|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2314/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Giàng A Tính
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2314/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 22
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LAI
CHÂU GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và
quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng
ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu
công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Nghị quyết số
21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu thông qua Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045; Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
1129/QĐ/UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045; Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu ban hành Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 03/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 và
Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2068/TTr-SXD ngày 19/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát
triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 với những nội dung sau:
1. Điều
chỉnh Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2045
1.1. Điều chỉnh các chỉ tiêu
phát triển nhà ở như sau
STT
|
Hình thức phát triển nhà ở
|
Đã phê duyệt
|
Điều chỉnh, bổ sung kỳ này
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
4.530
|
815.000
|
6.570
|
1.314.000
|
4.018
|
784.100
|
6.090
|
1.284.000
|
1
|
Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh
|
1.812
|
326.000
|
2.628
|
525.600
|
1.300
|
295.100
|
2.148
|
495.600
|
a
|
Nhà chung cư
|
-
|
-
|
200
|
20.000
|
-
|
-
|
500
|
50.000
|
b
|
Nhà riêng lẻ
|
1.812
|
326.000
|
2.428
|
505.600
|
1.300
|
295.100
|
1.648
|
445.600
|
2
|
Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử
dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị
|
2.718
|
489.000
|
3.942
|
788.400
|
2.718
|
489.000
|
3.942
|
788.400
|
II
|
Nhà ở xã hội
|
-
|
-
|
-
|
-
|
34
|
2.042
|
1.500
|
93.125
|
1
|
Nhà ở xã hội cho sinh viên (chung cư)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
34
|
2.042
|
-
|
-
|
3
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.500
|
93.125
|
a
|
Nhà chung cư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.250
|
78.125
|
b
|
Nhà riêng lẻ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
250
|
15.000
|
III
|
Nhà ở công vụ
|
164
|
5.248
|
400
|
12.800
|
164
|
5.248
|
400
|
12.800
|
IV
|
Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC
|
5.620
|
505.800
|
3.333
|
299.970
|
5.620
|
505.800
|
3.333
|
299.970
|
V
|
Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5.482
|
220.280
|
1.933
|
86.985
|
1
|
Hộ gia đình người có công với cách mạng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
200
|
9.000
|
200
|
9.000
|
2
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo; Hộ đồng bào DTTS
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5.282
|
211.280
|
1.733
|
77.985
|
VI
|
Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khác
|
-
|
524.752
|
-
|
1.011.730
|
-
|
333.330
|
-
|
861.620
|
TỔNG CỘNG
|
|
1.850.800
|
|
2.638.500
|
|
1.850.800
|
|
2.638.500
|
a) Dự án nhà ở thương mại
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng
để kinh doanh hoàn thiện trong giai đoạn khoảng 1.300 căn, toàn bộ là nhà ở
riêng lẻ với tổng diện tích sàn khoảng 295.100m2.
+ Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại,
khu đô thị hoàn thành trong giai đoạn khoảng 2.718 căn, tổng diện tích sàn khoảng
489.000m2.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng
để kinh doanh hoàn thiện trong giai đoạn khoảng 2.148 căn với tổng diện tích
sàn khoảng 495.600m2. Trong đó: Nhà chung cư 500 căn (khoảng 50.000m2
sàn); nhà ở riêng lẻ 1.648 căn (khoảng 445.600m2 sàn).
+ Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại,
khu đô thị hoàn thành trong giai đoạn khoảng 3.942 căn, tổng diện tích khoảng
788.400m2 sàn.
4 b) Dự án nhà ở xã hội
- Giai đoạn 2021-2025: Đầu tư
xây dựng 34 phòng, diện tích khoảng 2.042m2 sàn nhà ở cho sinh viên
trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu.
- Giai đoạn 2026-2030: Xây dựng
khoảng 1.500 căn nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp
với tổng diện tích khoảng 93.125m2 sàn. Trong đó: Nhà ở riêng lẻ khoảng
250 căn (khoảng 15.000m2 sàn), nhà ở chung cư khoảng 1.250 căn (khoảng
78.125m2 sàn).
c) Nhà ở công vụ
Với nhu cầu được xác định trong
toàn giai đoạn 2021-2030 là 564 căn nhà ở công vụ theo tiêu chuẩn nhà loại 4
khu vực nông thôn có diện tích sử dụng 32m2 sàn/căn. Dự kiến việc
đáp ứng nhu cầu được thực hiện cụ thể như sau:
- Giai đoạn 2021-2025: Khoảng
164 căn, tổng diện tích khoảng 5.248m2 sàn.
- Giai đoạn 2026-2030: Khoảng
400 căn, tổng diện tích khoảng 12.800m2 sàn.
d) Dự án tái định cư
Trong toàn giai đoạn 2021-2030,
trên địa bàn tỉnh không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở tái định cư. Việc
tái định cư được thực hiện thông qua hình thức giao đất để hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng nhà ở trên nguyên tắc đáp ứng toàn bộ nhu cầu tái định cư trong từng
giai đoạn, cụ thể:
- Giai đoạn 2021-2025: Bố trí
khoảng 5.620 lô. Trong đó: Bố trí cho các hộ thuộc diện tái định cư để thực hiện
các dự án sắp xếp lại dân cư khoảng 2.092 lô và bố trí cho các hộ thuộc diện
tái định cư do phải di dời khỏi khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên
tai, biến đổi khí hậu khoảng 3.528 lô.
- Giai đoạn 2026-2030: Bố trí
khoảng 3.333 lô. Trong đó: Bố trí cho các hộ thuộc diện tái định cư để thực hiện
các dự án sắp xếp lại dân cư khoảng 949 lô và bố trí cho các hộ thuộc diện tái
định cư do phải di dời khỏi khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến
đổi khí hậu khoảng 2.384 lô.
đ) Hỗ trợ nhà ở theo chương
trình mục tiêu
- Giai đoạn 2021-2025: Hỗ trợ
khoảng 5.482 hộ, trong đó hộ gia đình có công với cách mạng 200 hộ; hộ nghèo, cận
nghèo, hộ đồng bào DTTS 5.282 hộ.
- Giai đoạn 2026-2030: Hỗ trợ
khoảng 1.933 hộ, trong đó hộ gia đình có công với cách mạng 200 hộ; hộ nghèo, cận
nghèo, hộ đồng bào DTTS 1.733 hộ.
Đối với hộ gia đình người có
công với cách mạng thực hiện hỗ trợ theo nguyên tắc đáp ứng toàn bộ nhu cầu
phát sinh trong từng giai đoạn với mức hỗ trợ theo quy định của Chính phủ. Kế
hoạch hỗ trợ được cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm.
Đối với hộ nghèo có khó khăn về
nhà ở, thực hiện hỗ trợ theo kết quả rà soát cụ thể và cập nhật vào kế hoạch
phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm với mức hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.
e) Nhà ở do hộ gia đình, cá
nhân tự xây dựng khác
Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự
xây khác dự kiến hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025 khoảng 333.330m2
sàn và giai đoạn 2026-2030 khoảng 861.620m2 sàn.
1.2. Điều chỉnh nhu cầu về đất
để phát triển nhà ở
Giai đoạn 2021-2025: Tổng nhu cầu
về đất để phát triển các loại hình nhà ở khoảng 574,10 ha.
Giai đoạn 2026-2030: Tổng nhu cầu
về đất để phát triển các loại hình nhà ở khoảng 805,00 ha.
Chi tiết dự kiến nhu cầu đất
như sau:
STT
|
Mục đích sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Điều chỉnh, bổ sung kỳ này
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
67,92
|
107,97
|
65,34
|
103,17
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
-
|
-
|
-
|
4,71
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,52
|
1,28
|
0,52
|
1,28
|
4
|
Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC
|
56,20
|
33,33
|
56,20
|
33,33
|
5
|
Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng khác
|
38,87
|
74,94
|
24,69
|
63,82
|
6
|
Diện tích đất ở đủ điều kiện
chuyển quyền sử dụng đất chưa hoàn thành xây dựng nhà ở tại các dự án
|
45,28
|
71,98
|
43,56
|
68,78
|
7
|
Diện tích đất ở giao cho các
dự án có sản phẩm trong giai đoạn sau
|
56,60
|
89,97
|
54,45
|
85,97
|
8
|
Đất hạ tầng tối thiểu tại các
dự án
|
254,69
|
404,88
|
329,33
|
443,94
|
TỔNG CỘNG
|
520,08
|
784,35
|
574,10
|
805,00
|
1.3. Điều chỉnh nhu cầu về
nguồn vốn để phát triển nhà ở
- Dự báo nguồn vốn đầu tư xây dựng
nhà ở giai đoạn 2021-2025
STT
|
Hình thức phát triển nhà ở
|
Đã phê duyệt
|
Điều chỉnh, bổ sung kỳ này
|
Nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Vốn ngân sách
|
Vốn doanh nghiệp
|
Vốn hộ gia đình, cá nhân
|
Vốn ngân sách
|
Vốn doanh nghiệp
|
Vốn hộ gia đình, cá nhân
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
6.332,43
|
-
|
2.532,97
|
3.799,46
|
6.092,33
|
-
|
2.292,88
|
3.799,46
|
1
|
Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng
để kinh doanh
|
2.532,97
|
-
|
2.532,97
|
-
|
2.292,88
|
-
|
2.292,88
|
-
|
|
Nhà riêng lẻ
|
2.532,97
|
-
|
-
|
-
|
2.292,88
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương
mại, khu đô thị
|
3.799,46
|
-
|
-
|
3.799,46
|
3.799,46
|
-
|
-
|
3.799,46
|
II
|
Nhà ở xã hội
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15,87
|
15,87
|
-
|
-
|
1
|
Nhà ở xã hội cho sinh viên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15,87
|
15,87
|
-
|
-
|
2
|
Nhà ở xã hội cho người thu nhập
thấp, công nhân khu công nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Nhà ở công vụ
|
23,41
|
23,41
|
-
|
-
|
23,41
|
23,41
|
-
|
-
|
III
|
Dự án tái định cư
|
3.239,52
|
-
|
-
|
3.239,52
|
3.590,77
|
351,25
|
-
|
3.239,52
|
1
|
Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC
|
3.239,52
|
-
|
-
|
3.239,52
|
3.239,52
|
-
|
-
|
3.239,52
|
2
|
Đầu tư hệ thống hạ tầng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
351,25
|
351,25
|
-
|
-
|
IV
|
Hỗ trợ nhà ở theo chương
trình mục tiêu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
982,45
|
170,50
|
-
|
811,95
|
1
|
Hộ gia đình người có công với
cách mạng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40,14
|
8,00
|
-
|
32,14
|
2
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
-
|
-
|
-
|
-
|
942,31
|
162,50
|
-
|
779,81
|
V
|
Nhà ở do hộ gia đình, cá
nhân tự xây dựng khác
|
3.360,91
|
-
|
-
|
3.360,91
|
2.134,90
|
-
|
-
|
2.134,90
|
TỔNG CỘNG
|
12.956,26
|
23,41
|
2.532,97
|
10.399,88
|
12.839,73
|
561,03
|
2.292,88
|
9.985,82
|
- Dự báo nguồn vốn đầu tư xây dựng
nhà ở giai đoạn 2026-2030
STT
|
Hình thức phát triển nhà ở
|
Đã phê duyệt
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung kỳ này
|
Nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Vốn ngân sách
|
Vốn doanh nghiệp
|
Vốn hộ gia đình, cá nhân
|
Vốn ngân sách
|
Vốn doanh nghiệp
|
Vốn hộ gia đình, cá nhân
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
10.208,55
|
-
|
4.082,80
|
6.125,75
|
9.973,89
|
-
|
3.848,15
|
6.125,75
|
1
|
Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng
để kinh doanh
|
4.082,80
|
-
|
4.082,80
|
-
|
3.848,15
|
-
|
3.848,15
|
-
|
a
|
Nhà chung cư
|
154,36
|
-
|
154,36
|
-
|
385,90
|
-
|
385,90
|
-
|
b
|
Nhà riêng lẻ
|
3.928,44
|
-
|
3.928,44
|
-
|
3.462,25
|
-
|
3.462,25
|
-
|
2
|
Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương
mại, khu đô thị
|
6.125,75
|
-
|
-
|
6.125,75
|
6.125,75
|
-
|
-
|
6.125,75
|
II
|
Nhà ở xã hội
|
-
|
-
|
-
|
-
|
491,12
|
-
|
491,12
|
-
|
1
|
Nhà ở xã hội cho sinh viên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Nhà ở xã hội cho người thu nhập
thấp, công nhân khu công nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
491,12
|
-
|
491,12
|
-
|
a
|
Nhà chung cư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
424,22
|
-
|
424,22
|
-
|
b
|
Nhà riêng lẻ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
66,90
|
-
|
66,90
|
-
|
III
|
Nhà ở công vụ
|
57,09
|
57,09
|
-
|
-
|
57,09
|
57,09
|
-
|
-
|
IV
|
Dự án tái định cư
|
1.921,23
|
-
|
-
|
1.921,23
|
2.129,55
|
208,31
|
-
|
1.921,23
|
1
|
Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC
|
1.921,23
|
-
|
-
|
1.921,23
|
1.921,23
|
-
|
-
|
1.921,23
|
2
|
Đầu tư hệ thống hạ tầng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
208,31
|
208,31
|
-
|
-
|
V
|
Hỗ trợ nhà ở theo chương
trình mục tiêu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
387,95
|
77,32
|
-
|
310,63
|
1
|
Hộ gia đình người có công với
cách mạng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40,14
|
8,00
|
-
|
32,14
|
2
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
-
|
-
|
-
|
-
|
347,81
|
69,32
|
-
|
278,49
|
VI
|
Nhà ở do hộ gia đình, cá
nhân tự xây dựng khác
|
6.479,88
|
-
|
-
|
6.479,88
|
5.518,46
|
-
|
-
|
5.518,46
|
TỔNG CỘNG
|
18.666,74
|
57,09
|
4.082,80
|
14.526,86
|
18.558,06
|
342,72
|
4.339,26
|
13.876,08
|
- Tổng nguồn vốn để hoàn thiện
xây dựng nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 khoảng 12.839,73 tỷ đồng; giai đoạn
2026-2030 khoảng 18.558,06 tỷ đồng.
- Nguồn vốn ngân sách cần bố
trí khoảng 903,75 tỷ đồng, trong đó:
+ Giai đoạn 2021-2025: 561,03 tỷ
đồng (23,41 tỷ xây dựng nhà ở công vụ; 15,87 tỷ xây dựng nhà ở sinh viên;
351,25 tỷ đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng các dự án tái định cư; 170,50 tỷ hỗ
trợ nhà ở các chương trình mục tiêu quốc gia, hộ gia đình chính sách).
+ Giai đoạn 2026-2030: 342,72 tỷ
đồng (57,09 tỷ xây dựng nhà ở công vụ; 208,31 tỷ đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng
các dự án tái định cư; 77,32 tỷ hỗ trợ nhà ở các chương trình mục tiêu quốc
gia, hộ gia đình chính sách).
- Về hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ
gia đình người có công với cách mạng, hộ nghèo, dự kiến mức hỗ trợ là 40 triệu
đồng/hộ. Số hộ được hỗ trợ sẽ căn cứ kết quả rà soát và cập nhật vào kế hoạch
phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm.
2. Điều
chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
a) Điều chỉnh chỉ tiêu số lượng
và tỷ lệ các loại hình nhà ở như sau:
- Nhà ở thương mại 4.018 căn, tổng
diện tích 784.100m2 sàn, chiếm tỷ lệ 42,36%, trong đó: Nhà ở do chủ
đầu tư xây dựng để kinh doanh 1.300 căn với 295.100m2 sàn; Nhà ở do
hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các
dự án nhà ở thương mại, khu đô thị là 2.718 căn với 489.000m2 sàn.
- Nhà ở xã hội cho sinh viên 34
phòng, tổng diện tích 2.042m2 sàn, chiếm tỷ lệ 0,11%.
- Nhà ở công vụ 164 căn, tổng
diện tích 5.248m2 sàn, chiếm tỷ lệ 0,3%.
- Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC 5.620 căn, tổng diện tích khoảng 505.800m2
sàn, chiếm tỷ lệ 27,33%.
- Hỗ trợ nhà ở theo các chương
trình mục tiêu khoảng 5.482 căn, tổng diện tích khoảng 220.280m2
sàn, chiếm tỷ lệ 11,90%.
- Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng khác khoảng 333.330m2 sàn, chiếm tỷ lệ 18,00%.
b) Điều chỉnh tổng nhu cầu về đất
để phát triển các loại hình nhà ở như sau:
- Tổng nhu cầu đất để phát triển
các loại hình nhà ở khoảng 574,10 ha.
+ Diện tích đất dự kiến giao để
thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị: Các vị trí dự
kiến thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị hiện chưa phê duyệt chủ
trương có tổng diện tích đất khoảng 408,39 ha. Trong đó, diện tích đất hoàn
thành xây dựng nhà ở 65,34 ha; diện tích đất đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng,
đất chưa hoàn thành xây dựng nhà ở 43,56 ha; diện tích đất ở giao cho các dự án
có sản phẩm trong giai đoạn sau 54,45 ha; đất hạ tầng tối thiểu thực hiện dự án
245,03 ha. Việc giao đất trong giai đoạn tại các vị trí này căn cứ theo kế hoạch
sử dụng đất được phê duyệt để thực hiện.
+ Diện tích đất xây dựng nhà ở
xã hội: Bố trí quỹ đất để kêu gọi các dự án phát triển nhà ở xã hội dự kiến tại
vị trí đất đã được quy hoạch để xây dựng nhà ở xã hội đối với đô thị thành phố
Lai Châu, thị trấn Phong Thổ (Khu Công nghiệp Mường So) và quỹ đất 20% tại các
dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 05 ha trở lên, diện
tích đất sẽ được cập nhật bổ sung chi tiết khi các dự án được chấp thuận chủ
trương đầu tư.
+ Nhu cầu đất xây dựng nhà ở
công vụ khoảng 0,52 ha, việc giao đất trong giai đoạn 2021-2025 tại các vị trí
dự kiến căn cứ theo kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt để thực hiện.
+ Nhu cầu đất để giao cho các hộ
gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC khoảng 140,50ha (đất ở
tái định cư khoảng 56,20 ha; đất xây dựng hạ tầng tối thiểu thực hiện dự án khoảng
84,30 ha).
+ Nhu cầu đất để phát triển nhà
ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khác khoảng 24,69 ha.
c) Điều chỉnh tổng nhu cầu về vốn
để phát triển nhà ở như sau:
- Tổng nhu cầu vốn để phát triển
nhà cho cả giai đoạn dự kiến khoảng 12.839,73 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn phát triển nhà ở thương mại
khoảng 6.092,33 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển nhà ở công vụ
khoảng 23,41 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển nhà ở xã hội
cho sinh viên khoảng 15,87 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển nhà ở do hộ
gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC khoảng 3.590,77 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển nhà ở theo các
chương trình mục tiêu khoảng 982,45 tỷ đồng.
+ Vốn đầu tư xây dựng của hộ
gia đình, cá nhân tự xây dựng khác khoảng 2.134,90 tỷ đồng.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch theo
quy định.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác không điều chỉnh tiếp tục thực hiện theo
các Quyết định số 1129/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2045; Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn
2021-2025; Quyết định số 520/QĐ- UBND ngày 03/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn
2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Nông
nghiệp và PTNT, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh,
Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng; (Báo cáo)
- TT Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- TT HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh; V1, V5;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Kt1, Kt2, Kt8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng A Tính
|
Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2314/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
332
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|