ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2024/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
15 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ CÁC YẾU TỐ ĐỂ ƯỚC TÍNH TỔNG DOANH THU PHÁT TRIỂN, ƯỚC TÍNH TỔNG CHI
PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT THEO PHƯƠNG PHÁP THẶNG
DƯ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 337/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 30 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về:
1. Các yếu tố để ước tính tổng doanh thu phát triển
của thửa đất, khu đất khi xác định giá đất theo phương pháp thặng dư, gồm: Thời
gian bán hàng, thời điểm bán hàng, tỷ lệ bán hàng, tỷ lệ lấp đầy.
2. Các yếu tố để ước tính tổng chi phí phát triển của
thửa đất, khu đất khi xác định giá đất theo phương pháp thặng dư, gồm: Thời
gian xây dựng, tiến độ xây dựng, tỷ lệ chi phí kinh doanh, tỷ lệ % chi phí lãi
vay, lợi nhuận nhà đầu tư.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch
tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng
mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh ảnh hưởng đến giá đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất
đai; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành
nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quy định cụ thể thời
gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, tỷ lệ bán hàng, tỷ lệ lấp đầy khi ước
tính tổng doanh thu phát triển của thửa đất, khu đất theo phương pháp thặng dư
Thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng,
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ được căn cứ vào tiến độ đã được xác định trong chủ
trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt, chấp thuận dự án đầu tư để ước tính doanh thu phát triển của dự án.
Trường hợp trong các văn bản về chủ trương đầu tư
hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận
dự án đầu tư chưa xác định thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ thì xác định như sau:
1. Dự án khu dân cư, khu đô thị
STT
|
Quy mô thửa đất,
khu đất cần định giá
|
Thời điểm bắt đầu
bán hàng
|
Thời gian bán
hàng
|
Tỷ lệ bán hàng
|
Tỷ lệ lấp đầy
|
1
|
Dưới 20ha
|
Từ năm thứ 2
|
02 năm
|
Chia đều cho thời
gian bán hàng (%)
|
100% diện tích sử
dụng
|
2
|
Từ 20ha đến dưới 50ha
|
Từ năm thứ 2
|
03 năm
|
3
|
Từ 50ha đến dưới 100ha
|
Từ năm thứ 3
|
03 năm
|
4
|
Từ 100ha trở lên
|
Từ năm thứ 3
|
04 năm
|
Thời điểm bắt đầu bán hàng được tính từ ngày được
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch; thời
gian bán hàng được tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
Trường hợp dự án khu dân cư, khu đô thị (mục đích sử
dụng đất chính) có mục đích sử dụng đất làm nhà ở cao tầng thì thời gian bán
hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, tỷ lệ bán hàng, tỷ lệ lấp đầy áp dụng theo
quy định tại mục 2 Điều này.
2. Dự án nhà ở cao tầng
STT
|
Quy mô dự án
|
Thời điểm bắt đầu
bán hàng
|
Thời gian bán
hàng
|
Tỷ lệ bán hàng
|
Tỷ lệ lấp đầy
|
1
|
Dưới 500 căn hộ hoặc dưới 50.000 m2
sàn xây dựng
|
Từ năm thứ 2
|
02 năm
|
Chia đều cho thời
gian bán hàng (%)
|
100% diện tích sử
dụng
|
2
|
Từ 500 căn hộ đến dưới 1.000 căn hộ hoặc từ
50.000 m2 sàn xây dựng đến dưới 100.000 m2 sàn xây dựng
|
Từ năm thứ 2
|
03 năm
|
3
|
Từ 1.000 căn hộ trở lên hoặc từ 100.000 m2
sàn xây dựng trở lên
|
Từ năm thứ 3
|
04 năm
|
Thời điểm bắt đầu bán hàng được tính từ ngày được
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch; thời
gian bán hàng được tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
Trường hợp dự án chưa xác định được diện tích sử dụng
thì diện tích sử dụng được xác định bằng 75% diện tích sàn xây dựng.
Trường hợp dự án nhà ở cao tầng (mục đích sử dụng đất
chính) có kết hợp mục đích sử dụng làm văn phòng, thương mại, dịch vụ, bãi đỗ
xe thì thời điểm bắt đầu bán hàng, thời gian bán hàng, tỷ lệ bán hàng, tỷ lệ lấp
đầy của các mục đích kết hợp áp dụng theo quy định tại mục 3 Điều này.
3. Dự án công trình thương mại, dịch vụ, văn phòng,
bãi đỗ xe và khu vui chơi, giải trí
- Thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ: tại thời điểm đưa công trình vào hoạt động.
- Thời gian bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ:
thời gian thuê đất còn lại.
- Tỷ lệ bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ: xác
định theo diện tích sử dụng. Trường hợp dự án chưa xác định được diện tích sử dụng
thì diện tích sử dụng được xác định bằng 75% diện tích sàn xây dựng.
- Tỷ lệ lấp đầy: năm đầu tiên bắt đầu bán hàng,
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ là 60%; mỗi năm tiếp theo tăng 10% và ổn định ở mức
90%.
4. Dự án khu du lịch, khách sạn
- Thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ: tại thời điểm đưa công trình vào hoạt động.
- Thời gian bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ:
thời gian thuê đất còn lại.
- Tỷ lệ bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ: xác
định theo diện tích sử dụng hoặc theo số giường.
- Tỷ lệ lấp đầy: theo thống kê bình quân 03 năm liền
kề trước thời điểm định giá (trong điều kiện bình thường) của cơ quan, tổ chức
chuyên ngành tại tỉnh Khánh Hòa. Trường hợp không có số liệu thống kê của địa
phương thì xác định theo số liệu thống kê của cả nước hoặc tổ chức định giá đất
đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng
thẩm định giá đất xem xét, quyết định.
5. Các dự án khác
Đối với các dự án khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao hoặc dự án có tính đặc thù khác thì tổ chức
thực hiện định giá đất đề xuất thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng,
tỷ lệ bán hàng, tỷ lệ lấp đầy khi ước tính tổng doanh thu phát triển của thửa đất,
khu đất trong báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất đối với từng dự án
cụ thể để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.
Điều 4. Quy định cụ thể thời
gian xây dựng, tiến độ xây dựng, tỷ lệ % chi phí kinh doanh, tỷ lệ % chi phí
lãi vay, lợi nhuận nhà đầu tư khi ước tính tổng chi phí phát triển của thửa đất,
khu đất theo phương pháp thặng dư
Thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng được căn cứ
vào tiến độ đã được xác định trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực
hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư để ước
tính chi phí phát triển của dự án.
Trường hợp trong các văn bản về chủ trương đầu tư
hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận
dự án đầu tư chưa xác định thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng thì xác định
như sau:
1. Dự án khu dân cư, khu đô thị
STT
|
Quy mô thửa đất,
khu đất cần định giá
|
Thời gian xây dựng
|
Tiến độ xây dựng
|
Chi phí tiếp thị,
quảng cáo bán hàng
|
Chi phí lãi
vay, lợi nhuận nhà đầu tư
|
1
|
Dưới 20ha
|
02 năm
|
Chia đều cho thời
gian xây dựng
|
02% nhân tổng
doanh thu
|
13,5% nhân tổng
chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất
|
2
|
Từ 20ha đến dưới 50ha
|
03 năm
|
3
|
Từ 50ha đến dưới 100ha
|
04 năm
|
4
|
Từ 100ha trở lên
|
05 năm
|
Thời gian xây dựng được tính từ ngày được giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch.
Trường hợp dự án khu dân cư, khu đô thị (mục đích sử
dụng đất chính) có mục đích sử dụng đất làm nhà ở cao tầng thì thời gian xây dựng,
tiến độ xây dựng, chi phí tiếp thị, quảng cáo bán hàng, chi phí lãi vay, lợi
nhuận nhà đầu tư áp dụng theo quy định tại mục 2 Điều này
2. Dự án nhà ở cao tầng
STT
|
Quy mô dự án
|
Thời gian xây dựng
|
Tiến độ xây dựng
|
Chi phí tiếp thị,
quảng cáo bán hàng
|
Chi phí lãi
vay, lợi nhuận nhà đầu tư
|
1
|
Dưới 500 căn hộ hoặc dưới 50.000 m2
sàn xây dựng
|
02 năm
|
Chia đều cho thời
gian xây dựng
|
02% nhân tổng
doanh thu
|
13,5% nhân tổng
chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất
|
2
|
Từ 500 căn hộ đến dưới 1.000 căn hộ hoặc từ
50.000 m2 sàn xây dựng đến dưới 100.000 m2 sàn xây dựng
|
03 năm
|
3
|
Từ 1.000 căn hộ trở lên hoặc từ 100.000 m2
sàn xây dựng trở lên
|
04 năm
|
Thời gian xây dựng được tính từ ngày được giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch.
Trường hợp dự án nhà ở cao tầng (mục đích sử dụng đất
chính) có kết hợp mục đích sử dụng làm văn phòng, thương mại, dịch vụ, bãi đỗ
xe thi chi phí tiếp thị, quảng cáo bán hàng, chi phí quản lý vận hành của các mục
đích kết hợp áp dụng theo quy định tại mục 3 Điều này.
3. Dự án công trình thương mại, dịch vụ, văn phòng,
bãi đỗ xe và khu vui chơi, giải trí
STT
|
Quy mô dự án
|
Thời gian xây dựng
|
Tiến độ xây dựng
|
Chi phí tiếp thị,
quảng cáo bán hàng
|
Chi phí quản
lý, vận hành
|
Chi phí lãi
vay, lợi nhuận nhà đầu tư
|
1
|
Dưới 50.000 m2 sàn xây dựng
|
02 năm
|
Chia đều cho thời
gian xây dựng
|
02% nhân tổng
doanh thu
|
10% nhân tổng
doanh thu
|
13,5% nhân tổng chi
phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất
|
2
|
Từ 50.000 m2 sàn xây dựng đến dưới
100.000 m2 sàn xây dựng
|
03 năm
|
3
|
Từ 100.000 m2 sàn xây dựng trở lên
|
04 năm
|
Thời gian xây dựng được tính từ ngày được cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, điều chỉnh
quy hoạch.
4. Dự án khu du lịch, khách sạn
a) Thời gian xây dựng (tính từ ngày được cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, điều chỉnh
quy hoạch)
- Quy mô dự án dưới 20ha hoặc dưới 50.000 m2
sàn xây dựng: 02 năm.
- Quy mô dự án từ 20ha đến dưới 100ha hoặc từ
50.000 m2 sàn xây dựng đến dưới 100.000 m2 sàn xây dựng:
03 năm.
- Quy mô dự án từ 100ha trở lên hoặc từ 100.000 m2
sàn xây dựng trở lên: 04 năm.
b) Tiến độ xây dựng: chia đều cho thời gian xây dựng.
c) Chi phí tiếp thị, quảng cáo bán hàng: 02% nhân tổng
doanh thu.
d) Chi phí quản lý vận hành: theo thống kê bình
quân 03 năm liền kề trước thời điểm định giá (trong điều kiện bình thường) của
cơ quan, tổ chức chuyên ngành tại tỉnh Khánh Hòa. Trường hợp không có số liệu
thống kê của địa phương thì xác định theo số liệu thống kê của cả nước hoặc tổ
chức định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.
đ) Chi phí lãi vay, lợi nhuận nhà đầu tư: 13,5%
nhân tổng chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng
đất của thửa đất, khu đất cần định giá.
5. Các dự án khác
Đối với các dự án khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao hoặc dự án có tính đặc thù khác thì tổ chức
thực hiện định giá đất đề xuất thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng, tỷ lệ %
chi phí kinh doanh, tỷ lệ % chi phí lãi vay, lợi nhuận nhà đầu tư khi ước tính
tổng chi phí phát triển của thửa đất, khu đất trong báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án giá đất đối với từng dự án cụ thể để Hội đồng thẩm định giá đất xem
xét, quyết định.
Điều 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến
giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách
thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến
giá đất
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch
tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp
a) Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất
- Thực hiện điều chỉnh giá đất ước tính của thửa đất,
khu đất cần định giá với giá đất của thửa đất, khu đất so sánh theo giá đất quy
định tại Bảng giá đất (theo vị trí của Dự án, khu đất, thửa đất). Mức điều chỉnh
chênh lệch không quá 30%.
- Thực hiện điều chỉnh đối với trường hợp thửa đất
cần định giá và thửa đất so sánh theo khoảng cách gần nhất đến trung tâm hành
chính; trung tâm thương mại, chợ; cơ sở giáo dục; cơ sở thể dục thể thao; cơ sở
y tế; công viên khu vui chơi giải trí do tổ chức thực hiện định giá đất chứng
minh mức độ ảnh hưởng. Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
b) Điều kiện về giao thông
- Độ rộng đường (bao gồm cả vỉa hè): mức điều chỉnh
chênh lệch không quá 10%.
- Kết cấu mặt đường (đường nhựa, bê tông, đất và kết
cấu đường khác): mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
- Số mặt đường tiếp giáp: cùng tiếp giáp 01 đường
thì không điều chỉnh; tiếp giáp 02 đường thì mức điều chỉnh chênh lệch không
quá 10%; tiếp giáp 03 đường trở lên thì mức điều chỉnh chênh lệch không quá
20%.
c) Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện
- Khu vực cấp nước, cấp điện ổn định hay không ổn định:
mức điều chỉnh chênh lệch không quá 05%.
- Khu vực ngập úng khi lượng mưa lớn: mức điều chỉnh
chênh lệch không quá 05%.
d) Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất,
khu đất
- Diện tích: mức điều chỉnh chênh lệch không quá
10%.
- Kích thước (mặt tiền, chiều sâu): mức điều chỉnh
chênh lệch không quá 10%.
- Hình thể: mức điều chỉnh chênh lệch không quá
10%.
Trường hợp ước tính giá chuyển nhượng căn hộ chung
cư; giá cho thuê căn hộ cao tầng; giá cho thuê sàn thương mại, dịch vụ văn
phòng thì thực hiện khảo sát, thu thập và đánh giá theo tiêu chí diện tích căn
hộ, diện tích sàn cho thuê. Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
đ) Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng
- Hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng: mức điều chỉnh
chênh lệch không quá 10%.
- Chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công
trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm: mức điều chỉnh chênh lệch không quá 05%.
Đối với loại hình kinh doanh khách sạn thì thực hiện
khảo sát, thu thập và đánh giá thêm tiêu chí về số phòng, tiêu chuẩn dịch vụ của
khách sạn (xếp hạng theo số sao). Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
e) Hiện trạng môi trường, an ninh
- Bụi, tiếng ồn, ô nhiễm không khí và nguồn nước; gần
nghĩa trang, khu xử lý rác, nước thải: mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
- Mật độ dân cư, tình trạng an ninh khu vực: mức điều
chỉnh chênh lệch không quá 05%
g) Thời hạn sử dụng đất
- Điều chỉnh theo tỷ lệ số năm sử dụng đất còn lại
của thửa đất cần định giá và thửa đất so sánh.
- Đối với đất ở, căn hộ chung cư (thời hạn sử dụng
lâu dài): không điều chỉnh.
h) Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với
điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương gồm:
tiếp giáp trực tiếp với bãi biển, sông; danh lam thắng cảnh; đền, chùa, miếu mạo;
làng nghề truyền thống. Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch
tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp
a) Năng suất cây trồng, vật nuôi
Căn cứ theo kết quả thống kê của cơ quan nông nghiệp
và phát triển nông thôn. Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 30%.
b) Vị trí, đặc điểm thừa đất, khu đất
Khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm: mức điều chỉnh chênh lệch không quá 20%.
c) Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm
Độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về
địa hình: mức điều chỉnh chênh lệch không quá 20%.
d) Thời hạn sử dụng đất
Điều chỉnh theo tỷ lệ số năm sử dụng đất còn lại của
thửa đất cần định giá và thửa đất so sánh.
Đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình,
cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận
chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
đ) Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với
thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương gồm: hệ thống
tưới tiêu, môi trường nước và các yếu tố khác do tổ chức thực hiện định giá đất
đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất. Mức điều
chỉnh chênh lệch không quá 20%.
Trường hợp thửa đất cần định giá là đất nông nghiệp
tại đô thị, tại nông thôn nằm trong khu dân cư hoặc đất nông nghiệp trong cùng
thửa đất có đất ở thi tổ chức thực hiện định giá đất xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến giá đất và đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá
đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.
3. Cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch
của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, tổ
chức thực hiện định giá đất điều chỉnh theo nguyên tắc lấy yếu tố ảnh hưởng đến
giá đất của thửa đất, khu đất định giá làm chuẩn để điều chỉnh chênh lệch (tăng
hoặc giảm) giá của thửa đất so sánh. Trường hợp các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
của thửa đất so sánh giống với thừa đất cần định giá thì giữ nguyên mức giá của
thửa đất so sánh.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 11 năm 2024.
2. Trường hợp phương án giá đất chưa trình UBND cấp
có thẩm quyền thì căn cứ quy định tại Quyết định này để thực hiện xác định giá
đất cụ thể.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, căn cứ
tình hình thực tiễn của địa phương hoặc văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên
có hiệu lực thi hành, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, rà soát lại quy định tại Quyết định
này để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Hội
đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh, cấp huyện; Giám đốc các Sở: Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục
Thuế; Trưởng ban Quản lý khu kinh tế Vân Phong; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo, Đài PTTH Khánh Hòa;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|