ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2313/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 20 tháng 9 năm
2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN
PHẨM ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 26/64/2013 của
Chính phủ về quy định mức lương cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường- Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
lập dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế- kỹ thuật đo
đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký QSD đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận QSD đất;
Căn cứ các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước về
quy định chế độ tiền lương và
phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 673/TTr-TNMT ngày 10/9/2013, Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn
số 2125/TC-GCS ngày 16/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, đăng ký
quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để
áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. (Có phụ lục 1 đến 36 kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013 và
bãi bỏ Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh về việc ban
hành đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT,
CVTM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân
Quang
|
DANH MỤC PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC ĐỊA
CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Đơn giá sản phẩm xây dựng lưới địa chính: phụ lục
1 đến phụ lục 8 (phụ cấp khu vực 0,0 đến 0,7);
2. Đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính: phụ lục 9 đến
phụ lục 16 (phụ cấp khu vực 0,0 đến 0,7);
3. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính: phụ lục
17 đến phụ lục 24 (phụ cấp khu vực 0,0 đến 0,7);
4. Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đồng loạt ở xã: phụ lục 25 (phụ cấp khu vực 0,0 đến 0,7);
5. Đơn giá đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính đồng loạt ở xã sau khi đo vẽ bản đồ địa chính
chính quy thay thế tài liệu đo đạc cũ: phụ lục 26 (phụ cấp khu vực 0,0 đến 0,7);
6. Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đồng loạt ở phường: phụ lục 27 (phụ cấp khu vực 0,0);
7. Đơn giá đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính đồng loạt ở phường, thị trấn sau khi đo vẽ lại
bản đồ địa chính thay thế tài liệu đo đạc cũ: phụ lục 28 (phụ cấp khu vực
0,0 đến 0,7);
8. Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đơn lẻ ở xã: phụ lục 29 (phụ cấp khu vực 0,0 đến 0,7);
9. Đơn giá đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, bổ sung trong hồ sơ địa chính đơn lẻ ở phường, thị trấn: phụ lục 30 (phụ
cấp khu vực 0,0 đến 0,7);
10. Đơn giá đăng ký, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện UBND tỉnh cấp giấy: phụ
lục 31 (phụ cấp khu vực 0,0 đến 0,7);
11. Đơn giá đăng ký, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính cho người sử dụng đất thuộc diện UBND tỉnh
cấp giấy: phụ lục 32 (phụ cấp khu vực 0,0 đến 0,7);
12. Đơn giá
đăng ký, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận QSD đất thuộc diện UBND huyện, thành
phố cấp giấy: phụ lục 33 (phụ cấp khu vực 0,0 đến 0,7);
13. Đơn giá đăng ký, chỉnh lý biến động quyền sử dụng
đất: phụ lục 34 (phụ cấp khu vực 0,0 đến 0,7);
14. Đơn giá đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở xã thực
hiện dồn điền, đổi thửa: phụ lục 35 (phụ cấp khu vực 0,0 đến 0,7);
15. Phân loại khó khăn đo đạc địa chính, đăng ký quyền
sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh: phụ lục 36.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|