Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND bảng giá đất tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020 2024

Số hiệu: 2336/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Hoàng Xuân Ánh
Ngày ban hành: 20/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2336/2019/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 20 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Thực hiện Nghị quyết số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Cao Bằng thông qua bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Bảng giá đất được áp dụng trong 05 năm, bắt đầu thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Cao Bằng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Các PCVP, các CV;
- Lưu: VT, NĐ

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai;

b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;

c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 2. Phân loại xã, đô thị và đường phố để xác định giá

1. Phân loại xã

Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi, cụ thể như sau:

- Xã đồng bằng bao gồm xã, phường, thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh và mặt bằng tại các huyện, thành phố;

- Xã trung du là xã có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng;

- Xã miền núi là các xã còn lại.

(Chi tiết phân loại xã theo Phụ lục 01 đính kèm).

2. Phân loại đô thị

- Thành phố Cao Bằng là "Đô thị Loại III"

- Thị trấn các huyện tương đương với "Đô thị Loại V".

3. Nguyên tắc phân loại đường phố:

Căn cứ vào vị trí, mức độ thuận lợi của kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách tới khu trung tâm thương mại, dịch vụ gần nhất để xác định mức giá của từng loại đường, đoạn đường phố. Đường phố loại I có giá cao nhất; các đường phố tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

Số lượng loại đường phố:

- Thành phố Cao Bằng được chia ra làm 10 loại đường (Từ I đến X).

- Các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 5 loại đường (Từ I đến V).

4. Trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã thì giá các loại đất được áp dụng thực hiện theo địa giới hành chính đã quy định tại thời điểm ban hành Bảng giá đất.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 3. Hệ thống Bảng giá các loại đất

Hệ thống Bảng giá các loại đất của 13 huyện, thành phố (có phụ lục số 02 đến 14 kèm theo) phân chia theo nhóm đất như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp

- Bảng 1: Bảng giá đất trồng lúa;

- Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác;

- Bảng 3: Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

- Bảng 4: Bảng giá đất rừng sản xuất;

- Bảng 5: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

- Bảng 6: Bảng giá đất ở tại nông thôn;

- Bảng 7: Bảng giá đất ở đô thị;

Điều 4. Phụ lục Bảng giá các loại đất của 13 huyện, thành phố

1. Phụ lục số 2: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Bảo Lâm;

2. Phụ lục số 3: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Hà Quảng;

3. Phụ lục số 4: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Bảo Lạc;

4. Phụ lục số 5: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Nguyên Bình;

5. Phụ lục số 6: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Hòa An;

6. Phụ lục số 7: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Thông Nông;

7. Phụ lục số 8: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Hạ Lang;

8. Phụ lục số 9: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Thạch An;

9. Phụ lục số 10: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Trùng Khánh;

10. Phụ lục số 11: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Trà Lĩnh;

11. Phụ lục số 12: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Quảng Uyên;

12. Phụ lục số 13: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Phục Hòa;

13. Phụ lục số 14: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn Thành phố Cao Bằng.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 5. Nhóm đất nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, điều kiện sản xuất của từng xã, mỗi xã được phân chia thành 03 vùng (không áp dụng cho đất rừng sản xuất), gồm: vùng 1, vùng 2, vùng 3 để làm căn cứ xác định giá của các loại đất.

- Vùng 1: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trung tâm xã vào đến hết mét thứ 120;

- Vùng 2: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường giao thông liên xã, đường giao thông thôn, xóm có độ rộng mặt đường ≥ 1,5 m vào đến hết mét thứ 120; Các khu đất tiếp giáp với vùng 1 từ mét thứ 121 đến mét thứ 240;

- Vùng 3: Các khu đất còn lại của đất nông nghiệp.

Điều 6. Nhóm đất phi nông nghiệp

1. Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị

a) Cách xác định vị trí:

- Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30 của các tuyến đường, trục đường (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố);

- Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đường phố đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 3m trở lên;

- Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 2,5 m đến dưới 3m;

- Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí;

c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí.

2. Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn.

a) Cách xác định vị trí:

- Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đường xung quanh chợ có chiều rộng từ 3m trở lên (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố).

- Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn, xóm có chiều rộng mặt đường trên 2m đến dưới 3m;

- Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn xóm có chiều rộng mặt đường từ 1m đến dưới 2m.

- Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% bảng giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí;

c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí.

Điều 7. Xác định giá cho một số loại đất khác

1. Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề.

2. Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác canh tác không thường xuyên (bỏ hóa không canh tác liên tục quá 3 năm) được tính bằng 0,5 lần so với giá đất tương ứng.

3. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác, đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng. Áp dụng theo giá đất ở liền kề (trường hợp không có giá đất liền kề thì xác định giá đất theo vị trí, đường phố đất ở đô thị, đất ở nông thôn).

4. Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo loại xã và vùng).

5. Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo loại xã và vùng).

6. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề (trường hợp liền kề với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì tính bằng giá đất rừng sản xuất). Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.

Điều 8. Xác định giá đất cho một số trường hợp cụ thể

1. Áp dụng đối với đất nông nghiệp

a) Đối với các thửa đất liền kề giữa hai loại xã khác nhau và hai vùng khác nhau trong cùng một xã thì giảm giá của loại xã, vùng có mức giá cao hơn từ 0,95 đến 0,9. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 50m;

b) Các thửa đất nằm trong cùng vùng đất nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt đường liền kề từ 3m-5m thì giá đất tính bằng 0,9 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng; từ 5m trở lên giá đất tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng;

c) Đối với thửa đất tiếp giáp hai vùng có giá khác nhau thì áp dụng theo vùng có giá cao nhất;

d) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm;

đ) Đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất) trong khu vực thị trấn và khu vực cửa khẩu đã được phê duyệt quy hoạch chung tỷ lệ 1:2000 (đến thời điểm ban hành bảng giá đất) của các huyện được nhân với hệ số k=1,25 giá trong bảng giá đất.

2. Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp

a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đường phố, nhiều loại xã (hoặc nhiều vị trí) thì thửa đất đó được tính theo loại đường phố, loại xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất;

b) Trường hợp trong cùng thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước (áp dụng cho mỗi lần giảm là 30m);

c) Thửa đất không thuộc mặt tiền của vị trí 1 và vị trí 2 của đường phố chính, đường nhánh nhưng nằm trong cự li 30 m đầu thì được tính theo giá của vị trí thấp hơn liền kề (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa của vị trí 1 và vị trí 2);

d) Cùng vị trí đất và loại đường phố, loại xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố, loại xã (hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3m đến dưới 5m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3);

e) Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá khác nhau (chênh lệch >20%) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc loại đường có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng xã, xã tiếp giáp với thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);

g) Đối với đường phố, đường khu vực nông thôn chưa quy định cụ thể trong bảng giá đất thì căn cứ vào đường phố, đường khu vực nông thôn, vị trí đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá vị trí đó theo mức giá thấp hơn liền kề.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện quy định này. Chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá các loại đất trên địa bàn và tổng hợp các vướng mắc phát sinh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.

2. Giao Cục thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thu tiền sử dụng đất theo quy định này.

3. UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo đúng quy định này; chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các phòng chức năng theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng thời gian quy định.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

TT

Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Tên xã, phường, thị trấn

Số lượng các xã

Xã đồng bằng

23

Xã trung du

42

Xã miền núi

134

TOÀN TỈNH

199

I

HUYỆN BẢO LÂM

Xã trung du

1

Thị trấn Pác Miầu

2

Xã Lý Bôn

Xã miền núi

3

Xã Mông Ân

4

Xã Đức Hạnh

5

Xã Nam Cao

6

Xã Nam Quang

7

Xã Quảng Lâm

8

Xã Tân Việt

9

Xã Thạch Lâm

10

Xã Thái Học

11

Xã Thái Sơn

12

Xã Vĩnh Phong

13

Xã Vĩnh Quang

14

Xã Yên Thổ

II

HUYỆN HÀ QUẢNG

Xã đồng bằng

1

Thị trấn Xuân Hòa

Xã trung du

2

Xã Trường Hà

3

Xã Nà Sác

4

Xã Sóc Hà

5

Xã Đào Ngạn

6

Xã Phù Ngọc

Xã miền núi

7

Xã Cải Viên

8

Xã Hạ Thôn

9

Xã Hồng Sỹ

10

Xã Kéo Yên

11

Xã Lũng Nặm

12

Xã Mã Ba

13

Xã Nội Thôn

14

Xã Quý Quân

15

Xã Sỹ Hai

16

Xã Tổng Cọt

17

Xã Thượng Thôn

18

Xã Vân An

19

Xã Vần Dính

III

HUYỆN BẢO LẠC

Xã trung du

1

Thị trấn Bảo Lạc

Xã miền núi

2

Xã Hồng Trị

3

Xã Bảo Toàn

4

Xã Cô Ba

5

Xã Cốc Pàng

6

Xã Đình Phùng

7

Xã Hồng An

8

Xã Huy Giáp

9

Xã Hưng Đạo

10

Xã Hưng Thịnh

11

Xã Kim Cúc

12

Xã Khánh Xuân

13

Xã Phan Thanh

14

Xã Sơn Lập

15

Xã Sơn Lộ

16

Xã Thượng Hà

17

Xã Xuân Trường

IV

HUYỆN NGUYÊN BÌNH

Xã trung du

1

Thị trấn Nguyên Bình

Xã miền núi

2

Thị trấn Tĩnh Túc

3

Xã Bắc Hợp

4

Xã Minh Thanh

5

Xã Minh Tâm

6

Xã Thể Dục

7

Xã Lang Môn

8

Xã Ca Thành

9

Xã Hoa Thám

10

Xã Hưng Đạo

11

Xã Mai Long

12

Xã Phan Thanh

13

Xã Quang Thành

14

Xã Tam Kim

15

Xã Thái Học

16

Xã Thành Công

17

Xã Thịnh Vượng

18

Xã Triệu Nguyên

19

Xã Vũ Nông

20

Xã Yên Lạc

V

HUYỆN HÒA AN

Xã đồng bằng

1

Thị trấn Nước Hai

2

Xã Bế Triều

3

Xã Đức Long

Xã trung du

4

Xã Bình Long

5

Xã Hồng Việt

6

Xã Hoàng Tung

7

Xã Nam Tuấn

8

Xã Dân Chủ

Xã miền núi

9

Xã Hồng Nam

10

Xã Bạch Đằng

11

Xã Đại Tiến

12

Xã Lê Chung

13

Xã Nguyễn Huệ

14

Xã Bình Dương

15

Xã Công Trừng

16

Xã Đức Xuân

17

Xã Hà Trì

18

Xã Ngũ Lão

19

Xã Quang Trung

20

Xã Trưng Vương

21

Xã Trương Lương

VI

HUYỆN THÔNG NÔNG

Xã đồng bằng

1

Thị trấn Thông Nông

Xã trung du

2

Xã Lương Can

Xã miền núi

3

Xã Cần Nông

4

Xã Cần Yên

5

Xã Ngọc Động

6

Xã Vị Quang

7

Xã Yên Sơn

8

Xã Lương Thông

9

Xã Đa Thông

10

Xã Bình Lãng

11

Xã Thanh Long

VII

HUYỆN HẠ LANG

Xã đồng bằng

1

Thị trấn Thanh Nhật

Xã trung du

2

Xã Việt Chu

3

Xã Quang Long

4

Xã Thị Hoa

5

Xã Lý Quốc

Xã miền núi

6

Xã An Lạc

7

Xã Cô Ngân

8

Xã Đồng Loan

9

Xã Đức Quang

10

Xã Kim Loan

11

Xã Minh Long

12

Xã Thái Đức

13

Xã Thắng Lợi

14

Xã Vinh Quý

VIII

HUYỆN THẠCH AN

Xã đồng bằng

1

Thị trấn Đông Khê

Xã trung du

2

Xã Lê Lai

3

Xã Đức Xuân

4

Xã Đức Long

5

Xã Vân Trình

6

Xã Kim Đồng

7

Xã Thị Ngân

Xã miền núi

8

Xã Canh Tân

9

Xã Danh Sỹ

10

Xã Đức Thông

11

Xã Lê Lợi

12

Xã Minh Khai

13

Xã Quang Trọng

14

Xã Thái Cường

15

Xã Thụy Hùng

16

Xã Trọng Con

IX

HUYỆN TRÙNG KHÁNH

Xã đồng bằng

1

Thị trấn Trùng Khánh

Xã trung du

2

Xã Chí Viễn

3

Xã Cảnh Tiên

4

Xã Phong Châu

5

Xã Đức Hồng

6

Xã Thông Huề

7

Xã Đình Minh

Xã miền núi

8

Xã Đàm Thủy

9

Xã Lăng Hiếu

10

Xã Đình Phong

11

Xã Khâm Thành

12

Xã Đoài Côn

13

Xã Lăng Yên

14

Xã Thân Giáp

15

Xã Cao Thăng

16

Xã Ngọc Côn

17

Xã Ngọc Chung

18

Xã Ngọc Khê

19

Xã Phong Nặm

20

Xã Trung Phúc

X

HUYỆN TRÀ LĨNH

Xã đồng bằng

1

Thị trấn Hùng Quốc

Xã trung du

2

Xã Cao Chương

Xã miền núi

3

Xã Quang Hán

4

Xã Quốc Toản

5

Xã Cô Mười

6

Xã Lưu Ngọc

7

Xã Quang Trung

8

Xã Quang Vinh

9

Xã Tri Phương

10

Xã Xuân Nội

XI

HUYỆN QUẢNG UYÊN

Xã đồng bằng

1

Thị trấn Quảng Uyên

2

Xã Quốc Phong

Xã trung du

3

Xã Chí Thảo

4

Xã Độc Lập

5

Xã Phúc Sen

6

Xã Quảng Hưng

7

Xã Bình Lăng

8

Xã Quốc Dân

Xã miền núi

9

Xã Hồng Định

10

Xã Cai Bộ

11

Xã Tự Do

12

Xã Đoài Khôn

13

Xã Hạnh Phúc

14

Xã Hoàng Hải

15

Xã Hồng Quang

16

Xã Ngọc Động

17

Xã Phi Hải

XII

HUYỆN PHỤC HÒA

Xã đồng bằng

1

Thị trấn Hòa Thuận

2

Thị trấn Tà Lùng

Xã trung du

3

Xã Đại Sơn

4

Xã Mỹ Hưng

5

Xã Cách Linh

Xã miền núi

6

Xã Hồng Đại

7

Xã Lương Thiện

8

Xã Tiên Thành

9

Xã Triệu Ẩu

XIII

THÀNH PHỐ CAO BẰNG

Xã đồng bằng

1

Phường Duyệt Trung

2

Phường Đề Thám

3

Phường Hòa Chung

4

Phường Hợp Giang

5

Phường Ngọc Xuân

6

Phường Sông Bằng

7

Phường Sông Hiến

8

Phường Tân Giang

9

Xã Hưng Đạo

10

Xã Vĩnh Quang

Xã trung du

11

Xã Chu Trinh

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO LÂM
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Xã Trung Du

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

72

50

29

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

65

45

26

Đất trồng lúa nương

LUN

45

32

18

2

Xã Miền Núi

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

61

42

24

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

55

39

22

Đất trồng lúa nương

LUN

39

27

15

BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Xã Trung Du

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

59

42

24

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

42

29

17

2

Xã Miền Núi

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

51

35

20

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

35

25

14

BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Xã Trung Du

CLN

57

40

23

2

Xã Miền Núi

CLN

48

34

19

BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

1

Xã Trung Du

Đất rừng sản xuất

RSX

11

2

Xã Miền Núi

Đất rừng sản xuất

RSX

9

BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Xã Trung Du

NTS

41

28

16

2

Xã Miền Núi

NTS

35

25

14

II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

I

Xã Trung Du

1

Xã Lý Bôn

Đất mặt tiền từ nhà ông Lữ Minh Tâm (thửa đất số 54, tờ bản đồ số 215) đến ngã ba đầu cầu quốc lộ 4c, ngã ba đường rẽ vào chợ đến hết Bưu điện văn hóa xã

420

315

236

189

Đất thuộc khu vực trung tâm chợ xã Lý Bôn

420

315

236

189

Đất mặt tiền từ Bưu điện văn hóa xã đến nhà ông Nông Văn Lực (thửa đất số 40, tờ bản đồ số 200) (bên xóm Nà Pồng)

358

269

201

161

Đất mặt tiền từ nhà bà Tô Thị Hương (thửa đất số 34, tờ bản đồ số 216) cột sóng Viettel đến cây xăng Lý Bôn

358

269

201

161

Đất mặt tiền từ Cây xăng Lý Bôn đến hết địa phận xã Lý Bôn theo quốc lộ 34

358

269

201

161

Đất mặt tiền từ nhà ông Lữ Minh Tâm (thửa đất số 54, tờ bản đồ số 215) dọc theo Quốc lộ 34 đến nhà ông Nông Văn Thành (thửa đất số 45, tờ bản đồ số 241) - Pác Kín xóm Nà Pồng

358

269

201

161

Đất mặt tiền từ nhà ông Nông Văn Thành (thửa đất số 45, tờ bản đồ số 241) đến ngã ba đường rẽ đi xã Vĩnh Phong

270

203

152

122

Đất mặt tiền từ cầu Lý Bôn dọc theo quốc lộ 4c (bên xóm Nà Mạt) đến hết địa phận xóm Nà Mạt theo quốc lộ 4c.

270

203

152

122

Đoạn đường ô tô đi lại được xung quanh trường cấp II, III Lý Bôn

196

147

110

88

Đất mặt tiền từ dọc quốc lộ 4c chạy qua các xóm Tổng Ác, Pác Rà, Khuổi Vin, đến đầu cầu Nà Tồng.

196

147

110

88

Đất mặt tiền chạy từ ngã ba quốc lộ 4c đến đường rẽ đi xóm Phiêng Pẻn (đi qua các xóm Nà Kháng, Pác Pết, Phiêng Pẻn, Phiêng Lùng, Phiêng Đăm)

196

147

110

88

Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 4c qua đường rẽ xóm Pác Rà đến xóm Nà Mỹ

196

147

110

88

Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 4c đường rẽ xóm Nà Tồng, Nà Mấư, Đông Sang

196

147

110

88

Đoạn từ ngã ba Pác Ruộc đi xã Đức Hạnh (đi các xóm Nà Mạt Khuổi Bon)

196

147

110

88

Đoạn đường từ Nà Sài, Pác Ruộc đầu cầu treo xóm Nà Tốm bên xóm Pác Ruộc

196

147

110

88

II

Xã Miền Núi

1

Xã Mông Ân

Các vị trí đất mặt tiền khu vực trung tâm xã

230

173

129

104

Đất mặt tiền đoạn từ thị trấn Pác Miầu đến đường rẽ lên UBND Xã Mông Ân (đi qua các xóm Lũng Vài, Nà Bon)

230

173

129

104

Đất mặt tiền đoạn từ đường rẽ lên UBND Xã Mông Ân đến cầu Nà Làng (đi qua xóm Nà Làng)

230

173

129

104

Đất mặt tiền đoạn ngã ba đường rẽ nhà ông Sùng Văn Lồng (thửa đất số 37, tờ bản đồ số 55) đến trường tiểu học xóm Lũng Vài

230

173

129

104

Đất mặt tiền từ ngã ba đường rẽ đi xóm Nà Pồng vào đến nhà ông Hoàng Văn Thén (thửa đất số 130, tờ bản đồ số 136)

230

173

129

104

Đất mặt tiền từ ngã ba xóm Đon Sài, Nà Pồng đến giáp xóm Khau Dề xã Thái Sơn

230

173

129

104

2

Xã Vĩnh Phong

Đất mặt tiền dọc đường rẽ Quốc lộ 34 theo đường vào xã đến xóm Bản Phườn mà ô tô đi lại được.

230

173

129

104

Đất mặt tiền từ xóm Nà Hù đến trụ sở UBND xã Vĩnh Phong

230

173

129

104

Đất mặt tiền dọc theo đường từ xóm Phiền Diềm đến trường tiểu học xóm Phia Tráng

230

173

129

104

Đất mặt tiền dọc theo đường từ UBND xã đến xóm Én Nội

230

173

129

104

Tuyến đường đất mặt tiền dọc theo đường liên xóm từ xóm Én Ngoại đi trường tiểu học xóm Én Cổ

230

173

129

104

Tuyến đường đất mặt tiền dọc theo đường liên xóm từ xóm Bản Phườn đến trường tiểu học xóm Nặm Tăn

230

173

129

104

3

Xã Vĩnh Quang

Đất mặt tiền xung quanh khu chợ Nà Tốm;

270

203

152

122

Đoạn mặt tiền dọc theo Quốc lộ 34 từ ngã ba đường mới rẽ vào xã Vĩnh Quang về phía Bảo Lạc đến hết nhà ông Sầm Văn Thiết (thửa đất số 91, tờ bản đồ số 03), về phía Bảo Lâm đến hết nhà bà Liên Thị Nhâm (thửa đất số 17, tờ bản đồ số 03) (Nà Tốm);

270

203

152

122

Đất mặt tiền từ ngã ba đường rẽ lên trụ sở Ủy ban nhân dân đến hết Trạm Y tế xã và toàn bộ khu vực mặt tiền chợ xã.

270

203

152

122

Đất mặt tiền từ tiếp Trạm Y tế xã đến hết xóm Bản Miều;

230

173

129

104

Đất mặt tiền đoạn đường từ nhà ông Sầm Văn Thiết (thửa đất số 91, tờ bản đồ số 03) theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới xã Vĩnh Quang (giáp huyện Bảo Lạc).

230

173

129

104

Tuyến đường liên xóm Ngàm Cá, Thiêng Nà, Cốc Tém, Khuổi Nấy, Đông Kẹn

230

173

129

104

Tuyến đường liên xóm Nà Ngà, Khuổi Rò, Nặm Lạn, Nà Hiên, Khâu Sáng

230

173

129

104

Tuyến đường liên xóm Khâu Cưởm - Nà Hù

230

173

129

104

Tuyến đường liên xóm Khâu Cưởm - Phia Nà

230

173

129

104

Tuyến đường liên xóm Bản Cài - Nà Phiáo

230

173

129

104

Tuyến đường liên xóm Khâu Cưởm - Pác Đoa

230

173

129

104

Tuyến đường liên xóm Ngàm Cá - Ắc È

230

173

129

104

Tuyến đường ngã ba Khau Sáng - Nặm Uốm

230

173

129

104

Tuyến đường Đông Kẹn - Nà Lầu

230

173

129

104

Tuyến đường ngã ba Khau Sáng - Kim Cúc, Bảo Lạc đoạn từ ngã ba Khau Sáng đến hết địa giới xã Vĩnh Quang

230

173

129

104

4

Xã Đức Hạnh

Đất mặt tiền đường giao thông huyện lộ thuộc xóm Cốc Phung

230

173

129

104

Tuyến đường huyện lộ giáp Bảo Toàn qua Xóm Đội Lỳ đến xóm Cốc Phung

230

173

129

104

Tuyến đường xóm Cốc Phung đi xóm Nà Sa đến xóm Chè Lỳ A

230

173

129

104

Tuyến đường xóm Cốc Phung qua xóm Nà Hu đến xóm Hát Han

230

173

129

104

Tuyến đường xóm Đội Lỳ qua Cà Pẻn B, Cà Pẻn A

230

173

129

104

Tuyến đường xóm Đội Lỳ qua ngã ba Ngàm Trái đến xóm Cà Đổng

230

173

129

104

Tuyến đường qua xóm Chè Lỳ A đến xóm Hát Han

230

173

129

104

5

Xã Yên Thổ

Đất mặt tiền xung quanh khu chợ Bản Trang;

270

203

152

122

Đất mặt tiền đường giao thông của xóm Bản Trang I

270

203

152

122

Đất dọc đường giao thông huyện lộ từ ranh giới xã Thái Học đến đầu xóm Bản Trang I.

230

173

129

104

Tuyến đường từ trung tâm xóm Lũng Cuổi đi Chòm Xóm

230

173

129

104

Tuyến đường liên xóm Bản Chang I - Bản Chang II - Nà Sài

230

173

129

104

Tuyến đường liên xóm Bản Vàng - Nà Sài

230

173

129

104

Tuyến đường liên xóm Khuổi Sáp - Khuổi Chuông

230

173

129

104

6

Xã Quảng Lâm

Đất mặt tiền dọc đường giao thông huyện lộ từ đầu cầu treo xã Quảng Lâm đến giáp ranh xã Thạch Lâm

270

203

152

122

Đường giao thông nội Xóm Bản Nà (Từ ngã ba chân dốc Xóm Bản Nà nhà ông Dương Văn Tài (thửa đất số 47, tờ bản đồ số 178) đến hết đoạn nhà ông Hoàng Văn Thành (thửa đất số 85, tờ bản đồ số 150) giáp nhà ông Hoàng Văn Đông)

270

203

152

122

Từ đầu cầu Quảng Lâm đi vào hết đoạn đường nhà ông Lần Văn Phong (thửa đất số 100, tờ bản đồ số 196)

270

203

152

122

Tuyến đường từ nhà ông Hoàng Bảo Lê (thửa đất số 43, tờ bản đồ số 180) đi hết đoạn đường giao thông lên Khau Củng, xóm Phiêng Mường

270

203

152

122

Đất mặt tiền dọc đường giao thông liên xóm Tổng Ngoảng đến xóm Tổng Chảo (Từ nhà ông Lý Văn Lập (thửa đất số 144, tờ bản đồ số 133) đầu ngõ của xóm đến phân trường Tổng Chảo)

270

203

152

122

Đất mặt tiền dọc đường giao thông liên xóm Tổng Ngoảng đến nhà văn hóa xóm Phiêng Phát (Từ đường rẽ nhà ông Lục Tuyên Ngôn (thửa đất số 30, tờ bản đồ số 133) xóm Tổng Ngoảng đến nhà văn hóa xóm Phiêng Phát)

270

203

152

122

Đất mặt tiền dọc đường giao thông liên xóm từ đầu cầu xóm Phiêng Mường đi hết đoạn đường giao thông đường lên Khau Củng

270

203

152

122

Đất mặt tiền dọc đường giao thông liên xóm từ đầu cầu Pác Khuổi đến đầu cầu treo xóm Nặm Miòong

270

203

152

122

7

Xã Tân Việt

Đất mặt đường thuộc trung tâm xã - xóm Nà Pù.

230

173

129

104

Tuyến đường từ đầu cầu Nà Đáng đến đèo Tà Sa, xóm Khuổi Qua

230

173

129

104

8

Xã Nam Quang

Đất mặt tiền dọc đường giao thông thuộc xóm Tổng Phườn

270

203

152

122

Đất mặt đường từ xóm Nà Phạ đến xóm Đon Sài (trừ đoạn qua xóm Tổng Phườn) mà ô tô đi lại được.

230

173

129

104

9

Xã Thạch Lâm

Đất mặt tiền xung quanh chợ Bản Luầy

270

203

152

122

Tuyến đường từ đầu cầu cứng gần nhà ông Dương Văn Sơn (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 227) - xóm Tổng Dùn qua UBND xã đến đầu cầu cứng xóm Sác Ngà

270

203

152

122

Tuyến đường từ ngã ba Sác Ngà đi xóm Khau Noong đến xóm Lũng Kim

270

203

152

122

Tuyến đường từ ngã ba đầu cầu Chợ Bản Luầy đi đến xóm Cốc Páp

270

203

152

122

10

Xã Thái Sơn

Đoạn đường từ đầu cầu cứng gần chợ đến UBND Xã Thái Sơn

230

173

129

104

Đoạn đường từ giáp ranh xã Thái Học đến đầu cầu cứng gần chợ

230

173

129

104

Đoạn đường từ UBND Xã Thái Sơn đến Trường THCS Thái Sơn

230

173

129

104

Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ đi Nà Bả (trong xóm Nặm Trà) đến Trường Tiểu học Lũng Trang

230

173

129

104

Từ ngã ba Nà Nàng đi đến điểm trường Nà Bó

230

173

129

104

Đoạn đường từ Trường Tiểu học Khau Dề tới xóm Bản Lìn

230

173

129

104

Tuyến đường liên xóm Nặm Trà - Nà Bả

230

173

129

104

Đoạn đường từ ngã ba gần Trường THCS Thái Sơn theo đường đi xóm Khuổi Đuốc tới xóm Nà Lóm

230

173

129

104

11

Xã Nam Cao

Đoạn từ trường THCS Nam Cao đến dọc đường trung tâm chợ Phia Cọ

230

173

129

104

Tuyến đường Phia Cọ - Bản Cao - Nà Mon đi xã Ngọc Long thuộc tỉnh Hà Giang

230

173

129

104

Tuyến đường Phia Cọ đi 2 xóm Bản Bung - Phia Cò

230

173

129

104

Tuyến đường từ xóm Bản Bung đi đến địa giới hành chính xóm Nà Nhuồm thuộc xã quản lý

230

173

129

104

Tuyến đường từ xóm Phia Cọ đi 2 xóm Khuổi Pịat - Nặm Đang

230

173

129

104

12

Xã Thái Học

Đất mặt tiền từ trường Bán trú đến đầu cầu đi Yên Thổ;

420

315

236

189

Đất mặt tiền xung quanh khu vực chợ.

420

315

236

189

Đất mặt tiền từ ngã ba giáp nhà ông Vũ Ngọc Pha (thửa đất số 148, tờ bản đồ số 92) theo đường đi xã Thái Sơn đến đường rẽ lên trụ sở UBND xã Thái Học

420

315

236

189

Đoạn đường từ ngã ba cầu Bản Pó đến Trường Bán trú Thái Học.

230

173

129

104

Đất mặt tiền đường giao thông Bản Bó đi xã Thái Sơn đến hết địa giới xã Thái Học.

196

147

110

88

BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

Thị Trấn Pác Miầu

1

Đường phố loại III

Đoạn đường từ ngã ba đầu cầu (nhà ông Long Văn Tiến (thửa đất số 74, tờ bản đồ 147) đến hết đất của Kho bạc Nhà nước;

1.360

1.020

765

536

Đoạn đường từ Kho Bạc Nhà nước đến ngã ba đường rẽ lên UBND huyện;

Các vị trí đất mặt tiền xung quanh khu vực chợ.

2

Đường phố loại IV

Đoạn đường tiếp từ đường rẽ lên UBND huyện đến cổng chào Khu 4

982

737

552

387

Đoạn đường tiếp ngã ba đầu cầu (nhà ông Long Văn Tiến (thửa đất số 74, tờ bản đồ 147) theo Quốc lộ 34 đi tỉnh Hà Giang đến cổng chào khu 2

Đoạn đường tiếp ngã ba đầu cầu (nhà ông Long Văn Tiến (thửa đất số 74, tờ bản đồ 147) lên chân dốc lên trường tiểu học-Trung học cơ sở

3

Đường phố loại V

Đoạn đường từ chân dốc lên trường tiểu học-Trung học cơ sở (tiếp đất nhà bà Sầm Thị Tươi (thửa đất số 115, tờ bản đồ số 153) đến ngã ba đường đi xã Mông ân đi tiếp vào trường Nội trú.

710

533

399

280

Đoạn đường từ ngã ba rẽ đi xã Mông Ân đến đường rẽ vào mỏ đá Tu Lủng (Khu 1)

Đoạn đường từ nhà bà Lãnh Thị Nguyệt (thửa đất số 3, tờ bản đồ số 96) đi cổng sau Công ty CKC

560

420

315

221

Đoạn đường giao thông đi xóm Mạy Rại bắt đầu từ ngã ba rẽ vào khu tập thể UBND huyện (thường gọi là khu tập thể Mạy Rại) đến trung tâm xóm Mạy Rại

Đoạn đường từ Quốc lộ 34 đi xóm Phiêng Phay, đến trung tâm xóm Phiêng Phay

Đoạn đường từ Cổng chào Khu 4 theo Quốc lộ 34 đi xóm Nà Ca, tới trung tâm xóm Nà Ca

Đoạn từ trung tâm xóm Nà Ca theo Quốc lộ 34 (hướng đi Bảo Lạc) đến hết địa giới hành chính của thị trấn (giáp xã Lý Bôn)

Đoạn đường từ cổng chào khu 2 theo Quốc Lộ 34 hướng đi Hà Giang đến hết đất nhà bà Lãnh Thị Nguyệt (thửa đất số 3, tờ bản đồ số 96)

Đoạn đường tiếp từ đường rẽ vào mỏ đá Tu Lủng đến hết địa giới thị trấn Pác Miầu (giáp xã Mông Ân)

Đoạn đường từ cổng sau Công ty CKC đến giáp ranh xã Thái Học

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÀ QUẢNG
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

BẢNG 1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Loại xã

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Xã đồng bằng

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

96

67

38

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

76

53

30

Đất trồng lúa nương

LUN

53

37

22

2

Xã trung du

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

84

60

34

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

66

47

26

Đất trồng lúa nương

LUN

47

32

19

3

Xã miền núi

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

72

50

29

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

54

38

22

Đất trồng lúa nương

LUN

38

26

16

BẢNG 2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Loại xã

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Xã đồng bằng

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

68

48

28

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

48

34

19

2

Xã trung du

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

59

41

24

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

41

29

17

3

Xã miền núi

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

50

35

20

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

35

24

14

BẢNG 3. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

STT

Loại xã

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Xã đồng bằng

CLN

62

46

32

2

Xã trung du

CLN

53

37

22

3

Xã miền núi

CLN

44

31

18

BẢNG 4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

STT

Loại xã

MĐSD

Giá đất

1

Xã đồng bằng

RXS

13

2

Xã trung du

RXS

11

3

Xã miền núi

RXS

9

BẢNG 5. GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

STT

Loại xã

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Xã đồng bằng

NTS

44

31

18

2

Xã trung du

NTS

38

28

16

3

Xã miền núi

NTS

32

23

13

II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

I

Xã Trung Du

1

Xã Đào Ngạn

Đoạn từ đỉnh dốc Pá Deng theo trục đường chính qua xã đến hết nhà bà Vi Thị Nanh (thửa đất số 135, tờ bản đồ số 9) (xóm Bản Nưa)

358

269

201

161

Đoạn từ ngã ba Phia Hính qua xóm Kéo Chang đến xóm Kẻ Hiệt đến hết đất nhà ông Vương Văn Tường (thửa đất số 295, tờ bản đồ số 27) (xóm Kẻ Hiệt)

Đoạn từ đường chính gốc cây đa rẽ vào đến hết chân đập Hồ Bản Nưa

2

Xã Phù Ngọc

Từ đường Hồ Chí Minh theo đường vào cổng trường Trung học Phổ thông Nà Giàng đến cổng trường

734

551

413

330

Từ cống nước (cua Cốc Đúc) trên nhà ông Triệu Văn Thuật theo trục đường Hồ Chí Minh xuống đến đỉnh dốc Sam Kha

Từ ngã ba trục đường Hồ Chí Minh theo đường liên xã Phù Ngọc - Hạ Thôn đến chân dốc Noóc Mò

Từ trục đường chính Hồ Chí Minh rẽ vào chợ và xung quanh chợ

Từ đất nhà ông Nông Văn Chín (xóm Cốc Chủ) theo đường Hồ Chí Minh đi xuống đến hết mốc ranh giới xã Phù Ngọc giáp xã Nam Tuấn huyện Hòa An (Khau Mắt)

640

480

360

288

Từ cống nước (cua Cốc Đúc) theo trục đường Hồ Chí Minh lên đến điểm mốc ranh giới thị trấn Xuân Hòa (dốc Kéo Mạ)

420

315

236

189

Đoạn đường từ ngã ba đường Hồ Chí Minh theo đường vào Trạm y tế đến ngã ba đường rẽ lên trường Tiểu học Nà Giàng và Trạm y tế

Từ đỉnh dốc Sam Kha theo trục đường Hồ Chí Minh xuống đến Nà Lum xóm Cốc Chủ (giáp đất nhà ông Nông Văn Chín xóm Cốc Chủ)

Đường Phù Ngọc - Đào Ngạn đoạn từ tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh đến hết địa phận xã Phù Ngọc (đỉnh dốc Pá Deng)

3

Xã Trường Hà

Đoạn từ tiếp giáp thị trấn Xuân Hòa theo đường Hồ Chí Minh đi Pác Bó đến hết đường rẽ vào bản Hoong

420

315

236

189

Đoạn đường từ trung tâm chợ xã Trường Hà theo đường đi Pác Bó đến hết nhà ông Hoàng Văn Duy (thửa đất số 8, tờ bản đồ số 15) (xóm Bó Bẩm)

Từ sân Bảo tàng Pác Bó theo đường nội vùng Pác Bó đến điểm trường Pác Bó

Đoạn đường đi bộ Hồ Chí Minh từ đầu xóm Nà Kéo đi qua khu di tích Kim Đồng đến hết xóm Hoàng 2

358

269

201

161

Đoạn đường từ đường rẽ vào Bản Hoong (thửa đất số 49, tờ bản đồ số 50) theo đường Hồ Chí Minh đến chợ xã Trường Hà

Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh (chân dốc Kéo Già) theo đường làng nghề, làng du lịch qua cầu Nà Rài đến hết nhà bà La Thị Bích (thửa đất số 163, tờ bản đồ số 36)

Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh (đường 203 cũ) (trước nhà ông Đàm Nông Chấp (thửa đất số 100, tờ bản đồ số 40) theo đường làng nghề, làng du lịch đến cầu Bản Hoong

Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh (Nhà văn hóa xóm Nà Mạ) theo đường vào đồi Thoong Mạ đến đầu cầu bên kia suối

Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo đường vào Nhà máy Thủy điện Bản Hoàng đến cổng nhà máy

Đoạn đường Nà Piài xóm Bản Hoong từ đầu nhà ông Bế Văn Sống (thửa đất số 528, tờ bản đồ số 37) đến giáp biển báo đường vành đai biên giới

4

Xã Nà Sác

Đoạn đường từ đầu cầu Đôn Chương theo trục đường Hồ Chí Minh đến hết địa phận xã Nà Sác (giáp xã Sóc Hà)

420

315

236

189

Đoạn đường từ ngã ba đường vào trụ sở UBND xã Nà Sác đến ngã ba Ngàm Sình

358

269

201

161

5

Xã Sóc Hà

Đoạn trục đường chính từ nhà ông Nông Văn Ca (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 18) đến trạm liên hợp cửa khẩu

1.560

1.170

878

702

Đoạn từ đường tròn cửa khẩu (nhà ông Hoàng Văn Đức (thửa đất số 88, tờ bản đồ số 8)) đến cống thoát nước tại thửa ruộng ông Nông Văn Quýnh (thửa đất số 224, tờ bản đồ số 26))

Đoạn từ đường Hồ Chí Minh tiếp giáp với ruộng ông Nông Văn Quýnh (thửa đất số 224, tờ bản đồ số 26)) theo trục đường Hồ Chí Minh đến hết ngã ba giáp xã Nà Sác

Đoạn đường từ tiếp giáp nhà ông Nông Văn Ca (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 18) theo đường trục chính đến đường rẽ vào cầu Cốc Vường

936

702

527

421

Đoạn đường từ đường rẽ vào cầu Cốc Vường theo đường 203 cũ đến hết đất trường mẫu giáo xã

734

551

413

330

Từ phòng khám đa khoa theo trục đường chính vào cửa khẩu đến nhà mầm non của xã

Từ ngã ba trục chính đi vào cửa khẩu, rẽ vào chợ đến đầu cầu Pác Sào (cầu Pháp cũ) xóm Nà Nghiềng

Đoạn từ phòng khám đa khoa theo trục đường Hồ Chí Minh đến hết địa phận xã Sóc Hà (giáp xã Nà Sác)

600

450

338

270

Đường tránh từ đầu cầu Thua Mo đến cầu Nà Nghiềng

Đoạn từ đầu cầu Pác Sào (cầu Pháp cũ) theo đường đi xóm Nà Cháo đến nhà ông Triệu Văn Tiết (thửa đất số 269, tờ bản đồ số 69) (xóm Nà Cháo)

420

315

236

189

Từ ngã ba rẽ vào cầu Cốc Vường theo đường vành đai đến nhà cộng đồng xóm Nà Phái

Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh từ nhà ông Nông Hoàng Thành (thửa đất số 176, tờ bản đồ số 8) theo đường tuần tra biên giới đến đường rẽ vào nhà bà Dương Thị Trinh (thửa đất số 262, tờ bản đồ số 8) khu vực Nà Cà xóm Địa Lan

Đoạn đường Nà Nghiềng - Lũng Củm từ cầu Pháp cũ (xóm Nà Nghiềng) đến hết đám ruộng ông Nông Văn Viễn (thửa đất số 204, tờ bản đồ số 44) (xóm Nà Nghiềng)

II

Xã Miền Núi

1

Xã Tổng Cọt

Đoạn từ chợ Trâu bò (ngã ba rẽ vào Trường trung học cơ sở Tổng Cọt) đến ngã ba đường rẽ đi xã Sỹ Hai, đường rẽ vào chợ và xung quanh chợ

420

315

236

189

Đoạn từ chợ Trâu bò xuống đến hết Trường tiểu học

Đoạn từ trường tiểu học theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Tổng Cọt giáp xã Cô Mười (huyện Trà Lĩnh)

358

269

201

161

Từ ngã ba đường rẽ đi xã Sỹ Hai theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Tổng Cọt

Quốc lộ 4A theo đường phân giới cắm mốc đến mỏ Sọc Phày

Đoạn từ ngã ba đường liên xã Sỹ Hai đi Tổng Cọt vào đến trung tâm xóm Pài Bá.

304

228

171

137

Đoạn từ Quốc lộ 4A vào đến hết Đồn 125 Tả Cán Tổng Cọt.

Đoạn từ Quốc lộ 4A vào xóm Lũng Ái

Đường giao thông nông thôn Kéo Sỹ, Lũng Rỳ, Kéo Nhản, Lũng Giỏng, Ngườm Luông

2

Xã Lũng Nặm

Từ chân dốc Lũng Đá theo Quốc lộ 4A đến trạm ngắt điện Bó Thon

420

315

236

189

Từ trạm ngắt điện Bó Thon đến đường rẽ xuống xóm Tổng Bỏ

Từ ngã ba đường Quốc lộ 4A (nhà ông Mã Văn Thàng, thửa đất số 139, tờ bản đồ số 78) theo đường Lũng Nặm - Vân An đến cống thoát nước (hết thửa đất nhà ông Nông Văn Khuầy, thửa đất số 5, tờ bản đồ số 71)

Từ tiếp giáp thửa đất ông Nông Văn Khuầy (thửa đất số 5, tờ bản đồ số 71) đến Nặm Thuổm (hết đất nhà ông Hoàng Văn Cảnh (thửa đất số 10, tờ bản đồ số 72)

358

269

201

161

Từ ngã ba Bó Ngản đến ngã ba nhà văn hóa xóm Nặm Nhũng Bản - Thin Tẳng

Đoạn đường từ ngã ba Bó Nhảo đến hết cống thoát nước gần nhà ông Hoàng Văn Đo (thửa đất số 129, tờ bản đồ số 10)

Từ Hủm Lũng Đá đến hết địa phận xã Lũng Nặm giáp xã Kéo Yên.

304

228

171

137

Đoạn từ Nặm Thuổm đến hết địa phận xã Lũng Nặm giáp xã Vân An

Đoạn từ đường rẽ xuống xóm Tổng Pỏ đến hết địa phận xã Lũng Nặm

Đoạn đường Lũng Nặm - Vân An rẽ lên đường Kéo Hai - Kéo Quyẻn đến hết đoạn đường cấp phối xóm Kéo Quyẻn.

Đoạn đường Lũng Nặm - Kéo Yên (đường di mốc 681) rẽ vào đường Nặm Sấn đến nhà văn hóa xóm Nặm Sấn

Đoạn đường từ cống thoát nước (gần nhà ông Hoàng Văn Đo (thửa đất số 129, tờ bản đồ số 10)) đến hết địa phận xã Lũng Nặm

Đoạn từ Thúy Cũ đến gốc cây vải (đến hết nhà ông Vương Văn Sơn (thửa đất số 226, tờ bản đồ số 69))

3

Xã Quý Quân

Từ đầu địa phận xóm Bản Láp đến cầu Lão Lường

270

203

152

122

Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã theo đường vào xóm Nà Pò

Từ cầu Lão Lường theo đường chính qua xóm Bắc Phương đến hết nhà ông Nông Văn Kiêm (Thửa đất số 174, tờ bản đồ 66) (xóm Khuổi Tấu)

230

173

129

103

Từ Trạm Y tế xã qua xóm Khuổi Luông đến Kéo Co Pheo (giáp thị trấn Xuân Hòa)

4

Xã Kéo Yên

Đoạn từ nhà ông Vương Văn Hải (thửa đất số 76, tờ bản đồ số 3) (xóm Nặm Rằng) đến mốc Quốc gia 681 (xóm Nặm Rằng)

270

203

152

122

Từ đoạn đường cua cạnh rẫy ông Bế Văn Sảng (thửa đất số 143, tờ bản đồ số 49) (Co Lỳ) theo Quốc lộ 4A đến đỉnh dốc Kéo Tối (xóm Rằng Rụng)

Đoạn từ đường rẽ ngã ba giao thông liên thôn xóm Pá Rản lên xóm Lũng Luông đến chân dốc Đông Hấu (xóm Tả Rản)

Đoạn đường từ chân dốc rẫy ông Hoàng Văn Hỏn (thửa đất số 17, tờ bản đồ số 20) dọc theo đường giao thông đến hết xóm Lũng Tú

230

173

129

103

Đầu làng Bó Sóp đi Pác Pó hết địa phận xã Kéo Yên

Đoạn từ sau nhà ông Hoàng Văn Lý (thửa đất số 174, tờ bản đồ số 76) xóm Pá Rản theo đường giao thông liên thôn đến nhà văn hóa xóm Lũng Sắng

Đoạn từ đường giao thông liên thôn Lũng Luông - Sí Ngải

Đoạn từ Rằng Mò xóm Rằng Rụng theo đường giao thông nông thôn đến xóm Rằng Púm

Đoạn rẽ từ đường đi mốc 681 Nặm Rằng xuống Xóm Cáy Tắc đến bãi quay xe xóm Cáy Tắc

Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Lý (thửa đất số 174, tờ bản đồ số 76) xóm Pá Rản đến nhà ông Lý Văn Cắm (thửa đất số 40, tờ bản đồ số 78) xóm Pá Rản.

196

147

110

88

Đoạn từ cua gương cầu Co Lỳ theo đường giao thông Kéo Yên đi Vần Dính đến mốc địa giới hành chính Kéo Yên - Vần Dính

Đoạn rẽ từ Quốc lộ 4A đến nhà văn hóa xóm Phia Đó

Đoạn ngã ba rẽ vào Rằng Púm đi đến nhà văn hóa xóm Lũng Sắng

5

Xã Thượng Thôn

Từ ngã ba Lũng Mủm đến giáp đỉnh dốc Lũng Táy; khu vực xung quanh chợ xã và trụ sở Ủy ban nhân dân xã

420

315

236

189

Đoạn đường rẽ từ Quốc lộ 4A theo trục đường đi xã Hồng Sỹ đến ngã ba đường đi xóm Cả Giang

Theo Quốc lộ 4A từ đỉnh dốc Lũng Táy đến ranh giới mốc giáp với xã Nội Thôn (Lũng Tủng)

358

269

201

161

Từ ngã ba Lũng Mủm đến hết làng Lũng Tẩn

Từ ngã ba Tổng Cáng theo đường liên xã Thượng Thôn - Hồng Sỹ đến nhà ông Đàm Văn Hồng (thửa đất số 6, tờ bản đồ số 63) xóm Nặm Giạt

Đoạn đường từ nhà ông Đàm Văn Hồng (thửa đất số 6, tờ bản đồ số 63) xóm Nặm Giạt đi hết địa phận xã Thượng Thôn giáp xã Hồng Sỹ

Đoạn đường từ đường liên xã Thượng Thôn - Hồng Sỹ rẽ đi xóm Cả Thổ, đến phân trường Tiểu học xóm Cả Giang

Đoạn từ nhà Nông Thế Tài (thửa đất số 37, tờ bản đồ số 76) xóm Tổng Cáng đi hết xóm Tăm Poóng hết địa phận xã Thượng Thôn giáp xã Vần Dính

Từ nhà ông Lưu Văn Hương (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 42) xóm Thượng Sơn đến nhà ông Sầm Văn Hội (thửa đất số 119, tờ bản đồ số 45) xóm Lũng Hóng

Đường rẽ liên xã Thượng Thôn - Hồng Sỹ rẽ vào xóm Lũng Hỏa đến nhà ông Liêu Văn Thì (thửa đất số 51, tờ bản đồ số 82)

Đường rẽ Quốc lộ 4A ngã 3 Lũng Pang đi vào hết nhóm Lũng Rị - Tràng Lý

6

Xã Nội Thôn

Đoạn từ Kéo Lảc Mạy theo Quốc lộ 4A đến hết nhà ông Hoàng Văn Sỳ (thửa đất số 67, tờ bản đồ số 110) (xóm Lũng Rì)

270

203

152

122

Theo Quốc lộ 4A từ Kéo Lảc Mạy đến hết xóm Lũng Rại

230

173

129

103

Đoạn từ tiếp giáp nhà ông Hoàng Văn Sỳ (thửa đất số 67, tờ bản đồ số 110) (xóm Lũng Rì) đến hết kéo Lũng Tủng

Đoạn đường từ kéo Pò Cả Lỉu xóm Nhị Tảo đến xóm Kéo Lạc Mảy

Đoạn từ xóm Kéo Lạc Mảy đến bãi rác xóm Rủ Rả

Đoạn từ ngã ba Pò Rài đến nhà ông Dương Văn Quân (thửa đất số 26, tờ bản đồ số 40) xóm Cả Rẻ

Đoạn từ Kéo Lũng Pét Ngườm Vài đến Lũng Xuân - Cốc Sâu

Đoạn giáp đường Quốc lộ 4A đến hết xóm Nhị Tảo (nhóm trên)

Đoạn giáp đường Quốc lộ 4A đến hết xóm Lũng Mảo (nhóm ngoài)

Đoạn giáp đường quốc lộ 4A đến Lũng Pủng - nhà văn hóa xóm Lũng Chuống

Đoạn từ nhà văn hóa xóm Lũng Chuống đến Kéo Úng Áng

Đoạn từ Chẳng Ái xóm Pác Hoan đến nhà văn hóa xóm Lũng Chuống

Đoạn từ nhà Văn Hóa xóm Lũng Chuống đến nhà văn hóa xóm Làng Lỷ

Đoạn từ nhà văn hóa xóm Lảng Lỷ đến hết nhà ông Trương Văn Thắng (thửa đất số 5, tờ bản đồ số 30)

Đoạn từ nhà ông Dương Văn Quân (thửa đất số 26, tờ bản đồ số 40) xóm Cả Rẻ đến ngã tư đường xóm Ngườm Vài rẽ đi Lũng Xuân

7

Xã Vân An

Khu vực xóm Pác Có và xóm Co Phầy

270

203

152

122

Từ nhà bia tưởng niệm theo đường đi Ủy ban nhân dân xã đến khu vực trụ sở Ủy ban nhân dân xã

Khu vực xóm Cha Vạc và xóm Lũng Rẩu

Đoạn đường từ xóm Nặm Đin đi xóm Co Phầy

230

173

129

103

Đoạn đường từ ngã ba xóm Co Phầy đi xóm Pác Có

Đoạn đường từ Đoỏng Đeng theo đường liên xã đến hết địa phận xã Vân An giáp xã Cải Viên

Đoạn từ ngã ba Thang Thon theo đường liên xã đến hết địa phận xã Vân An giáp xã Lũng Nặm

Đoạn đường từ ngã ba rẫy (Lũng Nhùng) nhà ông Hoàng Văn Só (thửa đất số 1, tờ bản đồ 52) (xóm Lũng Thốc) đi nhóm Lũng Nặm (xóm Lũng Thốc) đến hết địa phận xã Vân An giáp xã Lũng Nặm

Đường từ ngã ba Kéo Quang đi xóm Bản Khẻng đến hết địa phận xã Vân An giáp xã Nội Thôn

Đường từ xóm Nặm Đin đi xóm Cô Mười, xã Vân An.

Đoạn từ ngã ba xóm Pác Có đi đến mốc 696

Đoạn từ ngã ba xóm Nhỉ Đú đến hết nhà ông Hoàng Văn Hà (thửa đất số 378, tờ bản đồ số 27)

8

Xã Cải Viên

Đường giao thông liên xã từ ngã ba trường Trung học Cơ sở xã đến hết làng Dổc Nặm

270

203

152

122

Đoạn đường từ làng Dổc Nặm theo đường liên xã đến hết địa phận xã Cải Viên giáp xã Vân An

Đoạn từ đỉnh dốc xóm Lũng Pán đến trường tiểu học xã.

Đoạn từ ngã ba Mẻ Bao đến nhà văn hóa xóm Tả Piẩu

230

173

129

103

Đoạn từ ngã ba Sam Sảo đến nhà văn hóa xóm Nặm Niệc

Đoạn từ xóm Chông Mạ theo đường phân giới cắm mốc đến hết địa phận xã Cải Viên giáp xã Nội Thôn

Từ xóm Chông Mạ theo đường giao thông nông thôn đến hết nhà ông Nông Văn Thời (thửa đất số 3, tờ bản đổ 56) nhóm hộ Lũng Tải thuộc xóm Chông Mạ.

Từ ngã ba đỉnh dốc xóm Lũng Pán đến nhóm hộ Eng Mảy thuộc xóm Lũng Pán trên địa bàn xã

9

Xã Sỹ Hai

Trục đường liên xã đoạn từ ngã ba Lũng Pẻn theo đường Sỹ Hai - Tổng Cọt đến hết nhà bà Hoàng Thị Quế (tờ bản đồ số 27, thửa đất số 113) (xóm Nặm Thuổm)

270

203

152

122

Đoạn từ ngã ba Lũng Pẻn theo đường liên xã đến ngã ba vào hồ nước xóm Lũng Túp

230

173

129

103

Đoạn từ tiếp giáp nhà bà Hoàng Thị Quế (thửa đất số 113, tờ bản đồ số 27) (xóm Nặm Thuổm) đến hết nhà ông Ngô Văn Thình (thửa đất số 78, tờ bản đồ 63)

Đường liên xã Sỹ Hai - Hồng Sỹ theo hướng đi xã Hồng Sỹ đoạn từ ngã ba xóm Kính Trên đi đến hết đất nhà ông Nông Văn Xanh (thửa đất số 7, tờ bản đồ 41) (xóm Kính Trên)

Đường liên xã Sỹ Hai - Hồng Sỹ đoạn từ xóm Lũng Túp đến hết xóm Ông Luộc theo địa giới hành chính xã Sỹ Hai

Đường liên xã Sỹ Hai - Hồng Sỹ đoạn từ xóm Kính Dưới đến hết địa phận xã Sỹ Hai

Đoạn đường xóm Lũng Bông đến xóm Khau Sớ đến hết địa phận xã Sỹ Hai

10

Xã Mã Ba

Đoạn từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã cũ theo tuyến đường Cả Póoc - Mạ Rảng đến nhà ông Nông Văn Hòi (thửa đất số 44, tờ bản đồ số 72)

270

203

152

122

Đoạn từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã cũ theo tuyến đường Cả Póoc đi Bản Đâư đến hết nhà ông Hoàng Văn Dương (thửa đất số 34, tờ bản đồ số 56)

Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Thưởng (thửa đất số 66, tờ bản đồ 43) đến nhà văn hóa xóm Keng Cả

230

173

129

103

Đường liên xã Mã Ba - Quang Vinh từ nhà ông La Văn Thanh (thửa đất số 55, tờ bản đồ 28) đến hết địa phận xã Mã Ba

11

Xã Hạ Thôn

Đoạn từ Trạm y tế theo đường liên xã đến hết làng Lũng Hủ (đoạn cua có cống nước)

270

203

152

122

Đoạn từ ngã ba Rằng Khoen đến hết làng Lũng Giảo

230

173

129

103

Đoạn từ nhà văn hóa xóm Kéo Nặm đến xóm Văn Thụ xã Nam Tuấn huyện Hòa An

Đoạn từ phân trường Cốc Sa đến Lũng Nhùng

Đoạn từ nhà văn hóa xóm Rằng Khoen đi Lũng Ràng

Đoạn từ phân trường Cốc Sa đến nhà ông Lục Văn Mão

12

Xã Hồng Sỹ

Đoạn đường trục chính từ ngã ba xóm Lũng Kính đi đến hết địa phận xã Hồng Sỹ giáp xã Thượng Thôn

270

203

152

122

Đoạn từ đường rẽ liên xóm Lũng Dán đến hết nhà ông Lý Văn Vinh xóm Lũng Cắm

230

173

129

103

Đoạn từ nhà văn hóa xóm Làng Lình đến hết nhà ông Đào Văn Hồng (thửa đất số 11 tờ bản đồ số 88) xóm Làng Lình

Đoạn từ trường tiểu học đến hết nhà ông Lục Văn Trương (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 31) xóm Lũng Hóng

Đoạn đường từ giáp ranh xã Sỹ Hai hết đến nhà ông Lương Văn Xình (xóm Lũng Ngần)

Đoạn từ trung tâm xã Hồng Sỹ đến trạm biến áp xóm Lũng Ngần

Đoạn từ nhà văn hóa xóm Pác Táng đến hết nhà ông Vương Văn Thàng (thửa đất số 42, tờ bản đồ số 52) (xóm Sam Phủng)

Đoạn từ rẫy nhà ông Đàm Văn Hợi đến hết nhà ông Phan Văn Sơn (thửa đất số 22, tờ bản đồ số 10) (xóm Lũng Lặc)

Đoạn từ Nhà ông Lầu Văn Hồng đến nhà ông Lầu Văn Tu (xóm Lũng Dán)

Đoạn từ nhà ông Tô Văn Phúng đến nhà ông Hoàng Văn Sính (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 39) (xóm Pác Táng)

13

Xã Vần Dính

Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Sính (thửa đất số 28, tờ bản đồ số 31) đi theo đường đi xã đến nhà ông Mạ Văn Sình (thửa đất số 32, tờ bản đồ số 32) (xóm Lũng Giàng)

270

203

152

122

Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Sính (thửa đất số 28, tờ bản đồ số 31) ngược về theo đường Xuân Hòa - Vần Dính kéo dài đến hết địa phận xã Vần Dính giáp Thị trấn Xuân Hòa

Đoạn đường từ nhà ông Mạ Văn Sình (thửa đất số 34, tờ bản đồ số 18) theo đường Vần Dính - Thượng Thôn đến hết nhà ông Dương Văn Dùng (cuối xóm Sỹ Điêng)

Đoạn đường từ ngã ba mỏ nước Lũng Tu đi đến xóm Lũng Sang hết nhà ông Trương Văn Dén (thửa đất số 28, tờ bản đồ số 2)

230

173

129

103

Đoạn đường từ nhà ông Mạ Văn Tu (thửa đất số 1, tờ bản đồ số 49) (trường tiểu học Lũng Giàng) theo đường liên xóm Lũng Giàng đi Lũng Cuổi đến hết đoạn đường cụt.

Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Dương Văn Vị (thửa đất số 2, tờ bản đồ số 15) theo đường liên xóm Sỹ Điêng đi Kha Bản đến phân trường Kha Bản.

Đoạn đường cụt xóm Lũng Cuổi đi đến hết nhà ông Nông Văn Lẹn (thửa đất số 29, tờ bản đồ số 54)

Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Dương Văn Vị (thửa đất số 2, tờ bản đồ số 15) theo đường liên xóm Sỹ Điêng - Kha Bản đến phân trường Kha Bản

BẢNG 7. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

Thị trấn Xuân Hòa

1

Đường phố loại II

Đoạn đường ngã ba tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo đường Xuân Hòa - Vần Dính đến hết tường rào Huyện Ủy

1.700

1.275

956

669

Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hà Quảng đến cầu Chợ

Đoạn từ đường rẽ vào Trường Trung học Cơ sở Xuân Hòa theo trục Hồ Chí Minh đến cầu Nặm Nhằn

Đoạn từ ngã ba rẽ vào chợ huyện đến nhà ông Hoàng Văn Giám (thửa đất số 36, tờ bản đồ số 19-5) và xung quanh chợ

Đoạn đường cũ rẽ vào Ủy ban nhân dân huyện từ ngã ba quán ông Hoàng Văn Luân (thửa đất số 80, tờ bản đồ số 18-5) đến nối vào đường Xuân Hòa - Vần Dính hết thửa đất ông Nông Văn Cắm (thửa đất số 55, tờ bản đồ số 18-5)

2

Đường phố loại III

Đoạn từ đầu cầu Nặm Nhằn (xóm Nà Vạc) theo trục đường Hồ Chí Minh đi Pác Bó đến hết nhà mẫu giáo xóm Đôn Chương

1.152

864

648

454

Đoạn từ cổng Nhà trẻ Liên Cơ theo đường vào sau chợ đến hết nhà ông Bế Văn Mạc (thửa đất số 13, tờ bản đồ số 19-5)

Đường liên xã Xuân Hòa - Đào Ngạn, đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh ngã ba rẽ vào Hạt Kiểm lâm đến hết nhà ông Phương Quốc Tuấn (thửa đất số 48, tờ bản đồ số 22-5)

Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo trục đường vào Trường Trung học Cơ sở Xuân Hòa đến hết thửa đất của ông Nông Văn Nghị (thửa đất số 53, tờ bản đồ số 32-5) (tổ Xuân Trường)

Đoạn từ ngã tư Đôn Chương theo đường đi Sóc Hà đến đầu cầu Đôn Chương

Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo trục đường quốc lộ 4A đến nhà ông Bế Văn Quyết (thửa đất số 148, tờ bản đồ số 2) (xóm Đôn Chương)

Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo trục đường rẽ vào trường Trung học Phổ thông Hà Quảng đến giáp trường (Đông Luông Bản Giàng)

Đoạn ngã ba rẽ vào trường THCS Xuân Hòa theo trục đường Hồ Chí Minh xuống đến cầu Na Chang

Đoạn ngã ba nối vào đường Hồ Chí Minh rẽ vào sân vận động huyện Hà Quảng

3

Đường phố loại IV

Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh rẽ vào nghĩa trang cách nhà quản trang 300 m;

832

624

468

328

Đường Xuân Hòa - Đào Ngạn: Đoạn từ tiếp giáp nhà ông Phương Quốc Tuấn (thửa đất số 48, tờ bản đồ số 22-5) đến cầu Hoằng Rè;

Đoạn từ cầu Nà Chang theo đường Hồ Chí Minh đến hợp tác xã Toàn Năng

Đoạn đường từ Trường mẫu giáo xóm Đôn Chương theo đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Trường Hà).

Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân Hòa - Đào Ngạn rẽ vào bệnh viện đa khoa huyện (đường bê tông).

Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh cạnh nhà bà Xoan (thửa đất số 43, tờ bản đồ số 8-5) tổ Xuân Lộc rẽ đi vào xóm Nà Vạc I.

Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện trường Tiểu học Xuân Hòa (xóm Nà Vạc II) rẽ đi vào xóm Nà Vạc I.

Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện nhà ông Như (thửa đất số 258, tờ bản đồ số 9) xóm Bản Giàng I đi vào nhà mẫu giáo đến hết cầu Nà Nọt.

Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện thửa đất của ông Tô Quang Nhân (thửa đất số 413, tờ bản đồ số 9) xóm Bản Giàng II rẽ vào xóm Bản Giàng I đến cầu Pả Lầu.

Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh qua cạnh máy sát nhà ông Lương Văn Tiến (thửa đất số 81, tờ bản đồ số 8) rẽ vào đến nhà văn hóa xóm.

Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện nhà ông Nông Văn Hưng (thửa đất số 44, tờ bản đồ số 4) xóm Đôn Chương rẽ vào nhà văn hóa xóm vòng qua đến nhà ông Hoàng Văn Khoắn (thửa đất số 93, tờ bản đồ số 5).

Đoạn nối vào đường cụt trường THCS Xuân Hòa đối diện nhà ông Lâm Văn Minh (thửa đất số 32-5, tờ bản đồ số 77) rẽ vào đến hết nhà bà Nông Thị Khoa (thửa đất số 159, tờ bản đồ số 19) (tổ Xuân Đại).

4

Đường phố loại V

Đoạn đường từ Trụ sở Hợp tác xã Toàn Năng theo đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Phù Ngọc);

498

374

280

196

Đường Xuân Hòa - Đào Ngạn: Đoạn đường từ cầu Hoằng Rè đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa;

Đoạn từ nhà ông Bế Văn Quyết (thửa đất số 148, tờ bản đồ số 2) (xóm Đôn Chương) theo quốc lộ 4A đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Kéo Yên);

422

317

237

166

Đoạn tiếp tường rào Huyện Ủy theo đường Xuân Hòa - Vần Dính đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Vần Dính).

Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân Hòa - Đào Ngạn rẽ đi xóm Khuổi Pàng.

Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân Hòa - Đào Ngạn rẽ vào trường nghề.

Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân Hòa - Đào Ngạn rẽ vào xóm Yên Luật I.

Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân Hòa - Đào Ngạn rẽ vào bãi rác hết địa phận thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Quý Quân)

Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đi qua cạnh thửa đất của ông Sầm Văn Thọ (thửa đất số 333, tờ bản đồ số 9) rẽ đi vào xóm Bản Giàng I đến nhà ông Bế Văn Hiếu (thửa đất số 226, tờ bản đồ số 9)

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO LẠC
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Xã Trung Du

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

72

50

29

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

65

45

26

Đất trồng lúa nương

LUN

45

32

18

2

Xã Miền Núi

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

61

42

24

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

55

39

22

Đất trồng lúa nương

LUN

39

27

15

BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Xã Trung Du

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

59

42

24

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

42

29

17

2

Xã Miền Núi

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

51

35

20

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

35

25

14

BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Xã Trung Du

CLN

57

40

27

2

Xã Miền Núi

CLN

48

34

19

BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

1

Xã Trung Du

Đất rừng sản xuất

RSX

11

2

Xã Miền Núi

Đất rừng sản xuất

RSX

9

BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

MĐSD

Giá đất

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Xã Trung Du

NTS

41

28

16

2

Xã Miền Núi

NTS

35

25

14

II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

I

Xã miền núi

1

Xã Hồng Trị

Các vị trí đất mặt tiền từ tiếp giáp thị trấn Bảo Lạc theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Hồng Trị (tiếp giáp xã Kim Cúc)

270

203

152

122

2

Xã Bảo Toàn

Các vị trí đất mặt tiền theo trục Quốc lộ 34 từ giáp xã Thượng Hà đến giáp xã Vĩnh Quang (huyện Bảo Lâm)

270

203

152

122

3

Xã Cô Ba

Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường ô tô từ giáp ranh địa giới Thị trấn Bảo Lạc đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã.

230

173

129

104

Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường ô tô (đường rẽ từ Nà Tao) đến đầu cầu vượt Sông Gâm và đoạn đường vượt qua đường ngầm vào mốc 589 (khe hổ nhảy)

4

Xã Cốc Pàng

Đất mặt tiền của đoạn đường từ suối Cốc Pàng đến trạm xá (đường đi Đức Hạnh) và đất mặt tiền xung quanh trung tâm chợ Cốc Pàng

358

269

201

161

Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường ô tô từ đường rẽ từ đầu cầu bê tông xóm Cốc Pàng đi vào mốc 535

Đoạn đường từ Trụ sở UBND xã cũ đến đoạn đường rẽ đi Khuổi Tẩng

304

228

171

137

5

Xã Đình Phùng

Các vị trí đất mặt tiền của xã Đình Phùng dọc Quốc lộ 34 mới từ vị trí (giáp xã Huy Giáp) đến hết địa phận xã Đình Phùng (giáp xã Ca Thành huyện nguyên Bình).

270

203

152

122

Đường tỉnh lộ 202 từ tiếp giáp Xã Yên Lạc (Huyện Nguyên Bình) đến hết địa phận xã Đình Phùng tiếp giáp xã Huy Giáp

230

173

129

104

Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường đi Bản Chồi, đi xóm Phiêng Buống.

196

147

110

88

Đoạn đường từ đầu cầu treo xóm Phiêng Chầu I dọc theo đường giao thông nông thôn đến hết nhà máy thủy Điện Nặm Pắt

Đọan đường từ xóm Lũng Vài giáp xã Huy Giáp theo đường Quốc lộ 34 cũ đến hết địa phận xã Đình Phùng (giáp xã Yên Lạc huyện Nguyên Bình)

6

Xã Hồng An

Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường ô tô đến trung tâm xã

196

147

110

88

7

Xã Huy Giáp

Đoạn đường nhà ông Đặng Phụ Tịnh xã Huy Giáp đến giáp ngã ba đường đi xã Xuân trường và các vị trí xung quanh chợ trung tâm và chợ nông sản xã Huy Giáp

420

315

236

189

Đoạn đường từ cây xăng Bản Ngà (thuộc đất trung tâm cụm xã Huy Giáp) theo Quốc lộ 34 đi Cao Băng đến hết địa phận Xã Huy Giáp, giáp xã Đình Phùng

Đoạn đường rẽ từ Quốc lộ 34 lên Bản Ngà dọc theo đường 215 đến điểm trường Bản Ngà

Đoạn đường từ ngã ba đi Pác Lũng rẽ đi đường xã Xuân Trường đến Trường bán trú xã Huy Giáp.

358

269

201

161

Đoạn đường từ cây xăng Bản Ngà theo Quốc lộ 34 mới đến hết địa phận xã Huy Giáp (Giáp xã Hưng Đạo)

270

203

152

122

Đường tỉnh lộ 202 đoạn từ tiếp giáp xã Đình Phùng qua địa phận xã Huy Giáp đến tiếp giáp xã Hưng Đạo.

8

Xã Hưng Đạo

Đất mặt tiền theo trục Quốc lộ 34 từ trường trung học cơ sở xã Hưng Đạo đến cây đa trường tiểu học (cũ) và đất xung quanh chợ mới xã Hưng Đạo

304

228

171

137

Các vị trí đất mặt tiền theo trục Quốc lộ 34 mới đoạn từ tiếp giáp Trường THCS đến hết địa giới xã Hưng Đạo (giáp xã Huy Giáp) và đoạn từ cây đa xóm Bản Riển đến hết địa giới xã Hưng Đạo (giáp xã Kim Cúc)

270

203

152

122

9

Xã Hưng Thịnh

Các vị trí đất mặt tiền từ ngã ba Kim Cúc lên đến hết xóm Khuổi Mực

230

173

129

104

10

Xã Kim Cúc

Các vị trí đất mặt tiền từ tiếp giáp xã Hồng trị theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Kim Cúc (giáp xã Hưng Thịnh)

270

203

152

122

11

Xã Khánh Xuân

Các vị trí đất mặt tiền theo đường ô tô từ giáp ranh địa giới thị trấn (Pác Pẹt) đến trụ sở UBND xã

230

173

129

104

Đoạn đường từ đầu cầu vượt Sông Gâm đến cầu ngầm vào mốc 589 (khe hổ nhảy)

12

Xã Phan Thanh

Các vị trí đất mặt tiền theo trục đường ô tô giáp ranh địa giới thị trấn đi đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã.

230

173

129

104

13

Xã Sơn Lập

Các vị trí đất mặt tiền dọc theo trục đường ô tô từ giáp Xã Sơn Lộ đến UBND Xã Sơn Lập

196

147

110

88

Các vị trí đất trung tâm xã Sơn Lập

14