngà (thuộc đất trung tâm cụm xã Huy Giáp) theo Quốc lộ 34 đi Cao Băng đến hết
địa phận Xã Huy Giáp, giáp xã Đình Phùng
|
Đoạn đường rẽ từ Quốc lộ 34
lên Bản Ngà dọc theo đường 215 đến điểm trường Bản Ngà
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đi Pác Lũng
rẽ đi đường xã Xuân Trường đến Trường bán trú xã Huy Giáp.
|
358
|
269
|
201
|
161
|
|
Đoạn đường từ cây xăng Bản
Ngà theo Quốc lộ 34 mới đến hết địa phận xã Huy Giáp (Giáp xã Hưng Đạo)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
Đường tỉnh lộ 202 đoạn từ tiếp
giáp xã Đình Phùng qua địa phận xã Huy Giáp đến tiếp giáp xã Hưng Đạo.
|
8
|
Xã Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
Đất mặt tiền theo trục Quốc lộ
34 từ trường trung học cơ sở xã Hưng Đạo đến cây đa trường tiểu học (cũ) và đất
xung quanh chợ mới xã Hưng Đạo
|
304
|
228
|
171
|
137
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục Quốc lộ 34 mới đoạn từ tiếp giáp Trường THCS đến hết địa giới xã Hưng Đạo
(giáp xã Huy Giáp) và đoạn từ cây đa xóm Bản Riển đến hết địa giới xã Hưng Đạo
(giáp xã Kim Cúc)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
9
|
Xã Hưng Thịnh
|
|
|
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền từ
ngã ba Kim Cúc lên đến hết xóm Khuổi Mực
|
230
|
173
|
129
|
104
|
10
|
Xã Kim Cúc
|
|
|
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền từ tiếp
giáp xã Hồng trị theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Kim Cúc (giáp xã Hưng Thịnh)
|
270
|
203
|
152
|
122
|
11
|
Xã Khánh Xuân
|
|
|
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
đường ô tô từ giáp ranh địa giới thị trấn (Pác Pẹt) đến trụ sở UBND xã
|
230
|
173
|
129
|
104
|
Đoạn đường từ đầu cầu vượt
Sông Gâm đến cầu ngầm vào mốc 589 (khe hổ nhảy)
|
12
|
Xã Phan Thanh
|
|
|
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục đường ô tô giáp ranh địa giới thị trấn đi đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
|
230
|
173
|
129
|
104
|
13
|
Xã Sơn Lập
|
|
|
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền dọc
theo trục đường ô tô từ giáp Xã Sơn Lộ đến UBND Xã Sơn Lập
|
196
|
147
|
110
|
88
|
Các vị trí đất trung tâm xã
Sơn Lập
|
14
|
|